BÀI 2:MẠCH LƯU CHẤT – C6 MKII
2.1.
Mục đích thí nghiệm:
- Tìm hiểu về các dạng tổn thất áp suất xảy ra trong ống dẫn khi dòng chất
lỏng không nén được chảy qua các ống, các loại khớp nối, van hay các thiết
-
bị đo dùng trong mạng ống
Xác định mối quan hệ giữa tổn thất áp suất theo tổn thất ma sát và vận tốc
của nước chảy bên trong ống trơn và so sánh với tổn thất áp suất được xác
-
định bằng phương pháp tính tổn thất ma sát trong ống.
Xác định các tổn thất cục bộ trong hệ thống đường ống của mô hình thí
-
nghiệm.
Xác định các mối quan hệ giữa hệ số ma sát và chuẩn số Reynolds đối với
-
nước chảy trong ống nhám.
Ứng dụng việc đo độ chênh áp trong việc đo lưu lượng và vận tốc của nước
trong ống dẫn.
2.2.
Sơ đồ và Cách tiến hành:
Sơ đồ:
7/ống nhám; 8/ống trơn;9/ống trơn;10/ống trơn;11/ống trơn;12/ van điều chỉnh lưu
lượng ống nhám;17/ống pitto;18/ống ventury;19/màng chắn;25/van điều chỉnh lưu
lượng ống trơn;26/van điều chỉnh lưu lượng ống trơn;27/ van điều chỉnh lưu lượng
ống trơn;28/van điều chỉnh lưu lượng ống trơn.
Cách tiến hành:
• Thí nghiệm 1: xác định tổn thất ma sát của chất lỏng lên thành ống.
thích hợp để nước được
Nối đầu
bơm
đovào
áp đoạn
suất vào
ốngđoạn
cần làm
ống
làm
nghiệm.
Bậtcần
công
tắcthí
bơm
cho nướcđiều
chảychỉnh
vào hệ
lưuthống
lượng, bắt đầu từ lưu lượ
Ghi kết quả
Thí nghiệm 2: Xác định trở lực cục bộ tại ống cong
Đóng, mở van
thích hợp để
nước được
bơm vào đoạn
•
Nối đầu đo
áp suất với
những chỗ
phù hợp
Bật công tắc bơm
cho nước chảy vào
hệ thống
Điều chỉnh lưu
lượng. Bắt đầu
từ lưu lượng
nhỏ trước
Ghi kết quả
Thí nghiệm 4: Xác định lưu lượng dòng chảy qua ống bằng màng chắn, ventury và
ống Pitot
MÀNG CHẮN VÀ ỐNG VENTURY:
Điều chỉnh lưu lượng.
Bắt đầu từ lưu lượng
nhỏ trước
Mở van dẫn nước
vào các lưu lượng kế
Ghi kết quả
ỐNG PITOT:
Nối đầu đo áp
suất vào 2 đầu
nối của ống Pitot
Điều chỉnh lưu
Dịch chuyển đầu
-ước tính giá trị
lượng. Bắt đầu
đo quan sát sự
-So sánh giá trị
từ lưu lượng nhỏ
lệch áp
đọc lớn nhất
trước
2.3.
Công thức:
+ Trở lực do ma sát hms của chất lỏng chảy choáng đầy trong ống: hms= , m.
+ Chế độ chảy của chất lỏng: Re=.
+ Trở lực cục bộ: hcb=ξ, m.
+ Ta có vận tốc dòng chảy: =
+ Từ hệ số ma sát ta có thể xác định được lượng tổn thất ma sát theo lý thuyết
là:
+
2.4.
trong đó : L và D lần lượt là chiều dài và đường kính của ống
Bảng số liệu
Thí nghiệm 1: Xác định tổn thất ma sát của chất lỏng với thành ống
STT
Thể tích (l)
Thời gian (s)
1
1
16.9
5.9172E-05
101.824
2
1
7.92
0.00012626
108.6872
1
5.69
0.00017575
119.182
4
1
5.47
0.00018282
130.654
5
1
5.32
0.00018797
133.897
3
Ống khảosát
7
Lưu lượng (m3/s)
Tổn thất
áp suất
(thực tế)
(mH2O)
1
1
13.73
7.2833E-05
137.821
2
1
8.01
0.00012484
138.602
1
5.44
0.00018382
117.901
4
1
4.85
0.00020619
102.305
5
1
4.8
0.00020833
117.901
1
1
12.3
8.1301E-05
134.878
2
1
7.96
0.00012563
104.367
1
5.9
0.00016949
121.825
4
1
5.86
0.00017065
128.792
5
1
5.75
0.00017391
139.683
1
1
27.25
3.6697E-05
139.983
1
10.26
9.7466E-05
128.111
3
1
7.15
0.00013986
130.754
4
1
6.4
0.00015625
121.044
5
1
5.83
0.00017153
112.315
3
8
3
9
2
10
Xử lý số liệu
Bảng 1: Tổn thất ma sát của chất lỏng với thành ống
STT
2
3
Ống khảo
Áp suất tổn thất lý
sát
Vận tốc dòng
chảy (m/s)
Re
Hệ số ma sát
7
0.254663
3850.311
0.040116
0.007709
0.543411
8215.942
0.033191
0.029044
thuyêt
4
0.756382
11435.9
0.030558
0.051805
5
0.786803
11895.84
0.030258
0.055506
1
0.808987
12231.25
0.030048
0.058274
2
0.31346
4739.276
0.038085
0.017498
0.537305
8123.628
0.033285
0.044933
4
0.791142
11961.44
0.030216
0.088435
5
0.887384
13416.55
0.029361
0.108112
1
0.896627
13556.3
0.029285
0.110091
2
0.349903
5290.265
0.037053
0.030028
0.54068
8174.656
0.033233
0.064307
4
0.72946
11028.86
0.030836
0.108609
5
0.734439
11104.14
0.030783
0.10991
1
0.748489
11316.57
0.030638
0.113616
2
0.157938
2387.899
0.045205
0.012772
0.419475
6342.131
0.03541
0.070571
4
0.601932
9100.736
0.032353
0.13277
5
0.672471
10167.23
0.031469
0.161184
3
3
3
8
9
10
Thí nghiệm 2: Xác định trở lực cục bộ
STT
Vị trí khảo sát
Thể tích (l)
Thời gian (s)
Lưu lượng (m3/s)
1
Van 12
1
15.41
6.4893E-05
2
1
8.53
0.00011723
3
1
5.52
0.00018116
4
1
5.07
0.00019724
5
1
4.98
0.0002008
1
1
20.14
4.9652E-05
2
1
8.18
0.00012225
1
6.32
0.00015823
4
1
5.64
0.0001773
5
1
5.29
0.00018904
1
1
17.32
5.7737E-05
2
1
14.63
6.8353E-05
1
7.75
0.00012903
4
1
5.74
0.00017422
5
1
5.52
0.00018116
1
1
13.22
7.5643E-05
2
1
10.39
9.6246E-05
1
7.92
0.00012626
4
1
7.31
0.0001368
5
1
7.19
0.00013908
1
1
13.6
7.3529E-05
2
1
10.58
9.4518E-05
1
9.1
0.00010989
4
1
8.08
0.00012376
5
1
7.05
0.00014184
1
14.32
6.9832E-05
2
1
10.34
9.6712E-05
3
1
8.13
0.000123
3
3
3
3
1
Van 20
Van 21
Đột thu 3
Đột mở 16
Nối T13
4
1
7.66
0.00013055
5
1
5.54
0.00018051
1
1
16.2
6.1728E-05
2
2
13.09
7.6394E-05
3
10.14
9.8619E-05
4
4
8.32
0.00012019
5
5
5.88
0.00017007
3
CO 90
Xử lý số liệu:
Bảng 2: Trở lực cục bộ
STT
Vị trí khảo
hệ số trở lực
áp suất động
tổn thất áp suất thực tế
1
0.004166
79.3572
19048.73
2
0.013597
80.823
5944.393
0.032467
79.742
2456.064
4
0.038487
100.643
2615.014
5
0.03989
97.6
2446.713
1
0.002439
107.491
44072.28
2
0.014785
89.733
6069.225
0.024768
88.552
3575.255
4
0.0311
91.395
2938.699
5
0.035352
93.757
2652.098
0.003298
110.334
33456.43
2
0.004622
111.615
24148.25
3
0.016471
94.638
5745.706
4
0.030026
95.519
3181.178
3
3
1
sát
Van 12
Van 20
Van 21
cục bộ
d
17
17
17
5
0.032467
101.605
3129.448
1
0.005661
42.845
7568.983
2
0.009164
41.764
4557.3
0.015772
40.583
2573.173
4
0.018514
34.14
1844.05
5
0.019137
35.578
1859.147
1
0.005349
37.919
7089.394
2
0.008838
44.756
5064.039
0.011947
46.728
3911.42
4
0.015153
45.757
3019.637
5
0.019904
45.737
2297.843
1
0.004824
71.413
14802.59
2
0.009253
73.225
7913.615
0.014967
79.061
5282.237
4
0.01686
82.885
4915.955
5
0.032233
88.871
2757.11
1
0.00377
15.496
4110.779
2
0.005774
21.482
3720.733
0.009622
25.406
2640.503
4
0.014292
26.187
1832.343
5
0.028613
22.363
781.5543
3
3
3
3
Đột thu 3
Đột mở 16
Nối T13
CO 90
Thí nghiệm 3: Đo lưu lượng dựa vào độ chênh áp
Màng chắn. ventury, ống pitot gặp sự cố nên đo không được.
17
17
17
17
ĐỒ THỊ CỦA THÍ NGHIỆM 2:
2.5.
NHẬN XÉT
Thông qua các số liệu thu được từ thí nghiệm thực tế, ta thấy có một sự sai số đối với các
thông số đó khi tính trên công thức lý thuyết.
Nguyên nhân dẫn đến sự sai số đó có thể là do các nguyên nhân sau:
•
•
•
Do thiết bị làm thí nghiệm
Do người tiến hành thí nghiệm
Các điều kiện khách quan của môi trường xung quanh như là :nhiệt độ, độ ẩm của
phòng thí nghiệm.
Ngoài ra thì việc tính toán lưu lượng bằng thủ công và lưu lượng xác định được trên máy
cũng đã có một sự sai số không nhỏ.
Cách vẽ đồ thị trong excel:
Chọn số muốn vẽ
Vào insert-scatter-chọn đồ thị thứ 2 bên phải-ra một cái đồ thị nhưng ta phải chỉnh sửa
bằng cách nhấp chuột phải để chọn nế muốn xóa thì nhấp vào remote, nếu muốn thêm thì
nhấp vào add.