Tải bản đầy đủ (.pptx) (41 trang)

tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 41 trang )

ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP


THÀNH VIÊN NHÓM 1

1.
2.
3.
4.
5.
6.

NGUYỄN THỊ VÂN
ĐẶNG THỊ KIỀU TRANG
NGÔ THỊ THU LOAN
TRẦN THỊ THANH TÂM
NGUYỄN KIM ANH
KIỀU THỊ HƯƠNG

9/20/19

2


NỘI DUNG TRÌNH BÀY


Sơ lược
lược về
về đầu
đầu tư


tư dài
dài hạn
hạn

Vấn đề


Sơ lược
lược dòng
dòng tiền
tiền của
của dự
dự án
án

Đánh
Đánh giá
giá lựa
lựa chọn
chọn dự
dự án
án

9/20/19

3


1/ ĐẦU TƯ DÀI HẠN


Khái niệm

- Trên góc độ về mặt kinh tế:...
- Trên góc độ cá nhân:….
- Trên góc độ doanh nghiệp:...

Phân loại

Nhân tố
ảnh hưởng

9/20/19

-

-



Căn cứ cơ cấu nguồn vốn:
Căn cứ vào mục tiêu đầu tư:

Chính sách nhà nước
Thị trường và sự cạnh tranh
Lãi suất, sự tiến bộ khoa học…

4


2/ DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN


Dòn

Dòn

g

g ra

vào

Dòng tiền là bảng thu chi
trong suốt thời gian tuổi thọ

Dòng

của dự án

tiền
NP

NP

V

V

dự

năm


án

9/20/19

5


3/ ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN DỰ ÁN

Máy cũ =>

Lí do phải đánh giá?

Đánh giá

Máy mới

Các tiêu chuẩn đánh giá?
Khác tuổi thọ

Phương pháp đánh giá

Thời gian
hoàn vốn
(PP)

Thời gian
hoàn vốn
CK

(DPP)

9/20/19

&

Gía trị hiện

Tỷ suất

Chỉ số

tại thuần

doanh lợi

sinh lời

nội bộ

(PI)

(NPV)

(IRR)

NPV >< IRR

Lựa chọn
Một số trường hợp đặc biệt


6


3.1/LÍ DO ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN DỰ ÁN

Lợi nhuận lớn

Quy mô dự
án

Đầu tư dài hạn

Lí do đánh giá
Thu hồi vốn nhanh
chóng

Khó dự đoán
và rủi ro

Hiệu quả nhất

7


3.2/ CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
Trên góc độ tài chính, các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư thường được sử dụng là:









Thời gian hoàn vốn đầu tư
Giá trị hiện tại thuần của dự án đầu tư
Tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án đầu tư
Chỉ số sinh lời của dự án đầu tư
Tỷ suất lợi nhuận bình quan vốn đầu tư
….

9/20/19

8


3.2/ CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
Căn cứ vào mối quan hệ của dự án, chia ra các dự án sau:

Dự án

Độc lập: dự án mà khi được

Loại trừ: khi một dự án này

chấp nhận hay loại bỏ không

được thực hiện thì những dự án


ảnh hưởng gì đến các dự án

khác còn lại sẽ bị loại bỏ

khác

9/20/19

9


+ Dự án bổ sung: (phụ thuộc) Các dự án phụ thuộc nhau chỉ có thể thực hiện cùng một lúc với nhau. Ví dụ dự án khai thác mỏ và dự án xây dựng tuyến
đường sắt đểvận chuyển khoángsản, chúng phải được nghiên cứu cùng một lượt.
-         Căn cứ vào mức độ chi tiết của các nội dung trong dự án:
+ Dự án tiền khả thi: Được lập cho những dự án có qui mô đầu tư lớn, giải pháp đầu tư phức tạp và thời gian đầu tư dài. Do đó không thể nghiên cứu
tính toán ngay dự án khả thi mà phải qua nghiên cứu sơ bộ, lập dự án sơ bộ. Tác dụng của dự án tiền khả thi là cơ sở đểchủ đầu tư quyết định có nên
tiếp tục nghiên cứu để lập dự án chi tiết hay không.
+ Dự án khả thi: Là dự án được xây dựng chi tiết, các giải pháp được tính toán có căn cứ và mang tính hợp lý. Tác dụng của dự án khả thi:
Là căn cứ để cơ quan chức năng có thẩm quyền quyết định, phê duyệt và cấp giấy phép đầu tư
Là cơ sở để nhà đầu tư xin vay vốn hoặc huy động vốn từ các nhà đầu tư khác
Là cơ sở nhà đầu tư lập kế hoạch tổ chức thực hiện quá trình đầu tư nhằm đạt mục tiêu
Là căn cứ để các đối tác đầu tư quyết định có nên góp vốn cùng với nhà đầu tư để thực hiện dự án hay không

9/20/19

10


3.2 Các tiêu chuẩn đánh giá
Tìm hiểu các phương pháp theo các tiêu chí sau:


Khái
niệm
Ưu,

Công

nhược

thức

Tiêu

Ý nghĩa

chuẩn

Nội
dung

9/20/19

11


3.3/ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
3.3.1/ Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư (PP – Payback Period)

Khoảng thời gian cần thiết mà dự án tạo ra dòng tiền thuần bằng chính vốn đầu tư ban
đầu để thực hiện dự án


Ý nghĩa: Sau bao lâu thu hồi được toàn bộ vốn đầu tư

PP

Công thức

9/20/19

12


3.3/ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ


3.3.1/
  Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư (PP – Payback Period)
 Cách xác định thời gian hoàn vốn:
+ TH1: dự án tạo ra dòng tiền thuần đều đặn hàng năm

+ TH2: dòng tiền thuần hàng năm khác nhau
B1: xác định số năm thu hồi vốn đầu tư: bằng cách tính số vốn đầu tư phải thu hồi ở cuối năm lần lượt theo thứ tự
B2 :xác định số tháng phải thu hồi nốt VĐT trong năm nào đó: khi số VĐT còn phải thu của năm đó nhỏ hơn thu nhập
của năm kế tiếp
=> thời gian thu hồi bằng tổng cộng số năm và số tháng thu hồi VĐT

9/20/19

13



3.3/ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
3.3.1/ Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư (PP – Payback Period)
 CT :

N: năm trước năm thu hồi đủ vốn đầu tư

9/20/19

14


3.3/ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
3.3.1/ Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư (PP – Payback Period)



Nội dung của phương pháp:

+ Xác định thời gian thu hồi vốn đầu tư của từng dự án
+ Đánh giá lựa chọn dự án thông qua đối chiếu thời gian thu hồi với thời gian tối đa thu hồi vốn có thể chấp nhận đc do
dự án dự định từ trước. Dựa trên tiêu chuẩn:
1. loại bỏ những dự án có thời gian thu hồi vốn dài hơn thời gain tiêu chuẩn dự định do DN đề ra
2. đối với những dự án xung khắc thường chọn dự án có thời gian thu hồi ngắn nhất trong các dự án

9/20/19

15



3.3/ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
3.3.1/ Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư (PP – Payback Period)
Tiêu chuẩn lựa chọn: PP càng ngắn càng tốt
Ưu điểm: Đơn giản, dễ tính toán, phù hợp với quy mô vừa và nhỏ, thu hồi vốn nhanh…
Nhược điểm:





Không tính đến giá trị thời gian của tiền và rủi ro
Không tính đến dòng tiền sau mốc hoàn vốn( tức k xem xét toàn bộ dòng tiền)
Khó so sánh 2 dự án có thời gian, có vốn đầu tư khác nhau, không nhất quán mục tiêu của chủ sở hữu

PP chỉ là chỉ tiêu tham khảo bổ sung cho các chỉ tiêu khác

9/20/19

16


3.3/ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
3.3.2/ Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư có chiết khấu (DPP – Discounted Payback Period)

2

1

khoảng thời gian cần thiết để
tổng giá trị hiện tại tất cả các

dòng thu nhập trong tương lai
của dự án vừa đủ bù đắp số vốn
đầu tư bỏ ra ban đầu

Khái niệm

9/20/19

3

Đã khắc phục được hạn chế của PP( do tính
đến giá trị thời gian của tiền tệ). Tức là khi đầu
tư vốn vào 1 dự án sẽ kiếm lại đc số tiền này
bao lâu sau khi đã trừ đi các khoản chi phí cơ
hội của vc sd vốn

Ưu điểm

VD

Phân tích

17


3.3/ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ


3.3.3/
  Phương pháp giá trị hiện tại thuần(NPV – Net Present Value)

 NPV là số chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các khoản thu trong tương : vốnlaiđầu
do DA
lạit với giá trị hiện tại của
tư ở mang
năm thứ
vốn đầu tư bỏ ra để thực hiện dự án

CF: khoản tiền thu từ dự án ở năm thứ t
N: vòng đời dự án
R: tỉ lệ chiết khấu

Hoặc

9/20/19

18


3.3/ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
3.3.3/ Phương pháp giá trị hiện tại thuần(NPV – Net Present Value)

Nội dung:
+ Xác định giá trị hiện tại thuần của từng dự án
+ Đánh giá lựa chọn thông qua chỉ tiêu NPV. Có thể xảy ra các trường hợp sau:
1. NPV<0: dự án bị loại bỏ
2. NPV=0: tùy thuộc vào điều kiện của DN và sự cần thiết của dự án có thể quyết định loại bỏ hay chấp thuận
3. NPV>0: nếu là dự án độc lập đều có thể chấp nhận, dự án xung khắc và tuổi thọ dự án bằng nhau trong điều kiện DN
không bị giới hạn vầ khả năng huy động vốn thì DN nên chọn dự án có NPV cao hơn

Ý nghĩa: biểu hiện mối quan hệ


so sánh giá trị tuyệt đối giữa hiện giá lợi ích và chi phí (Hay nói cách khác là giữu thu

nhập và vốn đầu tư ban đầu). Phản ánh giá trị tăng thêm của chủ đầu tư khi thực hiện dự án

9/20/19

19


3.3/ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
3.3.3/ Phương pháp giá trị hiện tại thuần(NPV – Net Present Value)




Tiêu chuẩn lựa chọn: dự án có NPV dương lớn nhất
Ưu điểm:

+ khắc phục được nhược điểm của PP( đã tính đến giá tri thời gian của tiền tệ và toàn bộ NCF của dự án)
+ có tiêu chuẩn lựa chọn cụ thể
+có thể so sánh giữa các dự án có quy mô khác nhau. Cho biết tổng thể hiện giá lời, lỗ hay hoàn vốn của dự án.



Nhược điểm:

+ không phản ánh được mức độ sinh lời của đồng vốn đầu tư
+ phụ thuộc vào tỉ suất chiết khấu
+NPV là hằng số nên không phản ánh được hiệu quả và tính quy luật của dự án chỉ phản ánh được lãi lỗ..


9/20/19

20


Ví Dụ

9/20/19

21


3.3/ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
3.3.4/ Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR – Internal Rate Of Return)
Tỷ suất doanh lợi nội bộ
là gì ???

Lãi suất hoàn vốn nội bộ

Tại r => NPV=0

9/20/19

22


3.3/ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ



3.3.4/
  Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR – Internal Rate Of Return)
IRR hay còn gọi lãi suất hoàn vốn nội bộ. Là một lãi suất mà chiết khấu với mức lãi suất đó làm cho giá trị hiện tại
của các khoản tiền thuần hàng năm trong tương lai do đầu tư mang lại bằng với vốn đầu tư ban đầu

Cách xác định IRR: sử dụng phương pháp nội suy gần đúng ta có công thức

9/20/19

23


3.3/ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
3.3.4/ Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR – Internal Rate Of Return)



Nội dung của phương pháp:

+ Xác định IRR của từng dự án
+ Đánh giá lựa chọn bằng cách so sánh IRR với chi phí dử dụng vốn để thực hiện. Có thể có 3 trường hợp:
1. IRR2. IRR=r: tùy điều kiện DN mà chọn hay bỏ
3. IRR>r: cần xem xét cụ thể: dự án độc lập thì đc chấp nhận, dự án xung khắc thì chọn IRR cao nhất

9/20/19

24



3.3/ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
3.3.4/ Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR – Internal Rate Of Return)




Tiêu chuẩn đánh giá: chọn IRR>r và cao nhất
Ưu điểm:

+ khắc phục được nhược điểm của NPV là có thể so sánh dự án có thời gian và quy mô vốn khác nhau)
+IRR cho biết mức lãi suất tối đa mà dự án có thể chịu đựng được hay nói cách khác nếu mức lãi suất vượt quá IRR thì dự
án có nguy cơ bị lỗ



Nhược điểm:

+ khó tính toán chính xác, không phản ánh quy mô lỗ lãi như NPV
+ quá lạm dụng IRR có thể bỏ qua mất dự án có lãi ròng lớn
+ khi NCF đổi cấu dấu liên tục, IRR có thể có nhiều giá trị khó xác định khi dự án bổ sung nhiều lần và đầu tư lớn

9/20/19

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×