Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

GÃY XƯƠNG hở sách cc ngoại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.82 KB, 2 trang )





Loại gảy

Lượng máu mất

Gãy hở cẳng chân
500 - 1000ml
Gãy hơ đùi - Tiến bộ trong phẫu thuật tạo hình. 1000 - 1500ml
3.2.2.
Diễn biền
trùng
vết thương
gảy xương
3. GIẢI
PHẪU BỆNH
VÀnhiễm
SINH
LÝ BỆNH
GÃYtrong
XƯƠNG
HỞ hờ (theo Friedrich)
3.
GÃY
XƯƠNG
Tiếnđoạn
bộ trong
vựckhuẩn
kháng(giai


sinh.
Gãy hơ xương- chậu
Giai
chưa lĩnh
nhiễm
đoạn1000-2500ml
ủ bệnh): sau tai nạn dưới 6h. Nếu bệnh nhân đến sớm
HỞ
3.1.
Giải
phẫu
bệnh

chức
tốt
các
trung
tâm
cấp
cứu
chấn
thương
cơ sởtốt,
đẻnthầy
trung
ương.
tạokịp
cácthời
chuyên
trong giai đoạn này, gãy xương hở nhẹ, thể trạng

bệnhtừnhân
thuôb
canĐào
thiệp
thì
khoa
và các
phẫu
viênbịbài
bản.
3.1.1.
Da
tổn
thương
nặng
khả năng
nhiễm
trùng
vếtthuật
thương
hạn
chế.hay nhẹ tùy cơ chế chấn thương.
-1. Sản
xuất
được
các
loại
vật
liệu
tô’t

để cô* định ngoài.
ĐẠI
CƯƠNG

thêđoạn
vết
thương
rách
hở h,độnếu
1), vết
cầnthương
lưu ý nhiều
hợptrí,vết
daphát
tuy
Giai
tiềm
tàng:
saudatainhỏ
nạn(gãy
6 - 12
khôngtrường
được xử
vi thương
khuẩn sẽ
Vì1.1.
vậy,phía
việc
điều
gãy

xương
hở
chỉ còn là
đê là
làm với
sao môi
tránh nhiễmbên
trùng
vết thương
nhỏ,
Gãy
dưới
xương
tổtrịtổ
chửc
hởdập
làhoại
loại
náttử,
gãy
nhiều.
màvấn
ổ gãv
ngoài
vết
triển nhưng
từ tổ chức
dập
nát,
chức

rồixương
xâm lấn
vào
cácthông
tổ chức
sống, trường
gây nên phản
ứngqua
viêm.
và chóng
liền
xương.

thêđoạn
bongnhiễm
lóc
dakhuẩn:
diện rộng,
lột
da 6.14).
kiểu
bít-tất”.khuẩn
Những
này, da
cơ rộng
hoại
thương
phần
mềm
(xem

hình
Giai
sau tai
nạn
12h.“lột
Từ nhiễm
tạitrường
chỗ vếthợp
thương,
cónguy
thê lan
Ncu
xương
kín,máu.
kèmĐặc
mộtbiệt
vêt nguy
thương
phần
mềm ơtrùng
cùngyếm
mộtkhí.
đoạn chi, phái diếu trị như
tử
mất
mạch
nuôi.
và do
gây
nêngãy

nhiễm
khuẩn
hiếm
là nhiễm
2.
NGUYÊN
NHÂN,

CHẾ
một gãy xương
hở, nêuLiền
khỗng, từ
nhiễm trùng phần mềm sẽ lan vào xương.
3.2.3.
3.1.2.
Cán, vết
cơ thương, liền xương trong gãy xương hở
2.1. Gãy xương hở do cơ chê chấn thương trực tiếp
Đụng
đứt cơ,rất
thậm
chítrọng
mất rộng
cânsẽcơ,
lộ phủ,
xương.
Liền giập,
vết thương
quan
vì nó

che
bảo vệ xương tốt, loại trừ được nhiễm
Gãy
xương
hớ
do
chấn
thương
trực
tiếp
từ
ngoài
vào
tỷ gãy
lệcho
80xương
- 90%,
thương
nặnglàơ
Tôn
thương
cũngsớm
nặngcòn
hơn
nênkiện
rất hay
sót
hởtổn
nặng
do nhầm

khuẩn.
Mặt
khác, cơ
liềnbao
vếtgiờ
thương
tạoda,
điều
xửchiếm
tríbỏxương
giai
đoạn
sau
(nếu
cần).
phần
xương
gãyliến
phức
là loại
thương
tốc độkhuẩn,
nhanh.không còn chèn ép và
độ 1. mềm,
Một vết
thương
tô'ttạp.
khiĐây
không
cònchấn

dị vật,
khôngmạnh,
còn nhiễm
2.1.1.
bình
khi dưỡng
xươngThời
đâm
thủng
da bằng
mộttrịvết
thiếuTrưốc
máu nuôi
(vì
vậy
nguyên
tắc điều
gãythương
xươngnhỏ,
hở làthì nó đã làm đứt nhiều cơ, đụng
Tai
nạn
giao
thông
đứng
đầu,
chiếm
khoảng
50%
tổng

số
nguyên nhân gây gãy xương hở. Đặc
giập
phần
mềm
bênđêcạnh
cắt lọc,
rtạch
rộng,
hơ).(gãy hở trong chọc ra).
biệt có những tai nạn thảm khôc, nhiều bệnh nhân bị cùng một lúc và gãy hơ nặng nhiều xương.
Liền xương
vết thần
thương
không nhiễm trùng, xương bâ't động vững và không bị mất
3.1.3.tốt khi
Mạch,
kinh
Tai nạn lao động. Đô'i VỚI công nhân khi bị tai nạn phần lớn do các dây chuyền lao động gây
nát, đứtxương
một phần
hoặcthương
toàn bộ.
trường
hợp này
đoạn Dập
xương(mất
do chấn
và Những
mất xương

do phẫu
thuậtđược
viênxếp
lấy loại
bỏ). gãy xương hở độ
nên. Với nông dân chủ yếu do các máy nông nghiệp: máy gặt, máy
3c.
Sốc chấn thương
đào đất, làm3.2.4.
gạch.
3.1.4.
Xương
Tai
thê
dụcdothê
thao
Donạn
mất
máu,
đau,
dov.v...
độc tô của tô chức dập nát.
Gãy
hở càng
doThời
cơnặng,
chế
chấn
thương
trực tiếp

xương gãy phức tạp (nhiều tầng, nhiều
Gãy xương
xương

xương
lớn. càng
dễ bịthì
sốc.
2.1.2.
chiến
đoạn),Trung
nếu do cơ chế
chấn thương
gián
tiếp thì
xương
gãy
đơn giản1000ml
(gãy đôimáu.
ngang,
gãy
một
hở cẳng
chân
mấthoà
500ml
mấtchéo).
1000ml
Tai nạn bình
do hoả

khí.gãy
Việtxương
Nam tuy
đã sống
trong
bình, —
song sô’ bom
đạn đùi
cũ của
chiến
tranhTóm
lại:
tại

gãy
xương
hở

một
vùng

nhiều
tổ
chức
chêt(của
cơ,
của
xương,
của
da,

1500ml
máu. và
Bấtgây
động
chiHình
tốtthương
là6.14.
phương
pháp
phòng
và chống
hiệu
quả.
Hình
ảnh gãy
hở hai
xươngsốc
cẳng
chân
còn
rất nhiêu
ra nhiều
vong.
gân),Gãy
có nhiều
vậtdo(quần
áo, là
bùn
đất,
mảnh

loại),
có nhiều
tụ, cơ
tạochê
thành
một
vùng trực
đặc
xươngdịhở
hoả khí
một
loại
gãy kim
xương
hở rất
nặng vìmáu
ngoài
chấn
thương
biệt ra
thuận
lợi
cho
sựnăng
phát
triển (động
của vi năng)
khuẩn.của viên đạn có sức phá huỷ lốn.
1.2.
Dịch

tể
học
tiếp
còn
có sóng
lượng
Tỷ3.2.
lệ gãySinh
xương
hơ đứng đầu trong cấp cứu chấn thương (chiếm 40 - 50% tổng sô’gãy
lý bệnh
2.2. Gãy xương hở do cơ chê chân thương gián tiếp
xương).
3.2.1.
Gãy xương
hơ doNhiễm
chấn trùng
thươngvếttừthương
trong ra. Xương thường gãy chéo xoấn. phần mềm tổn
Gãy xương hơ gặp ờ mọi lứa tuổi, mọi giới, nhưng hay gặp nhất là tuổi lao động (20 - 40
Tấtnhẹ.
cả mọi vết thương đều có sự hiện diện của vi khuẩn, song nó phụ thuộc vào thề trạng bệnh
thương
tuổi),Ví
nam
hơn nữ (3/1).
dụ:nhiều
nhân, mức
độ tổn thương và sự can thiệp kịp thời của thầy thuốc mà có gây nên nhiễm khuẩn vết
Chi hay bị gãy xương hờ nhất theo thứ tự là cang chân, cang tay, các ngón tay, ngón chân, đùi.

Gãy
hởkhông.
trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em do bệnh nhân ngã chông tay, lực tác động truyền
thương
hay
dọc trục
cẳng
tay
lênđể
vùng
trên
lồi
cầu
xương
cánh
nơihoặc
yếu nhất
(domạn
các diêm
cốt hoá).
gây
Bệnh
nhân
già
yếu,
sức
kháng
kém
nữtay
saulàđẻ)

bị bệnh
tính (suy
gan, suy
1.3.
Vân
điểu
trịđềgãy
xương
hở(phụ
nên
chọc
xương
thận)gãy
dễ xương
bị nhiễm
vết
Trước
thế và
kỷ trùng
XIX,đầu
gãythương.
xươngra
hởngoài.
đưa đến cắt cụt chi.
Gãy
kín
hai
xương
cang
chân

nhưng
do bất
động
không
tốt, phần
di lệch
đẩugiảm
xương
làm cho
Nếu gãy
xương
hờThê
được
xử việc
trí tốt,
sớm
trưốc
6 giờ
làm
tỷ lệnhọn
nhiễm
Trong
chiến
tranh
giới:
phát
hiện
ra bột
bó thì
đê góp

bất động
chi,
đánh dấu
một
giai trùng
đoạn
mào
chày đâm ra ngoài.
vết
thương.
quan trọng cùa cấp cửu chấn thương.
Nhiễmnay,
trùng
vếtcatthương
ô nhiễm
môi trường
sự ôbậc
nhiễm
Ngày
việc
cụt chicòn
vẫnphụ
còn,thuộc
song vào
tỷ lệsựgiảm
nhiềucủa
vì những
tiên bộvàvượt
của tại vết
thương: dập nát phần mềm nặng hay nhẹ? nhiều hay ít vi khuẩn? loại vi khuẩn và độc tô mạnh hay

Ngành Y tê nói chung và ngành chấn thương nói riêng, trong các lĩnh vực khoa học và tô chức cấp
yêu?
cứu:
— Hiểu sâu các cơ chê củng như sinh lý bệnh của gãy xương hờ.

2VCC NGOAI

KHOM:

383
385








- Sau
Rủa
vếtPhục
thương:
nếu
cómém
điều
gâythông
mê ởVỚI
tuyên
cứu thì rửa vết thương ngay vối xà

6.2.3.
hồi
Xử
trí
xương
-6.2.2.
khi
cắt
lọc
vếtphần
thương
thấykiện
ô gãy
vếtcấp
thương.
8. KẾT
LUẬN
Nhược
điểm:
nhập
khẩu
hoàn
toàn
nên
rất
đắt.
Đòi
hỏi
phẫu
thuật

cócấm
kinhkhông
nghiệm.
4.2.
Dựa
vào
thời
gian
(Theo
Friedrich)
phòng
bêtadin

với
nhiều
nước..Nêu
không
cómảnh
điều kiện
gâydùviên

thì
được rửa
Đầu
xương
được
làm
sạch,
lấy
bỏ

xương
vụn.
Các
xương
to,

nhỏ

Đặt
ống
dẫn
lưu,
khâu

che
xương.
biến
chứng
của
khung

định
ngoài:
--Các
Gãy
xương

đến
muộn:
chảy

mủ
qua
vết
thương,
có thể lộ đầu xương viêm. còn dính vói
Gãy
xương
hở
gặp
nhiều
nhất
trong
cấp
cứu
chấn
thương.
vết
thương

có thể
gây
sôc
bệnh
nhân.
Gãy
xương
hởsẽnhững
đến
sàm:
làxương

thờicho
gian
từ 3,
lúc
bị
tai
nạn
khi được
đưa vào
viện
trước 6-8
cân,-cơ
thìbiến
coi
như
còn
nuôi
dưỡng

được
lấy
bỏ đến
déCó
tránh
mấtnên
xương
này.chèn
đểvẫn
hởchứng
da

với
gãy
hởkhông
độ
ổvàđịnh
gãy
ômức
nhiễm
nặng.
Các
nặng:
tổn
thương
mạch
máu
thần
kinh.
thêthương
gây
hội sau
chứng
--Nên
Xquang:
chụp
phim
thẳng,
nghiêng
để
xác
độ

tổn
xương,
sự
di
lệch ép

Chẩn
đoán
xác định
dễ, nhưng

thể đinh
bỏ sóthoặc
các nẹp
gãy vít
xương
hở
nhỏ.
giờ.
*
Kết
hợp
xương
bên
trong
ngay
bằng
nêu
thể
trạng

bệnh
nhân
tốt,
gãy
hở
6.2.
Điểu
trị
gãy
xương
hở
khoang.
Teo
cơ,
cứng
khớp

khớp
giả.
Trong
những
trường
hợp
gãy
xương
hở
3b
(mất
phần
mềm

nặng,
lộ
xương
nhiêu):
nếu
phẫu
dự
kiến
dụng
cụ
cốvàđịnh
xương.
Cấp
cứu
ban
đầu
phẫu
thuật
kịp
thời,
đúng
phương
pháp
giảm
tỷ
lệ
các
biến
chứng
của

- Đo
Gãy
xương
hởđộng
đếnbị
muộn:
là phục
thời
gian
từnhiễm
lúcnghi
bị khuẩn
tai
nạn
đến
khi
được
đưa
viện
giờ.
độ
1,
độchứng
2 đến
sỏm,
phẫu
thuật
viên
chuyên
khoa


kinh
nghiệm.
Tại
phòng
chuấn
mổ
biến
hay
gặp,
khắc
được:
chân
đinh.
Gãy
lại vào
xương
sausau
khi8 tháo
dao
động
mạch
khi
trên
lâm
sàng
ngờ
tổn
thương
mạch.

thuật-*- Các
viên
chuyên
khoa
Chấn
thương
- Chỉnh
hình,

kinh
nghiệm
thì cần
chuyển
vạt dacân,
hoặc
Gãy
xương
hở
nhiễm
trùng,
tại
chỗ
đầy
mủ
thối.
gãy
hở. nhân. Tốt nhất là gây mê nội khí quản, hoạc gây tê vùng, không nên gây
- ở v.v...

cho

khung.
Can
lệch
xương.
các cảm
nước
tiênbệnh
tiến, người
ta kết
hợp xương
VỚI
gãymỡ
hở che
dộ 3a.
ở Việt
vạt

để che
xương
ngay, nếu
không
thì sau bên
khi trong
cắt lọcngay
xong,
đắpcảgạc
xương

Chẩn
xương

hở theo
- 5.2.
Cắt
lọc
- rạchđoán
rộng độ
— gãy
cố định
xương
vữngGUSTILO
và để da hở là nguyên tắc chính trong điều trị

tại
chỗ.
4.3.
Dựa
vào
tổn
thương
Nam, chông
định
này
vì môi
nạn
bẩn,(gạc
điểumỡ
kiệncótrang
thiếtxương
bị y tếsông
chưađược

cho phép.
chuyển
bệnh chỉ
nhân
đên
tuyên
caotrường
hơnphần
dêtai
xửmềm
trí tiếp
thể che
trong 4-5
gãyđoán
xương
xáchở.định
gãynhiều
xương
hở với
thường
là dễ,Bêtadin
nhưng chẩn
đoán
gãy
hởlấy
mới
- Chẩn
Rửa
vết
thương

bằng
nưốc
xà phòng
(khoảng
20độ
- 30
lít),
hếtlàdịquan
vật ở
Đây là
thêmột
gióiphương
có nhiều
pháp
cách
tốt:phân
xương
loại
được
gãyche
xương
phủ, hở
tỷ lệ
dựa
liền
vào
xương
tổn thương
khá nhưng
phầnhếtmềm

sức như:
thận
ngày).Trên
trọngCấm
(xem
ở phần
phânvối
loại
gãy gãy
xương
hở).hở
Nhiêu
khi vét thương nhỏ tương ứng độ 1, dễ chủ
nông.
khâu
da,
cân
những
xương
đên
muộn.
Oestrern
(Đức,
chia
gãy xương hở thành 4 độ), Couchoix (Pháp, chia gãy xương hở thành 3 độ),
trọng
vìCạo
dễ
nhiễm
khuẩn.

lông
xung
quanh
thương.
quan*- không
theongòai
dõi,
sẽ(K.C.Đ.N)
bỏ sótvết
một
đụng giập nặng cản cơ bên trong, dẫn đên cụt chi

định
Điêu trị
sau mổ
A.o6.2.4.
(Hiệp hội Chấn
thương
chỉnh hình Quốc tế, chia gãy xương hở thành 5 độ).
* Trước
Tại phòng
mổ xửngười
lý vếtthầy
thương
tắc:chính
cắt lọc
rạchgãy
rộng
định
thuốctheo

phảinguyên
đánh giá
xác- độ
hở -vìcốcản
cứ xương
vào đó vững

TÀIKháng
LIỆU
THAM
Vài
nétbệnh
lịch nhân,
sử:KHẢO
Nhưng
hiện
nay,
phântoàn
loạithân.
theo Thường
Gustilo (Mỹ)
là đơn
giảnkháng
nhất, chính
xác có
và tác
được
ứngdiệt
dụng
sinh

liêu
cao
phôi
hợp
2
loại
sinh
vừa
dụng
vi

để
hở.
phẫu
thuật
viên
chọn
phương
pháp
mổ
thích
hợp.
Khung
cố
định
ngoài
được
biết
đến
đầu

tiên
bởi
Malgaine
từ
cuối
thế
kỷ
XVIII.
Năm
1902
nhiều1.nhất.
Bệnhdương
học Ngoại
khoaâm.
tập 2. Bộ môn Ngoại, ĐH Y Hà Nội, NXB Y học, 2006.
khuẩn
Gram
và Gram
6.2.1.
Xử
trí vết
thương
phần
mềm:
theo
2 thì
Phân dùng
độ gãy
xương
hở

theo
Gustilo,
baxương.
độ
nhưTrong
sau: thế chiến thứ II, nhiều kiểu khung cố
Lambotte
khung
cố
định
ngoài
đểExplosures.
kếtgồm
hợp
2.
Atlas
of
Orthopaedic
Thieme
NewGác
York
& Stuttgart
2000.
5.3.
Chẩn
đoán
tổn
phốiachymotrypsin
hợp
(đa chân

thương)
Dùng
thuốc
chông
phùcác
nềSurgical
cho thương
bệnh
nhân:
chân
trên
Thì
bănGãy xương
Độ
1:
hở

vết
thương
phần
mềm
nhỏ
dưỏi
lcm,
gọn,
sạch.
Đây
làWilkins
gãykhác


định*-3.
ngoài
(K.C.Đ.N)
của
nhiều
tác
giả:
Hoffmann,
Judet,
Vidal,
Ilizarop...
với
nhiều
ý loại
tưởng
&lớn
Green's
Fractures
in mạnh
Adults,
6th Edition.
Williams
CácRockwood
gãy
xương
vỏitay
chấn
thương
thường
hay cóLippincott

các tổn thương
phôi&hợp
với chấn
khung
Braun
hoặc
treo
cao
sau
mổ
5
ngày.
nhẹ,
thường
do cơ
chê
thương
giánphẫu
tiếp.thuật
Vê mặt
cácdài
chỉchi,
định
nhưtrịgãy
xương
nhau:Cắt
kết
xương
gãy
kín,chấn

gãy
hở,
trong
tạo điều
hình trị:
(kéo
điều
khớp
giả,
mép
vết trong
thương
khoảng
2—
5mm.
2006.
thương
sọ
não,
chấn
thương
ngực,
bụng.
Theo
dõi
diễn
biến
vết
thương
hàng

ngày,
phòng
tránh
nhiễm
khuẩn.
Những
nhân
gãy
hở
kín.
bàn chân
khoèo
v.v...)
Lấy
hết
dị vật,
cắt
bỏ cântiện
cơ cận
dập lâm
nát ởsàng
nông.
4.
Campbell’s
Operative
Orthopaedics
(Eleventh
edition)
—cát
Edited

by tính,
s.Terry
Canale
&

thể
nhờ
các
phương
trợ
giúp
như
chụp
lớp
VI
siêu
âm
v.v...
- Thập
Độcần
2: Vết
thương
1có-loại
10cm,
quanh
vếtviệt
thương
sạch.
nặng,
nếu

thì70
sau
48 đến
- phần
72nay,
giờmềm
sau,
thể K.C.Đ.N
cắtxung
lọc lại.
niên
- 80
nhiều
mói, ưu
hơn gọn
ra đời
dáp ứng yêu cầu phát
James
2007.
Làm
sạch H.
đầuBeaty
xương
bẩn.
3: Cơchấn
chê thương
chấn4th
thương
mạnh
với

năng
lượng
cao.
Tổn
thương phần
mềm
triển-5.
củaĐộ
ngành
chỉnh
hình,by
như:
FESSA,
AO,
Skeletal
Trauma,
ed. Edited
Browner
2008
w.ORTHOFIX...
B. Saunders
Company.
6.
ĐIẾU
TRỊ
nặng,
xương
gãy
phức
tạp,

tỷ
lệ
cắt
cụt
chi
rất
cao
15%.
Độ
3
lại
chia
ra:
Rửa
vết
thương
bằng
huyết
thanh
mặn
sinh
lý,
oxy
già,
dung
dịch
bêtadin.
7.Ngày
BIẾN
CHỨNG

nay,
K.C.Đ.N ứng
dụng nhiều trong
cấp Reconstructive
cứu chấn thương,
đặcSurgery,
biệt là những
gãy xương
6. Master
Techniques
in Orthopaedic
Surgery:
Knee
3rd Edition.
Hình
6.16.
Khung

khớp
nối
Độ
3a:
Dập
nát
phần
mềm
rộng,
nhưng
xương
còn

được
che
phủ
một
cách
thích
hợp.
Hình
*
Thì
6.15.
sạch.
Khung
Thay
cố
toàn
định
bộ
ngoài
dụng
cụ.
hở nặng7.1.
(độ 3),Biến
gãyWilliams
xương
hở
đến
muộn,
nhiễm khuẩn v.v... Mục đích chính là cứu chi khỏi phải
6.1.

Cấp
cứu
banngay
đầu
Lippincott
&
Wilkins
2008.
chứng
một
khối
Độ
3b:
Mất
phần
mềm
rộng,
lộ
xươrig
raz.ngoài.
Sau
khinày,
cắt bệnh
lọcsưng
vết thương,
phải
vạt
Rạch
rộng
theo

trục chi,ép
hìnhthương
Đầutổnchi
gãy
càng
nê tối
càng
rạch
rộng,
cắt *cụt(mà
trước
đâythương
không

K.C.Đ.N,
với
kiểu
bị cắt
cụt chuyên
chi
điểu
Băng
vếtvết
thương:
trùng,
thương
cầm
Hạnnhân
chê
da phải

việc
mở là
băng
- Sốc
chấn
thương
dosátmất
máu,băng
do đauvết
vì vậy
phảiđể
băng
vàmáu.
bất động
tốt ngay
darộng
— liên
cân,
vạt
cơdụng
để che
xương,
nếudưới.
không
xương
sẽ
chết.
cân *rạch
hơn hoặc
da. Đường

rạch
rộng
dachi
thường
bằngGãy
đườngđùi:
kính
đoạn chi.
ChúSteimann
ý tránh vùng
da
Kéo
ápkhám
cho
dùng
đinh
hoặc
đương
nhiên).
nhiềuthương
lần tạitục
phòng
đê
tránh
bội
nhiễm.
Tổn
mạch

thần

kinh
gây
gãy
hở
độ
3c.
loạiNgoài
K.C.Đ.N
Độxương
3c:
các
tổntrong
thương
như
độ
tổnnếp
thương
mạch
vàchân
thần kinh, nhẹ
ngay- Phăn
trên
(mặt
trước
xương
vàcòn
tránh
cắttheo
ngang
gấpGãy

của
khớp.
Kirschner
xuyên
qua
lồi
cầu
đùi
đểchày)
kéo3b,
liên
tụckèm
trên
khung
Braun.
cang
* Bất động vững ổ gãy bằng các loại nẹp, trên và dưới ổ gãy một khớp. Lưu ý: không được
thì
đụng
giập,
nặng
thì
mấtkhõì:
đoạn.
Tỷ tói
lệ Chamley;
cứu
được
chi Phẫu
loạiA.o...

này
rất
thấp.
mạch
do
mỡ
tủy
xương
rất hiếm
gặp.
kéo-*qua
CắtTắc
Khung
xương
lọc
tốcô'
gót.
chức
định
dập
ngoài
nát
một
trong
sâu
chỗvào
cơ sâu
lành.
Fessa;
thuật

(xem
viên
hình
phải6.15).
biết đánh giá đâu
kéo
đầu
xương
tụt
vào,phía
tránh
đưaJudet;
vi khuẩn
bên trong.
Trọng
lượng
1/8

trọng
lượng
là cơ
dập
nát,
đâu
làkéo:
cơđược
lành,
nếu
cắt1/6
lọcchắc,

triệt để
quásóc
thì tốt
chivết
mấtthương
cơ năng
và mềm;
nếu bỏ sót thương tổn
điểm:
xương
bat
động
rất
chăm
phần
* Ưu
Hồi
sức:
phòng,
chống
7.2.
Biến
chứng
sớmsốc bằng dịch và máu tùy theo mạch, huyết áp và sô lượng hồng cầu
5.
CHẨN
ĐOÁN

đặc
biệt

độ bệnh
3b
vànhân.
3c, cứu
chi
khỏi
cắt
cụt.
Khung
cósốc
cấurồi
tạomới
đơnhồi
giản,
Việt
Nam
chế
được,
giá
thì thể.
rất
nguy
hiểm
cho
bệnh
nhân.
của
Không
nênđặc
chờ

cónguy
dấu hiệu
sức.
cần
hồi vậy,
sức tạo
ngay
khi
HA
- ưu
Nhiễm
khuẩn
vết
thương,
biệt
hiểm

nhiễm
khuẩn
yếm
khí.Vì
khi
xử
trí
vết
điểm:
chăm
sóc hở
vàđơn
theo

dõi
được
Chẩn
đoán
gãy
xương
bao
gồmtốt,
chẩn
đoán
xác
chẩn
độ gãyáphởdụng
theotốt
Gustilo

thànhCơ
rẻ.
Kỹ
thuật
lắp
khung
giản,
các
tuyến
ngoại
khoa
đều đoán
làm được,
cho cấp

lành


còn
chắc,
chảy
máu

co
khivết
kíchđịnh,
thích.
<100mmHg,
mạch
>100
lần/phút

gãy
hở
nặng
(độ
3).
thương
phải
rạch
rộng,
không
được
khâu
kín

da.
thương.
kéothương
liên phôi
tục hợp.
thì chi chỉ bị che
chẩnhàng
đoánKhi
các(làm
tổn
cứu
loạt
nhanh)
v.v...
- Xử
Rổi
loạn
dinh
dưỡng
kiểu có):
Wolkmann hoặc Sudeck. Sau mổ cần để chi tư thê cao.
*Dùng
thuốc:

mạch,
thần
kinh
(nếu
khuấtNhược
một điểm:

mặt dưới,
nằm làm
trênchokhung
không được
gãy hởBraun,
độ I, gãy xương kín, gãy xương gần khớp, không
5.1.
Chấn
đoán
xác
định
-+
Thuổc
phòng
uôh
ván(S.A.T
1Õ00
đ.v, và
Anatoxin)
Thắt
những
mạch
máu
nhỏ
nuôi
cơ.
còn
lại
3
mặt

của
chi:
mặt
trên,
trong
7.3.
Di
chứng
thể chỉnh nắn được sau khi mổ. Tỷ lệ khớp giả còn mặt
cao.
Dựa
vào
các
bệnh
cảnh
lâm
sàng,
từ
nặng
đến
từ gãv
xương
hởmạch
đến
sóm
đến
gãy
xương
ngoài
tiện

cho
theo
dõi

chăm
sóc.
Kéo
liên
hoặc
mạch
(gãy
xương
hở(chỉnh
độ
phục
hồi
sự
lưu
thông
càngkhó
sớmkhản,
càng
tốt.
Kháng
sinh
toàn
thân.
-*+ Nôi
Viêm
xương

sau
chấn
thương.
Đây
là 3c),
một
dinhẹ,
chứng
nặng
nề,
điêu
trị còn
phức
Khung
côghép
định
ngoài

khớp
nôi
được
trong
không
gian
ba chiêu):
Hofmann;
A.O;
+
Thần
kinh

nôi
bao
hoặc
sợi
thần
kinh
bằng
vi
phẫu.
hơ đến
muộn.
tục
còn
làm
cho

đỡ
căng,
thuận
lợi
cho
kêt
- tạp.
Thuốc
giảm
đau(thế
(Morphin
Feldene
mg). Nếu chưa loại trừ những thương tổn khác
Orthofix;

Fessa
hệ 3 - 0,01g,
4)... (xem
hình 20
6.16).
Gãy
xương

nặng,
mất
phần
mềm
lớn,
đầu càng
xương
gãycàng
thòi tôt
ra ngoài.
Nêu
không
xử
trí
ngay
được,
thì
xử
trí
lần
hai
sớm

lúclệgiả
này
tổn thương
đã rõ
hợp--xương
về
sau.
Ưu
khắc
phục
được các
điểmxương
của các
khungliền,
trên.vì
Tỳ
liềnchiếm
thìđiểm:
không
được
dùng.
Chậm
liền
xương,
khớp
giả: nhược
trong gãy
hởloại
thì
chậm

khớp
tỷ lệ cao

xương
kỳ
đầu
cao.
Gãy
xương

cóchuẩn
nước
tủy
xương
chảy
qua
vết thương
phầntrùng.
mểm.
điểm:
nhiều
trường
hợp
phải
phẫu

2
vấn
đề
cần

chú
ý:
ràng,- Nhược
bệnh
nhân
đã
được
bị
tốt

nhất

hết
nguv

nhiễm
mất đi sự liền xương sinh lý. Phẫu thuật ghép xương là bắt buộc.
thuật
hợplệch
xương
-4.kết
Can
xương,
nếu
chi
quá
gấp góc
trênnếu
10 bắt
độ thì

phải
đẽ tuân thủ theo
Garô:
hạn
chêthìGẢY
tôi2.
đa XƯƠNG
việcngắn
đặt garô
cho bệnh
nhân,
buộc
đặtmổthìlạiphải
PHÂN
LOẠI
HỞ2cm,
bột:
khicua
xửđặt
trí garô.
vết thương, làm sạch xương, đặt xương vê thang trục, phủ cơ che
phá *can,Bó
sửa
trụcsau
chi.
các
nguyên
tắc
4.1.
Dựa

vào

chân
xương,
chi

bóbất
bộtthương
rạchlâu.
dọc, bất động hai khớp lân cận.
- Teo
cơ, kéo
cứngthang
khớp
vìchê
phải
động
Ưu điểm: áp dụng được rộng rãi cho mọi tuyến, đơn giản, rẻ tiền.
Chia gãy xương hở ra hai loại:
Nhược điểm: khó chăm sóc vêt thương, không bất động được xương gãy.Vì vậy
- Gãy hơ ngoài vào do chấn thương trực tiếp.
khó cứu được chi gãy hờ nặng.
- Gãy hở trong ra do chấn thương gián tiếp.
392
390
386
388

389
391

387



×