Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án công nghệ 11 theo phương pháp moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.42 KB, 25 trang )

Ngày soạn: 28/.1/2019
Tiết thứ 25 Tuần: 22
PHẦN 3 – ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
BÀI 20: KHÁI QUÁT VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức: + Biết được khái niệm và phân loại động cơ đốt trong (ĐCĐT).
+ Biết được cấu tạo chung của động cơ đốt trong.
- Kỹ năng: Biết được tên gọi của một số bộ phận của động cơ
- Thái độ:
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bài học: năng
lực hợp tác nhóm; trình bày và trao đổi thông tin.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Tranh vẽ hình 20.1 trang 92 SGK.
- Học sinh: đọc trước nội dung bài 20
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Máy tự động là gì? Có mấy loại máy tự động?
- Các biện pháp đảm bảo sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí?
- Em hãy cho biết nguyên nhân và các biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường?
3. Bài mới
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (Tình huống xuất phát/Mở đầu/Khởi động)
Thời lượng để thực hiện hoạt động:
a) Mục đích của hoạt động: giúp HS biết yêu thích bài học
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
GV: nguồn động lực giúp xe máy, ô tô, tàu thủy chuyển động
HS: nhờ vào năng lượng tạo ra từ động cơ
c) Sản phẩm hoạt động của HS:
d) Kết luận của GV: động cơ đốt trong


Trong sản xuất và trong đời sống, con người cần phải đi lại. vận chuyển hàng hoá, xây dựng
các công trình…các phương tiên, thiết bị phục vụ cho các lĩnh vực này chủ yếu sử dụng nguồn
lực ĐCĐT. Vì vậy ĐCĐT chiếm vị chí rất quan trọng trong sản xuất kinh tế cũng như trong đời
sống.Vậy ĐCĐT là gì ? cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của nó ra sao? Để tìmhiểu ĐCĐT ta đi
vào tìm hiểu phần 3.”Động cơ đốt trong
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức


Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh
Nội dung
Kiến thức 1: Tìm hiểukhái quát về lịch sử phát triển của ĐCĐT.
Sơ lược về lịch sử phát triển Tìm hiểu về sự phát triển I. Sơ lược về sự phát triển của
của cơ đốt trong .
của ĐCĐT
ĐCĐT
- Năm1860, chế tạo ra ĐCĐT 2kì
-Năm 1877 đề xướng ra nguyên lí
ĐCĐT 4 kì
- Năm 1885, chế tạo thành công
ĐCĐT chạy bằng xăng.
- Năm 1897 chế tạo thành công
ĐC chạy bằng nhiên liệu nặng
Kiến thức 2: Tìm hiểu khái niệm và phân loại của ĐCĐT.
-ĐCĐT là gì ?

-ĐCĐT là một động cơ
nhiệt. Biến nhiện năng
thành cơ năng.
-Diễn ra ngay trong
buồng công tác (xilanh)

của động cơ.
- Phân loại theo nhiên
liệu, theo hành trình của
pít tông.
- ĐC xăng, ĐC Điezen

II. Khái niêm và phân loại động
đốt trong
1, Khái niêm ĐCĐT
-Quá trình biến đổi nhiệt
ĐCĐT là một động cơ nhiệt, quá
năng thành cơ năng diễn ra
trình đốt cháy nhiên liệu biến
như thế nào?
nhiêt năng thành cơ năng diễn ra
-Dựa vào đâu để phân loại
ngay trong buồng công tác
động cơ ?
(xilanh) của động cơ.
-Phân loại theo nhiên liêu
2, Phân loại ĐCĐT
thì gồm có nhưng ĐCĐT
-ĐCĐT có nhiều loại. để phân loại
nào?
ĐCĐT người ta dựa vào các dấu
-Động cơ hơi nước có phải -Động cơ hơi nước không hiệu đặc trưng của ĐCĐT.
là ĐCTĐ khônng? -Tại sao? phải là ĐCĐT.
+Theo nhiên liệu: động cơ xăng,
động cơ Điezen, động cơ ga.
+Theo hành trình của pittông

trong một chu trình làm việc:
động cơ 2 kì, động cơ 4 kì.
Kiến thức 3: Tìm hiểu cấu tạo chung của ĐCĐT.
- Sử dụng tranh vẽ hình 20.1 -HS quan sát tranh và đọc III.Cấu tạo chung động đốt
sgk để giới cấu tạo của sgk
trong
ĐCĐT cho HS.
Gồm có 2 cơ cấu và 4 hệ thống
- Cấu tạo của ĐCĐT gồm có -HS đọc sgk trả lời.
sau:
những cơ cấu và hệ thống
+Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.
nào?
+Cơ cấu phân phối khí.
- Nêu khái quát nhiệm vụ -HS nghe giảng và ghi
+Hệ thống bôi trơn.
của cơ cấu và hệ thống của chép.
+Hệ thống cung cấp nhiên liệu và
ĐCĐT
không khí.
+Hệ thống làm mát.
+Hệ thống khởi động
+Riêng động cơ xăng còn có hệ
thống đánh lửa.
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng
Thời lượng để thực hiện hoạt động:
a) Mục đích của hoạt động: giúp HS hiểu thêm về các chi tiết của động cơ Điezen
Nội dung: cấu tạo của động cơ Điezen
b) Cách thức tổ chức hoạt động:

GV: Hãy quan sát hình và cho biết tên gọi của các chi tiết trong hình


HS: Quan sát hình và trình bày tên gọi của các chi tiết
GV: Nhận xét
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối
Thời lượng để thực hiện hoạt động:
a) Mục đích của hoạt động: giúp HS tự trang bị một số kiến thức mới
b) Cách thức tổ chức hoạt động: HS đọc nội dung SGK
c) Sản phẩm hoạt động của HS:
d) Kết luận của GV:
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học
- Các cơ cấu về hệ thống của ĐC
- Các chi tiết của ĐC
- Đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 28/1/.2019.
Tiết thứ 26 đến tiết thứ 28 Tuần: 22, 23
BÀI 21: NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức: + Biết được khái niệm cơ bản của ĐCĐT.
+ Trình bày được nguyên lí làm việc của ĐCĐT.
- Kỹ năng: Quan sát hình và trình bày được NLLV của ĐCĐT.
- Thái độ:
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bài học: năng
lực hợp tác nhóm; năng lực quan sát hình, năng lực tự học, trình bày và trao đổi thông tin.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: hình động của ĐCĐT

- Học sinh: đọc trước nội dung bài 21, tìm hiểu các nội dung trọng tâm,ôn lại các kiến thức
về động cơ nhiệt đã học ở môn vật lí.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- ĐCĐT là gì? Có những cơ cấu và hệ thống nào?
- Tên gọi của các chi tiết hình 20.1
3. Bài mới
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (Tình huống xuất phát/Mở đầu/Khởi động)
Thời lượng để thực hiện hoạt động:
a) Mục đích của hoạt động: giúp HS biết yêu thích bài học
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
GV: Khi ĐC hoạt động, các chi nào chuyển động?
HS: pittông, trục khuỷu, thanh truyền, xupap, bánh đà
c) Sản phẩm hoạt động của HS:
d) Kết luận của GV: các chi tiết thuộc các cơ cấu của ĐC
Tiết trước chúng ta đã học xong cấu tạo của ĐCĐT. Nó có rất nhiều các chi tiết lắp ghép với
nhau và phần lớn nó đều thuộc về 2 cơ cấu và 4 hệ thống. Vậy ĐCĐT nó hoạt động như thế nào
ta đi tìm hiểu bài 21
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức


Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Nội dung
Kiến thức 1: Tìm hiểu về một số khái nệm cơ bản
- Điểm chết của động cơ?
- Điểm mà pittông k cđ lên hoặc 1. Một số khái niệm cơ bản
xuống được nữa
- Điểm chết của Pit-tông:

- ĐCT, ĐCD?
- ĐCT: điểm cao nhất của + Điểm chết trên
pittông, ĐCD: điểm thấp nhất + Điểm chết dưới:
của pittông khi cđ.
- Hành trình của Pit-tông (S).
- Hành trình pittông?
- QT cđ của pittông giữa 2 điểm - Thể tích toàn phần (Vtp)
chết.
- Thể tích buồng cháy (Vbc)
- Thể tích buồng cháy?
- Thể tích vùng NL đốt cháy, - Thể tích công tác (Vct)
nắp máy đến đỉnh pittông khi ở - Tỉ số nén 
ĐCT
- Chu trình làm việc của đ.c
- Thể tích toàn phần?
- Thể tích xilanh từ nắp xilanh - Kì (Thì)
đến đỉnh pittông khi ở ĐCD
- Thể tích công tác?
- Thể tích vùng hđ của pittông,
từ ĐCD đến ĐCT
- Tỉ số nén?
- Tỉ số giữa thể tích toàn phần và
thể tích buồng cháy
- Chu trình làm việc?
- QT hđ của đ.c đc diễn ra các qt
nạp, nén, nổ, thải
- Kì?
- Một phần của chu trình, diễn ra
trong 1 hành trình
- ĐC 2 kì? ĐC 4 kì?

- ĐC 2 kì: thực hiện 2 hành
trình; đ.c 4 kì thực hiện 4 ht
Kiến thức 2:Tìm hiểu nguyên lí làm việc của động cơ Điezen 4 kì.
- Hãy cho biết tên gọi của
các CT trong hình
- Trong qt đc hđ, các CT
nào cđ, CT nào đứng yên

- Trả lời về tên gọi của các CT
trong hình
- CT cđ: pittông, xupap, con đội,
cò mổ; CT đứng yên: thân máy,

nắp máy, xilanh

- Q.s hình, trình bày qt diễn ra

bên trong xilanh. Pitông cđ
xuống, thể tích xilanh tăng,
pittông đi lên thể tích xilanh
giảm…

- Hãy chú ý đến sự cđ của
pittông, đóng mở cửa nạp,
cửa thải nhờ xupáp. Khi pit
tông cđ, thể tích xilanh tăng
hay giảm, có ht gì xảy ra
bên trong xilanh
- Hãy trình bày NLLV của - Kì 1: pittông đi xuống, kk
đ.c Điezen 4 kì

được đưa vào xilanh; kì 2 NL
đưa vào và bốc cháy; kì 3 lực
đẩy khí cháy đẩy pittông đi
xuống, sinh công; kì 4 thải khí
cháy ra ngoài.
- ĐCT? ĐCD?
- ĐCT là điểm mà pittông ở xa
tâm trục khuỷu nhất; ĐCD là
điểm mà pittông ở gần tâm trục
khuỷu nhất
Kiến thức 3: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của động cơ 2 kì.
- Hãy cho biết tên gọi của - Trả lời về tên gọi của các bộ
các bộ phận trong hình
phận trong hình
- Q.s hình và trình bày - Q.s hình, thảo luận. Kì 1
NLLV.
pittông cđ xuống, của nạp đóng,
cửa thải mở, các khí cháy được
thỉ ra ngoài; cửa quét mở, hoà

2. NLLV của động cơ 4 kì
a. NLLV của đ.c Điezen 4 kì
- Kì 1: (Kì nạp)
- Kì 2: (Kì nén)
- Kì 3: (Kì nổ)
- Kì 4: (Thải)

3. Động cơ 2 kì:
a. ĐC xăng 2 kì
- Cấu tạo

- Nguyên lí làm việc


HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng
Thời lượng để thực hiện hoạt động:
a) Mục đích của hoạt động: giúp HS nắm kỹ hơn về NLLV của ĐCĐT
Nội dung: NLLV của ĐCĐT, bảng tóm tắt NLLV của ĐCĐT
Số vòng quay của trục khuỷu trong một chu trình, một hành trình
Công suất và hiệu suất của ĐC xăng và ĐC diezen
Điểm khác nhau về NLLV của ĐC xăng 4 kì và ĐC diezen 4 kì
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
GV: Hãy quan sát hình trình bày NLLV của ĐCĐT
HS: Quan sát hình và trình bày NLLV
GV: Yêu cầu HS lập bảng tóm tắt NLLV của từng loại ĐC
HS: trao đổi và lập bảng
GV: Nhận xét
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối
Thời lượng để thực hiện hoạt động:
a) Mục đích của hoạt động: giúp HS tự trang kỹ kiến thức để chuẩn bị kiểm tra
b) Cách thức tổ chức hoạt động: giao nội dung các bài học cho học sinh
c) Sản phẩm hoạt động của HS:
d) Kết luận của GV:
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học
- Bảng tóm tắt NLLV của từng loại ĐC
- Đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
V. Rút kinh nghiệm


Ngày soạn: 4/2/2019

Tiết thứ ...... đến tiết thứ ...... Tuần: ..........
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu:
Kiểm tra lại các kiến thức đã học của các em
II. Nội dung:
III. Đáp án:
Phần trắc nghiệm: (6đ)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Đ.A
Phần tự luận: (4đ)
Câu 1 Hãy điền từ và cụm từ thích hợp vào chổ trống. (2đ) Mỗi từ hoặc cụm từ đúng 0,25đ
Pittông
Điểm chết dưới
Áp suất
Đóng
Nhỏ
Không khí
Xilanh
Áp suất
Câu 2 Trình bày các khái niệm cơ bản của động cơ đốt trong (2đ)
Mỗi khái niệm đúng 0,25đ
IV. Kết quả:

Lớp
11C1
11C2
11C3

SS


G
SL

%

KH
SL %

TB
SL %

Y
SL

K
%

SL

%


Trường PT DTNT Bạc Liêu
Thứ ngày tháng
năm 2019
Lớp:……….
Kiểm tra: 1 tiết
Tên: ………………….
Môn: Công nghệ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6đ):

Câu 1: Đối với động cơ 4 kỳ, pittông đi từ ĐCD đến ĐCT, cả 2 xupap đều đóng, thể tích xi lanh:
A. Không đổi
B. Giảm
C. Tăng
D. Tuỳ động cơ
Câu 2: Đối với động cơ 4 kì, pit tông truyền lực cho trục khuỷu ở kì nào?
A. Thải
B. Nạp
C. Nổ
D. Nén
Câu 3: Trong 4 chu trình làm việc của động cơ 4 kì thì trục cam quay được
A. 1 vòng
B. 2 vòng
C. 4 vòng
D. 8 vòng
Câu 4: Động cơ xăng 4 kì có hiệu suất cao hơn động cơ xăng 2 kì vì:
A. Có số lần nổ ít hơn
B. Hao tốn nhiên liệu nhiều hơn
C. Có số lần nổ nhiều hơn
D. Hao tốn nhiên liệu ít hơn
Câu 5: Độ cứng Vicker (HV) dùng để đo vật liệu có độ cứng
A. Thấp
B. Cả b và c
C. Cao
D. Trung bình
Câu 6: Khả năng chống lại sự phá huỷ của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực là:
A. Độ bền
B. Độ giòn
C. Độ dẻo
D. Độ cứng

Câu 7: Chi tiết dùng để nối pittông và thanh truyền là :
A. Trục khuỷu
B. Xec măng
C. Xu pap
D. Chốt pittông
Câu 8: Trong 1 chu trình làm việc của động cơ 4 kì thì trục khuỷu quay được
A. 1 vòng
B. 2 vòng
C. 4 vòng
D. 8 vòng
Câu 9: Khả năng chống lại biến dạng dẻo lớp bề mặt vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực là:
A. Độ dẻo
B. Độ cứng
C. Cả 3 đều sai
D. Độ bền
Câu 10: Động cơ 4 kì có công suất thấp hơn động cơ 2 kì vì :
A. Hao tốn nhiên liệu ít hơn
B. Có số lần sinh công nhiều hơn
C. Có số lần nổ ít hơn
D. Hao tốn nhiên liệu nhiều hơn
Câu 11: Thể tích xilanh được giới hạn bởi nắp máy và đỉnh pittông khi pittông ở ĐCT là:
A. Thể tích công tác
B. Thể tích toàn phần
C. Thể tích buồng cháy
D. Hành trình của pittông
Câu 12: Trong 1 chu trình làm việc của động cơ, pittông thực hiện 4 hành trình được gọi là động
cơ:
A. Xi lanh
B. 4 kì
C. Kì

D. 2 kì
Câu 13: Nhờ vào chi tiết nào mà trục khuỷu truyền lực cho thanh truyền ở các kì cản?
A. Bánh đà
B. Cò mổ
C. Xi lanh
D. Pit tông
Câu 14: Cấu tạo chung của động cơ đốt trong ngoài thân máy và nắp máy còn có :
A. 2 hệ thống, 2 cơ cấu
B. 2 hệ thống, 4 cơ cấu
C. 4 cơ cấu, 4 hệ thống
D. 2 cơ cấu, 4 hệ thống
Câu 15: Trong 1 chu trình làm việc của động cơ 4 kì thì trục cam quay được
A. 1800
B. 3600
C. 7200
D. 10800
Câu 16: Động cơ 2 kì hoạt động mau nóng hơn động cơ 4 kì vì :
A. Có số lần nổ ít hơn
B. Hao tốn nhiên liệu nhiều hơn
C. Số lần sinh công ít hơn
D. Có số lần nổ nhiều hơn


Câu 17: Trong 1 chu trình làm việc của động cơ, pittông thực hiện 2 hành trình được gọi là động
cơ:
A. 2 kì
B. Kì
C. Pittông
D. 4 kì
Câu 18: Trong 1 chu trình làm việc của động cơ 2 kì có:

A. 1 kì cản, 1 kì sinh công
B. 1 kì cản, 3 kì sinh công
C. 1 kì cản, 1 kì tiêu thụ
D. 1 kì sinh công, 3 kì cản
Câu 19: Phương pháp nào sau đây dễ làm cho sản phẩm bị rỗ khí, rỗ xỉ:
A. Dập
B. Hàn
C. Đúc
D. Rèn
Câu 20: Chi tiết dùng để truyền lực giữa pittông và trục khuỷu là :
A. Thanh truyền
B. Xi lanh
C. Chốt pittông
D. Xec măng
Câu 21: Cơ cấu phân phối khí được chia ra làm các loại sau :
A. Xupap đặt, xupap treo
B. Xupap treo, van trượt
C. Xupap đặt, van trượt
D. Xupap, van trượt
Câu 22: Nhiệm vụ của cacte đối với động cơ 2 kì dùng để chứa:
A. Nhiên liệu
B. Nước
C. Dầu bôi trơn
D. Không khí
Câu 23: Trong 4 chu trình làm việc của động cơ 2 kì thì trục khuỷu quay được
A. 1 vòng
B. 2 vòng
C. 3 vòng
D. 4 vòng
Câu 24: Trong 1 chu trình làm việc của động cơ 4 kì có :

……………………………………………………………………………………………………………
A. 2 kì cản, 2 kì sinh công
B. 1 kì sinh công, 3 kì cản
……………………………………………………………………………………………………………
C. 1 kì cản, 1 kì sinh công
D. 1 kì cản, 3 kì sinh công
……………………………………………………………………………………………………………
II. PHẦN TỰ LUẬN: (4đ)
……………………………………………………………………………………………………………
Câu 1 Hãy điền từ và cụm từ thích hợp vào chổ trống. (2đ)
………..…. đi từ điểm chết trên đến…………………., thể tích xi lanh tăng,….…………
……………………………………………………………………………………………………………
giảm, xu pap xả ……….……, xu pap nạp mở, áp suất bên trong xi lanh …………… hơn áp suất
……………………………………………………………………………………………………………
bên ngoài, ……………… được nạp vào trong ………….. nhờ vào sự chênh lệch ………….…….
……………………………………………………………………………………………………………
Câu 2 Trình bày các khái niệm cơ bản của động cơ đốt trong (2đ)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………


Ngày soạn: 4/2/ 2019
Tiết thứ ...... đến tiết thứ ...... Tuần: ..........
BÀI 22: THÂN MÁY VÀ NẮP MÁY
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức: biết được nhiệm vụ và cấu tạo của thân máy và nắp máy
- Kỹ năng: nhận dạng được một số chi tiết thuộc thân máy và nắp máy
- Thái độ:
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bài học: năng
lực hợp tác nhóm; trình bày và trao đổi thông tin.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Tranh vẽ hình 22.1, hình thân máy và nắp máy
- Học sinh: đọc trước nội dung bài 22
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (Tình huống xuất phát/Mở đầu/Khởi động)
Thời lượng để thực hiện hoạt động:
a) Mục đích của hoạt động: giúp HS nắm kỹ hơn về cấu tạo chung của ĐC
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
GV: khi ĐC hoạt động, chi tiết nào chuyển động, chi tiết nào đứng yên
HS: các chi tiết thuộc cơ cấu trục khuỷu thanh truyền và cơ cấu phân phối khí chuyển
động, chi tiết thân máy, nắp máy, cacte, xi lanh đứng yên
c) Sản phẩm hoạt động của HS:
d) Kết luận của GV:
Trong ĐCĐT có rất nhiều các chi tiết, có chi tiết chuyển động, chi tiết đứng yên. Trong các
chi tiết đứng yên, có 2 nhóm chi tiết dùng để lắp đặt các chi tiết khác của động cơ, đó là thân máy
và nắp máy. Nhiệm vụ và cấu tạo của thân máy và nắp máy như thế nào ta tìm hiểu nội dung bài
22
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức


Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Kiến thức 1: Tìm hiểu cấu tạo chung của thân máy và nắp máy.
-Thân máy và nắp máy có - Chứa các CT và bảo vệ các
vai trò như thế nào?
CT.
-Vì sao nói thân máy và nắp - Là nơi lắp đặt tất cả các cơ
máy là khung xương của đ.c? cấu và hệ thống của động cơ.
- Đ.c có các cơ cấu và - Có 2 cơ cấu và 4 hệ thống
HTnào?
-Vì sao trên thân máy và nắp - Khi đ.c hđ thì nhiệt thải từ
máy cần phải có bộ phận làm buồng cháy truyền đến các CT

mát?
làm cho đ.c nóng lên nhanh
nên cần phải giải nhiệt
Kiến thức 2:Tìm hiểu về thân máy.

Nội dung
1. Giới thiệu chung
Thân máy và nắp máy là các
bộ phận cố định dùng để lắp
đặt tất cả các cơ cấu và hệ
thống của động cơ.

- Thân máy có nhiệm vụ gì ? - Dùng để lắp đặt các cơ cấu 2. Thân máy
và hệ thống của động cơ.
a. Nhiệm vụ
- Q.s H22.2 cho biết điểm - Đ.c làm mát bằng nước có áo
Thân máy dùng để lắp đặt
khác nhau về ct của đ.c làm nước, đ.c làm mát bằng kk có các cơ cấu vá hệ thống của
mát bằng nước và kk?
cánh tản nhiệt
động cơ.
- Đ.c xe máy được làm mát - Làm mát bằng kk. Vì xung b. Cấu tạo
bằng cách nào? Vì sao?
quang thân máy và nắp máy có
nhiều cánh tản nhiệt.
- Tại sao cacte lại không có - Cacte ít bị ảnh hưởng nhiệt
áo nước hay cánh tản nhiệt?
Kiến thức 3: Tìm hiểu về nắp máy.
- Nắp máy có nhiệm vụ gì? - Cùng với xilanh và đỉnh 3. Nắp máy
Vì sao trên nắp máy cần phải pittông tạo thành KG làm việc - Nhiệm vụ: Nắp máy (nắp xi

có bộ phận làm mát?
của đ.c. Nắp máy tiếp xúc trực lanh) cùng với xi lanh, đỉnh
tiếp với khí cháy nên nhiệt độ pit-tông tạo thành buồng
rất cao.
cháy của động cơ.
- Đcơ làm mát bằng nước bộ - Áo nước làm mát.
- Cấu tạo
phận chứa nước làm mát là
gì?
- Đối với đ.c làm mát bằng - Cánh tản nhiệt.
kk bộ phận làm mát là gì?
-Dựa vào đâu để nhận biết - Nắp máy, ĐCX có lỗ lắp bugi
động cơ xăng hay động cơ còn ĐCD có lỗ lắp vòi phun.
điêzen?
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng
Thời lượng để thực hiện hoạt động:
a) Mục đích của hoạt động: giúp HS hiểu thêm về các chi tiết của động cơ Điezen
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
GV: đặt một số câu hỏi có liên quan
HS: trao đổi và trả lời từng câu hỏi
GV: Nhận xét
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối
Thời lượng để thực hiện hoạt động:
a) Mục đích của hoạt động: giúp HS tự trang bị một số kiến thức mới
b) Cách thức tổ chức hoạt động: HS đọc nội dung SGK
c) Sản phẩm hoạt động của HS:


d) Kết luận của GV:

IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học
-Trình bày nhiệm vụ thân máy, nắp máy?
- Nêu cấu tạo thân xi lanh của ĐC làm mát bằng nước và làm mát bằng không khí?
- Tại sao không dùng cánh tản nhiệt hay áo nước ở cạcte?
V. Rút kinh nghiệm

Ngày soạn: 11/2/2019
Tiết thứ ...... đến tiết thứ ...... Tuần: ..........
BÀI 23: CƠ CẤU TRỤC KHUỶU THANH TRUYỀN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức: biết được nhiệm vụ và cấu tạo của các chi tiết chính trong cơ cấu trục khuỷu
thanh truyền.
- Kỹ năng: Đọc được sơ đồ cấu tạo của pittông, thanh truyền và trục khuỷu.
- Thái độ:
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bài học: năng
lực hợp tác nhóm; trình bày và trao đổi thông tin.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 23 trang 107 SGK, tranh vẽ hình 23.1, 23.2. 23.3.
23.4 trong SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, nghiên kứu kĩ mẫu vật pittông, thanh truyền và trục khuỷu.
- Học sinh: đọc trước nội dung bài 23, tìm hiểu các nội dung trọng tâm.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Tại sao nói thân máy, nắp máy là “khung xương” của động cơ đốt trong?
- Đặc điểm chính của thân máy, nắp máy của động cơ làm mát bằng kk và bằng nước?
3. Bài mới
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (Tình huống xuất phát/Mở đầu/Khởi động)
Thời lượng để thực hiện hoạt động:

a) Mục đích của hoạt động: giúp HS biết yêu thích bài học
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
GV: nguồn động lực giúp xe máy, ô tô, tàu thủy chuyển động
HS: nhờ vào năng lượng tạo ra từ động cơ
c) Sản phẩm hoạt động của HS:
d) Kết luận của GV: động cơ đốt trong
Ở bài 20 “khái quát của ĐCĐT” chúng ta đã biết cấu tạo chung của ĐCĐT gồm 2 cơ cấu
và 4 hệ thống chính. Hôm nay chúng ta tìm hiểu một trong hai cơ cấu đó là cơ cấu trục khuỷu
thanh truyền.
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức


Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Nội dung
Kiến thức 1: Giới thiệu chung về cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.
- Cơ cấu trục khuỷu thanh - Cơ cấu trục khuỷu thanh 1. Giới thiệu chung
truyền chia làm mấy nhóm truyền chia làm 3 nhóm chi tiết Có 3 nhóm chính. Nhóm
chi tiết chính?
chính
pittông, thanh truyền, trục
- Các chi tiết chuyển động - Pittông cđ tịnh tiến, trục khuỷu.
ntn?
khuỷu quay tròn.
Kiến thức 2: Tìm hiểu về Pit-tông.
- Đỉnh pittông có n.vụ gì? -N.vụ của đỉnh pittông tương 2. Pittông
Đỉnh pittông có cấu tạo như tự như n.vụ pittông. Có 3 a. Nhiệm vụ
thế nào?
dạng, đỉnh lồi, đỉnh bằng, đỉnh - Pittông có nhiệm vụ cùng
lõm.

với xilanh, nắp máy tạo
- Đầu pittông có nhiệm vụ - Có các ranh xec măng, để lắp thành KG làm việc.
gì? Đầu pittông có cấu tạo xec măng khí và xec măng dầu. - Nhận lực đẩy của khí cháy
như thế nào? Tại sao đầu pit- Xec măng khí bao kín buồng ở kì nổ để truyền lực cho trục
tông phải có rãnh lắp xec cháy không cho khí từ buồng khuỷu và nhận lực từ trục
măng khí và xec măng dầu? cháy lọt xuống cạcte, xecmăng khuỷu ở các kì khác
N.vụ của xec măng khí và dầu không cho dầu từ cạcte lên b. Cấu tạo
xec măng dầu?
buồng cháy.
- Đỉnh pittông:
- Để dầu từ pit-tông và xilanh - Đầu pittông:
- Rãnh xecmăng dầu có trở về cạcte.
- Thân pittông:
khoan lỗ nhằm mục đích gì? - Dẫn hướng cho pittông
- Thân pittông có n.vụ gì?
Kiến thức 3: Tìm hiểu về khái niệm HCTĐ.
- Thanh truyền có nhiệm vụ -Thanh truyền là chi tiết truyền 3. Thanh truyền
gì?
lực giữa pittông và trục khuỷu. a. Nhiệm vụ
- Thanh truyền có cấu tạo - Có 3 phần chính
Là chi tiết truyền lực giữa
ntn?
pittông và trục khuỷu.
- Đầu nhỏ thanh truyền được - Nối với pit tông nhờ chốt pit b. Cấu tạo
lắp với bộ phận nào?
tông.
Được chia làm 3 phần: đầu
-Đầu to thanh truyền được - Nối với trục khuỷu.
nhỏ, thân và đầu to.
lắp với bộ phận nào?

- Vì sao phải có bạc lót giữa - Giảm sự ma sát, khi hư hỏng
các chi tiết?
dể thay thế.
Kiến thức 4: Tìm hiểu về trục khuỷu.
- N.vụ của trục khuỷu?
- Nhận lực từ thanh truyền để 4. Trục khuỷu
dẫn động các cơ cấu và HT hđ a. Nhiệm vụ
- Các bộ phận chính?
- Cổ khuỷu, chốt, má khuỷu .
b. Cấu tạo
-Trên má khuỷu có đối trọng -Đối trọng cân bằng khối Gồm 3 phần: cổ khuỷu, chốt
dùng để làm gì?
lượng cho trục khuỷu
khuỷu, má khuỷu
-Đuôi trục khuỷu lắp với -Tạo ra mô men quán tính và
bánh đà nhằm mục đích gì? truyền mômen ra ngoài
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng
Thời lượng để thực hiện hoạt động:
a) Mục đích của hoạt động: giúp HS hiểu thêm về các chi tiết của động cơ
Nội dung: một số chi tiết thuộc cơ cấu trục khuỷu, thanh truyền
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
GV: yêu cầu HS kể tên một số chi tiết thuộc cơ cấu trục khuỷu, thanh truyền
HS: trao đổi và trình bày nội dung


GV: Nhận xét
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối
Thời lượng để thực hiện hoạt động:
a) Mục đích của hoạt động: giúp HS tự trang bị một số kiến thức mới

b) Cách thức tổ chức hoạt động: HS đọc nội dung SGK
c) Sản phẩm hoạt động của HS:
d) Kết luận của GV:
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học
- Nhiệm vụ và cấu tạo của pit tông, trục khuỷu, thanh truyền
V. Rút kinh nghiệm

Ngày soạn: 11/2/2019
Tiết thứ ...... đến tiết thứ ...... Tuần: ..........
BÀI 24: CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức: + Biết được cấu tạo và phân loại cơ cấu phân phối khí.
+ Hiểu được NLLV của cơ cấu phân phối khí.
- Kỹ năng: Đọc được sơ đồ nguyên lý của cơ cấu phân phối khí.
- Thái độ:
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bài học: năng
lực hợp tác nhóm; trình bày và trao đổi thông tin.
II. Chuẩn bị
- GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 24 trang 111 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan
tới bài giảng, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy. Nghiên cứu mô hình động cơ đốt trong.
-HS: đọc trước nội dung bài 24 trang 111 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu nhiệm vụ cấu tạo của Pittông , trục khuỷu, thanh truyền
3. Bài mới
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (Tình huống xuất phát/Mở đầu/Khởi động)
Thời lượng để thực hiện hoạt động:

a) Mục đích của hoạt động: giúp HS biết yêu thích bài học
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
GV: nguồn động lực giúp xe máy, ô tô, tàu thủy chuyển động
HS: nhờ vào năng lượng tạo ra từ động cơ
c) Sản phẩm hoạt động của HS:
d) Kết luận của GV: động cơ đốt trong
Chúng ta đã dược biết cấu tạo chung của động cơ đốt trong gồm có 2 cơ cấu, 4 hệ thống. Đó là
những cơ cấu và hệ thống nào? Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu nhiệm vụ cấu tạo của Trục khuỷu,
Thanh truyền. Còn cơ cấu phân phối khí có cấu tạo như thế nào, hoạt động ra sao? Để hiểu rõ hơn
về vấn đề này chúng ta đi vào tìm hiểu bài 24 “ Cơ cấu phân phối khí”.
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
Kiến thức 1: tìm hiểu về nhiệm vụ và phân loại
- Các chi tiết thuộc cơ cấu phân - Trục cam, con đội, đủa đẩy, 1. Nhiệm vụ và phân loại.
phối khí?
cò mổ, xupap.
a. Nhiệm vụ:
- N.vụ cơ cấu phân phối khí?
- Đóng mở cửa nạp, cửa thait Đóng mở các cửa nạp, cửa
đúng lúc
thải đúng lúc.
- Hãy trình bày NLLV của đ.c - Trình bày NLLV của 2 loại
xăng 2 kì và 4 kì
động cơ
- Đóng mở cẳ nạp cửa thải có - Nhờ vào xupap hoặc pittông b. Phân loại:
thể nhờ vào các CT nào?

Dùng xupáp và van trượt.
- Đ.c nào đóng mở nhờ vào - Đ.c 4 kì đóng mở nhờ vào
xupap, đ.c nào đóng mở nhờ xupap, đ.c 2 kì đóng mở nhờ
vào pittông?
vào pittông.
- Cơ cấu phân phối khí có mấy - Có 2 loại: dùng xupap và
loại? Đó là những loại nào?
dùng van trượt.
- Điểm khác nhau về ct giữa cơ - Cơ cấu phân phối khí dùng
cấu phân phối khí dùng xupap xupap treo có cò mổ, cơ cấu
đặt và xupap treo là gì?
dùng xupap đặt thì không có
Kiến thức 2 : tìm hiểu về NLLV
- Các chi tiết trong hình thuộc - Trục cam, con đội, đủa đẩy, 2. Cơ cấu phân phối khí
cơ cấu phân phối khí?
cò mổ, lò xo, xupap.
dùng xupáp:
- NLLV của cơ cấu phân phối - Khi vấu cam t. đ vào con đội, a. Cấu tạo:
khí dùng xupap treo?
xúpap đi xuống, cửa nạp hoặc b. Nguyên lý làm việc:
thỉa mở ra, lò xo nến lại; khi k - Dùng xupap treo
t.đ lò xo dản ra, các chi tiết trở - Dùng xupap đặt
về vị trí ban đầu.
- NLLV của cơ cấu phân phối - Khi vấu cam t. đ vào con đội,
khí dùng xupap đặt
xupap đi lên, cửa nạp hoặc thải
mở ra, lò xo nén lại; khi k t.đ
các chi tiết trở về v.trí ban đầu
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng

Thời lượng để thực hiện hoạt động:
a) Mục đích của hoạt động: giúp HS hiểu thêm về các chi tiết của động cơ
Nội dung: điểm khác nhau giữa cơ cấu phân phối khí dùng xupap đặt và xupap treo
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
GV: yêu cầu HS thảo luận
HS: trao đổi và trình bày nội dung
GV: Nhận xét
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối
Thời lượng để thực hiện hoạt động:
a) Mục đích của hoạt động: giúp HS tự trang bị một số kiến thức mới
b) Cách thức tổ chức hoạt động: HS đọc nội dung SGK
c) Sản phẩm hoạt động của HS:
d) Kết luận của GV:
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học
- Nhiệm vụ và cấu tạo của cơ cấu phân phối khí
- NLLV của cơ cấu phân phối khí dùng xupap
V. Rút kinh nghiệm


Ngày soạn: 11/2/2019
Tiết thứ ...... đến tiết thứ ...... Tuần: ..........
BÀI 25:

HỆ THỐNG BÔI TRƠN

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức: + Biết được n.vụ, cấu tạo và NLLV của hệ thống bôi trơn cưỡng bức.
- Kỹ năng: Đọc được sơ đồ nguyên lý của hệ thống bôi trơn cưỡng bức.
- Thái độ:

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bài học: năng
lực hợp tác nhóm; trình bày và trao đổi thông tin.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Tranh vẽ hình 25.1 SGK, hình ảnh hđ của ht bôi trơn cưỡng bức
- Học sinh: đọc trước nội dung bài 25
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Cơ cấu phân phối khí có nhiệm vụ gì?
- Nêu cấu tạo và nguyên lý hoạt động của cơ cấu phân phối khí?
3. Bài mới
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (Tình huống xuất phát/Mở đầu/Khởi động)
Thời lượng để thực hiện hoạt động:
a) Mục đích của hoạt động: giúp HS biết yêu thích bài học
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
GV: nguồn động lực giúp xe máy, ô tô, tàu thủy chuyển động
HS: nhờ vào năng lượng tạo ra từ động cơ
c) Sản phẩm hoạt động của HS:
d) Kết luận của GV: động cơ đốt trong
Khi động cơ làm việc thì giữa các chi tiết sẽ có sự chuyển động tương đối với nhau,như các bề
mặt ma sát: Pit-tông, xecmăng, Xilanh, chốt pit-tông, chốt khuỷu, đầu to và đầu nhỏ thanh truyền
và các bề mặt ma sát khác…các bề mặt ma sát sẽ bị nóng và mài mòn để khắc phục dùng
dầu bôi trơn. Để bôi trơn các bề mặt ma sát này phải có hệ thống bôi trơn. Vậy cấu tạo, nguyên lý
làm việc của hệ thống bôi trơn như thế nào ta đi vào bài 25
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Nội dung bài học
Kiến thức 1: Tìm hiểu nhiệm vụ và phân loại hệ thống bôi trơn
- Dầu bôi trơn còn tác dụng gì? - Bôi trơn, làm mát, tẩy rửa, 1. Nhiệm vụ và phân loại
chống gỉ.
a. Nhiệm vụ
- Một số CT cần phải bôi trơn? - Pittông, xilanh, chốt pittông, Đưa dầu bôi trơn lên các bề
- N.vụ của hệ thống bôi trơn?
chốt khuỷu, đầu to và đầu nhỏ mặt ma sát của các chi tiết
- HT bôi trơn có mấy loại? Đó thanh truyền và các bề mặt ma b. Phân loại
là những loại nào?
sát khác
- Bôi trơn bằng vung té.
- Bôi trơn bằng vung té là -Có 3 loại vung té, cưỡng bức, - Bôi trơn cưỡng bức.
phương pháp bôi trơn ntn .
pha dầu bôi trơn vào NL
- Bôi trơn bằng cách pha
- Bôi trơn bằng cách pha dầu - Nghe giảng và ghi chép.
dầu bôi trơn vào nhiên liệu.
bôi trơn vào nhiên liệu được sử
dụng ở đ/c nào?
Kiến thức 2: tìm hiểu hệ thống bôi trơn cưỡng bức
- Hệ thống bôi trơn gồm những - Trình bày tên gọi của một số 2. Hệ thống bôi trơn
chi tiết nào?
chi tiết thuộc hệ thống.
cưỡng bức
- Dầu bôi trơn đc chứa ở đâu?
- Cacte dầu.
- Cấu tạo
- Bơm dầu có nhiệm vụ gì ?
- Đưa dầu đến các bề mặt ms

- Nguyên lý làm việc
- Tại sao trong hệ thống phải sử - Lọc sạch dầu từ cạcte đến các
dụng bầu lọc dầu ?
bề mặt bôi trơn.
- Tại sao trong hệ thống phải sử - Làm giảm to của dầu
dụng két làm mát dầu ?
-Vì sao gọi là hệ thống bôi trơn - Có bơm dầu đưa dầu đến các
cưỡng bức ?
bề mặt ma sát cần bôi trơn.
- Hãy chỉ đường đi của dầu bôi - Thảo luận và trình bày
trơn đến các bề mặt ma sát khi
động cơ hoạt động ?
- Dầu sau khi đi đến các bề mặt - Dầu sau khi đi bôi trơn các bề
bôi trơn sẽ đi về đâu?
mặt ma sát trở về lại cạcte.
- Hãy trình bày NLLV của HT - Trình bày quá trình chuyển
động của dầu khi to thấp, to
trung bình, to cao.
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng
Thời lượng để thực hiện hoạt động:
a) Mục đích của hoạt động: giúp HS hiểu thêm các phương pháp bôi trơn cho từng loại động

Nội dung: từng loại ĐC được bôi trơn bằng cách nào
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
GV: yêu cầu HS từng loại ĐC được bôi trơn bằng cách nào
HS: trao đổi và trình bày nội dung
GV: Nhận xét
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối
Thời lượng để thực hiện hoạt động:

a) Mục đích của hoạt động: giúp HS tự trang bị một số kiến thức mới
b) Cách thức tổ chức hoạt động: HS đọc nội dung SGK
c) Sản phẩm hoạt động của HS:
d) Kết luận của GV:
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học
- Nhiệm vụ của hệ thống bôi trơn là gì?
-Vì sao gọi là hệ thống bôi trơn cưỡng bức?


- Hệ thống bôi trơn có mấy loại? Dựa vào đâu để phân loại? Đó là những loại nào?
- So sánh hệ thống bôi trơn cưỡng bức với các hệ thống bôi trơn khác?
V. Rút kinh nghiệm

Ngày soạn: 18/2./.2019
Tiết thứ ...... đến tiết thứ ...... Tuần: ..........
BÀI 26:

HỆ THỐNG LÀM MÁT

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức: + Biết được n.vụ, cấu tạo và NLLV của hệ thống bôi trơn cưỡng bức.
- Kỹ năng: Đọc được sơ đồ NL của hệ thống làm mát bằng nước dạng tuần hoàn cưỡng
bức
- Thái độ:
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bài học: năng
lực hợp tác nhóm; trình bày và trao đổi thông tin.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Tranh ảnh hệ thống làm mát và hình ảnh mô tả nguyên lí làm việc

- Học sinh: đọc trước nội dung của bài
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhiệm vụ, phân loại hệ thống bôi trơn?
- Hãy trình bày nguyên lý làm việc của hệ thống bôi trơn cưỡng bức
3. Bài mới
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (Tình huống xuất phát/Mở đầu/Khởi động)
Thời lượng để thực hiện hoạt động:
a) Mục đích của hoạt động: giúp HS biết yêu thích bài học
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
GV: nguồn động lực giúp xe máy, ô tô, tàu thủy chuyển động
HS: nhờ vào năng lượng tạo ra từ động cơ
c) Sản phẩm hoạt động của HS:
d) Kết luận của GV: động cơ đốt trong
Trong ĐCĐT mỗi cơ cấu và hệ thống đều đóng vai trò rất quan trọng để động cơ hoạt động
được. Hệ thống làm mát có nhiệm vụ rất quan trọng đó là làm mát các chi tiếễung quanh buồng
cháy để đảm bảo động cơ làm việc bình thường, tăng tuổi thọ cho động cơ. Vậy cấu tạo và hoạt
động của hệ thống làm mát như thế nào ta đi vào bài 26.


HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức 1: tìm hiểu nhiệm vụ và phân loại hệ thống làm mát
- Vì sao phải có HT làm mát?
- Làm mát các CT khi đc hđ.
- Nếu không được làm mát đ.c - Khi động cơ làm việc buồng
sẽ xảy ra các hiện tượng gì?
cháy có nhiệt độ rất cao làm

nóng các chi tiết.
- HT làm mát có nhiệm vụ gì?
- Các chi tiết dãn nở làm kẹt,
Đ.C không hđ được.
- Đ.c có thể làm mát bằng - 2 loại: làm mát bằng nước và
những cách nào?
bằng không khí.
- Đ.c nào làm mát bằng kk?
- Đ.c xe máy, đc xăng cở nhỏ
Kiến thức 2: Tìm hiểu hệ thống làm mát bằng nước
- Két nước có tác dụng gì? Cấu -Tạo sự tuần hoàn của nước
tạo ntn ?
trong hệ thống.
- Nước trong hệ thống làm mát - Khi đ.c mới làm việc thì t0
tuần hoàn ntn.
thấp, van 4 đóng lại nước
không qua két làm mát.
0
0
- Khi t nước bằng t quy định, -Van 4 mở cả đường vào két và
hệ thống làm mát hđ ntn ?
đường nước 8.
- Khi nhiệt độ nước làm mát -Van 4 chỉ mở đường nước qua
vượt giá trị t0 quy định?
két làm mát.
Kiến thức 3: Tìm hiểu hệ thống làm máy bằng không khí
-Trên thực tế các em thấy những - Xe honđa, ôtô du lịch…
loại đ.c đốt trong nào được làm
mát bằng không khí ?
- Đ2 đ.c làm mát bằng kk là gì ? - Bộ phân làm mát là cánh tản

Bộ phận nào là ht làm mát?
nhiệt.
- Đ.v đ.c đặt tĩnh tại thì ngoài - Quạt gió, tấm hướng gió, vỏ
cánh tản nhiệt còn có CT nào?
bọc.
-Tấm hướng gió có t.d gì ?
- Tăng tốc độ gió làm mát
- Đv đ.c làm mát bằng kk như - Không nên tháo yếm xe ra. vì
xe máy có nên tháo yếm hay yếm xe đống vai trò là tấm
không? Vì sao?
hướng gió.

Nội dung bài học
1. Nhiệm vụ và phân loại
a. Nhiệm vụ
Làm giảm t0 của các CT
b. Phân loại
- Làm mát bằng không khí.
- Làm mát bằng nước.
2. Hệ thống làm mát bằng
nước
- Cấu tạo sgk
- Nguyên lý làm việc
+ Khi nhiệt độ thấp
+ Khi nhiệt độ tb
+ khi nhiệt độ cao

3. Hệ thống làm mát bằng
không khí
a. Cấu tạo: sgk

-Cánh tản nhiệt.
-Quạt gió.
-Tâm hướng gió.
-Vỏ bọc, cửa thoát gió.
b. Nguyên lý làm việc

HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng
Thời lượng để thực hiện hoạt động:
a) Mục đích của hoạt động: giúp HS nhận biết được ĐC làm mát bằng nước và ĐC làm mát
bằng không khí
Nội dung: điểm khác nhau giữ ĐC làm mát bằng nước và ĐC làm mát bằng không khí
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
GV: yêu cầu HS trình bày điểm khác nhau giữa ĐC làm mát bằng nước và ĐC làm mát bằng
KK
HS: trao đổi và trình bày nội dung
GV: Nhận xét
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối
Thời lượng để thực hiện hoạt động:
a) Mục đích của hoạt động: giúp HS tự trang bị một số kiến thức mới


b) Cách thức tổ chức hoạt động: HS đọc nội dung SGK
c) Sản phẩm hoạt động của HS:
d) Kết luận của GV:
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học
-Nhiệm vụ của hệ thống làm mát?
-Cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống làm mát bằng nước dạng cưỡng bức?
-Cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống làm mát bằng không khí?
-So sánh ưu, nhược diẩm của 2 hệ thống làm mát trên?

V. Rút kinh nghiệm

Ngày soạn: 18/2/.2019
Tiết thứ đến tiết thứ ...... Tuần: ..........
BÀI 27:

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU VÀ KHÔNG KHÍ TRONG ĐỘNG CƠ XĂNG

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức: được nhiệm vu, cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống nhiên liệu ĐC
xăng.
- Kỹ năng: Đọc được sơ đồ nguyên lý của hệ thống cung cấp nhiên liệu ở động cơ xăng
- Thái độ:
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bài học: năng
lực hợp tác nhóm; trình bày và trao đổi thông tin.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Tranh vẽ hình 27.1, 27.2, 27.3 SGK, hình ảnh mô tả hoạt động của hệ thống
- Học sinh: đọc trước nội dung bài 27
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhiệm vụ của hệ thống làm mát?
- Cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống làm mát bằng nước dạng cưỡng bức?
3. Bài mới
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (Tình huống xuất phát/Mở đầu/Khởi động)
Thời lượng để thực hiện hoạt động:
a) Mục đích của hoạt động: giúp HS biết yêu thích bài học
b) Cách thức tổ chức hoạt động:

GV: yêu cầu HS trình bày lại NLLV của ĐC xăng
HS: trình bày NLLV
c) Sản phẩm hoạt động của HS:
d) Kết luận của GV: động cơ đốt trong
Bất kì ĐCĐT nào cũng vậy, muốn ĐC hoạt động thì cần phải cuung cấp một lượng nhiên
liệu thích hợp vào ĐC để ĐC hoạt động. Ở động cơ xăng cũng vậy, để cung cấp nhiên liệu và KK
cho động cơ phải có hệ thống thích hợp. Để hiểu rõ nhiệm vụ, cấu tạo và nguyên lý làm việc của
hệ thống cung cấp xăng và không khí ở động cơ xăng ta đi vào bài 27
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức 1: tìm hiểu nhiệm vụ và phân loại HTNL ĐC xăng
- Hệ thống cung cấp nhiên -Cung cấp hoà khí vào trong
liệu và không khí ở động cơ xilang động cơ đúng theo yêu
xăng có nhiệm vụ gì?
cầu phụ tải.
có 2 loại đó là:
-Có 2 loại, loại dùng bộ chế
- Loại tự chảy
hoà khí và loại phun xăng.
- Loại cưỡng bức

Nội dung

1. Nhiệm vụ và phân loại
a. Nhiệm vụ
Cung cấp hoà khí vào trong
xilanh động cơ

b. Phân loại
- Dùng bộ chế hoà khí.
- Dùng vòi phun.
Kiến thức 2: tìm hiểu hệ thống cung cấp nhiên liệu dùng bộ chế hoà khí
- HT cung cấp NL dùng bộ - Buồng phao, họng khuếch 2. Hệ thống cung cấp nhiên
chế hoà khí có cấu tạo gồm tán, giclơ, vòi phun, lôc thông liệu dùng bộ chế hoà khí
những bộ phận nào?
khí…
- Cấu tạo sgk
-N.vụ của từng bộ phận?
- Thảo luận và trả lưòi
- Nguyên lý làm việc
-Hệ thống cung cấp nhiên - Không có bơm xăng, bình
liệu của xe máy có bơm xăng xăng đặt cao hơn bộ chế hoà
không? Tại sao xăng đi từ khí.
bình xăng tới BCHK được?
Kiến thức 3: tìm hiểu hệ thống phun xăng
- Q.sát H 27.2 em có n.x gì - Cấu tạo của hệ thống phun 3. Hệ thống phun xăng
về cấu tạo của hệ thống phun xăng rất phức tạp.
a. Cấu tạo: sgk
xăng với HT dùng BCHK?
b. Nguyên lý làm việc
- Hãy chỉ ra các bộ phận - Có thêm bộ phận điều chỉnh -Ưu diểm: hoà khí có tỉ lệ
khác với hệ thống nhiên liẹu phun xăng và bộ phận điều nhất định phù hợp với từng
dùng bộ chế hoà khí?
chỉnh áp suất.
chế độ làm việc của động cơ.
- Bộ điều khiển phun xăng - Điều chỉnh chế độ làm việc Quá trình cháy diễn ra hoàn
có nhiệm vụ gì?
của vòi phun.

toàn, hiệu suất của động cơ
- Bộ điều chỉnh áp suất có - Giữ áp xuất xăng ở vòi cao, dảm ô nhiễm môi trường
nhiệm vụ gì
phun luôn ở mức ổn định.
do cháy hết hỗn hợp hoà khí.
- Xăng được phun vào đâu? - Đường ống nạp.
-Nhược điểm: cấu tạo phức
- H.Kđược tạo thành ở đâu? - Trên đường ống nạp.
tạp, khó sửa chữa, giá thành
- Em hãy nêu nguyên lý làm - Quan sát H 27.2 thảo luận cao.
việc của hệ thống phun xăng? trả lời.
-Nêu ưu, nhược diểm của - trình bày các ưu và nhược
hệ thống phun xăng ?
điểm của HT phun xăng
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng
Thời lượng để thực hiện hoạt động:
a) Mục đích của hoạt động: giúp HS hiểu thêm về lợi ích của phun xăng điện tử
Nội dung: so sánh ưu và nhược điểm của hệ thống phun xăng so với hệ thống nhiên liệu dùng
bộ chế hòa khí
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
GV: yêu cầu HS so sánh ưu và nhược điểm của hệ thống pgun xăng so với hệ thống dùng bộ
chế hòa khí.
HS: trao đổi và trình bày nội dung
GV: Nhận xét
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối
Thời lượng để thực hiện hoạt động:
a) Mục đích của hoạt động: giúp HS tự trang bị một số kiến thức mới



b) Cách thức tổ chức hoạt động: HS đọc nội dung SGK
c) Sản phẩm hoạt động của HS:
d) Kết luận của GV:
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học
-Trình bày sơ đồ và nguyên lí làm việc của hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hoà khí?
-Nêu ưu, nhược diểm của hệ thống cung cấp nhiên liệu dùng bộ chế hoà khí?
-Trình bày sơ đồ và nguyên lí làm việc của hệ thống phun xăng?
-Nêu ưu, nhược diểm của hệ thống phun xăng ?
V. Rút kinh nghiệm

Ngày soạn: 25/2/.2019
Tiết thứ ...... đến tiết thứ ...... Tuần: ..........
BÀI 28: HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU VÀ KHÔNG KHÍ ĐỘNG CƠ DIEZEN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức: được nhiệm vu, cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống cung cấp nhiên
liệu và không khí ở động cơ điêzen.
- Kỹ năng: Đọc được sơ đồ nguyên lý của hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí ở
động cơ Điezen
- Thái độ:
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bài học: năng
lực hợp tác nhóm; trình bày và trao đổi thông tin.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: NLLV của ĐC diezzen, hình 28.1 và 28.2
- Học sinh: đọc trước nội dung bài 28
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày sơ đồ và nguyên lí làm việc của hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hoà khí?

- Nêu ưu, nhược điểm của hệ thống cung cấp nhiên liệu dùng bộ chế hoà khí?
- Trình bày sơ đồ và nguyên lí làm việc của hệ thống phun xăng?
3. Bài mới
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (Tình huống xuất phát/Mở đầu/Khởi động)
Thời lượng để thực hiện hoạt động:
a) Mục đích của hoạt động: giúp HS biết yêu thích bài học
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
GV: yêu cầu HS trình bày lại NLLV của ĐC diezen 4 kì
HS: trình bày NLLV
c) Sản phẩm hoạt động của HS:
d) Kết luận của GV: động cơ đốt trong
Ở bài trước, chúng ta đã biết được cấu tạo và NLLV của ĐC xăng. Đối với ĐC diezen cũng
vậy, muốn ĐC hđ thì cần phải cung cấp nhiên liệu vào ĐC. Quá trình cung cấp nhiên liệu vào
ĐCD khác với ĐCX, ĐC thì hòa khí được hình thành ở kì nạp, còn ĐCD thì nhiên liệu được hình


thành ở cuối kì nén. Qua trình này được hình thành như thế nào thí chúng ta cùng nhau tiemf hiểu
nội dung của bài 29
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Nội dung
Kiến thức 1: tìm hiểu nhiệm vụ và đặc điểm của sự hình thành hoà khí của ĐC diezen
- Hệ thống cung cấp nhiên - Cung cấp hoà khí vào trong 1. Nhiệm vụ và đặc điểm của
liệu và không khí ở động cơ xilang động cơ đúng theo sự hình thành hoà khí
điêzen có nhiệm vụ gì?
yêu cầu phụ tải.
a. Nhiệm vụ
- Hãy trình bày NLLV của - Trình bày NLLV của động -Cung cấp hoà khí sạch vào
đ.c diezen 4 kì

cơ diezen 4 kì
trong xilang động cơ đúng theo
- Nhiên liệu đưa vào xilanh - Cuối kì nén..
yêu cầu phụ tải.
ở thời điểm nào?
b. Đặc điểm của sự hình thành
- Đặc điểm của sự hình thành - NL được phun vào xilanh ở hoà khí
hoà khí ở động cơ điêzen?
cuối kì nén, áp suất phun lớn, - Nhiên liệu được phun trực tiếp
t.g hình thành hoà khí nhanh. vào xilanh động cơ ở cuối kì
- Để hoà khí hình thành - Nhiên liệu phun vào xilanh nén.
nhanh chóng và tự bốc cháy đúng thời điểm, áp suất phun - Áp suất phun lớn, nhiên liệu
được thì nhiên liệu phun vào cao, phun tơi.
được phun tơi dưới dạng sương
xilanh phải có yêu cầu gì?
mù.
Kiến thức 2: tìm hiểu cấu tạo và NLLV của hệ thống nlieen liệu ĐC diezen
- Cấu tạo hệ thống cung cấp - Có thêm 1 số bộ phận như: 2. Cấu tạo và nguyên lý làm
nhiên liệu ở đ.c diezen có gì bơm cao áp, bầu lọc tinh
việc
khác so với HT phun xăng ?
- Cấu tạo
- N.vụ của các bộ phận?
- Thảo luận và trình bày
- Nguyên lý làm việc
- Hãy nêu NLLV việc của - Thảo luận và trình bày
HTNL đ.c diezen?
NLLV việc của hệ thống
- Nếu HT không có bơm cao - Không. Vì ở cuối kì nén áp
áp đc k? Vì sao?

suất trong xi lanh rất cao,
nhiên liệu k tự vào bên trong.
- Nếu không có bầu lọc tinh - Các cặn bẩn trong NL vào
thì sao?
bơm cao áp có thể làm cho
bơm bị kẹt lại, HT k hđ.
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng
Thời lượng để thực hiện hoạt động:
a) Mục đích của hoạt động: giúp HS hiểu thêm về các chi tiết của động cơ
Nội dung: một số chi tiết thuộc cơ cấu trục khuỷu, thanh truyền
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
GV: yêu cầu HS kể tên một số chi tiết thuộc cơ cấu trục khuỷu, thanh truyền
HS: trao đổi và trình bày nội dung
GV: Nhận xét
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối
Thời lượng để thực hiện hoạt động:
a) Mục đích của hoạt động: giúp HS tự trang bị một số kiến thức mới
b) Cách thức tổ chức hoạt động: HS đọc nội dung SGK
c) Sản phẩm hoạt động của HS:
d) Kết luận của GV:
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học
- Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí ở động cơ Điezen có nhiệm vụ gì


- Trình bày sơ đồ và nguyên lí làm việc của hệ thống nhiên liệu ở động cơ Điezen
- Trình bày đặc điểm của sự hình thành hoà khí ở động cơ Điezen
V. Rút kinh nghiệm

Ngày soạn: 25/2/2019

Tiết thứ ...... đến tiết thứ ...... Tuần: ..........
BÀI 29:

HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức: Biết được n.vụ, cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống đánh lửa.
- Kỹ năng: Đọc được sơ đồ nguyên lý của hệ thống đánh lửa điện tử không tiếp điểm
- Thái độ:
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bài học: năng
lực hợp tác nhóm; trình bày và trao đổi thông tin.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: tranh vẽ hình 29.1, 29.2 SGK.
- Học sinh: đọc trước nội dung bài 29
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhiệm vụ và đặc điểm của hệ thống nhiên liệu động cơ diezen.
- Trình bày sơ đồ và nguyên lí làm việc của hệ thống nhiên liệu ở động cơ điêzen?
3. Bài mới
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (Tình huống xuất phát/Mở đầu/Khởi động)
Thời lượng để thực hiện hoạt động:
a) Mục đích của hoạt động: giúp HS biết yêu thích bài học
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
GV: yêu cầu HS trình bày lại NLLV của ĐCX và ĐCD
HS: trình bày NLLV
c) Sản phẩm hoạt động của HS:
d) Kết luận của GV: động cơ đốt trong

Như chúng ta đã biết, đ/c Điezen ở quá trình cháy thì nhiên liệu tự bốc cháy ở cuối kì nén
0
do t và áp suất cao. Còn quá trình cháy ở đ/c xăng diễn ra do bugi bật tia lửa điện để đốt cháy
hoà khí ở cuối kì nén. Vậy làm thế nào mà bugi bật tia lửa điện ở cuối kì nén để đốt cháy hoà khí
ở đ/c xăng. Để hiểu được vấn đề trên ta đi tìm hiểu bài 29 “hệ thống đánh lửa”.
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức


Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Nội dung
Kiến thức 1: tìm hiểu nhiệm vụ và phân loại HT đánh lửa
- Hệ thống đánh lửa được sử - Động cơ xăng, vì nhiên liệu 1. Nhiệm vụ và phân loại
dụng ở động cơ nào? Vì sao? ở đ.c xăng không tự bốc cháy a. Nhiệm vụ
mà phải có bugi bật tia lửa Tạo ra tia lửa điện cao áp ở 2
điện để đốt cháy hoà khí.
cực của bugi để đốt cháy hoà
- N.vụ của HT đánh lửa?
- Tạo ra tia lửa điện cao áp ở khí trong xilanh động cơ xăng
bugi để đốt cháy nhiên liệu.
đúng thời điểm.
- Tại sao phải đánh lửa đúng - Để qt cháy trong động cơ
thời điểm? Đó là thời điểm diễn ra đúng lúc. Thời điểm
nào?
ở cuối kỳ nén
- Căn cứ vào đâu để phân - Dựa vào cấu tạo, nguồn
loại hệ thống đánh lửa?
điện.
- Có mấy loại hệ thống đánh - Dựa vào cấu tạo bộ chia b. Phân loại:
lửa, đó là những loại nào?

điện có 2 loại: đánh lửa - HTĐL thường
thường và đánh lửa điện tử.
- HTĐL điện tử
Kiến thức 2: tìm hiểu hệ thống đánh lửa không tiếp điểm
- Hãy cho biết HTĐL điện tử - Có: diốt, diốt điều khiển, tụ 2. Hệ thống đánh lửa điện tử
không tiếp điểm cấu tạo gồm điện, cuộn nguồn, cuộn điều không tiếp điểm
những bộ phận chính nào?
khiển, bugi.
a. Cấu tạo: sgk
- Giới thiệu các bộ phận - Lắng nghe
b. Nguyên lý làm việc
trong hệ thống.
- Khi khoá K mở:
- Khi khoá K mở?
- Dòng điện xuất hiện ở các - Khi khoá K đóng:
cuộn nguồn, cuộn điều khiển,
diốt hđ, tụ tích và phóng
điện, bugi bật ra tia lửa điện.
- Nửa bán kì dương đầu?
- Dòng điện qua diốt D1, tụ
tích điện
- Nửa bán kì dương sau?
- Dòng điện qua D2, DĐK, tụ
phóng điện, bugi bật ra tia
lửa điện
- Khi khoá K đóng
- Hệ thống ngưng hđ.
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng
Thời lượng để thực hiện hoạt động:

a) Mục đích của hoạt động: giúp HS hiểu thêm về một số linh kiện điện tử
Nội dung: giới thiệu về tụ điện, đi ôt, đi ôt điều khiển, biến áp
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
GV: yêu cầu HS công dụng của tụ điện, đi ôt, đi ôt điều khiển, biến áp
HS: trao đổi và trình bày công dụng của từng linh kiện điện tử và biến áp
GV: Nhận xét
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối
Thời lượng để thực hiện hoạt động:
a) Mục đích của hoạt động: giúp HS tự trang bị một số kiến thức mới
b) Cách thức tổ chức hoạt động: HS đọc nội dung SGK
c) Sản phẩm hoạt động của HS:
d) Kết luận của GV:
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học
- Nhiệm vụ và phân loại của hệ thống đánh lửa.


- Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của hệ thống đánh lửa điện tử không tiếp điểm
V. Rút kinh nghiệm


×