Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

LÝ THUYẾT và bài tập TRỌNG âm kì II lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.26 KB, 4 trang )

LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TRỌNG ÂM KÌ II LỚP 8
CÁC QUY TẮC CHUNG
1.
2.
3.
4.

Mỗi từ chỉ có 1 trọng âm chính
Trọng âm chỉ rơi vào nguyên âm chứ không rơi vào phụ âm.
Danh từ và tính từ có 2 âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.
Động từ có 2 âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2.

5. Các từ ghép có quy tắc trọng âm như sau
Danh từ ghép, trọng âm ở từ thứ nhất
Tính từ ghép, trọng âm ở từ thứ hai
Động từ ghép trọng âm ở từ thứ hai

BLACKbird, GREENhouse
bad-TEMpered, old-FASHioned
to underSTAND, to overFLOW

6. Tất cả các quy tắc chỉ là tương đối, vẫn có những ngoại lệ.
MỘT SỐ QUY TẮC CỤ THỂ
1. Các từ có tận cùng bằng –ic, -sion, -tion thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
từ cuối lên.
GRAphic, geoGRAphic, geoLOgic,...
suggestion, reveLAtion...
Ngoại lệ: TElevision có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
2. Từ có tận cùng là : -cy, -ty, -phy, -gy, -al, ta nhấn trọng âm ở âm tiết thứ
3 từ cuối lên.
deMOcracy, dependaBIlity, phoTOgraphy, geOLogy,….


Các từ tận cùng bằng –ical cũng có trọng âm rơi váo âm tiết thứ 3 tính từ
dưới lên. Ví dụ: CRItical, geoLOgical
3. Các hậu tố bản thân nó nhận trọng âm:
-ain (entertain),

-eer (mountaineer),

-ee (refugee,trainee),

-ality (personality),

-ese (Portugese, Japanese),

-oo (bamboo),

-ique (unique),

-oon (balloon),

-ette (cigarette, laundrette),

-mental (fundamental)

Ngoại lệ: COffe, comMITtee, Engine


4. Các hậu tố không làm ảnh hưởng đến trọng âm của từ: -able, -age, -al,
-en, -ful, -ing, -ish, -less, -ment, -ous
5. Thường thì gốc từ mang trọng âm khi thêm tiền tố hoặc hậu tố sau thì
trọng âm không đổi

Tiền tố: un/im/in/ir/dis/non/en/en/re/over/under
Hậu tố: rul/less/able/al/ous/ly/er/ize/en/ment/ness/ship/hood
Ví dụ:
V+ment: ag'ree( thoả thuận) => ag'reement( sự thoả thuận )
V+ance: re'sist( chống cự ) =>re'sistance ( sự chống cự )
V+er : em'ploy(thuê làm) => em'ployer( chủ lao động)
V+or : in'vent ( phát minh) => in'ventor (người phát minh)
V+ar : beg (van xin) => 'beggar( người ăn xin)
V+al : ap'prove( chấp thuận) => ap'proval(sự chấp thuận)
V+y : de'liver( giao hàng)=> de'livery( sự giao hàng)
V+age: pack( đóng gói ) => package( bưu kiện)
V+ing : under'stand( thiểu) => under'standing( thông cảm)
ajd+ness : 'bitter ( đắng)=> 'bitterness( nỗi cay đắng)
6. Thông tin thêm: Các danh từ chỉ nghề nghiệp không đòi hỏi kĩ năng hoặc
đơn giản, và các nghề được đào tạo đặc biệt nhưng không bằng thợ lành
nghề thì thường được thêm hậu tố “er”, trong khi đó các nghề mang tính
chuyên môn khoa học hoặc y dược thì thường được thêm “ist”. Nhưng
cũng có rất nhiều trường hợp ngoại lệ.
7. Từ có 3 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết đầu
8. Từ có 4 âm tiết trở lên trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ CUỐI trở LẠI
BÀI TẬP
scientific
medical
dramatic
national
athletic
artistic
chemical
physical
classic

classical
historic
historical
logical
grammatical
political
Degree
Obese

examinee
Referee
disagree
nepalese
industry
Tornado
Natural
Injury
geography
electronic
preparation
debris
rainstorm
destroy
shelter
primary
animal


Tropical
Volcano

Climatology
Bibliography
classic
nature
poisonous
pollution
arrival
natural
activity
nationality
positive
possobility
repetitive
competitive
generosity
interactive
attractive
opportunity
creativity
quality
talktive
active
sensitive
unsuccessful
unaffected
weightless
waterless
airless
resourceful
regradless

beautiful
wonderful
basketful
delightful
headless
ambitionless
emotionless
creativity

Communicatio
n
Radiography
community
Unkind
kindness
Impure
machine
imbalance
Unable
unhealthy
impolite
unexplored
unforeseen
untidy
immature
impossible
unnatural
unrelated
unbearable
unlimited

undevelope
d
immature
importantly
stability
connectivity
negative
illogical
communicativ
e
unfortunate
repetitive
authority
complexity
hopeless
playful
impatient




×