Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Phương pháp quy đổi giải bài tập este mới 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.29 KB, 21 trang )

PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI GIẢI BÀI TẬP ESTE
Những năm gần đây đề thi THPTQG có tính phân hóa rất cao, cũng chính vì vậy để đạt được điểm
cao trong thời gian thi chỉ có 50 phút đỏi hỏi học sinh không ngừng cải tiến các phương pháp cổ
truyền thay vào đó là phương pháp mới nhằm đáp ứng được đòi hỏi về mặt thời gian.Phương pháp
quy đổi este thông qua đề thi THPTQG 2019 tôi trình bày thông qua hướng dẫn giải dưới đây hy
vọng sẽ giúp ích các em học sinh khóa 2002.Trân trọng!
Câu 68(Mã đề 202-2019):Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho
25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ , thu được glixerol và m gam muối .Mặt khác 25,74 gam
X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch .Giá trị của m là
A. 27,72.
B. 26,58.
C.27,42.
D. 24,18.
Hướng dẫn giải
Lời dặn dò : Cơ sở lý thuyết quy đổi dạng bài tập này như sơ đồ dưới đây ( chú ý là số mol H2 bỏ
bớt bằng số mol liên kết pi ở gốc)
R1COOCH2

C3H8 a
CH2
b
COO 3a
- H2 c

R2COOCH
R3COOCH2
a mol

C3H5
HCOO
CH2


- H2

a
3a
b
c

HCOOCH2
a

HCOOCH
HCOOCH2
CH2
- H2

b
c

Hướng dẫn giải

CH4 a
CH2 t
COO 3a
- H2 0,06


C 3H 5 a
HCOO 3a
CH2
b

- H2 0,06
25,74 gam

H2O 1,53 mol
NaOH

HCOONa 3a
CH2
b
- H2
0,06
C3H5(OH)3 3a

+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố H:
4a + b – 0,06 = 1,53 → 4a + b = 1,59
(I)
+ Áp dụng BT khối lượng : 176a + 14b – 0,12 = 25,74
→ 176a + 14b = 25,86 (II)
Từ (I)(II) ta có a = 0,03 ; b = 1,47
→ m = 26,58
Câu 72(Mã đề 203-2019):Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2 thu được CO2
và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ , thu được glixerol và 35,36 gam
muối .Mặt khác m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch .Giá trị của a là
A. 0,2.
B. 0,24.
C.0,12.
D. 0,16.
Hướng dẫn giải
C 3H 5 x
HCOO 3x

CH2
y
- H2 a
m gam

O2
3,08 mol

H2O 2 mol
CO2 (6x + y)

NaOH

HCOONa 3x
CH2
y
- H2
a
35,36 gam
C3H5(OH)3 x


+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố H:
4x + y – a = 2
(I)
+ Áp dụng BT khối lượng : 204.x + 14y – 2.a = 35,36
+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố O: 3x + 3,08 = 6x+ y + 1
→ 3x + y = 2,08
(III)
Từ (I)(II)(III) ta có x = 0,04 ; y = 1,96 ; a = 0,12


(II)

Câu 65(Mã đề 204-2019):Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2 thu được H2O
và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ , thu được glixerol và 26,52 gam
muối .Mặt khác m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch .Giá trị của a là
A. 0,09.
B. 0,12.
C.0,15.
D. 0,18.
Hướng dẫn giải
C3 H 5 x
HCOO 3x
CH2
y
- H2 a
m gam

O2
2,31 mol

H2O (4x + y - a) mol
CO2 1,65 mol

NaOH

HCOONa 3x
CH2
y
- H2

a
26,52 gam
C3H5(OH)3 x

+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố C:
6x + y = 1,65
(I)
+ Áp dụng BT khối lượng : 204.x + 14y – 2.a = 26,52
(II)
+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố O: 3x + 2,31 = 2x+ 0,5.y – 0,5.a + 1,65
→ x – 0,5 y + 0,5.a = - 0,66
(III)
(I)(II)(III)
ta có x = 0,03cháy
; hoàn
y = 1,47
= 0,09
CâuTừ67(Mã
đề 207-2019):Đốt
toàn; a17,16
gam triglixerit X, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Cho
17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ , thu được glixerol và m gam muối .Mặt khác 17,16
gam X tác dụng được tối đa với 0,04 mol Br2 trong dung dịch .Giá trị của m là
A. 16,12.
B. 18,48.
C.18,28.
D. 17,72.
Hướng dẫn giải



C 3H 5 a
HCOO 3a
CH2
b
- H2 0,04
17,16 gam

H 2O
CO2 1,1 mol
NaOH

HCOONa 3a
CH2
b
- H2
0,04
C3H5(OH)3 3a

+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố C:
6a + b = 1,1
(I)
+ Áp dụng BT khối lượng : 176a + 14b – 0,08 = 17,16
→ 176a + 14b = 17,24
(II)
Từ (I)(II) ta có a = 0,02 ; b = 0,98
→ m = 17,72
Câu 41(ĐHA- 2014): Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol
có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn
hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác
11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng

lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là
A. 4,68 gam.
B. 5,04 gam.
C. 5,44 gam.
D. 5,80 gam.
Hướng dẫn giải 1
DLBTKL

E

O2
0,59 mol

CO2 0,47 mol

11,16 gam
H2O

0,52 mol

9,36 gam
Nhận thấy số mol H2O lớn hơn số mol CO2 nên ta luận được an col trong E phải no
Ta quy đổi hỗn hợp E như sau:


CH2 = CH - COOH
C3H6(OH)2
CH2=CH-COO

C3H6


CH2=CH-COO
CH2
Sơ đồ phản ứng:
a CH2 = CH - COOH
b C3H6(OH)2
c

CH2=CH-COO

C3H6

CH2=CH-COO
d

O2
0,59 mol

CO2 0,47 mol

Br2
0,04 mol

H2O 0,52 mol
Muoi

KOH

CH2


H2O a mol

(a + 2c )

11,16 gam

( m gam)

C3H6(OH)2 ( b + c )

Bảo toàn O: a + b + 2c = 0,14
(I)
Dựa vào sự chênh lệch số mol CO2 và H2O : -a + b – 3c = 0,05 (II)
Bảo toàn liên kết pi gốc ta có: a + 2c = 0,04
(III)
Bảo toàn khối lượng: 72.a + 76.b + 184.c + 14.d =11,16
(IV)
Giải hệ: a= 0,02 ; b=0,1 ; c=0,01 ; d = 0,02
Vì d =0,02 mà b= 0,1 nên chắc chắn an col Z là C3H6(OH)2.
Áp dụng ĐLBTKL : m = 4,68 gam
Câu 43( THPTQG 2015): Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit
cacboxylic (phântử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit
không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88
gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na
dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốtcháy
hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong
X là
A. 34,01%.
B. 38,76%.
C. 40,82%.

D. 29,25%.
Hướng dẫn giải
Na
ROH
0,08

H2
0,04 mol

m – 0,08 = 2,48 → m = 2,56 → Mancol = 32 ( CH3OH )


Ta quy đổi X:
HCOOCH3
CH3- CH = CH- COOCH3
CH2
Ta có sơ đồ phản ứng :
a

NaOH
0,08

HCOOCH3

CH3OH 0,08 mol

b CH3- CH = CH- COOCH3
c

Muoi


O2

CH2

H2O 0,22 mol

5,88 gam
Bảo toàn nhóm COO: a + b = 0,08
(I)
Bảo toàn H: 2a + 4b + c = 0,22
(II)
Bảo toàn khối lượng: 60a + 100.b + 14.c = 5,88
(III)
Giải hệ: a = 0,06 ; b= 0,02; c=0,02
Vì c= 0,02 =b nên trong este không no không thể chứa nhóm CH2. Vì nếu có CH2 thì đồng nghĩa
este no không có nhóm CH2 (vô lý)
Vậy % este không no dễ tính được : 34,01% chọn A
Câu 46: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX < MY) T là este tạo bởi
X, Y với một ancol hai chức Z . Đốt cháy hoàn toàn 5,07 g hỗn hợp M gồm X, Y ,Z ,T bằng lượng vừa đủ
khí O2, thu được 3,92 lít CO2 (đktc) và 3,69 g H2O. Mặt khác 5,07 g M phản ứng vừa đủ với 500ml dung
dịch KOH 0,2M, đun nóng. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Thành phần phần trăm theo số mol của Y trong M là 21,43%
B. Tổng số nguyên tử hidro trong hai phân tử X, Y là 6
C. Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T bằng 5.
D. X làm mất màu nước brom
Hướng dẫn giải
DLBTKL

M


O2
0,1975 mol

CO2 0,175 mol
7,7 gam

5,07 gam
H2O

0,205 mol

3,69 gam


Nhận thấy số mol H2O lớn hơn mol CO2 nên ta luận được an col trong M phải no
Ta quy đổi hỗn hợp E như sau:
HCOOH
C2H4(OH)2
HCOO
C2H4

HCOO
CH2

Sơ đồ phản ứng:
a HCOOH
b C2H4(OH)2

O2

0,1975 mol

CO2

0,175 mol

HCOO
c
HCOO

C2H4

H2O
KOH
0,1 mol

d CH2

5,07 gam
Bảo toàn O: a + b + 2c = 0,08
(I)
Bảo toàn nhóm COO: a + 2c = 0,1
(II)
Sự chênh lệch số mol CO2 và H2O ta có: b – c = 0,03 (III)
Bảo toàn C: a + 2b + 4c + d = 0,175
(IV)
Giải hệ ta có: a = 0,02 ; b=0,04 ; c=0,01 ; d=0,035
Vì d = 0,035 < 0,04 nên ancol là C2H4(OH)2
TH1 :


x

HCOOH

y

CH3COOH

0,04 C2H4(OH)2
0,01

HCOO
CH3COO

Ta dễ có:

C 2H 4

0,205 mol


x + y =0,02

x= 0,005

y + 0,01 = 0,035 (Bao toan CH2)

y = 0,015

TH2:


x

CH3COOH

y C2H5COOH
0,04 C2H4(OH)2
0,01

CH3COO

C2H5COO

C2H4

x + y =0,02

( Loai )

x +2.y + 0,03 = 0,035 (Bao toan CH2)

Câu 80 (MĐ 201-2017). Một hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X,Y đều no ,mạch
hở).Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M ,thu được hai muối có
khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cácbon.Đốt cháy toàn bộ T ,thu được
16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O .Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A.43,0.
B. 37,0.
C.40,5.
13,5 .
Hướng dẫn giải 1

Ta quy đổi E:
HCOOCH3
HCOO -CH2
HCOO- CH2
CH2
Sơ đồ phản ứng:


x HCOOCH3

HCOONa
NaOH
0,56 mol

HCOO -CH2

y

CH2

0,56 mol
a gam

v

Bao toan O

HCOO- CH2
z


CH3OH

CH2

x

C2H4(OH)2 y

40,48 gam

CH2

O2

CO2

0,72 mol

H2O

1,08 mol

t
51,12 gam

Bảo toàn nhóm COO: x + 2y = 0,56
Bảo toàn O cho sơ đồ đốt cháy ancol:
n = 0,98 mol
O2


(I)

Áp dụng ĐLBTKL: mancol = 19,76 gam
Áp dụng ĐLBTKL: a = 43,12 gam chọn A
Lời Giải 2
*Tìm T
16,128
= 0, 72mol
2
22, 4
19, 44
n H 2O = 18 = 1, 08mol

nCO

=

n CO

<
2

nH

2

O

T là ancol no mạch hở


n

T

= 1, 08 − 0, 72 = 0,36

-sơ đồ đốt cháy T :
O2
CnH2n+2Ox

n CO2 + ( n+1) H2O
0,72

0,36

n=

0, 72
=2
0,36
Vậy ancol T gồm C2H5OH và C2H4(OH)2

*sơ đồ phản ứng xà phòng hóa
x mol C2H5OH
E
40,48

+ NaOH
0,56 mol


gam

22,4

gam

Bảo toàn nhóm OH ta có :

Muoi +
a gam

y mol C2H4(OH)2

x + y = 0,36


x+ y = 0,36

x= 0,16

x + 2y = 0,56

y = 0,2

Áp dụng ĐLBTKL: a = 43,12 gam chọn A
Câu 79(Mã đề 201-2018): Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn
chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai
liên kết pi).Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2 .
Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có
cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no

là a gam. Giá trị của a là
A. 13,20.
B 20,60.
C 12,36.
D 10,68.

Hướng dẫn giải 1
Ta quy đổi E:
HCOO
CH3COO

C 3H 6

CH2=CH-COO
CH2=CH-COO
CH2=CH-COO
CH2
Sơ đồ biến hóa:

C 3H 5


HCOO
CH3COO

Bao toan H
C3H6

x
H2O (5x + 7y +z)

O2
0,5 mol

CH2=CH-COO
CH2=CH-COO

CO2
0,45 mol

y

C3H5

CH2=CH-COO
z

CH2

NaOH
0,42.t

0,16.t
(Ta coi phần TN1 gấp t lần phần TN2)
Ta dễ có:
x = 0,06t

x + y = 0,16t
2x + 3y =0,42 t

y = 0,1 t


x
y

=

3
5

(I)
Bảo toàn C :6x + 12y +z = 0,45 (II)
Bảo toàn O : 4x + 6y + 0,5.2 =0,45.2 + 5x + 7y + z
x + y + z = 0,1
(III)
Giải hệ : x = 0,015 ; y = 0,025 ; z=0,06 → t =0,25
Vì z = 0,06 ; y= 0,025 nên chắc chắn trong gốc axit không no sẽ không chứa nhóm CH2 mà chỉ có
trong gốc axit no. Vậy muối axit no là
HCOONa

0,015

CH3COONa 0,015
CH2

0,06

Dễ tính được giá trị của a = 12,36 gam (chú ý chia cho 0,25) chọn C
Hướng dẫn giải 2



R1COO
C 3H 6

( CnH2n-2O4 )
R2COO
x mol

0,5 mol

R3COO

( CmH2m-10O6 )

R3COO

CO2
0,45 mol

O2

C3H5

H 2O
t mol

R3COO

NaOH
y mol


0,42 k mol

( Giả sử lượng chất TN1 gấp k lần thí nghiệm 2)
Ta dễ có :
x + y = 0,16k
2x + 3y =0,42 k

x = 0,06k

x
y

y = 0,1 k

=

3
5

(1)
Áp dụng ĐLBT O:
t = 4x + 6y + 0,1
Theo sự chênh lệch số mol CO2 và H2O và dựa vào hệ số ta có :
nCO 2 − n H 2O = x + 5 y
0,45 - 4x - 6y - 0,1 = x + 5y
Từ (1)(2) giải hệ ta có được

5x + 11y = 0,35 (2)

x = 0,015

y = 0,025

Áp dụng ĐLBT C: 0,015.n + 0,025.m = 0,045
Chọn được cặp nghiệm :



¬



3n + 5m = 90 ( n≥ 6; m ≥ 12 )

n = 10
m = 12
Dễ tính được

a = 12,36

Câu 64(Mã đề 202-2018): Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m
gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong
dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là
A. 25,86.
B 26,40.
C 27,70.
D 27,30.


Hướng dẫn giải 1
Ta quy đổi X:

C15H31COOH
(C15H31COO)3C3H5
CH2
Sơ đồ biến hóa:
x C15H31COOH

O2

CO2

1,56 mol

y (C15H31COO)3C3H5
H2O 1,52 mol

z CH2

NaOH
0,09 mol

Muoi
H2 O x
C3H5(OH)3 y

Bảo toàn nhóm COO: x + 3y = 0,09
(I)
Dựa vào sự chênh lệch số mol CO2 và H2O ta có:
2y =1,56- 1,52 → y =0,02 ; x = 0,03
Bảo toàn C: 16x + 51.y + z =1,56 → z = 0,06
Vậy muối :

C15H31COONa 0,09
CH2

0,06
Tính được a =25,86 gam chọn A
Hướng dẫn giải 2


C15H31COOH
x mol
C17H35COOH
y mol
(RCOO)3C3H5 (CnH2n - 4 O6)
z mol
m=24,64 gam

CO2
O
4,46 mol
( 1)
(2)

1,56 mol

H2O
1,52 mol
H2O ( x + y)
NaOH
Muoi


0,09 mol
Ta de co : x + y + 3z = 0,09

C3H8O3
z

Áp dụng ĐLBT O (1) ta có được : nO = 4,46
Áp dụng ĐLBTKL (1) m= 24,64 gam
Sự chênh lệch số mol CO2 và số mol H2O : z = 0,02 ; x + y = 0,03
Áp dụng ĐLBTKL (2): 24,64 + 0,09.40 = a + 0,03.18 + 0,02. 92 → a =25,86
Câu 74: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este
đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22
gam E bằng O2 , thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch
NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử
cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có
khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,7.
. B 1,1.
. C 4,7.
. D 2,9.
Hướng dẫn giải 1
Theo giả thiết đề cho. Không giảm tính tổng quát ta quy đổi E:
CH2= C -COO - CH2-C = CH
CH3
CH2 = C

COOCH3
COO CH2 -CH =CH2

CH


COOCH3

CH

COO CH2 -CH =CH2

CH2
Sơ đồ biến hóa:


x

CH2= C -COO - CH2-C = CH
O2

CH3
y CH2 = C

CO2

COOCH3
H2O 0,37 mol

COO CH2 -CH =CH2

z

t


CH

COOCH3

CH

COO CH2 -CH =CH2

NaOH
0,585.a

CH2
12,22 gam

x + y + z = 0,36.a

Áp dụng ĐLBT COO: x + 2y + 2z = 0,585.a
Ta dễ có :
n
- n
= 3 (x + y + z)
CO2
H2O

n
CO2

= 1,08.a + 0,37

Áp dụng ĐLBTO:

x + 2y + 2z + nO = n
+ 0,5. n H2O
CO2
2
n
O = 0,495.a + 0,555
2

Áp dụng ĐLBTKL ta tính được a = 2/9
x = 0,03
y + z =0,05
thay vào tính được t = 0
Vậy các chất như quy đổi trùng khớp chất trong bài ra
An col tương ứng:
CH3OH

m2 = 1,6 gam

0,05 mol

m2

CH2=CH - CH2-OH 0,05 mol
CH = C - CH2 - OH 0,03 mol

m1

m1= 4,58 gam

Chọn D


Hướng dẫn giải 2

= 2,8625


O2

CnH2n -6 O2a
t mol

CO2
( 0,37 + 3 t ) mol

( 1)
(2)

12,22 gam

H 2O
0,37 mol
NaOH
0,585 mol

Theo gt ta dễ có : 0,36 .a = 0,585 → a = 1,625
Áp dụng DDLBTKL : 12,22 = mC + mH + mO = (0,37 + 3t ).12 + 0,37.2 + t.3,25.16
→ t = 0,08 mol
Áp dụng ĐLBT C : n= 7,625.
Vì 2 este hai chức là đồng phân của nhau ; tạo ra muối axitcacboxylic không no,có 4 C ; ancol tạo
ra không no. Nên số nguyên tử C phải ít nhất là 8 ;

Vậy các chất trong E :
CH2= C -COO - CH2-C = CH

x

CH3
y CH2 = C

COOCH3
COO CH2 -CH =CH2

z

CH

COOCH3

CH

COO CH2 -CH =CH2

Ta có: x + y + z =0,08
Bảo toàn C: 7x + 8y + 8z = 0,61
Giải hệ: x= 0,03 ; y + z =0,05
An col tương ứng:
CH3OH

0,05 mol

m2 = 1,6 gam


m2

CH2=CH - CH2-OH 0,05 mol
CH = C - CH2 - OH 0,03 mol
Chọn D

m1

m1= 4,58 gam

= 2,8625


Câu 77(Mã đề 222-2019):Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol :
X(no,đơn chức) Y (không no,đơn chức ,phân tử có hai liên kết pi ) và Z (no, hai chức).Cho 0,2 mol E tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được 12,88 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 24,28
gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic .Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,175 mol O2 , thu
được Na2CO3 ,CO2 và 0,055 mol H2O .Phần trăm khối lượng của X trong E là có già trị gần nhất với giá trị
nào sau đây ?
A. 9.
B. 12.
C.5.
D. 6
Hướng dẫn giải
Dựa theo dữ kiện đề cho ta có thể quy đổi E như sau:
HCOOCH3
CH2 = CH- COOCH3
COOCH3
COOCH3

CH2
E
Sơ đồ biến hóa hóa học:
x HCOOCH3
y CH = CH- COOCH
2
3
COOCH3
z
COOCH3

ROH (12,88 gam )
+ NaOH

t CH2

x HCOONa
y CH2 = CH- COONa
z

+ O2
0,175 mol

COONa

CO2

v

H2O 0,055 mol


COONa
t' CH2

E

Na2CO3 u

x + y + z = 0,2 (I)

24,28 gam
Bao toàn khôi luong : 24,28 + 0,175.32 = 0,055.18 + 106 u + 44 v

28,89 = 106u + 44v

u=0,175

0,295 = - u + 2v

v= 0,235

Bao toàn Na: x + y + 2z = 2u
Bao toàn Oxi: 2x + 2y + 4z + 0,175.2 = 3u +2v + 0,055
x + y + 2z = 0,35 (II)
Bao toàn C : x + 3y + 2z + t' = u + v =0,41
Bao toàn H: x + 3y + 2t' = 0,055.2

x + 3y + 4z = 0,71 (III)

Từ (I)(II)(III) ta có :

x=0,02

y = 0,03

t' = 0

z = 0,15
Áp dụng ĐLBTKL ta tìm được t = 0,12
t’ =0 nên CH2 chỉ thuộc các gốc của ancol nên ta dễ có:
0,12 = 0,02n + 0,03 .m + 0,15.l ( n,m,l lần lượt là số nhóm CH2 Trong X,Y,Z )


l = 0 là giá trị duy nhất phù hợp.và ta có PT toán học
2n + 3m = 12
m
0
1
2
3
4
n
6
4,5
3
1,5
0
Loại
Loại Chọ Loại Loại
n
Loại vì : số lẻ hoặc không đảm bảo tạo 3 ancol khác nhau

Vậy X là : HCOOC4H9
%X = 2,04 . 100% = 8,81%
23,16
Chọn A

Câu 79(Mã đề 213-2019):Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol :
X(no,đơn chức) Y (không no,đơn chức ,phân tử có hai liên kết pi ) và Z (no, hai chức).Cho 0,58
mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được 38,34 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng
đẳng và 73,22 gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic .Đốt cháy toàn bộ T cần vừa
đủ 0,365 mol O2 , thu được Na2CO3 , H2O và 0,6 mol CO2 .Phần trăm khối lượng của Y trong E là
có già trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 8.
B. 5.
C.7.
D. 6
Hướng dẫn giải
Dựa theo dữ kiện đề cho ta có thể quy đổi E như sau:
HCOOCH3
CH2 = CH- COOCH3
COOCH3
COOCH3
CH2
E
Sơ đồ biến hóa hóa học:


x HCOOCH3
y CH = CH- COOCH
2
3

COOCH3
z
COOCH3

ROH (38,34 gam )
+ NaOH

x HCOONa
y CH2 = CH- COONa

t CH2

z

+ O2
0,365 mol

COONa

CO2 0,6 mol
H2O v

COONa

E

Na2CO3 u

t' CH2


x + y + z = 0,58 (I)

73,22 gam
Bao toàn khôi luong : 73,22 + 0,365.32 = 0,6.44 + 106 u + 18 v

58,5 = 106u + 18v

u=0,54

- 0,47 = - u + v

v= 0,07

Bao toàn Na: x + y + 2z = 2u
Bao toàn Oxi: 2x + 2y + 4z + 0,365.2 = 3u +v + 0,6.2
x + y + 2z = 1,08 (II)
Bao toàn C : x + 3y + 2z + t' = u + 0,6 =1,14
x + 3y + 4z = 2,14 (III)

Bao toàn H: x + 3y + 2t' = v.2 =0,14

x + 3y + 4z = 2,14 (III)

Từ (I)(II)(III) ta có :

x=0,05
y = 0,03

t' = 0


z = 0,5

Áp dụng ĐLBTKL ta tìm được mE = 68,36 gam ; t = 0,27
t’ =0 nên CH2 chỉ thuộc các gốc của ancol nên ta dễ có:
0,27 = 0,05n + 0,03 .m + 0,5.l ( n,m,l lần lượt là số nhóm CH2 Trong X,Y,Z )
l = 0 là giá trị duy nhất phù hợp.và ta có PT toán học
5n + 3m = 27
n
m

0
1
2
3
4
5
9
7,3
5,6
4
2,3
0,67
Loại
Loại Loại Chọn Loại Loại
Loại vì : số lẻ hoặc không đảm bảo tạo 3 ancol khác nhau
Vậy Y là : CH2 = CH - COOC5H11

%X = 4,26 . 100% = 6,23 %
68,36
Chọn D


Câu 74(Tham khảo BGD 2019): Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 48,28
gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit
cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.
Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H
trong Y là
A. 9,38%.
B. 8,93%.
C. 6,52%.
D. 7,55%.


Hướng dẫn giải
RCOONa 0,47 mol
T

NaOH
0,47 mol
H2O 0,8 mol
O2

48,28 gam
n= 3

CnH2n + 2Ox
0,2

Bao toan OH: x =2,35

CO2 0,6 mol


Áp dụng ĐLBTKL: mancol = 16,32 gam → mMuoi = 50,76 gam → MMuoi = 108
( CH2=CH-CH2 – COONa)
Các este trong T:
CH2=CH- CH2- COOC3H7
CH2=CH- CH2- COO
C 3H 6
CH2=CH- CH2- COO
CH2=CH- CH2- COO
CH2=CH- CH2- COO

C 3H 5

CH2=CH- CH2- COO

% KL H trong Y : 7,55% chọn D

Câu 33( Thi thử Lương thế Vinh 2018): X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C, Y là
este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 46,32 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 1,92
mol O2. Mặt khác đun nóng 46,32 gam E cần dùng 660ml dung dịch KOH 1M, thu được một ancol duy nhất
và hỗn hợp chứa muối kali của hai axit cacboxilic. Tổng số nguyên tử H có trong phân tử X và Y là
A. 16.
B. 14.
C. 18.
D. 12


Câu 78( Thi thửYên Lạc 2018): X, Y là 2 axit cacboxylic đều hai chức (trong đó X no, Y
không no chứa một liên kết C=C); Z là este thuần chức tạo bởi X, Y và ancol no T.
Đốt cháy 21,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol của Y gấp 2 lần số mol của Z)

cần dùng 0,275 mol O2. Mặt khác đun nóng 21,58 gam E với 440 ml dung dịch NaOH
1M (vừa đủ) thu được một ancol T duy nhất và hỗn hợp F gồm a gam muối A và b
gam muối B (MA< MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng
1,76 gam; đồng thời thu được 0,672 lít khí
H2(đktc). Tỉ lệ a : b gần nhất với
A. 3,6.
B. 3,9.
C. 3,8.
D.



×