Các khái niệm
+ Có dạng y ax b, a 0
+ Hàm đồng biến trên
( hoặc tạo với
Ox một góc nhọn, hoặc đường thẳng có
hướng đi lên) khi a 0
+ Hàm số nghịch biến trên
( hoặc tạo
với Ox một góc tù, hoặc đường thẳng có
hướng đi xuống ) khi a 0
CÔNG THỨC VỀ HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI – Gv: Nguyễn Chí Thành
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Hàm số bậc nhất
Hệ số góc của đường thẳng
Hàm số đồng biến – Nghịch biến
Phương pháp chung:
+ Đường thẳng có dạng y ax b, a 0
f x2 f x1
thì hệ số góc là a ,
+ Nếu
0 , hàm số đồng
x2 x1
+ Nếu góc tạo bởi đường thẳng với trục Ox là
a tan .
biến.
+ Hệ số góc của đường thẳng đi qua
f x2 f x1
+ Nếu
0 , hàm số
y2 y1
x2 x1
A x1 ; y1 ; B x2 ; y2 là k
x2 x1
nghịch biến.
+ Hai đường thẳng song song có cùng hệ số
Chú ý: Hàm số y ax b
góc: a1 a2 , Hai đường thẳng vuông góc thì
Đồng biến khi a 0 ,
a1 .a2 1 .
+ Góc tạo bởi đường thẳng y a1 x b1 với
Giao điểm hai đồ thị
Tìm giao điểm của hai đồ thị y f x
và y g x .
Xét hoành độ giao điểm của hai đồ thị
thỏa mãn phương trình:
f x g x x , thay x vào
y f ( x ) hoặc y g ( x) để tìm y và
suy ra giao điểm.
Chú ý:
Tìm giao điểm của đồ thị với Ox: cho
y 0 x
Tìm giao điểm của đồ thị với Oy: cho
x 0 y
Ba điểm thẳng hàng
Cách 1: Viết phương trình đường thẳng
đi qua 2 điểm, thay tọa độ điểm thứ 3
vào, nếu thỏa mãn thì 3 điểm thẳng
hàng, nếu không thỏa mãn thì 3 điểm
không thẳng hàng.
Cách 2: Tính hệ số góc của đường
thẳng AB và AC. Nếu K AB K AC thì 3
điểm thẳng hàng và ngược lại.
đường thẳng y a2 x b2 là góc α thì
tan
a1 a2
1 a1a2
Tìm điểm cố định của y f x, m (chứng
minh đồ thị luôn đi qua điểm cố định hoặc
tìm điểm mà đồ thị luôn đi qua với mọi m )
Khi các giá trị của m trong hàm số
y f x; m thay đổi, hàm số y f x; m
luôn đi qua 1 điểm thì điểm đó là điểm cố
định.
Bước 1: Chuyển y f x, m về dạng:
f x, m y 0
Bước 2: Nhóm các số chứa m lại với nhau:
m. f x g x, y 0
Bước 3: Gọi I x, y là điểm cố định, suy ra
f x 0
x ?
g x, y 0 y ?
suy ra điểm cố định I
Ba đường thẳng đồng quy
Bước 1: Tìm điều kiện để các đường thẳng
cắt nhau, để đường thẳng là hàm số bậc nhất (
nếu có).
Bước 2: Tìm giao điểm của 2 đường thẳng ( 2
đường thẳng không chứa m) để 3 đường thẳng
đồng quy thì giao điểm đó khi thay vào đường
thẳng số 3 phải thỏa mãn, từ đó tìm được m;
Vẽ đồ thị
Đồ thị là đường thẳng, ta cần tìm hai điểm
đi qua , thông thường hay tìm giao điểm
với hai trục tọa độ.
+ Giao Ox : Ta cho y 0 để tìm x rồi suy
ra giao điểm.
+ Giao Oy : Ta cho x 0 để tìm y rồi suy
ra giao điểm.
+ Đồ thị y ax đi qua điểm O 0;0 và
A 1; a .
Đường thẳng x a song song với Oy cắt
Nghịch biến khi a 0
Ox tại a. Đường thẳng y b song song với
Ox cắt Oy tại b.
Vị trí tương đối của hai đường thẳng
Nếu hai đường thẳng biểu diễn dưới dạng: y a1 x b1 và y a2 x b2 :
a a2
a a2
Cắt nhau: a1 a2 Song song: 1
Trùng nhau: 1
vuông góc: a1 .a2 1 .
b1 b2
b1 b2
Nếu hai đường thẳng biểu diễn dưới dạng: a1 x b1 y c1 và a2 x b2 y c2
Cắt nhau:
a1 b1
.
a2 b2
Song song:
a1 b1
c
1
a2 b2
c2
a1 b1
a b
2
a1 b1
c1
2
Trùng nhau:
Vuông góc:
a2 b2
c2
a1a2 1
b1b2
Chú ý: Đường thẳng ax by c :
a 0
song song với Ox khi: b 0
c 0
a 0
Trùng với Ox khi: b 0
c 0
a 0
song song với Oy khi: b 0
Trùng với Oy khi:
c 0
Phân giác góc phần tư thứ nhất là: y x .
Phân giác góc phần tư thứ hai là: y x
a 0
b 0
c 0
Đường thẳng y ax b song song Ox khi a 0; b 0 .
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
CÔNG THỨC VỀ HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI – Gv: Nguyễn Chí Thành
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Khoảng cách – Diện tích
Phương trình đường thẳng
Tương giao giữa hàm số bậc nhất và bậc hai
+ Qua hai điểm: Gọi phương trình đường thẳng là Bước 1: Xét hoành độ giao điểm của 2 đồ thị thỏa mãn
Diện tích tam giác tạo bởi đường thẳng với hai trục:
Tìm giao của đường thẳng với Ox; Oy là A, B . Suy ra y a.x b (1)
phương trình: f x g x . Đưa phương trình về dạng:
1
OA.OB
2
Khoảng cách từ O đến đường thẳng là h . Tìm giao của
đường thẳng với Ox; Oy là A, B . Sau đó sử dụng hệ thức
lượng trong tam giác vuông OAB :
1
1
1
h 2 OA2 OB 2
+ Tìm m để khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng
ax by c 0 lớn nhất:
Cách 1:
a 0
+ Xét các TH
m khoảng cách.
b 0
a 0
+ Xét
.Tìm giao của đồ thị với Ox; Oy là A, B . Sử
b 0
S
- Thay tọa độ của A x1 , y1 ; B x2 , y2 vào (1) ta được hệ
y a.x1 b
phương trình: 1
y2 a.x2 b
Từ hệ phương trình trên tìm được a, b thay vào (1) ta
được phương trình đường thẳng.
+ Qua A x1 , y1 và có hệ số góc là k
Gọi đường thẳng là y ax b . Vì hệ số góc là k nên
a k . Vì đường thẳng qua A x1 , y1 nên thay tọa độ A
vào đường thẳng để tìm b .
Chú ý:
Nếu đường thẳng tạo với trục Ox góc thì k tan
Nếu đường thẳng song song với y cx d thì k c
Ax 2 Bx C 0 (1).
Bước 2: Để hai đồ thị tiếp xúc nhau thì phương trình
(1) có nghiệm kép:
A0
Từ đó tìm được m.
2
B
4 AC 0
Để hai đồ thị không cắt nhau thì phương trình (1) vô
nghiệm:
+ Xét A 0 m . Thay vào phương trình kiểm tra và kết
luận .
+ Xét A 0 m . Phương trình vô nghiệm khi:
B2 4 AC 0 . Từ đó tìm được m.
Để hai đồ thị cắt nhau tại 2 điểm phân biệt thì phương
trình (1) có 2 nghiệm phân biệt:
A0
Từ đó tìm được m.
2
B 4 AC 0
+ Hai đồ thị cắt nhau tại hai điểm phân biệt thỏa mãn điều
kiện K nào đó:
Bước 1: Tìm điều kiện để hai đồ thị cắt nhau tại hai điểm
phân biệt.
Bước 2: Viết hệ thức Vi – Ét:
Bước 3: Biến đổi điều kiện K rồi thay hệ thức Vi Ét vào
để tìm m, so sánh điều kiện và kết luận.
1
c
1
1
1
dụng công thức 2
để tìm khoảng cách, từ Lập phương trình đường thẳng qua 1 điểm ( hoặc biết
2
2
h
OA OB
hệ số góc) và tiếp xúc với đồ thị (P):
đó tìm max
+ Gọi đường thẳng là y ax b . Dựa vào điểm đi qua
Cách 2: Dựa vào điểm cố định.
hoặc hệ số góc ta lập đường 1 phương trình.
+ Tìm tọa độ điểm cố định I x0 ; y0 .
+ Xét phương trình hoành độ giao điểm, hai đồ thị tiếp xúc
+ Nhận xét: h OI . Dấu bằng xảy ra khi d OI . Bài toán nhau thì phương trình có nghiệm kép 0 1 phương
trở về tìm m để đường thẳng d đi qua I x0 ; y0 và vuông trình.
+ Giải hệ phương trình để tìm a, b .
góc OI
Bảng biến thiên hàm số bậc nhất y ax b, a 0
Bảng biến thiên hàm số bậc hai y ax 2 bx c, a 0
a < 0 : Bảng biến thiên
a > 0 : Bảng biến thiên
x
-∞
+∞
x
-∞
+∞
x
-∞
+∞
-b
2a
y
y
-∞
a < 0 : Bảng biến thiên
a > 0 : Bảng biến thiên
+∞
+∞
y
Nếu đường thẳng vuông góc với y cx d thì k
+∞
x
-b
-∞
+∞
2a
+∞
4a
y
-
-∞
4a
-∞
-∞
Hàm số bậc hai y ax 2 bx c, a 0
+ Hàm số y ax 2
+ Hàm số y ax 2 bx c, a 0
Nếu a 0 , hàm số đồng biến khi x 0 , nghịch biến khi x 0 .
Nếu a 0 , hàm số đồng biến khi x 0 , nghịch biến khi x 0 .
b
+ Nếu a 0 : Hàm số đồng biến trên ; ; Nghịch biến trên
2
a
b
; nghịch biến trên
+ Nếu a 0 : Hàm số đồng biến trên ;
2a
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
; b
2a
b ;
2a
Cách vẽ đồ thị hàm số bậc hai
Cách vẽ: y ax 2 bx c (a 0) ta làm
như sau:
b
- Tìm trục đối xứng: x
2a
Δ
b
- Tọa độ đỉnh: I ;
2a 4a
- Lấy điểm phụ ( thường là giao với hai
trục O x, Oy
- Đánh dấu các điểm lên hình rồi vẽ. Ta
thường lấy 5 điểm.
Các công thức cần nhớ khi làm toán:
b
+ Trục đối xứng: x
2a
Δ
b
+ Tọa độ đỉnh: I ;
2
a
4
a
b
x1 x2 a
+ Định lí Vi Ét:
x .x c
1 2 a
+ Bài cho tọa độ điểm đi qua, ta phải thay
vào đồ thị.
CÔNG THỨC VỀ HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI – Gv: Nguyễn Chí Thành
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Xét tính chẵn lẻ của hàm số
Tìm tập xác định của hàm số
Bước 1: Tìm điều kiện xác định:
Bước 1: Tìm TXĐ : D
- Nếu TXĐ đối xứng, ta chuyển qua bước 2 . Ví
Nếu có căn thì căn 0 . Nếu có
dụ TXĐ là: ; 4;4
mẫu thì mẫu 0
Bước 2: Biểu diễn điều kiện dưới
- Nếu TXĐ không đối xứng suy ra hàm sô không
dạng tập hợp ta được TXĐ của hàm
chẵn không lẻ bằng cách chỉ ra : x D nhưng
số.
x D
Chú ý điều kiện xác định của các
Ví dụ: TXĐ: D 3;5 . Ta có: 4 D nhưng
biểu thức sau:
4 D hàm số không chẵn không lẻ.
f x
Biểu thức xác
Bước 2: Chỉ ra x D x D :
g x h x
Bước 3: Tính:
f ( x ) : Hµm sè ch½n
g x 0
định:
f ( x ) f ( x ) : Hµm sè lÎ
h x 0
f ( x ): Hµm sè kh«ng ch½n kh«ng lÎ
f x
Biểu thức xác
- Hàm số y f x 0 là hàm số vừa chẵn, vừa lẻ
g x h x
trên D tập đối xứng qua O.
- Để chứng minh hàm số không chẵn ta chứng minh
hoặc miền xác định D không đối xứng qua O, hoặc có
x0 D sao cho f x0 f x0 .
- Để chứng minh hàm số không lẻ ta chứng minh
hoặc miền xác định D không đối xứng qua 0, hoặc có
x0 D sao cho f x0 f x0 .
Chú ý: + Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung
làm trục đối xứng.
+ Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc toạ độ làm tâm đối
xứng.
định:
g x h x
g x h x
g x h x
f x a
+ f ( x) a
,(a 0)
f x a
Tịnh tiến điểm và đồ thị
Tịnh tiến điểm A( x; y ) :
Lên trên p đơn vị ta được A1 x; y p
Xuống dưới p đơn vị ta được
A1 x; y p
Sang trái p đơn vị ta được
A1 x p; y
Sang phải p đơn vị ta được
A1 x p; y
Cho (G ) là đồ thị của y f ( x)
p, q 0 . Ta có
và
Tịnh tiến (G ) lên trên q đơn vị thì được
đồ thị y f ( x ) q
Tịnh tiến (G ) xuống dưới q đơn vị thì
được đồ thị y f ( x ) q
Tịnh tiến (G ) sang trái p đơn vị thì
được đồ thị y f ( x p )
Tịnh tiến (G ) sang phải p đơn vị thì
được đồ thị y f ( x p )
f ( x) a a f ( x) a ,(a 0)
Cho đồ thị (C ) : y f ( x). Vẽ đồ thị của
Cho đồ thị (C ) : y f ( x). Vẽ đồ thị của hàm số
Cho đồ thị (C ) : y f ( x). Vẽ đồ
Cho đồ thị (C ) : y f ( x). Vẽ đồ thị của
hàm số y f x
y f ( x)
thị của hàm số y f ( x) .
hàm số y f ( x) u( x) .v( x)
Vẽ đồ thị của hàm số
(C ) : y f ( x) .
f ( x) 0
Ta có: y f ( x) y f ( x)
y f ( x)
Vẽ đồ thị của hàm số (C ) : y f ( x)
Ta có:
f ( x) nÕu x 0
y f x
f (- x) nÕu x 0
Do đó, đồ thị của hàm số y f x
là hợp của hai phần:
Phần 1: là phần của đồ thị (C ) nằm
ở bên phải trục Ox .
Phần 2: là phần đối xứng với phần 1 qua
trục Ox .
Vẽ đồ thị của hàm số (C ) : y f ( x)
f ( x) nÕu f ( x) 0
Ta có: y f x
f ( x) nÕu f ( x) 0
Do đó, đồ thị của hàm số y f x là hợp của
hai phần:
Phần 1: là phần của đồ thị (C ) nằm ở bên trên
trục Ox .
Phần 2: là phần đối xứng với phần đồ thị (C ) ở bên
dưới trục Ox qua trục Ox .
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Do đó, đồ thị của hàm số
y f ( x) là hợp của hai phần:
Phần 1: là phần của đồ thị (C )
nằm bên trên trục Ox .
Phần 2: là phần đối xứng với phần 1
qua trục Ox .
Vẽ đồ thị của hàm số (C ) : y f ( x)
Ta có:
u( x).v( x) nÕu u( x) 0
y
u( x).v( x) nÕu u( x) 0
Do đó, đồ thị của hàm số
y f ( x) u( x) .v( x) là hợp của hai
phần:
Phần 1: là phần của đồ thị (C ) trên
miền u ( x) 0 .
Phần 2: là phần đối xứng với phần đồ thị
(C ) trên miền u ( x) 0 qua trục Ox