Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh đắk nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 127 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ KIM DUNG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐẮK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ KIM DUNG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐẮK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Hòa Nhân

Đà Nẵng – Năm 2018



LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn

NGUYỄN THỊ KIM DUNG


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
5. Bố cục đề tài .......................................................................................... 5
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 6
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ......................... 12
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................... 13
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NHTM 13
1.1.1. Hoạt động cho vay của NHTM ..................................................... 13
1.1.2. Cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM ..................................... 17
1.1.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến cho vay cá nhân kinh doanh ................... 24
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NHTM .... 31
1.2.1. Mục tiêu của hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM 31
1.2.2. Công tác tổ chức thực hiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh
của NHTM....................................................................................................... 33
1.2.3. Các hoạt động triển khai cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM38

1.2.4. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh của ngân hàng thƣơng mại ................................................................... 41
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................ 45
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG BIDV ÐẮK NÔNG................................................ 46
2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG BIDV ĐẮK NÔNG .......... 46


2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................... 46
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của ngân hàng BIDV chi nhánh Đắk Nông47
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng BIDV chi nhánh Đắk Nông ......... 47
2.1.4. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng BIDV chi
nhánh Đắk Nông thời gian qua ....................................................................... 51
2.2. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG BIDV ĐẮK NÔNG ................................................................ 61
2.2.1. Thực trạng môi trƣờng kinh doanh ............................................... 61
2.2.2. Thực trạng về công tác tổ chức cho vay cá nhân kinh doanh ....... 63
2.2.3. Thực trạng các hoạt động tiến hành cho vay cá nhân kinh doanh
thời gian qua .................................................................................................... 67
2.2.4. Thực trạng kết quả cho vay cá nhân kinh doanh thời gian qua .... 74
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH CHO VAY CÁ NHÂN KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG BIDV ĐẮK NÔNG THỜI GIAN QUA ......... 78
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc trong hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh tại BIDV Đắk Nông .............................................................................. 78
2.3.2. Những hạn chế trong hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại
BIDV Đắk Nông.............................................................................................. 80
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động cho vay cá nhân
kinh doanh tại BIDV Đắk Nông...................................................................... 83
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................ 88
CHƢƠNG 3: KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ

NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG BIDV ÐẮK NÔNG ..................... 89
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ ................................................... 89
3.1.1. Dự báo sự thay đổi môi trƣờng kinh doanh .................................. 89
3.1.2. Chiến lƣợc phát triển của ngân hàng BIDV Đắk Nông ................ 90


3.2. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI BIDV ĐẮK NÔNG ........................... 94
3.2.1. Tập trung vào thực thi các chính sách trọng điểm của ngân hàng
nhằm gia tăng khách hàng cá nhân vay kinh doanh........................................ 94
3.2.2. Thực thi các chính sách cho vay phù hợp, cải tiến quy trình cho
vay để nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay .................................................. 97
3.2.3. Hoàn thiện công tác báo cáo rà soát và điều chỉnh hoạt động cho
vay cá nhân kinh doanh ................................................................................... 98
3.2.4. Tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay cá
nhân kinh doanh .............................................................................................. 99
3.2.5. Một số khuyến nghị khác ............................................................ 102
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 104
3.3.1. Đối với ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam...................................... 104
3.3.2. Đối với ngân hàng BIDV Việt Nam............................................ 107
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ...............................................................................111
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu


Ý nghĩa

BIDV

Joint Stock Commercial Bank for Investment and
Development of Vietnam

CBNV

Cán bộ nhân viên

CNVKD

Cá nhân vay kinh doanh

CLDV

Chất lƣợng dịch vụ

CP

Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

DV

Dịch vụ


HKD

Hộ kinh doanh

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

QH

Quốc hội

TDPCT


Tín dụng phi chính thức


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

2.1.

Tình hình nguồn nhân lực của BIDV chi nhánh Đắk Nông

53

2.2.

Kết quả huy động vốn giai đoạn 2015-2017

55

2.3.

Kết quả hoạt động tín dụng giai đoạn 2015-2017

57


2.4.

Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015-2017

59

2.5.

Số lƣợng khách hàng cá nhân của BIDV Đắk Nông

67

2.6.

Đánh giá “Sản phẩm cho vay” của BIDV Đắk Nông

70

2.7.

Đánh giá về “Nhân viên” của BIDV Đắk Nông

71

2.8.

Đánh giá về “Cơ sở vật chất” của BIDV Đắk Nông

72


2.9.

Chỉ tiêu về dƣ nợ cho vay với CNVKD của BIDV Đắk
Nông

75

2.10.

Chỉ tiêu về rủi ro tín dụng CNVKD của BIDV Đắk Nông

75

2.11.

Tăng trƣởng thu lãi CNVKD của BIDV Đắk Nông

76

2.12.

Đánh giá về CLDV cho vay CNKD của BIDV Đắk Nông

77


DANH MỤC CÁCHÌNH VẼ
Số hiệu
hình vẽ


Tên hình vẽ

Trang

2.1.

Cơ cấu tổ chức của ngân hàng BIDV chi nhánh Đắk Nông

48

2.2.

Số lƣợng lao động của BIDV Đắk Nông thời gian qua

52

2.3.

Kết quả huy động vốn giai đoạn 2015-2017

56

2.4.

Kết quả hoạt động tín dụng giai đoạn 2015-2017

58



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng phổ biến tại các quốc gia,
cùng với đó là chính sách mở cửa đầu tƣ của Nhà nƣớc đã làm cho nền kinh tế
nƣớc ta chịu sự cạnh tranh khốc liệt từ bên trong lẫn bên ngoài, trong đó
ngành ngân hàng cũng chịu sự cạnh tranh rất lớn. Tính đến thời điểm hiện
nay, sự tham gia vào thị trƣờng ngân hàng không chỉ có 05 ngân hàng thƣơng
mại cổ phần có vốn Nhà nƣớc mà còn có sự hiện diện của gần 30 ngân hàng
thƣơng mại cổ phần trong nƣớc, 05 ngân hàng có 100% vốn nƣớc ngoài, 04
ngân hàng liên doanh, 16 chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài và khoảng gần 50
văn phòng đại diện của các ngân hàng nƣớc ngoài.
Sự đổi mới hƣớng đầu tƣ nhằm phù hợp với tình hình kinh tế của từng
thời kỳ là bƣớc đi cần thiết và quan trọng đối với mỗi ngân hàng thƣơng mại
hiện nay. Thời gian qua, hoạt động cho vay vẫn là nguồn thu chính của các
ngân hàng nhƣng hiệu quả và tính hấp dẫn của nó không còn nhƣ trƣớc đây
bởi hiệu suất đầu tƣ rủi ro cao, nợ xấu gia tăng và tình trạng mất thanh khoản
xuất hiện liên tục làm cho các ngân hàng luôn áp lực về vốn.
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Đắk Nông
(BIDV Đắk Nông) trực thuộc Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam (BIDV Việt Nam) đã trải qua nhiều năm hình thành và phát triển. Là
một trong những ngân hàng hàng đầu hiện nay tại tỉnh Đắk Nông, kinh doanh
đa năng, đa lĩnh vực luôn tiếp nhận và áp dụng phƣơng thức quản trị ngân
hàng hiện đại. Ngân hàng đã tranh thủ kinh nghiệm và kỹ năng của các đối tác
chiến lƣợc nƣớc ngoài, tập trung đầu tƣ cho công nghệ hiện đại và tăng cƣờng
năng lực tài chính năng lực quản trị điều hành đối với ngân hàng.
Tỉnh Đắk Nông là một tỉnh mới đƣợc tách từ tỉnh Đắk Lắk của khu vực



2
Tây Nguyên, do đó rất đƣợc Nhà nƣớc chú trọng trong việc tạo điều kiện phát
triển và thu hút đầu tƣ. Đây là lý do mà thời gian qua, khách hàng cá nhân vay
kinh doanh là đối tƣợng rất cần nguồn vốn từ các NHTM để giúp cho các hoạt
động sản xuất kinh doanh của họ, tỷ trọng cho vay cá nhân kinh doanh các
năm qua khá lớn và có xu hƣớng tăng lên.
Mặc dù BIDV Việt Nam nói chung, và BIDV Đắk Nông nói riêng cũng
đã chú trọng đối tƣợng khách hàng cá nhân kinh doanh. Tuy nhiên, việc phát
triển dịch vụ này tại BIDV Đắk Nông chƣa có sự hoạch định chiến lƣợc rõ
ràng, chƣa biết tận dụng những cơ hội cũng nhƣ lợi thế cạnh tranh của một
trong số những ngân hàng lớn có vốn Nhà nƣớc, trình độ nhân lực còn hạn
chế nên kết quả đƣợc đƣợc chƣa nhƣ mong đợi, đặc biệt là công tác quản lý
trong hoạt động cho vay đối với đối tƣợng khách hàng cá nhân vay kinh
doanh còn lỏng lẻo chƣa mang lại hiệu quả cao, trong khi thị trƣờng tín dụng
cho đối tƣợng này tại tỉnh Đắk Nông còn rất nhiều tiềm năng.
Do đó, hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại BIDV Ðắk Nông cũng
là một hoạt động có vai trò quan trọng, đòi hỏi phải tiến hành phân tích các
khía cạnh khác nhau, nhằm tiếp tục hoàn thiện hoạt động này, đạt đƣợc các
mục tiêu đề ra về quy mô, chất lƣợng và hiệu quả.
Bên cạnh đó, trong khoảng thời gian 3 năm qua (từ 2015 – 2017) tại
ngân hàng chƣa có nghiên cứu khoa học nào trùng lặp với vấn đề mà học viên
lựa chọn để nghiên cứu đƣợc công bố rộng rãi. Chính vì vậy tác giả nhận thấy
đề tài mà tác giả lựa chọn còn các khoảng trống nghiên cứu cả về học thuật và
thực tiễn để tác giả có thể tiếp tục nghiên cứu tại BIDV Đắk Nông.
Xuất phát từ những lý do trên, học viên đã quyết định chọn đề tài:
“Phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Nông” làm đề tài cho luận
văn tốt nghiệp thạc sỹ ngành Tài chính Ngân hàng.



3

2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Mục tiêu trọng tâm của luận văn là đề xuất các khuyến nghị để hoàn
thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại BIDV Việt Nam - Chi nhánh
Ðắk Nông trên cơ sở phân tích thực trạng về hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh tại ngân hàng BIDV Việt Nam - Chi nhánh Ðắk Nông, đánh giá các kết
quả đạt đƣợc và những hạn chế trong thời gian qua.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh
tại ngân hàng thƣơng mại.
- Nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại BIDV
Việt Nam - Chi nhánh Ðắk Nông, rút ra những ƣu điểm, hạn chế và nguyên
nhân trong hoạt động cho vay này.
- Trên cơ sở đó nghiên cứu đề xuất những khuyến nghị nhằm hoàn thiện
hoạt động cho cá nhân kinh doanh tại BIDV Việt Nam - Chi nhánh Ðắk Nông.
c. Câu hỏi nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu trên, luận văn tập trung giải quyết các câu hỏi
nghiên cứu đặt ra nhƣ sau:
- Hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại bao
hàm các nội dung gì? Có thể đánh giá kết quả hoạt động đó qua các tiêu chí
nào?
- Thực tiễn hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại BIDV Việt Nam Chi nhánh Ðắk Nông các năm qua nhƣ thế nào? Có những kết quả, những hạn
chế gì?
- BIDV Việt Nam - Chi nhánh Ðắk Nông cần có các khuyến nghị gì để
hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của mình?


4

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là thực tiễn về hoạt động cho vay cá
nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Đắk Nông. Tác giả tập trung vào nghiên cứu tại phòng khách hàng cá
nhân của BIDV Đắk Nông và dựa vào các báo cáo kết quả kinh doanh hàng
năm, căn cứ vào hồ sơ tín dụng cho vay, báo cáo tín dụng của ngân hàng, báo
cáo tổng kết hàng kỳ, tài liệu của các phòng khách hàng cá nhân, phòng tổng
hợp, kế toán, và các phòng giao dịch của BIDV Ðắk Nông từ năm 2015 2017.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn nghiên cứu hoạt động cho vay của ngân hàng
nhƣng tập trung nghiên cứu về đối tƣợng là các cá nhân vay vì mục đích kinh
doanh, không bao gồm cho vay tiêu dùng tại BIDV Ðắk Nông.
- Về không gian: Chỉ nghiên cứu các nội dung về hoạt động cho vay cá
nhân kinh doanh tại BIDV Ðắk Nông.
- Về thời gian: Luận văn nghiên cứu tình hình hoạt động cho vay cá nhân
kinh doanh tại tại BIDV Ðắk Nông trong giai đoạn 2015 -2017 và có những
khuyến nghị cho 5 năm tới.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nhƣ trên đề tài sử dụng các phƣơng pháp sau:
a. Phương pháp thu thập dữ liệu
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu trong đề tài đƣợc áp dụng để thu thập
nguồn dữ liệu thứ cấp và sơ cấp về các nội dung liên quan đến hoạt động cho
vay cá nhân kinh doanh tại ngân hàng, cụ thể: Số liệu thứ cấp là các thông tin
liên quan các dữ liệu trong và ngoài ngân hàng;
Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập thông qua khảo sát lấy ý kiến khách hàng


5
về hoạt động dịch vụ cho vay cá nhân kinh doanh: thiết kế mẫu phiếu điều tra

để thu thập thông tin làm cơ sở đánh giá về sự thỏa mãn của cá nhân kinh
doanh vay vốn ngân hàng. Tác giả đã tiến hành điều tra thu thập 200 mẫu là
khách hàng cá nhân vay vốn kinh doanh của BIDV Đắk Nông.
b. Phương pháp xử lý dữ liệu và tổng hợp thống kê
Đối với tài liệu thứ cấp sau khi thu thập đƣợc xử lý để loại bỏ những tài
liệu kém tin cậy, tính toán lại các số liệu cần thiết để phục vụ quá trình nghiên
cứu. Số liệu sau khi đƣợc tổng hợp sẽ đƣợc xử lý bằng phần mềm xử lý số
liệu Excel trong phần mềm ứng dụng Microsoft Office 2016. Đây là cơ sở để
so sánh, phân tích và rút ra các kết luận cần thiết.
Sử dụng phƣơng pháp thống kê để tổng hợp các số liệu liên quan đến
hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh nói
riêng tại BIDV Đắk Nông từ 2015 - 2017.
c. Phương pháp phân tích và đánh giá
Dựa trên cơ sở số liệu thứ cấp thu thập đƣợc từ các tài liệu của BIDV
Ðắk Nông nhƣ các báo cáo tín dụng hàng kỳ, báo cáo về khách hàng cá nhân
kinh doanh, báo cáo kinh doanh hàng năm, luận văn so sánh việc thực hiện và
kết quả đạt đƣợc giữa các năm qua, từ đó thấy đƣợc việc phát triển hoạt động
cho vay cá nhân kinh doanh tại ngân hàng trong thời gian từ năm 2015 - 2017.
Bên cạnh đó, luận văn cũng thu thập các ý kiến của các chuyên gia là cán
bộ phụ trách hoạt động cho vay của BIDV Đắk Nông, nhất là các chuyên gia
trong hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh để phân tích, đánh giá thực trạng
và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh tại BIDV Đắk Nông.
5. Bố cục đề tài
Ngoài các nội dung nhƣ: Mở đầu, kết luận, phụ lục, thì nội dung chính
của luận văn thạc sỹ đƣợc chuyển tải thành 3 chƣơng nhƣ sau:


6
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại

các ngân hàng thƣơng mại.
- Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại ngân
hàng BIDV Ðắk Nông.
- Chƣơng 3: Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh tại BIDV Ðắk Nông.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh doanh có vai trò
ngày càng quan trọng trong hoạt động kinh doanh nói chung của ngân hàng,
do đó đây là đối tƣợng nghiên cứu mà tác giả tập trung trong luận văn này.
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu này, những tài liệu, đề tài đƣợc dùng
để tham khảo trong đề tài bao gồm những nghiên cứu khoa học đã đƣợc thực
hiện từ trƣớc tới nay trong khoảng thời gian từ năm 2015 – 2017 và có nội
dung gần với nội dung mà tác giả nghiên cứu, bên cạnh đó là những đề tài đã
đƣợc thực hiện tại chính địa điểm nghiên cứu mà tác giả lựa chọn nghiên cứu
để từ đó chỉ ra đƣợc khoảng trống nghiên cứu của đề tài này.
a. Về việc tổng thuật các bài báo khoa học
Đối với vấn đề nghiên cứu mà tác giả lựa chọn, thì trên tạp chí Khoa học
Kinh tế số 3 (04) năm 2015 có nghiên cứu của tác giả Nguyễn Trần Thuần với
đề tài “Nghiên cứu tác động của tín dụng phi chính thức đến hiệu quả hoạt
động của hộ kinh doanh tại tỉnh Quảng Trị”. Nội dung nghiên cứu tác động
của tín dụng phi chính thức (TDPCT) đến hoạt động của hộ kinh doanh
(HKD) tại tỉnh Quảng Trị dựa trên dữ liệu thu thập đƣợc từ khảo sát 92 HKD.
Kết quả nghiên cứu cho thấy TDPCT tác động tích cực đến tăng trƣởng thu
nhập của các HKD. Nghiên cứu cho thấy sử dụng cấu trúc đồng tài trợ (chính
thức và phi chính thức) đem lại nhiều lợi ích cho hộ kinh doanh.
Ngoài ra, tạp chí Tài chính kỳ 2 tháng 4 năm 2016, tác giả Phạm Văn


7
Hồng có bài phân tích với tiêu đề “Phát triển hộ kinh doanh cá thể: Phân tích

từ quản trị vốn và tài chính”. Trong bài này, tác giả tập trung vào phân tích
những khó khăn của hộ kinh doanh cá thể, đặc biệt là trong vấn đề huy động
vốn từ các tổ chức tín dụng trong khi đây là đối tƣợng đang tăng trƣởng mạnh
cả về số lƣợng và chất lƣợng.
Hay nhƣ nghiên cứu “Đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng của các hộ
gia đình nông thôn và một số khuyến nghị” của tác giả Lê Thị Tuấn Nghĩa và
Phạm Đức Anh trên Tạp chí Ngân hàng năm 2017. Trong nghiên cứu này, tác
giả đã chỉ ra đƣợc vốn có vai trò quan trọng nhƣ thế nào với các hộ gia đình ở
nông thôn trong việc sản xuất kinh doanh, cụ thể, tác giả cho rằng: Dƣ nợ tín
dụng cho nông nghiệp, nông thôn liên tục tăng với tốc độ tăng trƣởng cao hơn
so với mức tăng tín dụng của toàn nền kinh tế. Khuyến nghị đƣa ra là các
NHTM cần phải áp dụng đồng bộ các giải pháp để tăng trƣởng tín dụng nông
nghiệp, nông thôn, sử dụng vốn có hiệu quả.
Ngoài ra, sau khi tham khảo trên các tạp chí khác nhƣ: Tạp chí Kinh tế
và phát triển; Tạp chí Khoa học Công nghệ; và Tạp chí Phát triển Kinh tế với
các từ khóa có liên quan tới lĩnh vực nghiên cứu của tác giả nhƣ “cho vay”;
“tín dụng”; “cá nhân kinh doanh”, “cho vay hộ kinh doanh”; “cho vay doanh
nghiệp tƣ nhân” trong khoảng thời gian 3 năm qua từ năm 2015 – 2017, tác
giả nhận thấy rằng không có các nghiên cứu nào có liên quan trực tiếp tới lĩnh
vực mà tác giả lựa chọn nghiên cứu.
b. Về việc tổng thuật các Luận văn thạc sỹ
Những luận văn thạc sỹ đã đƣợc thực hiện thời gian vừa qua nhƣ sau:
Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Kiều Trang (2015) “Phân tích tình
hình cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP HDBank - Chi nhánh Đắk
Lắk” thực hiện tại Đại học Đà Nẵng.
Tác giả đã phân tích thực trạng cho vay hộ kinh doanh tại chi nhánh


8
HDBank Đắk Lắk từ năm 2012 đến năm 2014. Từ đó, đề tài đã đƣa ra đƣợc

một số giải pháp nhƣ sau: 1) Đổi mới cơ cấu cho vay theo ngành nghề và
nâng cao tỷ trọng cho vay trung dài hạn, đa dạng hoá hình thức cho vay;
2)Vận dụng chính sách lãi suất phù hợp với hộ kinh doanh, đảm bảo mức lãi
suất cạnh tranh; và 3) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, cổ động phù hợp với
đặc thù từng nhóm khách hàng, mở rộng mạng lƣới giao dịch.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Lê Thị Hồng Hạnh thực hiện năm 2017
“Phân tích hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn – Chi nhánh huyện Kbang, tỉnh Gia Lai” tại Đại học Đà
Nẵng.
Tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề có tính lý luận về phân tích hoạt
động cho vay hộ kinh doanh. Ở đề tài này, tác giả tập trung phân tích về quy
mô cho vay hộ kinh doanh; cơ cấu cho vay hộ kinh doanh; mức tăng trƣởng
thu nhập cho vay hộ kinh doanh; chất lƣợng cung ứng dịch vụ cho vay hộ
kinh doanh; và chất lƣợng cung ứng dịch vụ cho vay hộ kinh doanh giai đoạn
2014 – 2016 của ngân hàng Agirbank Kbang.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Sang Thiên Phúc năm 2017 “Phân tích hoạt
động cho vay hộ kinh doanh tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn tỉnh Đăk Nông - Phòng Giao dịch huyện Tuy Đức” thực hiện
tại Đại học Đà Nẵng.
Tác giả đã phân tích, đánh giá những mặt đạt đƣợc và hạn chế của hoạt
động cho vay hộ kinh doanh tại Agribank huyện Tuy Đức. Giải pháp mà tác
giả đƣa ra tập trung vào việc vận dụng chính sách cho vay phù hợp với đặc
thù khách hàng hộ kinh doanh trên địa bàn đồng thời nâng cao chất lƣợng
công tác thẩm định tín dụng.
Mặc dù nghiên cứu đã đạt đƣợc những thành tựu nhất định nhƣng tác giả
vẫn chỉ tập trung nghiên cứu vào phạm vi còn nhỏ, chỉ là một phòng giao dịch


9
của chi nhánh ngân hàng, do đó mức độ áp dụng còn hạn chế.

Luận văn thạc sỹ của tác giả Lƣơng Thị Tuyết Nhung (2016). “Phân tích
tình hình cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam phòng giao dịch Nhân Cơ - Chi nhánh tỉnh Đắk Nông”
thực hiện tại Đại học Đà Nẵng.
Tác giả nghiên cứu về những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động
cho vay đối với hộ kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam phòng giao dịch Nhân Cơ - Chi nhánh Tỉnh Đắk Nông.
Nghiên cứu đã chỉ ra đƣợc hạn chế nhƣ: Đánh giá tài sản cho vay theo
giá thị trƣờng theo cảm tính và đặc biệt là theo mức vay; ngoài ra, quy trình
tín dụng cho vay hộ kinh doanh chƣa thực sự hoàn thiện.
Nguyễn Thị Ngọc Trà (2017) “Phân tích tình hình cho vay hộ kinh
doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Đà Nẵng chi
nhánh Ngũ Hành Sơn” thực hiện tại Đại học Đà Nẵng.
Đề tài tập trung nghiên cứu về cho vay hộ kinh doanh của Agribank Ngũ
Hành Sơn và những vấn đề lý luận về cho vay hộ kinh doanh của NHTM và
thực tiễn cho vay hộ kinh doanh tại đây.
Tuy nhiên giải pháp mà tác giả đƣa ra còn chung chung, chƣa tập trung
giải quyết vào những hạn chế cụ thể mà Agribank Ngũ Hành Sơn gặp phải
thời gian qua.
c. Về việc tổng thuật những nghiên cứu đã thực hiện tại BIDV Đắk
Nông
Ngoài ra, trong khoảng thời gian từ năm 2014 đến nay đã có nhiều đề tài
nghiên cứu đƣợc thực hiện tại BIDV Đắk Nông, cụ thể nhƣ sau:
Luận văn thạc sỹ của tác giả Phạm Quốc Việt năm 2014 “Phân tích tình
hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Đắk Nông” thực hiện tại Đại học Đà Nẵng. Đề tài tập trung


10
nghiên cứu về tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ

và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Nông.
Tới năm 2016 có luận văn thạc sỹ của tác giả Phạm Văn Hùng với đề tài
“Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Đắk Nông” thực hiện Đại học Đà Nẵng. Đề
tài đã thu thập dữ liệu, phân tích, đánh giá các mặt của hoạt động cho vay tiêu
dùng tại BIDV Đắk Nông.
Cũng trong năm 2016 này còn có luận văn thạc sỹ “Phân tích tình hình
huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển - Chi
nhánh Đắk Nông” của tác giả Nguyễn Vĩnh Hiếu thực hiện tại Đại học Đà
Nẵng. Tác giả tập trung nghiên cứu về tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm
tại BIDV Đắk Nông.
Ngoài lĩnh vực tiền gửi tiết kiệm, tác giả Nguyễn Phi Hùng (2016) đã
hoàn thành luận văn thạc sỹ về “Phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ bảo
lãnh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Đắk Nông” thực hiện tại Đại học Đà Nẵng. Tác giả tập trung nghiên
cứu các vấn đề liên quan tới dịch vụ bảo lãnh của ngân hàng thời gian qua.
Tác giả đã chỉ ra đƣợc ƣu điểm cũng nhƣ nhƣợc điểm của hoạt động kinh
doanh dịch vụ bảo lãnh tại BIDV Đắk Nông.
Hay gần nhất là luận văn thạc sỹ của tác giả Phan Thị Thúy Hằng thực
hiện năm 2017 với đề tài: “Quản lý hoạt động ngân hàng bán lẻ tại ngân
hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk
Nông” thự hiện tại Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. Luận văn tập
trung đánh giá thực trạng quản lý hoạt động ngân hàng bán lẻ tại BIDV Đắk
Nông và các yếu tố ảnh hƣởng tới việc quản lý hoạt động ngân hàng bán lẻ
của BIDV Đắk Nông.


11
d. Khoảng trống nghiên cứu của luận văn
Qua tổng quan tình hình nghiên cứu ở trên, tác giả nhận thấy các nghiên

cứu trên phần nào đã giải quyết đƣợc những mục tiêu của những nghiên cứu
đó. Tuy nhiên vẫn còn những hạn chế nhất định nhƣ:
- Chƣa làm rõ đƣợc vai trò quan trọng của cá nhân kinh doanh trong hoạt
động tín dụng của ngân hàng, do đó chƣa có sự quan tâm đúng mức của các
NHTM này trong việc áp dụng thực tế.
- Tính ứng dụng của giải pháp đƣa ra vẫn còn chƣa cao, chỉ phù hợp với
đối tƣợng nghiên cứu đó hoặc theo điều kiện của từng địa phƣơng nhất định
do ảnh hƣởng bởi yếu tố văn hóa – xã hội, hoặc các chính sách.
- Một số nghiên cứu đƣa ra giải pháp vẫn còn chung chung, chƣa cụ thể,
chƣa làm tăng tính nối bật của việc phát triển hoạt động cho vay đối với cá
nhân kinh doanh sẽ mang lại hiệu quả gì cho các NHTM trong điều kiện hiện
nay.
- Các tác giả vẫn tập trung chủ yếu vào điều kiện của địa bàn nghiên cứu
mà mình lựa chọn, do đó vấn đề xác lập các yếu tố cơ bản của hoạt động cho
vay với cá nhân kinh doanh ở các NHTM vẫn còn nhiều điều để khai thác,
nghiên cứu sâu hơn.
Do đó, hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh trong ngân hàng thƣơng
mại còn nhiều nội dung chƣa đƣợc đề cập tới và cần phải đƣợc nghiên cứu
sâu hơn cả về nội dung khoa học cũng nhƣ thực tiễn. Bên cạnh đó, từ trƣớc
đến nay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk
Nông chƣa có công trình nghiên cứu nào viết về vấn đề hoạt động cho vay cá
nhân kinh doanh cũng nhƣ các vấn đề có liên quan.
Chính vì vậy, nghiên cứu của tác giả về hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh tại BIDV Đắk Nông là không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào trƣớc
đó. Đồng thời cũng phù hợp với tình hình thực tiễn của ngân hàng nơi tác giả


12
đang công tác đó là phát triển hơn nữa hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh
trong thời gian tới.

7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
a. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần bổ sung và làm phong phú
thêm lý luận về quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh
doanh của ngân hàng thƣơng mại. Bên cạnh đó, kết quả này còn có những
đóng góp nhất định cho công tác nghiên cứu khoa học về quản lý hoạt động
tín dụng ngân hàng nói chung và quản lý hoạt động cho vay với khách hàng
cá nhân nói riêng.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Phân tích thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
kinh doanh tại BIDV Đắk Nông, từ đó xây dựng các giải pháp nâng cao hiệu
quả quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại BIDV Đắk
Nông, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của chi nhánh trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông.
Ngoài ra, kết quả này có thể dùng làm tài liệu tham khảo để bổ sung
thêm kinh nghiệm trong quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh
doanh cho các ngân hàng thƣơng mại khác có các điều kiện hoạt động kinh
doanh tƣơng tự nhƣ BIDV Đắk Nông.


13

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA
NHTM
1.1.1. Hoạt động cho vay của NHTM
a. Khái niệm
Theo điều 4 của Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội XII thông qua

ngày 16 tháng 6 năm 2010, định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là loại hình
ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Trong các nghiệp vụ của ngân hàng thì nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ
cơ bản hàng đầu của NHTM trong đó NHTM thoả thuận với khách hàng (qua
hợp đồng tín dụng) để khách hàng sử dụng một khoản tiền nhất định, có lãi
suất và phải hoàn trả. Nghiệp vụ tín dụng mang lại lợi tức nhiều nhất cho
ngân hàng nhƣng cũng đồng thời tiềm ẩn các rủi ro rất lớn cho NHTM nên
các NHTM cần có nhiều sản phẩm tín dụng khác nhau để cung ứng cho khách
hàng và phải sử dụng kết hợp nhiều biện pháp để ngăn ngừa rủi ro.
Theo thông tƣ 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ngân
hàng Nhà nƣớc, định nghĩa Cho vay nhƣ sau: “Cho vay là hình thức cấp tín
dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”.
Chức năng cho vay là chức năng cốt lõi và lâu đời nhất của mọi ngân
hàng thƣơng mại, là hoạt động sinh lời lớn nhất song rủi ro cũng cao nhất, do
đó các NHTM muốn nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay thƣờng đƣa ra một


14
quu trình phân tích khách hàng chặt chẽ.
Rủi ro từ hoạt động cho vay có rất nhiều nguyên nhân đều có thể gây ra
tổn thất, làm giảm thu nhập của ngân hàng thƣơng mại. Có nhiều khoản cho
vay mà tổn thất có thể chiếm phần lớn vốn của chủ, đẩy ngân hàng đến phá
sản. Do vậy các NHTM thƣờng cân nhắc kĩ lƣỡng, ƣớc lƣợng khả năng rủi ro
và sinh lời trƣớc khi đƣa ra quyết định cho vay.
b. Phân loại
Hoạt động cho vay của NHTM đƣợc chia ra làm nhiều loại khác nhau,
căn cứ vào các tiêu thức phân loại khác nhau.

* Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
Nếu căn cứ vào mục đích vay thì ta có cho vay cho vay tiêu dùng và cho
vay sản xuất kinh doanh
- Cho vay tiêu dùng: là khoản cho vay cấp cho cá nhân, hộ gia đình để
mua sắm những hàng hóa tiêu dùng đắt tiền nhƣ phƣơng tiện đi lại, trang thiết
bị trong nhà, cho vay du học, chữa bệnh. Tín dụng tiêu dùng đƣợc gọi là tín
dụng bán lẻ vì những cá nhân thƣờng vay với những khoản vay có giá trị nhỏ
nhằm vào mục đích tiêu dùng.
- Cho vay sản xuất - kinh doanh: Mục đích của loại cho vay này là Ngân
hàng cho các doanh nghiệp hoặc cá nhân kinh doanh vay để phục vụ hoạt
động kinh doanh của mình, nhằm mở rộng sản xuất hay đáp ứng một nhu cầu
nào đó về tiền của doanh nghiệp.
* Căn cứ vào thời hạn của khoản vay
- Theo Luật dành cho các Tổ chức tín dụng năm 2010 và thông tƣ
39/2016-TT/NHNN thì căn cứ vào thời hạn vay ta có: Vay ngắn hạn, vay
trung hạn, vay dài hạn.
+ Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01
(một) năm.


15
Khoản vay này đƣợc sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động phát
sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh và chi tiêu ngắn hạn của cá nhân”.
Trong NHTM thì tín dụng ngắn hạn thƣờng chiếm tỉ trọng cao nhất.
+ Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 (một)
năm và tối đa 05 (năm) năm.
Khoản vay trung hạn chủ yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố
định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh,
xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời hạn thu hồi vốn nhanh.
+ Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 (năm)

năm.
Mục đích của loại vay là sử dụng vốn để sửa chữa, xây dựng cơ bản, đầu
tƣ bất động sản... nên có thời hạn thu hồi vốn dài.
Trong bối cảnh hiện nay các NHTM thƣờng tập trung nâng cao tỷ trọng
cho vay trung và dài hạn trong tổng số dƣ nợ của ngân hàng.
* Căn cứ vào mức độ tín nhiệm
- Căn cứ vào Luật dân sự 2015 thì dựa vào mức độ tín nhiệm của khách
hàng thì ta có: Cho vay bảo đảm bằng tài sản và Cho vay bảo đảm không
bằng tài sản.
- Cho vay bảo đảm bằng tài sản: Là cho vay có tài sản cầm cố, thế chấp
hoặc có bảo lãnh của ngƣời thứ ba.
Hình thức này áp dụng đối với những khách hàng không đủ uy tín, khi
vay vốn phải có tài sản bảo đảm hoặc có ngƣời bảo lãnh. Tài sản bảo đảm hay
bảo lãnh của ngƣời thứ ba là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn thu
dự phòng khi nguồn thu chính của khách hàng thiếu hụt.
Các hình thức cho vay có bảo đảm gồm có:
+ Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khách hàng vay.
+ Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.


16
+ Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
- Cho vay bảo đảm không bằng tài sản : Là cho vay không có tài sản
cầm cố, thế chấp hay không có bảo lãnh của ngƣời thứ ba.
Theo quy định hiện hành, cho vay bảo đảm không bằng tài sản đƣợc
thực hiện trong các trƣờng hợp sau:
+ Tổ chức tín dụng chủ động lựa chọn khách hàng vay để cho vay không
có bảo đảm bằng tài sản.
+ Tổ chức tín dụng nhà nƣớc đƣợc cho vay không có bảo đảm bằng tài
sản theo chỉ định của Chính phủ.

+ Tổ chức tín dụng cho cá nhân hộ gia đình nghèo vay có bảo lãnh bằng
tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị xã hội.
* Căn cứ vào đối tƣợng khách hàng
Để phục vụ cho mục đích nghiên cứu của đề tài, tác giả tập trung vào
cách phân loại theo đối tƣợng khách hàng. Theo cách phân loại này thì cho
vay chia ra thành các trƣờng hợp sau:
- Khách hàng cá nhân: Là cá nhân có năng lực pháp luật dân sự, năng
lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật.
Đối tƣợng vay vốn những khách hàng có nhu cầu vốn để mua nhà, sửa chữa
nhà, xây dựng nhà, mua ô tô, mua các thiết bị gia dụng, thực hiện các phƣơng
án sản xuất kinh doanh và đáp ứng một số yêu cầu khác. Các phƣơng thức
vay vốn đa dạng nhƣ: cho vay từng lần, cho vay trả góp, cho vay cầm cố bằng
sổ tiết kiệm, cho vay theo hạn mức,...
- Khách hàng doanh nghiệp: Là Doanh nghiệp nhà nƣớc, hợp tác xã,
công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài, công ty hợp danh. Những khách hàng này thƣờng có nhu cầu vốn
với số lƣợng lớn và có thể là rất lớn. Hình thức cho vay đối với khách hàng
doanh nghiệp rất đa dạng nhƣ cho vay ngắn hạn theo món, vay theo hạn mức


×