TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ SÀI GÒN
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
ĐỒ ÁN 1: NGUYÊN LIỆU THỰC PHẨM
NƯỚC TƯƠNG ĐẬU NÀNH
Nhóm:
1. Huỳnh
Thị Mộng Tuyền
MSSV:
DH61602570
D16-TP04
2. Nguyễn Thị Thùy Trang
MSSV: DH61600560
D16-TP03
3. Huỳnh Phú Cường
MSSV: DH61601828
D16-TP03
4. Phạm Thị Xuân Dung
MSSV: DH61603568
D16-TP03
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 11 năm 2018
MỤC LỤ
ĐỒ ÁN 1
NƯỚC TƯƠNG ĐẬU NÀNH
MỞ ĐẦU
7
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU
8
I.
Nguyên liệu chính
1. Đậu nành
8
8
1.1.
Lịch sử
8
1.2.
Giới thiệu về cây đậu nành
9
1.3.
Tính chất cơ lý và cấu trúc của hạt đậu nành
12
1.4.
Thành phần hóa học và dinh dưỡng của hạt đậu nành
13
1.4.1.
Protein đậu nành
13
1.4.2.
Chất béo đậu nành
14
1.4.3.
Carbohydrates
14
1.4.4.
Khoáng
14
1.4.5.
Vitamin
16
2. Acid amin
II. Nguyên liệu phụ
16
18
1. Nước
18
2. Muối
19
3. Chất phụ gia
19
3.1
. Chất bảo quản (Natri Benzoat)
19
3.1.1. Kĩ thuật sử dụng
21
3.1.2. Cơ chế hoạt động của acid benzoic và natri benzoat
21
3.2
. Caramen
21
3.3
. Chất điều vị (612 – Natri glutamate)
23
3.3.1. Tính chất vật lí
23
3.3.2. Công thức cấu tạo
23
3.4
. Đường
24
3.5
. Hương liệu
25
4. Nguyên liệu giàu Glucid
25
5. Vi sinh vật trong sản xuất nước tương
26
2
ĐỒ ÁN 1
III.
NƯỚC TƯƠNG ĐẬU NÀNH
5.1.
Đặc điểm sinh học
26
5.2.
Đặc điểm sinh hóa
26
5.3.
Enzyme mốc tổng hợp
27
5.4.
Sự biến đổi do nấm mốc gây nên
29
Kỹ thuật sản xuất nước tương
30
1. Công nghệ sản xuất nước tương bằng phương pháp acid (hóa giải)
30
2. Công nghệ sản xuất nước tương bằng phương pháp enzyme
30
3. Công nghệ sản xuất nước tương bằng phương pháp lên men
31
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
32
CHƯƠNG III: THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
34
1. Làm sạch
34
1.1.
Mục đích
34
1.2.
Phương pháp thực hiện
34
1.3.
Biến đổi
34
2. Ngâm rửa
34
2.1.
Mục đích
34
2.2.
Biến đổi
34
2.3.
Phương pháp thực hiện
34
3. Hấp
35
3.1.
Mục đích
35
3.2.
Biến đổi
35
3.3.
Phương pháp thực hiện và thông số kỹ thuật
35
4. Làm nguội
35
4.1.
Mục đích
35
4.2.
Biến đổi
35
4.3.
Phương pháp thực hiện và các thông số kỹ thuật
35
5. Cấy giống
35
5.1.
Mục đích
36
5.2.
Phương pháp thực hiện và các thông số kỹ thuật
36
6. Nuôi mốc
36
3
ĐỒ ÁN 1
NƯỚC TƯƠNG ĐẬU NÀNH
6.1.
Mục đích
36
6.2.
Biến đổi
36
6.3.
Phương pháp thực hiện và thông số kỹ thuật
36
6.4.
Phương pháp nuôi mốc khối
37
7. Đánh tơi
37
7.1.
Mục đích
37
7.2.
Biến đổi
37
8. Phối trộn
37
8.1.
Mục đích
37
8.2.
Biến đổi
38
8.3.
Phương pháp thực hiện và thông số kỹ thuật
38
9. Ủ
38
9.1.
Mục đích
38
9.2.
Biến đổi
38
9.3.
Phương pháp thực hiện và thông số kỹ thuật
39
10.
Hãm mốc
39
10.1.
Mục đích
39
10.2.
Phương pháp thực hiện và thông số kỹ thuật
40
11.
Trích ly
40
11.1.
Mục đích
40
11.2.
Phương pháp thực hiện và thông số kỹ thuật
40
12.
Lọc
40
13.
Phối chế
41
13.1.
Mục đích
41
13.2.
Phương pháp thực hiện và thông số kỹ thuật
41
14.
Thanh trùng
41
14.1.
Mục đích
41
14.2.
Biến đổi
41
14.3.
Phương pháp thực hiện và thông số kỹ thuật
42
15.
Quá trình lắng tự nhiên và lọc tinh
42
4
ĐỒ ÁN 1
NƯỚC TƯƠNG ĐẬU NÀNH
15.1.
Mục đích
42
15.2.
Biến đổi
42
15.3.
Yếu tố ảnh hưởng
42
15.4.
Phương pháp thực hiện & thông số kĩ thuật
42
16.
Qúa trình chiết chai – dán nhãn
43
16.1.
Mục đích
43
16.2.
Phương pháp thực hiện và thông số kỹ thuật
43
CHỈ TIÊU VỀ SẢN PHẨM NƯỚC TƯƠNG
44
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN
46
CÁC NGHIÊN CỨU GẦN ĐÂY VỀ NƯỚC TƯƠNG
47
TÀI LIỆU THAM KHẢO
56
DANH MỤC HÌNH
5
ĐỒ ÁN 1
NƯỚC TƯƠNG ĐẬU NÀNH
Hình 1: Cây đậu nành--------------------------------------------------------------------------- 9
Hình 2: Cây đậu nành trong thời kì sinh trưởng--------------------------------------------11
Hình 3: Hình ảnh hạt đậu nành trước và sau thu hoạch-----------------------------------13
Hình 4: Cấu tạo dinh dưỡng bên trong hạt đậu nành--------------------------------------14
Hình 5: Hình ảnh minh họa Aspergillus oryzae---------------------------------------------28
Hình 6: Giá trị cảm quan nước tương--------------------------------------------------------46
DANH MỤC BẢNG
6
ĐỒ ÁN 1
NƯỚC TƯƠNG ĐẬU NÀNH
Bảng 1: Chỉ tiêu của đậu nành (TCVN 4849 – 1989)--------------------------------------11
Bảng 2: Bảng thành phần hóa học trong hạt đậu nành-------------------------------------13
Bảng 3: Thành phần cacbohydrat trong đậu nành------------------------------------------14
Bảng 4: Thành phần khoáng trong đậu nành------------------------------------------------15
Bảng 5: Tính theo % chất khô toàn bộ thành phần khoáng--------------------------------15
Bảng 6: Một số vitamin có trong đậu nành--------------------------------------------------16
Bảng 7: Thành phần các acid amin trong protein đậu nành--------------------------------16
Bảng 8: Chỉ tiêu hóa lý của nước (QCVN 01:2009/BYT)--------------------------------18
Bảng 9: Chỉ tiêu vi sinh của nước (QCVN 01:2009/BYT)--------------------------------18
Bảng 10: Tiêu chuẩn của NaCl (TCVN 9639 : 2013)--------------------------------------19
Bảng 11: Bảng so sánh tính chất và cấu tạo giữa Acid benzoic và Natri benzoat-------20
Bảng 12 - Chỉ tiêu lí - hóa của caramel (TCVN 9954 : 2013)----------------------------22
Bảng 13: Chỉ tiêu hóa lí của chất điều vị (612 – Natri glutamate) (TCVN 1459:1996)
---------------------------------------------------------------------------------------------------- 24
Bảng 14 : Bảng chỉ tiêu hóa lí của đường (TCVN 6958 : 2001)-------------------------24
Bảng 15: Thành phần hóa học của bột mì---------------------------------------------------25
Bảng 16: Điều kiện sinh trưởng của nấm A.oryzae-----------------------------------------27
Bảng 17 : Các chỉ tiêu hóa học của nước tương (TCVN 1763 – 75)---------------------44
Bảng 18: Yêu cầu cảm quan của nước tương (TCVN 1763 – 75)-----------------------44
MỞ ĐẦU
7
ĐỒ ÁN 1
NƯỚC TƯƠNG ĐẬU NÀNH
“Đậu nành – thực phẩm vàng của thế kỷ 21”- Đậu nành là thực phẩm giàu dinh
dưỡng, lành tính và thân thiện với môi trường. Hạt đậu nành được đầu tư nghiên cứu
và nâng cao giá trị sử dụng nhờ có nguồn gốc tự nhiên, giá trị dinh dưỡng cao và hiếm
có. Đậu nành là thực phẩm duy nhất có chứa hàm lượng protein tương đương với thịt.
Vì thế, ở một số nước, đậu nành đã sử dụng như một lựa chọn thay thế thịt động vật.
Đối với người Việt Nam, ẩm thực là một nét văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc, rất
riêng và độc đáo. Trong nền ẩm thực độc đáo đó, nước chấm là không thể thiếu trong
các bữa ăn gia đình. Nói đến nước chấm mà không nhắc đến nước tương đậu nành quả
là thiếu sót.
Nước tương đậu nành có nhiều loại rất tốt cho sức khỏe như: Maggi, Chinsu,
Tam thái tử,… được nhiều người tiêu dùng tin dùng. Đặc biệt là nhu cầu ăn chay của
người tiêu dùng ngày càng tăng. Nước tương đậu nành được lên men tự
nhiên từ những hạt đậu nành được chọn lọc kỹ lưỡng. Sản phẩm còn được sản xuất
theo công thức mới, máy móc trang thiết bị hiện đại, khép kín, an toàn cho người sử
dụng. Nước tương đậu nành có hương vị thơm ngon, béo ngậy của đậu nành tự
nhiên, vị đậm đà của muối cùng các phụ gia khác, tạo nên mùi vị đặc trưng.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU
8
ĐỒ ÁN 1
NƯỚC TƯƠNG ĐẬU NÀNH
I. Nguyên liệu chính
1. Đậu nành
1.1. Lịch sử
Đậu nành là những cây trồng được thuần hóa và trồng sớm nhất của loài người.
Các nhà khoa học đã thống nhất rằng đậu nành có nguồn gốc từ vùng Mãn Châu
(Trung Quốc), từ đó lan truyền khắp thế giới, phải đến sau thế chiến thứ hai đậu nành
mới thực sự phát triển ở Mỹ, Canada, Brazil... Và cũng từ đó việc dùng đậu nành làm
thực phẩm, trong chăn nuôi, trong công nghiệp mới ngày càng được mở rộng.
Diện tích và sản lượng đậu nành ngày được tăng vọt và tập trung ở bốn quốc gia
lớn như: Mỹ, Brazil, Argentina, Trung Quốc. Còn ở Việt Nam, khí hậu, đất đai rất
thích hợp cho việc trồng đậu nành đặc biệt là miền Nam có nhiều khả năng đẩy mạnh
sản xuất đậu nành.
Trong sản xuất nước tương, ngoài đậu nành, lạc, khô đậu nành, khô lạc thì người
ta còn dùng một số loại nguyên liệu khác như: Đậu xanh, đậu phộng, đậu Hà Lan, đậu
đen,...
1.2. Giới thiệu về cây đậu nành
9
ĐỒ ÁN 1
NƯỚC TƯƠNG ĐẬU NÀNH
Hình 1: Cây đậu nành
Đậu nành hay đỗ tương, đậu tương (tên khoa học Glycine max), thuộc họ
Leguminosae, chủng Papilionoidae, là cây bụi nhỏ, cao trung bình 1m, có lông toàn
thân. Lá có 3 chét hình bầu dục. Chùm lông mọc ở nách lá, bông có màu trắng hoặc
tím. Trái có nhiều lông vàng, dài 3 - 4cm, rộng 0.8 cm, mỗi trái có từ 3 – 5 hạt. Cây
đậu nành là cây ngắn ngày, phát triển tốt nhất ở vùng nhiệt đới, ưa sáng, ưa nhiệt, chịu
hạn, nên có thể bố trí vào các mô hình luân canh, xen vụ để tăng vòng quay của đất.
Thông thường, chu kỳ tăng trưởng của đậu nành sẽ kéo dài trong vòng 1 năm,
chia ra thành 4 giai đoạn như sau:
Vụ Đông Xuân: Lượng ánh sáng đầy đủ, đậu nành trổ hoa sớm, thời gian sinh
trưởng ngắn, sâu bệnh ít, thuận lợi trong việc thu hoạch và phơi hạt,
chất lượng hạt tốt, khả năng bảo quản được lâu. Có khả năng trồng
mật độ dày.
Vụ Xuân Hè: Gieo càng muộn, thì mức độ thiệt hại do dòi đục thân càng gia tăng.
Lúc thu hoạch sẽ gặp trở ngại do mưa, chất lượng hạt giảm, tỷ lệ hạt bị
mốc và bệnh hạt tím cao.
Vụ Hè Thu: Thời gian chiếu sáng trong ngày dài, nên đậu nành trổ hoa muộn,
thời gian sinh trưởng kéo dài. Đầu vụ thường gặp hạn, cuối vụ có mưa
nhiều nên thường gặp khó khăn trong khâu thu hoạch, phơi hạt, cây dễ
đổ ngã, hạt dễ bị mốc và bệnh hạt tím, chất lượng kém.
Vụ Thu Đông: Mưa thường xuất hiện nhiều và liên tục, cần lưu ý các vấn đề
chống úng cho cây.
Điều kiện để cây đậu nành phát triển tốt
- pH của đất trồng: 6.0 – 6.5
- Nhiệt độ: 25 – 300C
- Lượng mưa: 500 – 700 mm
- Đất trồng có nhiều mùn hữu cơ với độ ẩm trung bình
- Thời kỳ trồng: Cuối mùa xuân, đầu mùa hè
10
ĐỒ ÁN 1
NƯỚC TƯƠNG ĐẬU NÀNH
Hình 2: Cây đậu nành trong thời kì sinh trưởng
Điều kiện canh tác
Do sự khác nhau về điều kiện tự nhiên và xã hội ở mỗi vùng nên kỹ thuật canh tác
đậu nành ở mỗi vùng cũng có sự khác nhau. Tại vùng đồng bằng sông Cửu Long, có
đất phù sa màu mỡ là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của cây đậu nành.
Tiêu chuẩn chọn đậu nành
Hạt đậu mới, không có dấu hiệu nấm mốc hoặc dấu hiệu lạ
Vỏ hạt không xuất hiện vết nứt, nguyên vẹn và có màu vàng sẫm
Chọn đậu trong thời gian thu hoạch hoặc sau thu hoạch ( 3 – 4 tháng )
Hạt nứt không quá 5% khối lượng, hạt hư hỏng không quá 2% khối lượng, hạt
xanh không quá 2%
Độ ẩm lớn hơn 17%
Tạp chất không quá 3% khối lượng
Bảng 1: Chỉ tiêu của đậu nành (TCVN 4849 – 1989)
11
ĐỒ ÁN 1
chú:
NƯỚC TƯƠNG ĐẬU NÀNH
STT
Chỉ tiêu
Yêu cầu
1
Tổng số tạp chất % khối lượng không lớn hơn
(trong đó các mảnh đất đá và kim loại không lọt
qua lỗ sàng có kích thước danh định 1mm
2
0,2
2
Hàm lượng ẩm và các chất bay hơi tính theo %
khối lượng sản phẩm khi giao nhận không lớn
hơn
13 (1)
3
Hàm lượng dầu (phần chiết được bằng hexan)
tính theo % khối lượng sản phẩm khi giao
nhận(2) không nhỏ hơn
17
1)
4
Độ a xít trong phần dầu chiết được quy thành
2
với đỗ
axít oleic, % (khối lượng) không lớn hơn
để chế
5
Hàm lượng protêin ( Nx 6,25) tính theo % khối
34
trong
(2)
lượng sản phẩm khi giao nhận không nhỏ hơn
thời
ngắn
tháng sau khi thu hoạch) giá trị lớn nhất có thể chấp nhận 14% (khối lượng).
Ghi
Đối
giống
biến
một
gian
(ba
2) Hàm lượng ẩm và các chất bay hơi 13%
12
ĐỒ ÁN 1
NƯỚC TƯƠNG ĐẬU NÀNH
1.3. Tính chất cơ lý và cấu trúc của hạt đậu nành
Tính chất cơ lý ảnh hưởng rất lớn đến quy trình chế biến cũng như chất lượng sản
phẩm. Một số tính chất chủ yếu là:
- Hình dáng: Hạt đậu nành có hình dạng tròn, bầu dục, tròn dài, tròn dẹt,... Tùy
từng giống.
- Độ lớn của hạt cũng rất khác nhau tùy đặc điểm của giống và kỹ thuật trồng
trọt, thường từ 220 – 300g/1000 hạt.
- Kích thước hạt: Tùy thuộc vào giống và điều kiện canh tác.
- Vỏ hạt nhẵn phần lớn màu vàng, một số có màu xanh, nâu hoặc đen. Vỏ chỉ
chiếm khoảng 8% khối lượng hạt.
Cấu trúc hạt đậu nành gồm có 3 bộ phận chính:
- Vỏ: Là lớp ngoài cùng của hạt đậu nành. Vỏ hạt đậu nành có nhiều màu sắc và
là yếu tố cho việc xác định giống đậu nành. Vỏ hạt có tác dụng bảo vệ phôi
mầm chống lại nấm và vi khuẩn.
- Phôi: Là rễ mầm – phần sinh trưởng của hạt khi hạt nảy mầm.
- Nhân: Gồm hai lá mầm tích trữ dinh dưỡng cho hạt. Nó chiếm phần lớn khối
lượng của hạt, chứa hầu hết các protein, lipid của hạt, có màu xanh trước khi
hạt chín và chuyển thành màu vàng khi đã chín.
13
ĐỒ ÁN 1
NƯỚC TƯƠNG ĐẬU NÀNH
Hình 3: Hình ảnh hạt đậu nành trước và sau thu hoạch
1.4. Thành phần hóa học và dinh dưỡng của hạt đậu nành
Bảng 2: Bảng thành phần hóa học trong hạt đậu nành
Lipid
(%)
Cacbohydrate(%
)
Khoáng
(%)
40.0
20.0
35.0
4.9
90.3
43.0
23.3
29.0
5.0
Vỏ hạt
7.3
8.8
1.0
86.0
4.3
Phôi
2.4
41.0
11.0
43.0
4.34
Thành phần
Tỷ lệ
Hạt nguyên
100.0
Nhân (tử điệp)
Protein
(%)
Ngoài các thành phần chính là protein, lipid, glucid, hạt đậu nành còn chứa nước,
các vitamin: A, B1, B2, B5, B6, B12, PP, C, E và muối khoáng (khoảng 4.6% trọng lượng
hạt ướt) như các nguyên tố Fe, Cu, Mn, Ca, Zn.
Thành phần dinh dưỡng của đậu nành
thay đổi tùy theo giống, đất đai, khí hậu trồng
trọt, điều kiện, phương pháp thu hoạch và bảo
quản.
14
ĐỒ ÁN 1
NƯỚC TƯƠNG ĐẬU NÀNH
Hình 4: Cấu tạo dinh dưỡng bên trong hạt đậu nành
1.4.1. Protein đậu nành
Protein đậu nành được tạo thành bởi các acid amin, trong đó có đủ các acid amin
không thay thế (ngoại trừ hàm lượng methionin thấp). Có thể nói protein đậu nành gần
giống protein của trứng và được xem như một trong những nguyên liệu chế biến các
sản phẩm thay thế protein động vật, trở thành thực phẩm lí tưởng cho người ăn chay.
Đậu nành chứa protein có hoạt tính sinh học như lectin và lunasin - những chất có
đặc tính chống ung thư.
Hàm lượng protein tổng dao động trong hạt đậu nành trung bình là 36 - 40%.
Các nhóm protein đơn giản:
- Albunmin: 6 - 8%
- Globulin: 25 - 34%
- Glutelin: 13 - 14%
- Prolamin: chiếm lượng nhỏ không đáng kể
1.4.2. Chất béo đậu nành
Chất béo chiếm khoảng 20% trọng lượng khô của hạt đậu nành, chủ yếu trong
phần nhân (tử diệp) của hạt. Chất béo chứa hai thành phần chủ yếu là triglycerid
(chiếm 96% lượng chất béo thô) và lecithine (chiếm 2% chất béo thô). Ngoài ra, còn
có khoảng 0.5% acid béo tự do và một lượng nhỏ carotenoid.
1.4.3. Carbohydrates
Chiếm khoảng 34% trọng lượng hạt đậu nành, gồm hai nhóm:
- Đường tan (lớn hơn 10%)
- Đường không tan (20%)
15
ĐỒ ÁN 1
NƯỚC TƯƠNG ĐẬU NÀNH
Bảng 3: Thành phần cacbohydrat trong đậu nành
Loại
Phần trăm %
Cellulose
4.0
Hemicellulose
15.4
Stachyose
3.8
Rafinose
1.1
Saccharose
5.0
Các loại đường khác
5.1
1.4.4. Khoáng
Chiếm tỉ lệ thấp (khoảng 5% trọng lượng hạt khô)
Bảng 4: Thành phần khoáng trong đậu nành
Thành phần
Tỉ lệ (%)
Ca
0.16 – 0.17
P
0.41 – 0.82
Mn
0.22 – 0.44
Zn
37 mg/kg
Fe
90 – 150 mg/kg
16
ĐỒ ÁN 1
NƯỚC TƯƠNG ĐẬU NÀNH
Bảng 5: Tính theo % chất khô toàn bộ thành phần khoáng
Khoáng
Hàm lượng (%)
P2O5
0.6 – 2.18%
K2O
1.19 – 2.64%
CaO
0.26 – 0.63%
SO3
0.41 – 0.44%
Na2O
0.38%
CL
0.025%
Chất khác
1.17%
Ngoài ra còn có các nguyên tố khoáng khác: Al, Fe, I, Mn, Cu, Mo,..
1.4.5. Vitamin
Đậu nành chứa nhiều vitamin khác nhau, trừ vitamin C và vitamin D. Thành phần
vitamin như sau:
Bảng 6: Một số vitamin có trong đậu nành
Vitamin
Hàm lượng
Vitamin
Hàm lượng
Thiamin
11–17.5 %
Inociton
2300 mg%
17
ĐỒ ÁN 1
NƯỚC TƯƠNG ĐẬU NÀNH
Riboflavin
3.4 - 3.6 %
Vitamin A
0.18 – 2.43 %
Niacin
21.4 - 23 mg/g
VitaminE
1.4 mg%
Pyrydin
7.1 - 12 mg/g
Vitamin K
1.9 mg%
Biotin
0.8 mg/g
Vitamin B1
0.54 mg%
A.patothentic
13 – 21.5 mg/g
Vitamin B2
0.29 mg%
A.folic
1.9 mg/g
Vitamin PP
2.3 mg%
2. Acid amin
Trong nước tương chứa nhiều loại acid amin như: Methionine, Tryptophane,
Phenylalanine,...Những acid amin này đi với di, tri, tetra - peptid làm cho nước tương
có vị ngọt của đạm và mùi thơm.
Bảng 7:
phần các
amin trong
đậu nành
Loại acid amin
Phần trăm (%)
Isoleucine
1.1
Leucine
7.7
Lysine
5.9
Methionine
1.6
Cystein
1.3
Phenylalanine
5.0
Threonine,
4.3
Tryptophane
1.3
Valine
5.4
Histidin
2.6
Thành
acid
protein
18
ĐỒ ÁN 1
NƯỚC TƯƠNG ĐẬU NÀNH
II. Nguyên liệu phụ
1. Nước
Nước là nguyên liệu cơ bản nhất, không thể thay thế được trong sản xuất nước
tương. Nước chiếm khoảng 70 - 80% trọng lượng nước chấm thành phẩm.
Thành phần hóa học và chất lượng của nước ảnh hưởng trực tiếp đến toàn bộ quá
trình kỹ thuật sản xuất và đặc biệt ảnh hưởng rất lớn đến đặc điểm, tính chất và chất
lượng thành phẩm.
Nước giữ vai trò quan trọng trong việc hình thành vị của sản phẩm. Vì thế, nước
đưa vào sản xuất nước tương luôn được kiểm tra chất lượng, thành phần hóa học của
nước luôn được ổn định và không bị ô nhiễm.
Chỉ tiêu hóa lý
19
ĐỒ ÁN 1
NƯỚC TƯƠNG ĐẬU NÀNH
Bảng 8: Chỉ tiêu hóa lý của nước (QCVN 01:2009/BYT)
Chỉ tiêu vi sinh
Bảng 9: Chỉ
sinh của nước
01:2009/BYT)
Chỉ tiêu
Độ cứng
Chỉ tiêu
Độ pH
Tổng số VSV kị khí H2S
Độ đục
Tổng cố E.Coli
Mùi
Tổng số Coliform
Màu
Tất cả các VSV khác
Mức
tiêu vi
(QCVN
300 mg/l
Mức
6.5 – 7.5
< 140 Khuẩn lạc/ ML
<2 NTU
< 20 Khuẩn lạc/ L H2O
Không có mùi lạ
< 3 Khuẩn lạc/ L H2O
>15 TCU
Không vượt quá giới hạn
cho phép của bộ y tế.
2. Muối
Muối dùng trong sản xuất nước tương thường là NaCl, phải có độ tinh khiết 92 97%, khi pha vào nước không có vị chát. Ngoài việc đảm bảo độ mặn cho nước chấm,
muối còn có tác dụng hạn chế hoạt động của vi sinh vật gây chua và gây mốc giúp cho
nước chấm có thể bảo quản lâu.
Thành phần hóa học của muối
Muối dùng trong sản xuất là muối hạt.
20
ĐỒ ÁN 1
NƯỚC TƯƠNG ĐẬU NÀNH
Thành phần chủ yếu: NaCL , nước, chất hòa tan và chất không tan.
Tính hút nước và tác dụng chống mốc của muối
Do muối có tính hút nước với môi trường xung quanh, nên khi độ ẩm không khí
>75% muối sẽ hút nước và trở nên ẩm ướt. Khi độ ẩm không <70% muối sẽ mất nước
và khô lại. Đồng thời với quá trình bay hơi nước nó sẽ mang theo một số chất như:
Mg2+ (làm chát muối), Ca2+ (làm đắng muối).
Tiêu chuẩn của NaCl
Bảng 10: Tiêu chuẩn của NaCl (TCVN 9639 : 2013)
Thành phần
% Theo chất khô
Độ ẩm
7
NaCl
90
Tạp chất không tan
0.05
Tạp chất tan
< 2.5
3. Chất phụ gia
3.1
. Chất bảo quản (Natri Benzoat)
21
ĐỒ ÁN 1
NƯỚC TƯƠNG ĐẬU NÀNH
Bảng 11: Bảng so sánh tính chất và cấu tạo giữa Acid benzoic và Natri
benzoat
Acid benzoic
Natri benzoat
Công
thức
phân tử
NaC6H5CO2
C6H5COOH
Khối
lượng
mol
144.11 g/mol
122 g/mol
Khối
lượng
riêng
266 g/cm3
1.497 g/cm3
Công
thức cấu
tạo
Tan tốt trong nước, dễ tan
Ít tan trong nước, tan tốt trong
Tính tan rượu và este.
trong nước (gấp 180 lần acid
benzoic và khi tan trong nước
tạo ra acid benzoic) nên có
ứng dụng rộng rãi hơn acid
benzoic.
Acid benzoic là chất rắn không Natri benzoat là chất bền vững,
Tính
chất vật màu, không mùi, dễ bay hơi, dễ mùi nồng, hạt màu trắng, có vị
lý
hơi ngọt.
thăng hoa
22
ĐỒ ÁN 1
NƯỚC TƯƠNG ĐẬU NÀNH
3.1.1. Kĩ thuật sử dụng
Chất bảo quản natri benoat được cho vào sản phẩm cuối cùng vì natri benzoat
không bền ở nhiệt độ cao, có thể bị mất ở tại nhiệt độ thanh trùng.
3.1.2. Cơ chế hoạt động của acid benzoic và natri benzoat
Cơ chế chính
-
Acid benzoic có tác dụng ức chế sự hấp thụ amino acid trong nấm mốc và vi
khuẩn.
-
Muối benzoat có tác dụng ức chế các enzyme trong tế bào vi khuẩn.
Nồng độ natri benzoat trong sản phẩm có tác dụng bảo quản là 0.07 – 0.1%.
Hoạt tính chống khuẩn của acid benzoic và natri benzoat phụ thuộc rất nhiều vào
pH của thực phẩm. Thường hoạt tính này cao nhất ở pH thấp.
Ví dụ, ở pH = 4 ta cần sử dụng benzoat 0.1%, còn ở pH = 3 thì chỉ cần sử dụng
0.05% là có hiệu quả.
Giải thích cơ chế
oxh
Glucose
Acid Pyruvate
Chu trình Crep (đính trên MTB)
ATP
Ngăn cản quá trình hô hấp
-
-
3.2
Acid benzoic tác dụng theo cơ chế trực tiếp, các phân tử acid benzoic vào
bên trong tế bào VSV nó sẽ tác đông lên một số enzyme gây hạn chế trao đổi
chất làm ức chế quá trình hô hấp của vi khuẩn, nấm men, nấm mốc,…trong
màng tế bào chứa chuỗi truyền hô hấp để tạo ra năng lượng ATP.
Glucose tham gia vào quá trình oxy hóa để tạo ra acid pyruvate tham gia vào
chu trình Crep để tạo ra năng lượng ATP. Chu trình Crep diễn ra trong cơ
chất của ty thể nên Acid benzoic sẽ làm ức chế quá trình oxy hóa nên acid
pyruvate không được tạo ra, acid pyruvate là một cơ chất quan trọng tham
gia vào chu trình Crep nếu không được tạo ra thì chu trình Crep sẽ không
hoạt động, ngăn cản quá trình hô hấp để tạo ra năng lượng ATP.
. Caramen
23
ĐỒ ÁN 1
NƯỚC TƯƠNG ĐẬU NÀNH
Nước chấm sau khi lọc đã có màu nâu nhạt. Muốn sản phẩm có màu người ta
dùng caramen. Caramen là sản phẩm thu được từ saccarose khi đun tới 180 – 190 0C,
là chất lỏng màu sẩm tối, hơi đắng.
Bảng 12 - Chỉ tiêu lí - hóa của caramel (TCVN 9954 : 2013)
Mức yêu cầu
Tên chỉ tiêu
Nhóm I
Nhóm II Nhóm III
Nhóm IV
1. Hàm lượng chất khô, % khối 62 + 77
lượng
65 + 72
53 + 83
40 + 75
2. Cường độ màu
0,06 +
0,10
0,08 +
0,36
0,10 + 0,60
0,01 + 0,12
3. Hàm lượng nitơ tổng số, % không lớn không lớn 1,3 + 6,8
khối lượng tính theo chất khô
hơn 0,1
hơn 0,2
0,5 + 7,5
4. Hàm lượng lưu huỳnh không lớn 1,3 + 2,5 không lớn 1,4 + 10,0
tổng số, % khối lượng tính theo hơn 0,3
hơn 0,3
chất khô
5. Hàm lượng lưu huỳnh dioxit,
% khối lượng tính theo chất khô
-
không lớn
hơn 0,2
-
không lớn
hơn 0,5
6. Hàm lượng nitơ amoniac, %
khối lượng tính theo chất khô
-
-
không lớn không lớn
hơn 0,4
hơn 2,8
- tính theo tổng khối lượng chất
khô, mg/kg
-
-
không lớn không lớn
hơn 300
hơn 1000
- tính theo khối lượng chất màu
tương đương, mg/kg
-
-
không lớn không lớn
hơn 200
hơn 250
7. Hàm lượng 4-metylimidazole
(MEI)
24
ĐỒ ÁN 1
NƯỚC TƯƠNG ĐẬU NÀNH
8. Hàm lượng 2-axetyl-4tetrahydroxy-butylimidazole
(THI)
- tính theo tổng khối lượng chất
khô, mg/kg
-
-
không lớn
hơn 40
-
- tính theo khối lượng chất màu
tương đương, mg/kg
-
-
không lớn
hơn 25
-
9. Hàm lượng asen, mg/kg,
không lớn hơn
1
10. Hàm lượng chì, mg/kg,
không lớn hơn
2
3.3
. Chất điều vị (612 – Natri glutamate)
Natri glutamate hay bột ngọt được dùng là chất tạo vị trong sản xuất nước chấm.
Natri glutamate là muối của acid glutamic, nó là một acid amin cần thiết trong cơ thể.
Ngoài ra còn có trong cơ thể động vật và một số loài thực vật, có mùi đặc trưng của
rau và thịt. Việc sử dụng Natri glutamate làm tăng thêm giá trị dinh dưỡng cho sản
phẩm.
3.3.1. Tính chất vật lí
Tinh thể rắn, màu trắng, không mùi
Có vị muối nhạt
Nhiệt độ nóng chảy 232°C
Độ
74g/ml
tan trong nước
3.3.2.
Công thức cấu
tạo
25