CHƯƠNG VII: KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP & LI NHUẬN TRONG
DOANH NGHIỆP
I- KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DN:
1. Sự khác biệt giữa lợi nhuận chòu thuế & lợi nhuận kế
toán:
a) Lợi nhuận chòu thuế:
Là lợi nhuận chòu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
của một kỳ, được xác đònh theo qui đònh của luật thuế
TNDN hiện hành & là cơ sở để tính thuế TNDN phải nộp
(hoặc thu hồi được)
Tổng lợi Doanh Chi phí hợp lý có Thu
nhuận = thu - liên quan đến thu + nhập
Chòu thuế nhập chòu thuế khác.
1
CHƯƠNG III: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
I- KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DN:
1. Sự khác biệt giữa lợi nhuận chòu thuế & lợi nhuận
kế toán:
b) Lợi nhuận kế toán:
Là lãi hoặc lỗ của một kỳ, trước khi trừ thuế TNDN,
được xác đònh theo qui đònh của chuẩn mực kế toán &
chế độ kế toán
Lợi nhuận Lợi nhuận từ
KT trước = hoạt động + Lợi nhuận khác
thuế TNDN kinh doanh
2
CHƯƠNG III: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
I- KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DN:
2. Chênh lệch vónh viễn & chênh lệch tạm thời
a) Chênh lệch vónh viễn:
Là chênh lệch phát sinh khi thực hiện quyết toán
thuế, cơ quan thuế loại trừ hoàn toàn ra khỏi chi phí
hoặc doanh thu khi xác đònh lợi nhuận chòu thuế trong
kỳ căn cứ theo luật thuế & các chế độ tài chính hiện
hành
3
CHƯƠNG III: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
I- KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DN:
2. Chênh lệch vónh viễn & chênh lệch tạm thời
b) Chênh lệch tạm thời:
Là chênh lệch phát sinh do cơ quan thuế chưa chấp
nhận ngay trong kỳ kế toán các khoản chi phí hay
doanh thu đã ghi nhận theo chuẩn mực và chính sách
kế toán doanh nghiệp áp dụng. Các khoản chênh lệch
này sẽ được khấu trừ hoặc tính thuế
4
CHƯƠNG III: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
I- KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DN:
2. Chênh lệch vónh viễn & chênh lệch tạm thời
Ví dụ 1: Trích tài liệu quyết toán thuế TNDN năm
2008 của một DN như sau: (Đơn vò tính: triệu đồng)
1. LN kế toán trước thuế theo BCTC: 1.440
2. Điều chỉnh tăng tổng LN trước thuế TNDN: 240
2.1. Chi phí không có hóa đơn… 50
2.2. Tiền phạt không được tính vào CP 30
2.3. Lãi vay quá hạn 75
2.4. Chi phí trích trước thực tế chưa chi 65
2.5. Chi phí thuê TS phân bổ năm sau 20
5
CHƯƠNG III: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
I- KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DN:
2. Chênh lệch vónh viễn & chênh lệch tạm thời
Ví dụ 1: Trích tài liệu quyết toán thuế TNDN năm
2008 của một DN như sau: (ĐVT: triệu đồng)
1. LN kế toán trước thuế theo BCTC: 1.440
2. Điều chỉnh tăng tổng LN trước thuế TNDN: 240
3. Điều chỉnh giảm tổng LN trước thuế TNDN: 60
3.1. Chênh lệch chi phí khấu hao 60
4. Tổng thu nhập chòu thuế TNDN 1.620
( 4= 1+2-3)
5. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%
6. Thuế thu nhập DN phải nộp 405.
6
CHƯƠNG III: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
I- KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DN:
2. Chênh lệch vónh viễn & chênh lệch tạm thời
Căn cứ trên quyết toán thuế TNDN, kế toán xác
đònh các khoản chênh lệch như sau:
+ Chênh lệch vónh viễn:
50 + 30 + 75 = 155 trđ
+ Chênh lệch tạm thời được khấu trừ:
65 + 20 = 85 trđ
+ Chênh lệch tạm thời phải chòu thuế : 60 trđ
7
CHƯƠNG III: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
I- KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DN:
3. Kế toán thuế TNDN hiện hành
a) Khái niệm & phương pháp tính:
Khái niệm:
Thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp
tính trên lợi nhuận chòu thuế trong năm và thuế suất thuế
TNDN hiện hành.
Công thức:
Thuế TNDN = Lợi nhuận chòu thuế x Thuế suất thuế
hiện hành ( theo luật thuế TNDN) TNDN hiện hành
8
CHƯƠNG III: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
I- KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DN:
3. Kế toán thuế TNDN hiện hành
b) Chứng từ:
- Tờ khai tạm nộp thuế TNDN
- Quyết toán thuế TNDN
- Biên lai nộp thuế…..
c) Tài khoản:
- TK 8211 “ Chi phí thuế TNDN hiện hành”
- TK 3334 “ Thuế thu nhập doanh nghiệp”
9
CHƯƠNG III: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
I- KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DN:
3. Kế toán thuế TNDN hiện hành
c) Trình tự kế toán:
(1). Trong năm, căn cứ kết quả kinh doanh hàng q,
xác đònh & tạm nộp thuế TNDN vào ngân sách:
Nợ TK 8211
Có TK 3334
Khi nộp số thuế tạm tính vào ngân sách:
Nợ TK 3334
Có TK 111, 112, 311
10
CHƯƠNG III: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
I- KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DN:
3. Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành
c) Trình tự kế toán:
(2). Cuối năm, căn cứ quyết toán thuế TNDN, xác đònh
số thuế TNDN phải nộp:
- Nếu số thuế phải nộp > số thuế tạm nộp trong
năm, phản ánh số thuế TNDN phải nộp thêm
Nợ TK 8211
Có TK 3334
- Nếu số thuế phải nộp < số thuế tạm nộp trong năm,
phản ánh số thuế nộp thừa:
Nợ TK 3334
Có TK 8211 11
CHƯƠNG III: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
I- KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DN:
3. Kế toán thuế TNDN hiện hành
c) Trình tự kế toán:
(3). Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành:
- Nếu SFS Nợ TK 8211 > SFS Có TK 8211
Nợ TK 911
Có TK 8211
- Nếu SFS Nợ TK 8211 < SFS Có TK 8211:
Nợ TK 8211
Có TK 911
12
CHƯƠNG III: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
3. Kế toán thuế TNDN hiện hành
c) Trình tự kế toán:
Ví dụ: Lấy số liệu ví dụ 1, DN đã tạm nộp thuế
TNDN trong năm bằng TGNH theo lợi nhuận kế toán
là: 360 trđ ( 1.440 trđ x 25%). Căn cứ số thuế phải nộp
theo quyết toán thuế TNDN điều chỉnh như sau:
Trong năm:
a) Nợ TK 8211360.000.000,
Có TK 3334 360.000.000,
b) Nợ TK 3334360.000.000,
Có 112 360.000.000,
13