Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

BÁO cáo THỰC HÀNH MẠCH LƯU CHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.73 KB, 28 trang )

BÁO CÁO THỰC HÀNH

Bài: Mạch lưu chất
1. Mục đích
 Xác định hệ số tổn thất áp suất của các ống, các khớp nối, van hay các thiết
bị đo dung trong mạng ống.
 Xác định hệ số tổn thất áp suất và tổn thất ma sát và vận tốc của nước chảy
bên trong ống trơn và so sánh với áp suất được xác định bằng phương trình
tính tổn thất ma sát trong ống.
 Xác định tổn thất cục bộ trong mô hình thí nghiệm.
 Tìm mối quan hệ giữa hệ số ma sát với chuẩn số Reyolds.
 Ứng dụng đo độ chênh áp trong việc đo lưu lượng và vận tốc.
2. Cách tiến hành thí nghiệm.
Thí nghiệm 1: Xác định tổn thất áp suất của chất lỏng với thành ống.
 Bật công tắc để khởi động máy
 Đóng và mở van thích hợpđể lưu lượng nước vào các vị trí cần đo, chờ máy
hoạt động ổn định, rồi nối đầu đo áp suất vào vị trí cần làm thí nghiệm.
 Đo đường kính các ống mà mình làm thí nghiệm, rồi ghi vào bảng số liệu.
 Sau đó, ta điều chỉnh van điều chỉnh lưu lượng để có sự thay đổi lưu lượng
cần thiết, ta điều chỉnh lưu lượng từ nhỏ đến lớn.
 Cuối cùng, ta ghi lại thời gian, thể tích, tổn thất áp suất thực tế vào bảng số
liệu thí nghiệm.
Báo cáo thí nghiệm:
 Tính toán các đại lượng cần thiết như trong bảng
 Biểu diễn tổn thất áp suất theo vận tốc cho mỗi ống trên đồ thị. Từ đó xác
định vùng chảy tầng, chảy quá độ và chảy rối trên đồ thị.
 Chứng thực đồ thị là đường thẳng đối với khu vực chảy tấng.
 Biểu diễn đồ thị logh theo logw cho mỗi đoạn ống nghiệm. Chứng thực đồ
thị là đường thẳng đối với khu vực chảy rối. Xác định độ dốc đường thẳng
để tìm số mũ n.
 Xác định chuẩn số Reynolds tại điểm đầu và điểm cuối giai đoạn chuyển


tiếp, 2 giá trị này gọi là tốc độ giới hạn trên và giới hạn dưới.
 So sánh giá trị tổn thất áp suất xác định bằng tính toán với giá trị tổn thất áp
suất đo được.


 Trính bày cách sử dụng đồ thị tổn thất ma sát theo vận tốc của dòng lưu chất
cho từng đường kính ống để dự đoán tổn thất áp suất.
Thí nghiệm 2: Xác định trở lực cục bộ
 Đóng và mở van thích hợpđể lưu lượng nước vào các vị trí cần đo, chờ máy
hoạt động ổn định, rồi nối đầu đo áp suất vào vị trí cần làm thí nghiệm.
 Đo đường kính các ống mà mình làm thí nghiệm, rồi ghi vào bảng số liệu
 Sau đó, ta điều chỉnh van điều chỉnh lưu lượng để có sự thay đổi lưu lượng
cần thiết, ta điều chỉnh lưu lượng từ nhỏ đến lớn.
 Cuối cùng, ta ghi lại thời gian, thể tích, tổn thất áp suất thực tế vào bảng số
liệu thí nghiệm.
 NOTE: Đối với các vị trí khảo sát như 20 và 21 :
+ Ta mở van chỉnh lưu lượng (dưới công tắc) ở mức cao nhất, khi đó ta chỉ cần
điều chỉnh van lưu lượng ở các vị trí cần đo (vị trí 20,21). Điều chỉnh từ nhỏ
tới lớn.
Báo cáo thí nghiệm:
 Xác định các đại lượng cần thiết và ghi vào bảng kết quả.
 Chứng thực hệ số là hắng số cho mỗi bộ phận nối trong khoảng lưu lượng đã
thí nghiệm.
 Biểu diễn hệ số theo độ mở van cho từng thí nghiệm đối với van. Chú ý sử
khác nhau của thông số cho từng van

Thí nghiệm 3: Xác định tổn thất ma sát trong đoạn ống nhám
 Tương tự như Thí nghiệm 1 nhưng với những đoạn ống nhám.
Thí nghiệm 4: Đo lưu lượng dựa vào độ chênh áp
a. Màng chắn và ống Venturi

 Mở van điều chỉnh để dẫn nước đi qua.
 Tiếp theo ta điều chỉnh van lưu lượng từ nhỏ nhất tới lớn nhất, rồi nối đầu đo
áp suất vào vị trí cần làm thí nghiệm.
 Ghi lại kết quả vào bảng thí nghiệm.
b. Ống pitot


 Khi lưu lượng nước chảy ổn định ta nối đầu đo áp suất vào 2 đầu nối của
ống pitot.
 Ta điều chỉnh van lưu lượng (phía dưới công tắc) để điều chỉnh lưu lượng.
Nên bắt đầu từ lưu lượng nhỏ tới lưu lượng lớn.
2.1

Sơ đồ hệ thống thiết bị

3. Kết quả thí nghiệm.
3.1. Xác định tổn thất ma sat của chất lỏng với thành ống:
STT

VỊ TRÍ
KHẢO
SÁT

THỂ
TÍCH
(m3)

THỜI
GIAN (s)


LƯU
LƯỢNG
m3/s

ĐƯỜNG
KÍNH
ỐNG

TỔN
THẤT ÁP
SUẤT


m
1
0.001
2
0.001
3
7
0.001
4
0.001
5
0.001
1
0.001
2
0.001
3

8
0.001
4
0.001
5
0.001
1
0.001
2
0.001
3
10
0.001
4
0.001
5
0.001
Xác định trở lực cục bộ:

STT

1
2
3
4
5
1
2
3
4

5
1
2
3
4

VỊ TRÍ
KHẢO
SÁT

Van 12

Van 20

Van 21

26
24
15
10
5
56
28
15
12
9
62
27
15
11

10

0.000038
0.000042
0.000067
0.0001
0.0002
0.000018
0.000036
0.000067
0.000083
0.000111
0.000016
0.000037
0.000067
0.000091
0.0001

THỂ
TÍCH
(m3)

THỜI
GIAN (s)

LƯU
LƯỢNG
m3/s

0.001

0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001

43
19
12
9
7
31
15
9
7
6
28
27
20
7

0.000023

0.000053
0.000083
0.000111
0.000143
0.000032
0.000067
0.000111
0.000143
0.000167
0.000036
0.000037
0.00005
0.000143

0.015
0.015
0.015
0.015
0.015
0.015
0.015
0.015
0.015
0.015
0.009
0.009
0.009
0.009
0.009


( THỂ
TÍCH )
KPa
2.148
2.8328
2.858
0.729
1.8385
1.8385
5.94
1.848
1.9651
1.348
3.257
3.457
2.557
2.257
2.157

TỔN
THẤT ÁP
ĐƯỜNG
SUẤT
KÍNH
( THỂ
ỐNG
TÍCH )
m
KPa
0.015

1.1045
0.015
2.0665
0.015
1.5855
0.015
1.8855
0.015
1.8969
0.015
0.3183
0.015
1.3183
0.015
0.6278
0.015
0.6589
0.015
1.0551
0.015
0.724
0.015
0.9183
0.015
1.68
0.015
3.16


5

1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5

Đột thu 3

Đột mở
16

Nối T13

Co 90


0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001

6
43
26
17
13
11
35
23

15
13
11
25
19
14
12
9
23
14
12
8
6

0.000167
0.000023
0.000038
0.000059
0.000077
0.000091
0.000029
0.000043
0.000067
0.000077
0.000091
0.00004
0.000053
0.000071
0.000083
0.000111

0.000043
0.000071
0.000083
0.000125
0.000167

0.015
0.015
0.015
0.015
0.015
0.015
0.015
0.015
0.015
0.015
0.015
0.015
0.015
0.015
0.015
0.015
0.015
0.015
0.015
0.015
0.015

2.44
3.567

4.548
4.548
5.529
5.529
0.9651
1.2575
1.8651
1.7632
1.8575
1.957
1.9567
1.9567
1.9589
2.257
1.4418
0.462
0.4601
0.1601
0.4601

Xác định lưu lượng dòng chảy qua ống bằng màng chắn, vetury và ống pitot:

STT

THỂ
TÍCH
(m3)

1
2

3
4
5

0.001
0.001
0.001
0.001
0.001

TỔN THẤT ÁP SUẤT
(MH2O)
THỜI
GIAN (s) MÀNG
PITOT
CHẮN
23
5.68
5.4
18
5.58
4.9
15
5.58
6.6
11
6.85
7.2
9
7.55

7.8

4. Sử lý số liệu và thảo luận.


GHÉP BƠM
1.1 MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
- Xây dựng đường đặc tuyến của hệ hai bơm ghép nối tiếp (thí nghiệm 1)
- Xây dựng đường đặc tuyến của hệ hai bơm ghép nối tiếp (thí nghiệm 2)
1.2 TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
1.2.1 CHUẨN BỊ
Kiểm tra thiết bị

Van đáy đã được
đóng hoàn toàn

Nước đã được đổ đầy bể chứa
cách đỉnh bể 5-10cm

Mở hoàn toàn van hút và
van đẩy

Mở máy tính và khởi động phần mềm
GHÉP BƠM – FM51
Máy đã Bật
kết công
nối sẵn
hoạt động
tắcsàng
(MAINS)


Nhấn xem biểu tượng mô hình thiết bị và
bảng kết quả thí nghiệm

1.2.2 Tiến hành thí nghiệm với bơm ghép nối tiếp

Bật công tắc bơm 1, bơm 2 trên phần
mềm


Cài đặt bơm 1 ở chế độ tốc độ 70%, bơm
2 cố định.

Tạo bảng kết quả ở sheet với
tên “ series”

Đóng van đẩy bơm 2, mở van
ngã 3

Mở hoàn toàn van chỉnh lưu, cho bơm
chạy tuần hoàn

Nhấn chuột vào biểu tượng “GO”
ghi số liệu ở bảng kết quả

Đóng van chỉnh lưu một ít, nhấn biểu
tượng “GO”,ghi số liệu ở bảng kết quả

Tương tự như vậy liên tiếp cho tới khi van
chỉnh lưu đóng hoàn toàn (ít nhất 10 lần)


Mở hoàn toàn van chỉnh lưu, tắt bơm,
chuyển thí nghiệm

1.2.3 Tiến hành thí nghiệm với bơm ghép song song

Bật công tắc bơm 1, bơm 2 trên phần
mềm


Cài đặt bơm 1 ở chế độ tốc độ 70%,
bơm 2 cố định.

Mở van đẩy bơm 2, mở van ngã 3

Mở hoàn toàn van chỉnh lưu, cho bơm
chạy tuần hoàn

Nhấn chuột vào biểu tượng “GO”
ghi số liệu ở bảng kết quả

Đóng van chỉnh lưu một ít, nhấn biểu
tượng “GO”,ghi số liệu ở bảng kết quả

Tương tự như vậy liên tiếp cho tới khi van
chỉnh lưu đóng hoàn toàn (ít nhất 10 lần)

Mở hoàn toàn van chỉnh lưu, tắt bơm,kết
thúc thí nghiệm


1.2.4. Sơ đồ thiết bị:

Tắt phầm mềm, tắt máy tính,tắt công tắc
“MAINS”,tắt cầu dao nguồn điện


1.3 CÔNG THỨC TÍNH TOÁN
Cột áp toàn phần của bơm:
Htp = Hs + Hv + He
Trong đó: Hs =

biến thiên cột áp thuỷ tĩnh, m.

áp suất đầu vào, Pa.
áp suất đầu ra, Pa.
Hv :

biến thiên động năng, m.
: vận tốc vào của dòng lưu chất, m/s.

= 0.0235 (m) đối với mô hình FM51
: vận tốc ra của dòng lưu chất, m/s.
= 0.0175 (m) đối với mô hình FM51.
He = : (lấy thước đo), biến thiên thế năng, m.


Đối với mô hình thí nghiệm FM51 thì He =0.075m.
Công suất cần cung cấp cho động cơ:
= ,W
Trong đó: n: số vòng quay của bơm, vòng/phút.

t: moment xoắn của động cơ, N.m.
Hiệu suất của bơm
E = 100%
Trong đó: : công suất thuỷ lực truyền cho chất lưu, W.
= Q.. .g ,W
Trong đó: Q: lưu lượng của bơm, /s.
: cột áp toàn phần của bơm, m.
: khối lượng riêng của chất lỏng, kg/ .
g : gia tốc trọng trường, m/
Với

N =

1.4. Kết quả thực hành:
Ghép nối tiếp:

STT

LƯU
LƯỢNG
Q

1
2
3
4
5
6
7
8

9
10

1.357
1.377
1.34
1.358
1.358
1.356
1.356
1.356
1.356
1.344

TỐC ĐỘ
BƠM n

1260
1260
1260
1260
1260
1260
1260
1260
1260
1260
Ngày TN:

ÁP SUẤT

HÚT
Ph

ÁP SUẤT
ĐẨY


1.1
1
1.1
1
1.2
1.3
1
1.1
1.1
1.1

206.7
206.3
206.6
206.6
206.6
206.6
206.6
25.9
206
10.4

NHIỆT

ĐỘ T
(OC)
33.5
33.7
33.8
34.1
34
34.2
34.4
34.5
34.4
34.6
Xác nhận :

MOMEN
T XOẮN
ĐỘNG

0.3
0.51
0.54
0.57
0.56
0.56
0.54
0.56
0.57
0.56



Ghép song song:

STT

LƯU
LƯỢNG
Q

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

1.847
1.83
1.847
1.82
1.82
1.811
1.847
1.831
1.847
1.83


TỐC ĐỘ
BƠM n

1260
1260
1260
1260
1260
1260
1260
1260
1260
1260
Ngày TN :

ÁP SUẤT
HÚT
Ph

ÁP SUẤT
ĐẨY


0.3
0.3
0.2
0.2
0.2
0.2
0.1

0.2
0.3
0.2

25.7
206
25.9
25.4
25.5
25.8
25.5
186.6
25.7
25.8

NHIỆT
ĐỘ T
(oC)
34.8
35.1
35.2
35
35.2
35.3
35.2
35.1
35.1
35.3
Xác nhận :


MOMEN
T XOẮN
ĐỘNG

0.46
0.53
0.54
0.5
0.5
0.48
0.51
0.49
0.47
0.5

BÀI 3 :THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT ỐNG CHÙM

1.MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM:
-Khảo sát quá trình truyền nhiệt khi đun nóng hoắc làm nguội gián tiếp giữa hai
dòng qua một bề mắt ngăn cách
-tính toán hiệu suất toàn phần dựa vào cân bằng nhiệt lượng ở những lưu lượng
dòng khác nhau
-khảo sát ảnh hưởng của chiều chuyển động lên quá trình truyền nhiệt trong hai
trường hợp ngược chiều và xuôi chiều


-xác định hệ số truyền nhiệt thực nghiệm của thiết bị ống chùm từ đó so sánh với
kết quả tính toán theo lý thuyết
2.CÁCH TIẾN HÀNH :
-kết nối nguồn điện cung cấp cho tủ điều khiển

-bật công tắc tổng
-Mở nắp thùng chứa nước nóng và nước lạnh ,kiểm tra nước đến hơn 2/3
thùng,đóng nắp lại
-Cài đặt nhiệt độ ở 80 trên bộ điều khiển
-Bật công tắc điện trở,khi nhiệt độ trong thùng nước nóng đạt giá trị 60 độ thì bắt
đầu làm thí nghiệm
**làm theo 4 trường hợp sau đây:
2.1 Đối với thiết bị truyền nhiệt ống chùm TB1:
2.1.1 Trường hợp ngược chiều:


ĐIỀU CHỈNH DÒNG
LẠNH

ĐIỀU CHỈNH DÒNG
NÓNG

-Mở van VL,L1,L2,L4,L6,L8

-Mở van VN1,N2,N3,N6

-Đóng van VL3,L5,L7,L9

-Đóng van VN4,N5

-Bật bơm lạnh
-Điều chỉnh lưu lượng
dòng lạnh

** sau 2 phút ghi kết quả nhiệt độ cuả 2 dòng

2.1.2 Trường hợp xuôi chiều:

-Bật bơm nóng BN
-Điều chỉnh lưu lượng
dòng nóng
-Ghi kết quả sau 2 phút


ĐIỀU CHỈNH
DÒNG LẠNH

ĐIỀU CHỈNH
DÒNG NÓNG

-Mở van
VL1,L3,L4,L7,L8

-Mở van
VN1,N2,N3,N6,N

-Đóng van
VL2,L5,L6,L9

-Đóng van VN4,N5

-Bật bơm BL

-Bật bơm nóng BN

-Điều chỉnh lưu

lượng dòng lạnh

-Điều chỉnh lưu
lượng dòng nóng

*** Ghi kết quả thí nghiệm: đợi khoảng 2 phút thì ghi nhiệt độ 2 dòng
2.2 Đối với thiết bị truyền nhiệt ống chùmTB2:
2.2.1 Trường hợp ngược chiều:


ĐIỀU CHỈNH
DÒNG LẠNH
-Mở van
VL1,L3,L4,L7,L8

ĐIỀU CHỈNH
DÒNG NÓNG

-Mở van
VN,N1,N2,N3,N6

-Đóng van
VL2,L5,L6,L9

-Đóng van VN4,N5

-Bật bơm lạnh BL

-Bật bơm nóng BN


-Điều chỉnh lưu
lượng dòng lạnh

-Điều chỉnh lưu
lượng dòng nóng

*** Ghi kết quả thí nghiệm: Đợi khoảng 2 phút sau đó ghi nhiệt độ 2 dòng
2.2.2 Trường hợp xuôi chiều:

ĐIỀU CHỈNH
DÒNG LẠNH
-Mở van

VL,L1,L3,L5,L7,L8

ĐIỀU CHỈNH
DÒNG NÓNG

-Mở van
VN,N1,N2,N3,N5

-Đóng van
VL2,L4,L6,L9

-Đóng van VN4,N6

-Bật bơm lạnh BL

-Bật bơm nóng BN


-Điều chỉnh lưu
lượng dòng lạnh

-Điều chỉnh lưu
lượng dòng nóng

*** Ghi kết quả thí nghiệm: Đợi khoảng 2 phút rồi ghi nhiệt độ 2 dòng.


ĐỘNG LỰC HỌC SẤY
1.1.

MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM

Khảo sát quá trình sấy đối lưu vật liệu là giấy lọc trong thiết bị sấy bằng không
khí được nung nóng nhằm:
- Xác định đường cong sấy =f()
- Xác định đường cong tốc độ sấy N=)
- Giá trị độ ẩm tới hạn , tốc độ sấy đẳng tốc N, hệ số sấy K.
2.1. CÁCH TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
2.1.1. Sơ đồ thiết bị
A. Quạt hướng trục
B. Điện trở gia nhiệt
C. Cân
D. Bộ điều khiển nhiệt lượng điện trở cung cấp
E. Bộ điều chỉnh tốc độ quạt
F. Thì kế
G. Lưu tốc kế
Sơ đồ thiết bị sấy:




2.1.2. Cách tiến hành

Kiểm tra thiết bị sấy: đổ nước
vào chổ đo thiết bị bấu ướt

Bật công tắc tổng

Cân vật liệu để xác định Go
Làm ẩm đều các tờ vật liệu: sao
cho khối lượng ướt Go: 80-90g

Bật quạt lên, rồi cho giấy đã tẩm
ướt vào phòng sấy.
Ghi giá trị nhiệt độ bầu ướt, bầu
khô tại thời điểm ban đầu
Điều chỉnh tốc độ quạt,cài đặt
mức nhiệt lượng của điện trở:
70,60, 50oC

Bật công tắc điện trở để gia nhiệt

Khi thiết bị sấy hoạt động ổn
định, đặt các giấy lọc vào tủ sấy


Ghi nhận: chỉ số cân,nhiệt độ
bầu khô, bầu ướt, vận tốc ở
thời điểm ban đầu

Ghi nhận: chỉ số cân, nhiệt độ
bầu khô, bầu ướt sau mỗi thời
gian là 3 phút cho đến khi khối
lượng v không thay đổi 5 lần thì
dừng thí nghiệm.
Ngừng thiết bị: chuyển các nút
điều chỉnh về trạng thái không,
đóng công tắc điện trở, công tắc
quạt.

Một số chú ý: - giá đỡ dùng để chứa vật liệu được nối liền với cân nên khi cân
không cần phải lấy vật liệu ra ngoài. Sau thời gian 1 phút phải chạm cân một lần để
tránh cân bị tắt.

3.1. TÍNH TOÁN
3.1. Các thông số ban đầu
- Diện tích bề mặt bay hơi F (m2).
- Nửa chiều dày một ấm giấy lọc: R (m).
- Khối lượng giấy lọc khô tuyệt đối: Go (g).
- Bề mặt riêng khối lượng của vật liệu: f= F/Go (m3/kg).
- Độ ẩm của giấy lọc: .100 (%).
-Gi là khối lượng vật liệu theo thời gian (g).
3.2. Đường cong tốc độ sấy:


- Vẽ đồ thị đường cong sấy : f(t)

- Dựng đường cong tốc độ sấy bằng cách lấy vi phân đường cong sấy. Chọn điểm
I trên đường cong sấy vẽ tiếp tuyến với đường cong tại I, giá trị hệ số góc của tiếp
tuyến là giá trị vi phân : /dt.

3.3. Xác định độ ẩm tới hạn và độ ẩm cân bằng
- Độ ẩm tới hạn quy ước :
+ Thực nghiệm: xác định trên đường cong tốc độ sấy khi giai đoạn đẳng tốc kết
thúc.
+ Lý thuyết: = /1.8) + .
-Độ ẩm cân bằng : tìm được tại điểm N=0 trên đường cong tốc độ sấy.
3.4. Xác định áp suất hơi bão hòa Pbh và áp suất hơi riêng phần ph
Từ nhiệt độ bầu ướt tu và bầu khô tk xác định ph,Pbh theo giản đồ không khí ẩm
Ramkin.
3.5. Xác định cường độ bay hơi ẩm Jm
Jm =αm *(pb – ph )*(760/B) (kg/m2 .h)
αm: hệ số trao đổi ẩm
αm =0,04075.vk0,8 , (kg/m2 .h.mmHg)
B : áp suất trong phòng sấy(mmHg). B được lấy bằng 760mmHg.
3.6. Xác định tốc độ sấy
+ Thực nghiệm: N được xác định trên đoạn đẳng tốc của đường cong tốc độ sấy.
+ Lý thuyết: N=100*Jm *f, (%/h).
3.7. Xác định hẹ số K trong giai đoạn giảm tốc
=
3.8. Xác định thời gian sấy


Thời gian sấy trong giai doạn đẳng tốc:
Thời gian sấy trong giai đoạn giảm tốc:

= (h)

1
2


=(1/K)*ln(( - )/( - )), (h)

Thời gian sấy tổng cộng: =1 +2

4.KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

Kiểm tra thiết bị sấy: đổ nước
vào chổ đo thiết bị bấu ướt

Bật công tắc tổng
Cân vật liệu để xác định Go

Làm ẩm đều các tờ vật liệu: sao
cho khối lượng ướt Go: 80-90g

Bật quạt lên, rồi cho giấy đã tẩm
ướt vào phòng sấy.

Ghi giá trị nhiệt độ bầu ướt, bầu
khô tại thời điểm ban đầu


Điều chỉnh tốc độ quạt,cài đặt
mức nhiệt lượng của điện trở:
70,60, 50oC
Bật công tắc điện trở để gia nhiệt

Khi thiết bị sấy hoạt động ổn
định, đặt các giấy lọc vào tủ sấy
Ghi nhận: chỉ số cân,nhiệt độ

bầu khô, bầu ướt, vận tốc ở
thời điểm ban đầu
Ghi nhận: chỉ số cân, nhiệt độ
bầu khô, bầu ướt sau mỗi thời
gian là 3 phút cho đến khi khối
lượng v không thay đổi 5 lần thì
dừng thí nghiệm.

Ngừng thiết bị: chuyển các nút điều
chỉnh về trạng thái không, đóng
công tắc điện
Một số chú ý: - giá đỡ dùng để chứa vật liệu được nối liền với cân nên khi cân
không cần phải lấy vật liệu ra ngoài. Sau thời gian 1 phút phải chạm cân một lần để
tránh cân bị tắt.


3.1. TÍNH TOÁN
3.1. Các thông số ban đầu
- Diện tích bề mặt bay hơi F (m2).
- Nửa chiều dày một ấm giấy lọc: R (m).
- Khối lượng giấy lọc khô tuyệt đối: Go (g).
- Bề mặt riêng khối lượng của vật liệu: f= F/Go (m3/kg).
- Độ ẩm của giấy lọc: .100 (%).
-Gi là khối lượng vật liệu theo thời gian (g).
3.2. Đường cong tốc độ sấy:
- Vẽ đồ thị đường cong sấy : f(t)

- Dựng đường cong tốc độ sấy bằng cách lấy vi phân đường cong sấy. Chọn điểm
I trên đường cong sấy vẽ tiếp tuyến với đường cong tại I, giá trị hệ số góc của tiếp
tuyến là giá trị vi phân : /dt.

3.3. Xác định độ ẩm tới hạn và độ ẩm cân bằng
- Độ ẩm tới hạn quy ước :
+ Thực nghiệm: xác định trên đường cong tốc độ sấy khi giai đoạn đẳng tốc kết
thúc.
+ Lý thuyết: = /1.8) + .
-Độ ẩm cân bằng : tìm được tại điểm N=0 trên đường cong tốc độ sấy.
3.4. Xác định áp suất hơi bão hòa Pbh và áp suất hơi riêng phần ph
Từ nhiệt độ bầu ướt tu và bầu khô tk xác định ph,Pbh theo giản đồ không khí ẩm
Ramkin.
3.5. Xác định cường độ bay hơi ẩm Jm
Jm =αm *(pb – ph )*(760/B) (kg/m2 .h)


αm: hệ số trao đổi ẩm
αm =0,04075.vk0,8 , (kg/m2 .h.mmHg)
B : áp suất trong phòng sấy(mmHg). B được lấy bằng 760mmHg.
3.6. Xác định tốc độ sấy
+ Thực nghiệm: N được xác định trên đoạn đẳng tốc của đường cong tốc độ sấy.
+ Lý thuyết: N=100*Jm *f, (%/h).
3.7. Xác định hẹ số K trong giai đoạn giảm tốc
=
3.8. Xác định thời gian sấy
Thời gian sấy trong giai doạn đẳng tốc:
Thời gian sấy trong giai đoạn giảm tốc:

= (h)

1
2


=(1/K)*ln(( - )/( - )), (h)

Thời gian sấy tổng cộng: =1 +2

4.KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
4.1. Trường hợp khảo sát quá trình truyền nhiệt trên TB1:
4.1.1. Trường hợp xuôi chiều:
TN

VN

VL

1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4

7

7
10

13
16
7
10
13
16
7
10
13
16

10

13

T1 (nóng
vào)
61
59
61
60
60
61
62
62
62
65
66
66


T2 (nóng
ra)
48
47
45
45
44
45
46
45
45
47
48
47

T3 (lạnh
vào)
20
20
20
19
19
19
20
19
19
20
20
19


T4 (lạnh
ra)
36
35
35
35
35
35
35
35
35
35
35
35


1
2
3
4

16

7
10
13
16

60
59

59
61

46
47
48
48

20
21
19
19

35
36
35
36

4.1.2. Trường hợp ngược chiều:
TN

VN

VL

1
2
3
4
1

2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4

7

7
10
13
16
7
10
13
16
7
10
13
16
7
10
13
16


10

13

16

T1 (nóng
vào)
66
62
62
58
54
53
53
52
51
50
49
48
48
47
46
44

T2 (nóng
ra)
37
35

42
40
38
35
35
35
37
37
36
39
36
35
35
34

T3 (lạnh
vào)
22
21
20
20
20
21
20
21
20
21
21
20
21

21
21
19

T4 (lạnh
ra)
45
43
44
43
44
43
42
41
42
41
41
45
40
40
38
37

T2 (nóng
ra)
41
41
40

T3 (lạnh

vào)
17
16
16

T4 (lạnh
ra)
23
24
26

4.2. Khảo sát quá trình truyền nhiệt trên TB2:

4.2.1. Trường hợp xuôi chiều:
TN

VN

VL

1
2
3

7

7
10
13


T1 (nóng
vào)
53
51
50


×