Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂMMÔ BỆNH HỌC VÀ HOÁ MÔ MIỄN DỊCHCỦA U MÔ ĐỆM DẠ DÀYRUỘT NGUYÊN PHÁT ĐƯỜNG TIÊU HOÁ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.63 MB, 34 trang )

“NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM
MÔ BỆNH HỌC VÀ HOÁ MÔ MIỄN
DỊCH
CỦA U MÔ ĐỆM DẠ DÀY-RUỘT
NGUYÊN PHÁT ĐƯỜNG TIÊU HOÁ”

Hướng dẫn khoa học
TS. NGUYỄN THUÝ HƯƠNG


ĐẶT VẤN ĐỀ


GIST chiếm 1% các u nguyên phát tại đường tiêu hoá



Là u trung mô phổ biến nhất (chiếm 80% các u trung mô
đường tiêu hoá)


SƠ ĐỒ PHÂN BỐ GIST TẠI ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
Thực quản
1-5%

Dạ dày 50-70%
Tá tràng 5%

Đại tràng
5-10%


Ruột thừa
<1%

Hỗng-hồi tràng
15-25%


ĐẶT VẤN ĐỀ


WHO 2010: có 3 típ MBH chính: dạng hình thoi,
dạng biểu mô, dạng hỗn hợp



Chẩn đoán xác định GIST:
- HMMD: CD117 (+), DOG1 (+)…
- Xét nghiệm đột biến gen KIT và PDGFRA


MỤC TIÊU
1. Tìm hiểu một số đặc điểm mô bệnh học của GIST
nguyên phát đường tiêu hóa theo phân loại WHO 2010,
tại Bệnh viện K cơ sở Tân Triều.
2. Đánh giá sự bộc lộ của một số dấu ấn miễn dịch và
tìm hiểu mối tương quan giữa mức độ bộc lộ KI67 với
độ mô học trong GIST nguyên phát đường tiêu hóa.


ICC VÀ SỰ PHÂN BỐ TẠI ĐƯỜNG TIÊU HOÁ


Satoshi I and Kazuhide H (2006). Interstitial Cells of Cajal Are Involved in Neurotransmission in the Gastrointestinal
Tract. Acta Histochem Cytochem, 39(6), 145-153


SINH BỆNH HỌC CỦA GIST

Heinrich M.C et al (2003). Kinase mutations and imatinib response in patients with metastatic gastrointestinal
stromal tumor. J Clin Oncol, 21, 4342- 9.


LÂM SÀNG CỦA GIST


U nhỏ: không triệu chứng, phát hiện tình cờ



U lớn: đau bụng, buồn nôn, nôn, đại tiện ra máu,
khó tiêu, thay đổi tính chất phân, tự sờ thấy khối, tắc
ruột…



Dấu hiệu toàn thân ở giai đoạn muộn: gầy sút, sốt…



Dấu hiệu khác:



CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH GIST
 CT là lựa chọn hàng đầu: u >10cm, lắng đọng canxi,
không đồng nhất, chia thuỳ, xâm nhập…
 MRI:

tốt hơn CT, đặc biệt có ý nghĩa với GIST ở trực

tràng và GIST di căn gan.
 Nội

soi - siêu âm có độ nhạy tới 92%, độ đặc hiệu tới

100%: khối hình bầu dục, giảm âm, phát triển dưới
niêm mạc, bờ khối u, nang hoá…
 PET/CT:

độ đặc hiệu 86-100%.


MÔ BỆNH HỌC CỦA GIST


TÍP HÌNH THOI

Chiếm 60-70%.
- Nhân điển hình: hai đầu
tù hoặc giống điếu xì gà,
NS mịn, không rõ hạt
nhân;

- Bào tương ưa toan hoặc
bắt hai màu.
- Sắp xếp thành bó ngắn,
dạng xoáy khu trú, kiểu
xương cá chích hoặc hình
rào-hình dậu.
-

Patil D.T and Rubin B.P (2011). Gastrointestinal stromal tumor advances in diagnosis and mângement. Arch
Pathol Lab Med, 135, 1298-1310.


MÔ BỆNH HỌC CỦA GIST


TÍP DẠNG BIỂU MÔ

- Chiếm 20-25%:
- Tế bào hình đa
diện, bào tương ưa
toan hoặc sáng,
nhân có hốc.
- Đứng thành đám
lớn lan toả hoặc
thành ổ
Patil D.T and Rubin B.P (2011). Gastrointestinal stromal tumor advances in diagnosis and mângement. Arch
Pathol Lab Med, 135, 1298-1310.


MÔ BỆNH HỌC CỦA GIST

 TÍP HỖN HỢP

Patil D.T and Rubin B.P (2011). Gastrointestinal stromal tumor advances in
diagnosis and mângement. Arch Pathol Lab Med, 135, 1298-1310.


HOÁ MÔ MIỄN DỊCH CỦA GIST

Bộc lộ GIST với CD117

Bộc lộ GIST với DOG1

Patil D.T and Rubin B.P (2011). Gastrointestinal stromal tumor advances in diagnosis and mângement. Arch Pathol
Lab Med, 135, 1298-1310.


ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ


THEO NIH
Nguy cơ

Kích thước u (cm)

Chỉ số phân bào/50 HPF

Nguy cơ rất thấp

<2


<5

Nguy cơ thấp

2-5

<5

<5

6-10

5-10

<5

>5

>5

>10

Chỉ số nhân chia bất kì

Kích thước bất kì

>10

Nguy cơ trung bình


Nguy cơ cao

Fletcher C.D et al (2002). Diagnosis of gastrointestinal stromal tumors: a consensus approach. Hum Pathol, 33(5),
459-465.


ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ
THEO AFIP



 

Thông số về khối u

Nhóm

Kích thước Chỉ số phân
(cm)
bào/50HPF
≤5/50 HPF

Tỉ lệ BN tiến triển khi theo dõi lâu và tiềm năng ác tính
GIST
dạ dày

GIST
hỗng,hồi tràng

GIST

tá tràng

Đại-trực
tràng

0, không

0, không

0, không

0, không

4,3%, thấp

8,3%, thấp

8,5%, thấp

1

≤2

2

2
≤5/50 HPF 1,9%, rất thấp

3a


5
≤5/50 HPF

3,6%, thấp

24%, trung bình

 

 

3b

>10

≤5/50 HPF

12%, trung
bình

52%, cao

34%, cao

57%, cao

4


≤2

>5/50 HPF

0%(ít BN)

50% (ít BN)

 

54%, cao

5

2
>5/50 HPF

16%, trung
bình

73%, cao

50%, cao

52%, cao

6a

5


>5/50 HPF

55%, cao

85%, cao

 

 

6b

>10

>5/50 HPF

86%, cao

90%, cao

86%, cao

71%, cao

Miettinen M et al (2006). Gastrointestinal stromal tumors of the jejunum and ileum: a clinicopathologic, immunohistochemical, and
molecular genetic study of 906 cases before imatinib with long-term follow-up. Am J Surg Pathol, 30(4), 477–489.


ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ



THEO NIH SỬA ĐỔI (JOENSUU)
Nguy cơ

Kích thước (cm)

Chỉ số phân bào/50HPF

Vị trí u

Nguy cơ rất thấp

<2

≤5

Bất kì

Nguy cơ thấp

2.1-5

≤5

Bất kì

2.1-5

>5


Dạ dày

<5

6-10

Bất kì

5.1-10

≤5

Dạ dày

Bất kì

Bất kì

U vỡ

>10

Bất kì

Bất kì

Bất kì

>10


Bất kì

>5

>5

Bất kì

2.1-5

>5

Ngoài dạ dày

5.1-10

≤5

Ngoài dạ dày

Nguy cơ trung
bình

Nguy cơ cao

Joensuu H (2008). Risk stratification of patients diagnosed with gastrointestinal stromal tumor. Hum Pathol, 39(10),
1411–1419.



ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ


THEO WHO

-Nguy cơ thấp: nhân chia<5/50HPF
-Nguy cơ cao: nhân chia>5/50HPF


VAI TRÒ CỦA KI 67
-

-

Là 1 loai protein nhân thể hiện quá trình nhân lên của
tế bào ở pha G1, S, G2, M ( chỉ số phân bào chỉ ở pha
M)
Ki67 giúp nhận rõ nhân chia bằng nhuộm hoá mô
miễn dịch thể hiện bằng màu nâu


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: BN được PT và xét nghiệm
MBH tại Bệnh viện K cơ sở Tân Triều, chẩn đoán sau
mổ là GIST nguyên phát đường tiêu hoá. Thời gian từ
tháng 1/2016 đến tháng 6/2018.
Phương pháp nghiên cứu mô tả, chọn mẫu có chủ
đích.



ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn lựa chọn
Tất

cả các trường hợp chẩn đoán lâm sàng là GIST

đường tiêu hoá, được phẫu thuật tại Bệnh viện K cơ sở
Tân Triều, có thông tin hành chính đầy đủ.
Kết

quả xét nghiệm MBH và HMMD sau mổ khẳng

định là GIST.
Có

mô tả chi tiết cả về hình thái đại thể, vị trí u.

Còn

các khối nến có bệnh phẩm đủ để chẩn đoán

MBH và làm xét nghiệm HMMD.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn loại trừ
Các

trường hợp GIST không có đủ thông tin


Không

còn khối nến hoặc bệnh phẩm không đủ để cắt

nhuộm lại HE và HMMD.


Các trường hợp HMMD xác định là u trung mô hoặc các

typ u khác khác không phải GIST.
GIST

tái phát hoặc GIST ngoài đường tiêu hoá.


Quy trình nghiên cứu
•Thu

thập số liệu theo mẫu bệnh án nghiên cứu

•Mô

tả chi tiết về số lượng, vị trí, kích thước, sự xâm lấn

của u…
•Phân

loại MBH theo WHO 2010. Phân loại nguy cơ lâm

sàng theo NIH, AFIP, WHO

•Nhuộm



HMMD với CD117, DOG-1, S100, CD34, Ki67


CÁC BIẾN SỐ VÀ CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU
- Tuổi

- Giới

- Số lượng u

- Vị trí u

- Kích thước u

- Sự xâm lấn, di căn

- Typ MBH

- Giai đoạn lâm sàng

- Đánh giá nguy cơ lâm sàng
- Đánh giá mức độ bộc lộ các dấu ấn miễn dịch


DỰ KIẾN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng phân bố GIST theo độ tuổi

Nhóm tuổi
< 20 tuổi
20-29
30-39
40-49
50-59
60-69
≥ 70 tuổi
Tổng số

n
 
 
 
 
 
 
 
 

Tỉ lệ %
 
 
 
 
 
 
 
 


Bảng phân bố của GIST theo vị trí
Vị trí u

n

Tỉ lệ %

Thực quản

 

 

Dạ dày

 

 

Ruột non

 

 

Đại-trực tràng

 

 



DỰ KIẾN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng kích thước trung bình các u GIST
Kích thước u
≤ 2cm
> 2-5cm
> 5-10cm
> 10cm
Tổng số

n
 
 
 
 
 

%
 
 
 
 
 

Tổng số
 
 
 
 

 

Bảng số lượng u
Kích thước u
1
2
≥3
Tổng số

n
 
 
 
 

%
 
 
 
 

Tổng số
 
 
 
 


×