Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại ngân hàng TMCP bưu điện liên việt – chi nhánh đà nẵng (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.61 KB, 25 trang )

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là một trung gian tài chính, là một kênh dẫn vốn
quan trọng cho toàn bộ nền kinh tế.Trong môi trường cạnh tranh
ngày càng gay gắt, việc hoàn thiện và mở rộng các hoạt động là
hướng đi và cũng là phương châm cho các Ngân hàng tồn tại và phát
triển. Với phương châm “đi vay để cho vay” trong hoạt động kinh
doanh tiền tệ của mình, ngành ngân hàng quan tâm hàng đầu là làm
sao để ngày càng phát triển doanh số, đó là yếu tố quyết định hiệu
quả kinh doanh của ngân hàng thương mại.
Thực tế cho thấy, những năm qua một số ngân hàng thương
mại quốc doanh vì chạy theo doanh số, tăng cường đầu tư mở rộng
tín dụng mà xem nhẹ chất lượng tín dụng, đầu tư vào các dự án sản
xuất kinh doanh kém hiệu quả, vào các khách hàng yếu kém, thua lỗ,
lừa đảo… dẫn đến rủi ro mất vốn, nợ tồn đọng cao, ảnh hưởng hiệu
quả, chất lượng kinh doanh, uy tín và khả năng cạnh tranh của ngành
ngân hàng nói chung, hệ thống NHTM nói riêng.
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Đà Nẵng
(LPB – Đà Nẵng) cùng với xu hướng trung của toàn hệ thống với
định hướng sẽ trở thành “Ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam –
Ngân hàng của mọi người”, LPB – Đà Nẵng luôn cung ứng các sản
phẩm dịch vụ đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, đặc biệt là
hoạt động cho vay đối với KHCN kinh doanh.
Trong thời gian qua, tuy phải chịu sức ép cạnh tranh lớn từ thị
trường nhưng chất lượng tín dụng của LPB nói chung cũng như LPB
– Đà Nẵng nói riêng, cũng tiếp tục được cải thiện với tỷ lệ nợ xấu
giảm dần, hiệu quả sử dụng vốn tăng, bảo đảm an toàn nguồn vốn
nhờ đó lợi nhận tăng trưởng ổn định. Mặt khác, thành phố Đà Nẵng



2
là một thành phố phát triển, nhu cầu về vay kinh doanh với đối tượng
khách là các cá nhân là rất cao. Dựa vào thực tế đó, các NHTM trên
địa bàn luôn chú trọng phát triển hoạt động cho vay KHCN kinh
doanh, đồng nghĩa với việc LPB – Đà Nẵng còn nhiều hạn chế khi
mở rộng quy mô cho vay do phải cạnh tranh với nhiều NHTM trên
cùng địa bàn, công tác xử lý các khoản nợ xấu lâu năm cũng gặp
không ít khó khăn.
Nhận thấy việc tăng quy mô, thu hút lượng khách hàng lớn,...
nhằm đảm bảo chất lượng hoạt động cho vay KHCN kinh doanh
đang là vấn đề mà LPB – Đà Nẵng đặc biệt chú trọng để thực hiện
tốt định hướng ban đầu. Vì vậy, việc nghiên cứu thực tế và phát hiện
những mặt còn hạn chế của hoạt động cho vay KHCN kinh doanh tại
LPB – Đà Nẵng nhằm đưa ra các khuyến nghị giúp hoàn thiện hoạt
động cho vay KHCN kinh doanh tại LPB – Đà Nẵng. Đó là lý do tác
giả quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân
kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh
Đà Nẵng” làm đề tài nghiên cứu luận văn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu cuối cùng của đề tài là đề xuất các
khuyến nghị có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt
động cho vay cá nhân kinh doanh tại NH TMCP Bưu Điện Liên Việt
phù hợp định hướng chiến lược kinh doanh của NH.
Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu nói trên, đề tài phải giải
quyết một số nhiệm vụ nghiên cứu sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hoạt động cho vay cá
nhân kinh doanh của NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng về hoạt động cho vay cá nhân
kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh



3
Đà Nẵng.
- Đề xuất những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho
vay cá nhân kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt –
Chi nhánh Đà Nẵng.
 Câu hỏi nghiên cứu
- Về lý luận, hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh bao gồm
những nội dung gì? Các tiêu chí đánh giá kết quả và nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM là gì?
- Thực trang hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của Ngân
hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Đà Nẵng hiện nay như
thế nào? Có những thành công và hạn chế gì? Nguyên nhân nào ảnh
hưởng đến thực trạng đó?
- Cần đề xuất những khuyến nghị gì với các cơ quan có thẩm
quyền liên quan nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh tại ngân hàng mình?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Thực tiễn hoạt động cho vay cá nhân kinhdoanh tại Ngân hàng
TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Đà Nẵng.
Về đối tượng nghiên cứu cụ thể:
+ Khách hàng cá nhân kinh doanh vay vốn tại Ngân hàng
TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Đà Nẵng
+ Các cán bộ quản lý khách hàng phụ trách cho vay đối tượng
khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên
Việt – Chi nhánh Đà Nẵng.
3.2.

Phạm vi nghiên cứu


- Về nội dung: Đề tài xác định phạm vi nghiên cứu là hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh theo tính thần của các


4
quy định pháp lý mới.
- Về không gian: đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về thực tiễn
hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Bưu
điện Liên Việt – Chi nhánh Đà Nẵng.
- Về thời gian: các dữ liệu được sử dụng để phân tích, đánh
giá thực trạng hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh chỉ tập trung
trong giai đoạn 3 năm từ năm 2016 - 2018.Các khuyến nghị được đề
xuất cho giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2021.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong quá trình nghiên cứu đó
là:
a. Để hệ thống hóa và bổ sung, phát triển cơ sở lý luận, đề tài
sử dụng các phương pháp phân tích và tổng hợp, diễn dịch và quy
nạp, so sánh, đối chiếu, khái quát hóa và hệ thống hóa. Các phương
pháp này cũng được vận dụng trong phân tích thực trạng và xây
dựng các khuyến nghị.
b. Phương pháp thống kê
Các phương pháp thống kê được sử dụng bao gồm : số bình
quân, số tương đối, phân tích sự biến động theo thời gian; phân tích
kết quả hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Đà Nẵng trong thời gian qua..để
phân tích thực trạng hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của Ngân
hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Đà Nẵngtrong thời gian
qua.

5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được bố cục thành ba
chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay cá nhân kinh


5
doanh của NHTM .
- Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh
tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh Đà Nẵng.
- Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay
cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt - Chi
nhánh Đà Nẵng.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
6.1. Các bài báo khoa học
(1)Tô Ngọc Hưng và Nguyễn Đức Trung, “Bộ tiêu chí đánh
giá hiệu quả tín dụng đối với hộ gia đình nông thôn: Từ lý thuyết đến
thực tiễn tại Việt Nam”, Tạp chí Ngân hàng số 21 - 2017.
(2) Lê Thị Tuấn Nghĩa, Phạm Đức Anh “Đánh giá khả năng
tiếp cận tín dụng của các hộ gia đình nông thôn và một số khuyến
nghị”, Tạp chí Ngân hàng số 1 và 2 năm 2017.
(3) Bùi Đức Giang (2017), “Bàn về chủ thể giao kết hợp đồng
tài chính theo quy định mới”, Tạp chí Ngân hàng, số 22
(4) ThS. Nguyễn Thành Nam, Ths. Nguyễn Thanh Nhàn,
“Nhận thức của người dân nông thôn Việt Nam về tín dụng chính
thức”, Tại chí ngân hàng số 8 – 2017.
(5) TS. Lê Hoằng Bá Huyền, “Nâng cao chất lượng cho vay
khách hàng cá nhân tại Agribank Ngọc Lặc – Thanh Hóa”,Tạp chí
tài chính, ngày 01/02/2019.
Các tạp chí: Kinh tế phát triển, Phát triển Kinh tế, Khoa học và

Công nghệ, Khoa học kinh tế, trong 3 năm từ 2015 đến 2017 không
tìm thấy bài viết liên quan trực tiếp đến đề tài nghiên cứu.
6.2. Các đề tài luận văn thạc sỹ
(1) Đào Thị Bích Liên (2015),“Mở rộng cho vay hộ kinh
doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – CN Phú


6
Tài”, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Đà Nẵng
(2) Nguyễn Trung Xô (2016) “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay hộ kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh tỉnh Đăk Nông”, Luận văn Thạc sĩ , Đại học Đà
Nẵng.
(3) Nguyễn Duy Ngọc (2017), “Hoàn thiện hoạt động cho vay
hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Sacombank, Chi nhánh
Daklak”, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Đà Nẵng
(4) Phạm Nguyễn Dũng Nguyên (2018) “Phân tích hoạt động
cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà
Nẵng”, Luận văn Thạc sĩ, Đại học Đà Nẵng.
(5) Nguyễn Tuấn Anh (2018) “Hoàn thiện hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk”, Luận văn Thạc sĩ,
Đại học Đà Nẵng.
Qua tổng quan tình hình nghiên cứu ở trên, có thể thấy khoảng
trống nghiên cứu mà đề tài của học viên sẽ đáp ứng là:
- Thống tư 39/TT-NHNN có quy định mới về chủ thể giao kết
hợp đồng tín dụng. Theo đó, cá nhân kinh doanh là chủ thể giao kết
hợp đồng đối vứoi accs trường hợp cá nhân, hộ và doanh nghiệp tư
nhân.Cho đến nay chưa có những nghiên cứu đề cập đến cách tiếp cận

này.
- Về không gian nghiên cứu: Chưa có nghiên cứu về cùng chủ
đề tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Đà Nẵng
- Về thời gian: Các nghiên cứu vẫn chưa cập nhật dữ liệu đến
thời điểm hiện nay.


7
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAYCÁ NHÂN
KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm và phân loại hoạt động cho vay của
Ngân hàng thương mại
Theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam năm 2010:
“Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc
cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”
Hoạt động cho vay của NHTM có thể được phân loại theo
nhiều tiêu thức. Sau đây là những cách phân loại cơ bản:
 Căn cứ vào phương thức cho vay
 Căn cứ vào hình thức bảo đảm
 Căn cứ vào thời hạn cho vay
 Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền vay
 Căn cứ vào phương pháp hoàn trả
 Căn cứ vào tính chất trực tiếp hay gián tiếp
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động cho vay

khách hàng cá nhân kinh doanh
Theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, cho vay cá nhân kinh doanh được
định nghĩa là hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân nhằm
đáp ứng nhu cầu vốn của cá nhân vay vốn hoặc nhu cầu vốn của hộ
kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân mà cá nhân vay vốn là chủ hộ


8
kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân.
Hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM có
những đặc điểm nổi bật sau đây:
- Về mục đích vay vốn: Mục đích vay vốn của hộ kinh
doanh khác với cho vay tiêu dùng nhưng khá giống với cho vay
doanh nghiệp.
- Dư nợ vay bình quân đặc biệt là cho vay cá nhân và hộ
kinhdoanh nhỏ so với cho vay các pháp nhân kinh doanh nhưng số
lượng các món vay nhiều.
- Độ phân tán cao
- Thông tin về KH cá nhân kinh doanh thường không đầy
đủ, thiếu hệ thống và chuẩn xác.
- Chi phí vay vốn, nhất là đối vứoi cho vay cá nhân và hộ
thường cao tương đối so với cho vay DN
1.1.3. Những hoạt động mà NHTM thường vận dụng để
triển khai cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
a. Củng cố và phát triển nền KHCN kinh doanh
b. Hoạch định và thực thi các chính sách marketing
c. Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN kinh
doanh
1.2. TIÊU CHÍ PHẢN ÁNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO

VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Quy mô cho vay
1.2.2. Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN kinh doanh
1.2.3. Chất lượng dịch vụ cho vay KHCN kinh doanh
1.2.4. Rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN kinh doanh
1.2.5. Thu nhập từ cho vay KHCN kinh doanh


9
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾNKẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
 Nhân tố bên trong
- Quy mô và uy tín của ngân hàng thương mại
- Chính sách tín dụng của ngân hàng
- Công tác tổ chức hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh
của ngân hàng
- Chất lượng đội ngũ cán bộ ngân hàng
- Trình độ khoa học kĩ thuật và công nghệ thông tin của
ngân hàng
- Hoạt động marketing ngân hàng
 Nhân tố bên ngoài
- Môi trường kinh tế
- Môi trường văn hóa xã hội
- Môi trường pháp lý
- Sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng tài chính
- Các yếu tố từ phía khách hàng vay vốn
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương 1, luận văn tập trung nghiên cứu những

vấn đề lý luận về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá
nhân kinh doanh, trong đó, tập trung vào những vấn đề sau:

1.

Đặc điểm của khách hàng cá nhân kinh doanh và

đặc điểm cho vay đối với KHCN kinh doanh của NHTM.

2.

Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động cho vay

KHCN kinh doanh củaNHTM.

3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay

KHCN kinh doanh củaNHTM.


10
Những nội dung lý luận trong chương 1 là cơ sở để tác giả
phân tích đánh giá thực trạng trong chương 2 và đề xuất các khuyến
nghị trong chương 3.


11
CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT –
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN
VIỆT – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi
nhánh
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh
Ngân hàng Bưu Điện Liên Việt có tổ chức hệ thống thống
nhất từ Hội sở chính đến các chi nhánh tại các tỉnh, thành.
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Chi nhánh
Chi nhánh LPB Đà Nẵng được Hội sở chính ủy quyền thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ kinh doanh chính.
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Chi
nhánhtrong 3 năm qua
a. Nguồn vốn huy động của Ngân hàng TMCP Bưu Điện
Liên Việt – Chi nhánh Đà Nẵng từ năm 2016 – 2018
Chi nhánh LPB Đà Nẵng ra đời năm 2010, khá muộn so
với các Ngân hàng bạn.Vì vậy Chi nhánh LPB Đà Nẵng không
ngừng đẩy mạnh công tác huy động vốn để củng cố năng lực của
mình. Năm 2017 tăng 19,3% so với năm 2016, năm 2018 tăng 32,1%
so với năm 2017.
Tình hình huy động vốn của Chi nhánh LPB Đà Nẵng tại
thời điểm 31/12/2018 đạt: 1189,8 tỷ đồng, tăng 32,1% so với năm
2017.
Trong cơ cấu nguồn vốn, tiền gửi kỳ hạn ngắn chiếm tỷ
lệ rất lớn, luôn ở mức dao động trên 90% tổng nguồn vốn.


12

b. Kết quả cho vay tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên
Việt – Chi nhánh Đà Nẵng từ năm 2016 – 2018
Dư nợ tín dụng năm 2018 đạt 1061,1 tỷ đồng, tăng 209,8
tỷ đồng (tương đương 24,6%) so với năm 2017. Dư nợ cho vay trung
dài hạn qua các năm tăng dần, đạt 574,4 tỷ đồng vào năm 2018,
chiếm 54,1% tổng dư nợ vay.
c. Kết quả tài chính của Ngân hàng TMCP Bưu Điện
Liên Việt – Chi nhánh Đà Nẵng từ năm 2016 – 2018
Được sự lãnh đạo của Ban Giám đốc cùng sự nỗ lực của
tập thể cán bộ nhân viên Chi nhánh, lợi nhuận những năm gần đây
của Chi nhánh tương đối cao so với chỉ tiêu được HSC giao phó. Cụ
thể, Chi nhánh luôn hoàn thành vượt mức chỉ tiêu trong năm 2017
(102,2%) và năm 2018 (101,4%) so với chỉ tiêu HSC giao.
Tuy là Chi nhánh ngân hàng mới, gặp nhiều khó khăn
nhưng LPB Đà Nẵng cũng đã nhìn thấy và nắm bắt được cơ hội
để phát triển tương đối tốt.
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU
ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
2.2.1. Đặc điểm môi trường cho vay khách hàng cá nhân
kinh doanh của Chi nhánh
a. Điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội của
Thành phố Đà Nẵng
Thành phố Đà Nẵng có một vị trí địa lý đặc biệt thuận lợi
cho sự phát triển nhanh chóng và bền vững. Thành phố Đà Nẵng
nằm ở vị trí trung độ của Việt Nam, nằm trên trục giao thông Bắc –
Nam của quốc gia về đường bộ, đường sắt, đường hàng không; cách
thành phố Hà Nội 764 km về phía Bắc, cách thành phố Hồ Chí Minh



13
964 km về phía Nam. Đà Nẵng có vị trí thuận lợi về các tuyến đường
biển, đường hàng không quốc tế.
b. Đặc điểm khách hàng cá nhân kinh doanh của Chi
nhánh
Một bộ phận lớn người dân chưa được tiếp cận với các dịch
vụ ngân hàng bán lẻ, thị trường này mới tập trung vào các đối tượng
có thu nhập cao và ổn định. Trong khi đó, với mặt bằng lương ở
thành phố, hầu hết khách hàng khó chứng minh được nguồn thu nhập
đủ cao và ổn định để có thể tiếp cận các dịch vụ ngân hàng bán lẻ
cũng như thẻ tín dụng.
Bên cạnh đó, khách hàng thường nghĩ đến Ngân hàng vay
bao giờ cũng sẽ là mang nợ. Do vậy, khách hàng thường sử dụng
nguồn vốn tự có, vốn tích lũy để thực hiện. Ngân hàng cần thông tin
rõ về các dịch vụ cho vay của mình để từ đó có thể tiếp cận và loại
bỏ được tâm lý lo sợ khi vay vốn Ngân hàng.
2.2.2. Mục tiêu hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
kinh doanh trong thời gian qua của Chi nhánh
- Đối tượng khách hàng tiềm năng: cá nhân có thu nhập ổn
định, có nhu cầu vay thật sự, sử dụng vốn vay đúng mục đích, có khả
năng trả nợ đều đặn và đúng hạn, đảm bảo tính an toàn, hiệu quả cho
khoản vay.
- Về dư nợ cho vay KHCN kinh doanh: chỉ tiêu dư nợ cho
vay KHCN kinh doanh mỗi năm tăng 10%.
- Về cơ cấu cho vay KHCN kinh doanh: chỉ tiêu tăng cho
vay hạn mức và cho vay trung dài hạn.
- Về lợi nhuận từ cho vay KHCN kinh doanh: chiếm 30%
lợi nhuận của hoạt động cho vay.
- Về tỷ lệ nợ xấu: dưới 0,5% tổng dư nợ.



14
Nhìn chung mục tiêu của Chi nhánh phù hợp với chiến
lược kinh doanh định hướng bán lẻ của HSC và phù hợp với xu thế
chung của thị trường.
2.2.3. Thực trạng tổ chức quản lý hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân kinh doanh trong thời gian qua của Chi
nhánh
Hiện

nay,

theo

Quyết

định

số

7027/2018/QT-

LienVietPostBank ngày 31/7/2018 về việc ban hành Quy trình
nghiệp vụ cho vay, bảo lãnh trong nước đối với khách hàng cá
nhântrong hệ thống LPB. Trên cơ sở đó, Chi nhánh đã phân công cụ
thể các khâu vay cho các bộ phận.
2.2.4. Những hoạt động mà Chi nhánh đã triển khai để
cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
a. Phát triển và củng cố khách hàng
- Gia tăng số lượng khách hàng

- Gia tăng mức dư nợ bình quân/khách hàng
b. Thực thi các giải pháp marketing
- Sản phẩm triển khai trên hệ thống Ngân hàng
- Lãi suất cho vay
- Về kênh phân phối
- Về chính sách quảng bá
- Về công nghệ
c. Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN kinh
doanh
Công tác đôn đốc, thu hồi nợ xấu được triển khai quyết liệt
với nhiều biện pháp đồng bộ. Tình hình nợ xấu luôn được kiểm soát
ở mức thấp.
Thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín


15
dụng theo đúng quy định, phản ảnh đúng tình trạng chất lượng tín
dụng.
2.2.5. Kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
kinh doanh của Chi nhánh
a. Quy mô cho vay
- Dư nợ cho vay KHCN kinh doanh: Dư nợ qua các năm có
xu hướng tăng mạnh. Dư nợ cho vay đối với KHCN kinh doanh tại
Chi nhánh so với tổng dư nợ dao động từ 20%-40%. Cụ thể, năm
2016 dự nợ CNKD đạt 143,5 tỷ đồng chiếm, chiếm 22,3% trong tổng
dư nợ. Năm 2018, dư nợ CNKD tiếp tục tăng lên, đạt mức 387,3 tỷ
đồng, chiếm 36,5% tổng dư nợ và tăng 52,1% so với năm 2017.
- Dư nợ cho vay bình quân trên một KHCN kinh doanh
Năm 2017 so với năm 2016 dư nợ cho vay bình quân
cho một KHCN tăng 100 triệu đồng với tỷ lệ tăng trưởng là 25%.

Tuy nhiên dự nợ cho vay bình quân một KHCN năm 2018 so với
năm 2017 không có sự thay đổi.
b. Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN kinh doanh
- Số lượng khách hàng phân theo kỳ hạn vay: Cơ cấu số
lượng khách hàng phân theo kỳ hạn có xu hướng dịch chuyển nhanh
từ trung dài hạn sang ngắn hạn qua các năm do định hướng không
chú trọng cho vay trung dài hạn như mục tiêu ban đầu của Chi
nhánh. Dư nợ cho vay CNKD luôn chiến tỷ trọng cao trên mức 80%
và tăng đều qua các năm.
- Dư nợ cho vay KHCN kinh doanh theo từng ngành
nghề có xu hướng ngày căng tăng. Nổi bật nhất là dự nợ ngành
thương mại, dịch vụ và ngành vận tải, xây dựng luôn chiếm tỷ
trọng cao trong suốt 3 năm gần đây, dao động trong khoảng từ
53%-64%. Các ngành còn lại chỉ chiếm từ 8%-30%.


16
- Dư nợ cho vay CNKD theo phương thức cho vay:
Trong hai phương thức cho vay chính tại Chi nhánh thì phương
thức cho vay từng lần luôn chiếm tỷ trọng cao năm 2016 dự nợ
97,9 tỷ đồng, chiếm 68,2% tổng dư nợ cho vay CNKD, trong khi
đó dư nợ HMTD chỉ đạt 45,6 tỷ đồng, chiếm 31,8%. Kể từ khi
Thông tư 39 được ban hành dư nợ tăng lên đáng kể, Năm 2018
đạt 290,6 tỷ đồng, với tỷ trọng 75%, dư nợ HMTD cũng tăng
lên, đạt 96,7 tỷ đồng tương đương với tỷ trọng 25% trong tổng dư
nợ cho vay CNKD tại chi nhánh.
- Dư nợ cho vay theo hình thức đảm bảo: Đối với cho
vay không bảo đảm bằng tài sản chỉ chiếm từ 9%-13%, đối tượng
KHCN kinh doanh thường là những khách hàng vay lâu năm, có
uy tín, Chi nhánh đánh giá phương án sản xuất của khách hàng

nếu qua thẩm định phương án khả thi thì chi nhánh sẽ tài trợ 50%
là tín chấp còn 50% nhu cầu vốn của là TSBĐ khách hàng. Bên
cạnh đó, chi nhánh vẫn tập trung cho vay chính đối với khách
hàng có TSBĐ. Điều này thể hiện ở tỷ trọng dư nợ có tài sản bảo
đảm chiếm trên 86 - 90% trong dư nợ chovay CNKD.
c. Chất lượng dịch vụ cho vay KHCN kinh doanh
Chi nhánh luôn không ngừng hoàn thiện, phát triển chất
lượng dịch vụ cho KHCN kinh doanh. Tại Chi nhánh nói riêng và
trong toàn hrrj thống của LPB nói chung định kỳ tổ chức các đợt
kiểm tra, giám sát chất lượng và thái độ phục vụ của nhân viên để
luôn đảm bảo khách hàng được tiếp đón chu đáo với thái độ ân cần,
niềm nở.
Bên cạnh việc quan tâm đến chất lượng tuyển dụng đầu vào
thì trong quá trình công tác Chi nhánh còn thường xuyên đào tạo, tập
huấn nghiệp vụ cho cán bộ.


17
Trụ sở Chi nhánh được bố trí sắp xếp ngăn nắp, tạo không
gian làm việc chuyên nghiệp, gây ấn tượng tốt với khách hàng từ cái
nhìn đầu tiên.Đồng thời ngày càng chú trọng hơn vào quy trình cho
vay KHCN kinh doanh để tạo sự thuận tiện tối đa cho khách hàng
khi đến vay vốn tại ngân hàng.
d. Rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN kinh doanh
Năm 2018 cho thấy công tác kiểm soát nợ quá hạn tại chi
nhánh luôn luôn được chú trọng, nợ quá hạn luôn xấp xỉ ở mức
0,5%, tỉ lệ dự phòng XLRR dao động trong mức 0,06 – 0,14%. Dư
nợ chi nhánh ngày càng tăng, tỉ lệ nợ xấu giảm luôn ở mức kiểm soát
là dấu hiệu của sự lựa chọn khách hàng đầu tư tín dụng hiệu quả.
e. Thu nhập từ cho vay KHCN kinh doanh

Tổng thu từ lãi cho vay CNKD của ngân hàng chiếm tỉ
tọng bình quân từ 20%-23% thể hiện thu nhập từ cho vay CNKD vẫn
chiếm tỉ trọng cao trong thu nhập của chi nhánh. Tốc độ tăng trưởng
thu lãi từ cho vay khách hàng CNKD, năm 2017 tăng 20,6% so với
năm 2016 và năm 2018 tăng 23,2% so với năm 2017.
Để tập trung thu hút các khách hàng CNKD vay vốn tại
ngân hàng nên lãi suất vay vốn đối với các khách hàng này thấp hơn
so với lãi suất cho vay tiêu dùng. Nhưng hoạt động cho vay CNKD
vẫn đảm bảo và tăng đều qua các năm lần lượt năm 2016; năm 2017
và năm 2018 là 45,6%; 39,8 % và 44,5%.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH TẠI NGÂN HÀNG TMCP
BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
2.3.1. Thành công
2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân


18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Chương 2 tập trung nghiên cứu những hoạt động cho vay
đối với KHCN kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt
Chi Nhánh Đà Nẵng từ năm 2016-2018, tập trung vào những nội
dung sau:
1. Giới thiệu chung về quá trình hình thành và phát triển
của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt Chi Nhánh Đà Nẵng,
đánh giá quá trình hoạt động giai đoạn (2016-2018).
2. Nêu lên những đặc điểm của cho vay đối với khách hàng
cá nhân kinh doanh, và trình bày thực trạng và đánh giá kết quả hoạt
động cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh doanh trong giai đoạn
2016-2018.

3. Đánh giá tổng quan những thành công đạt được cũng
như những hạn chế và nguyên nhân trong việc triển khai hoạt động
cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP
Bưu Điện Liên Việt Chi Nhánh Đà Nẵng.


19
CHƯƠNG 3
KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP
BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ
3.1.1. Định hướng chung của Ngân hàng TMCP Bưu
điện Liên Việt
Xây dựng mô hình ngân hàng bán lẻ, cung cấp dịch vụ đa
năng, theo hướng trở thành "Ngân hàng của mọi gia đình Việt Nam";
Cổ tức chia cho các Cổ đông đạt mức bằng năm 2010 (từ
15% trở lên).
Đặc biệt chăm lo đến đời sống Cán bộ - Nhân viên, quyết
tâm thực hiện mục tiêu "Sống bằng lương, giàu bằng thưởng", thực
hiện cơ chế khoán theo hướng quyền lợi gắn liền trách nhiệm và hiệu
quả công việc.
Gắn xã hội trong kinh doanh, đổi mới hoạt động xã hội - từ
thiện, thay vì tập trung thì dàn đều, mở rộng đối tượng thông qua
việc cho vay hộ nông dân với mức lãi suất giảm, thực hiện chính
sách Tam Nông (Nông nghiệp - Nông thôn - Nông dân).
Tiếp tục hiện đại hóa chú trọng đầu tư hạ tầng công nghệ
thông tin, ứng dụng công nghệ mới trong quản trị điều hành và nâng
cao chất lượng hoạt động kinh doanh, quản trị rủi ro, nâng cao năng
suất lao động, tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực.

Phát triển văn hóa Liên Việt chuẩn mực, đảm bảo: Hiệu
pháp quản lý - Hiệu lực chấp hành - Hiệu ứng hệ thống - Hiệu quả
kinh doanh trên cơ sở tất cả từ con người, bắt đầu từ con người, làm
việc với phong cách Chuyên nghiệp - Hiện đại - Đổi mới - Uy tín Hiệu quả - An toàn.


20
Mở rộng các quan hệ liên doanh, liên kết, từng bước hội
nhập quốc tế.
3.1.2. Định hướng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh
- Dựa trên nền tảng những định hướng chung của LPB
cũng như xu hướng phát triển kinh tế của thành phố.
- Nâng tầm vị thế của LPB nói chung và của Chi nhánh
LPB Đà Nẵng nói riêng so với các NHTM khác trong nước và trên
cùng địa bàn hoạt động.
- Tập trung đẩy mạnh phát triển khách hàng tại các khu vực
thị trường mục tiêu của NH.
- Nâng cao năng lực tài chính cả về quy mô và chất lượng.
- Kiểm soát chất lượng tài sản, đặc biệt là nợ xấu, tăng
cường xử lý, thu hồi nợ nội bảng, nợ đã bán cho Công ty quản lý tài
sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC), đảm bảo duy trì nợ
xấu ở mức thấp.
- Đẩy mạnh khai thác, mở rộng các kênh phát triển đối tác,
đồng thời thắt chặt quan hệ với khách hàng.
- Chuyển đổi mô hình kinh doanh của Ngân hàng theo
hướng kinh doanh đa dịch vụ, đa dạng hóa nguồn thu và tăng tỷ
trọng thu phí dịch vụ.
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao các kĩ năng tiếp thị, bán
hàng.
- Tăng cường công tác truyền thông, tuyên truyền quảng

cáo nhằm thu hút thêm khách hàng đến chi nhánh.
3.1.3. Định hướng hoàn thiện hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân kinh doanh tại Chi nhánh
- Định hướng của Chi nhánh theo định hướng bán lẻ nên
Chi nhánh sẽ tập trung phát triển mạnh hoạt động cho vay KHCN


21
kinh doanh.
- Đặt mục tiêu tăng trưởng tín dụng lên 25%-30% so với
các năm qua.
- Tăng trưởng số KHCN kinh doanh năm 2019 dự kiến đạt
tỷ trọng KHCN kinh doanh trên tổng số khách hàng của Chi nhánh là
40%.
- Đi sâu vào nhận xét đánh giá một cách toàn diện và kỹ
lưỡng mục đích sử dụng các khoản vay của khách hàng.
- Quyết liệt trong công tác thu hồi nợ, giảm tỉ lệ nợ xấu đối
với hoạt động cho vay KHCN kinh doanh.
- Đa dạng hóa danh mục ngành nghề cho vay nhằm đổi mới
cơ cấu cho vay KHCN kinh doanh để gia tăng khách hàng tiềm năng
ở các lĩnh vực khác.
- Đơn giản hóa các thủ tục, ra soát các cơ chế nghiệp vụ,
rút ngắn thời gian giải quyết món vay nhất là quá trình thẩm định.
- Thường xuyên tổ chức các buổi đào tạo, tập huấn nghiệp
vụ chuyên sâu; cập nhật các kiến thức về pháp luật, các văn bản mới
ban hành, kiến thức kinh tế, kỹ thuật mới,...
3.2. KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU
ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
3.2.1. Xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng

3.2.2. Chú trọng cho vay HMTD, cho vay trung dài hạn
và cho vay không có TSBĐ
3.2.3. Tiếp tục quan tâm đúng mức công tác kiểm soát rủi
ro tín dụng trong cho vay KHCN kinh doanh
3.2.4. Nâng cao chất lượng hoạt động Marketing
3.2.5. Nâng cao năng lực quản trị nguồn nhân lực và đào


22
tạo
3.2.6. Ứng dụng và khai thác tốt công nghệ ngân hàng
3.3. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CẤP
3.3.1. Đối với Hội sở Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên
Việt
3.3.2. Đối với Chính quyền Thành phố Đà Nẵng
3.3.3. Khuyến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng
Nhà nước
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động, những tồn tại
và nguyên nhân của tồn tại trong hoạt động cho vay cá nhânkinh
doanhtạiLPBĐàNẵngđãtìmraởchương2vàchương3đãnêuranhữngtồ
n tại và nguyên nhân. Từ đó đưa ra những đề xuất nhằm góp
phần hoàn thiện hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
kinh doanh tạiLPB Đà Nẵng trong thời giantới.
Tác giả đề xuất các giải pháp bao gồm: Đa dạng hóa các
sản phẩm cho vay phù hợp với nhu cầu vay vốn của khách hàng
CNKD; Nghiên cứu thị trường đưa ra những lãi suất cạnh tranh;
Tăng cường truyền thông, quảng bá hình ảnh ngân hàng và hoạt
động cho vay CNKD; Tăng cường chú trọngchất lượng dịch cho
vay CNKD; Phối hợp với các cấp chính quyền địa phương làm cầu

nối gắn kết khách hàng với ngân hàng; Tăng cường công tác quản
trị rủi ro, kiểm soát trong cho vay và kiểm tra sau vay.
Nhằm hoàn thiện hơn hoạt động này, tác giải cũng đề xuất
một số khuyến nghị đối với Chính phủ và các bộ ban ngành có liên
quan; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Thành phố Đà Nẵng và Ngân
hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - Chi Nhánh Đà Nẵng.


23
KẾT LUẬN
Trong điều kiện ngành ngân hàng cạnh tranh gay gắt
như hiện nay, vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt
động tín dụng ngân hàng luôn là đòi hỏi cấp thiết và là mối quan
tâm hàng đầu của NHNN và các ngân hàng thươngmại. Đối với
các NHTM nói chung và LPB nói riêng đối tượng KHCN kinh
doanh là lượng khách hàng lớn. Việc nghiên cứu để hoàn thiện
hoạt động cho vay đối với đối tượng này là hết sức quan trọng và
cần thiết.
Từ việc vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu
lý luận, bám sát mục tiêu và phạm vi nghiên cứu, luận văn “Hoàn
thiện hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh
doanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện iên Việt –
Chi nhánh Đà Nẵng” đã có những đóng góp chủ yếusau:
1. Luận văn đã hệ thống trình tự cơ sở lý luận về kinh
tế đối với cá nhân kinh doanh, luận văn đã nêu và khẳng định sự
cần thiết, vai trò, đặc trưng của kinh tế CNKD, đặc điểm cho vay
CNKD của NHTM. Luận văn tập trung làm rõ cho vay CNKD,
tiêu chí phản ánh kết quả và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
cho vay CNKD của NHTM.
2. Luận văn đã phân tích và đánh giá thực trạng hoạt

động cho vay tại LPB Đà Nẵng, đồng thời chỉ ra những thành
công đã đạt được, những tồn tại cần khắc phục.
3. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn hoạt động cho vay
đối với khách hàng CNKD tại LPB Đà Nẵng, luận văn đề xuất
các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay đối với khách
hàng CNKD trong thời gian tới.
Luận văn chỉ đưa ra những ý tưởng quan điểm của cá nhân,


24
việc thực hiện có thành công hay không còn phụ thuộc vào sự chỉ
đạo và định hướng của lãnh đạo LPB Đà Nẵng, của các cơ quan liên
quan từ trung ương đến địa phương và sự kết hợp nhịp nhàng giữa
các bộ phận có liên quan.


25
Khoa Quản lý chuyên ngành đã kiểm tra và xác nhận:
Tóm tắt luận văn được trình bày theo đúng quy định về
hình thức và đã được chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng.


×