Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

BTVN1 thị trường chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.67 KB, 11 trang )

1 [Góp ý]
Để
i m :1

Th ị tr ườ
n g tài chính bao g ồ
m:
Chọn một câu trả lời


A) thị trường tiền tệ và thị trường vốn.



B) thị trường hối đoái và thị trường vốn.



C) thị trường chứng khoán và thị trường tiền tệ.


D) thị trường thuê mua và thị
Đúng. Đáp án đúng là: thị trường tiền tệ và thị trường vốn.

trường bảo hiểm.

Vì: Căn cứ vào cấu trúc của thị trường tài chính, phân theo thời hạn luân chuy ển c ủa v ốn.
Tham khảo: Mục 1.1 Đại cương về thị trường tài chính (GT, tr.8-9).

Đúng
Điểm: 1/1.


Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1

Kênh tài chính gián tiếp là:
Chọn một câu trả lời


A) thị trường chứng khoán.



B) thị trường trái phiếu.



C) trung gian tài chính.


D) sở
Đúng. Đáp án đúng là: trung gian tài chính.

giao dịch chứng khoán.

Vì: Các trung gian tài chính có vai trò quan trọng trong vi ệc tích t ụ, t ập trung và phân ph ối v ốn trong
nền kinh tế, đồng thời cấp vốn và hỗ trợ cho kênh tài trợ trực tiếp.
Tham khảo: Mục 1.1 Đại cương về thị trường tài chính (GT, tr.5).

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu3 [Góp ý]

Điểm : 1

Trên thị trường chứng khoán, hành vi tiêu cực là:
Chọn một câu trả lời


A) giao dịch của nhà đầu tư lớn.



B) mua bán nội gián.




C) mua bán lại cổ phiếu của tổ chức niêm yết.


D)
Đúng. Đáp án đúng là: mua bán nội gián.

mua bán cổ phiếu của cổ đông của công ty niêm yết.

Vì: Việc mua bán nội gián làm giá cả chứng khoán không phản ánh giá tr ị kinh t ế c ơ b ản c ủa công ty
và không trở thành cơ sở để phân phối một cách có hiệu qu ả các ngu ồn l ực, làm n ản lòng các nhà
đầu tư và tác động tiêu cực tới tiết kiệm và đầu tư.
Tham khảo: Tham khảo: Mục 1.2.5. Vai trò của thị trường chứng khoán, Mục 1.2. T ổng quan v ề th ị
trường chứng khoán (GT, tr.31).

Đúng

Điểm: 1/1.
Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1

Xu thế phát triển thị trường chứng khoán hiện nay là:
Chọn một câu trả lời


A) xu thế quốc tế hóa.



B) xu thế tư nhân hóa.



C) xu thế quốc hữu hóa.


D) xu
Đúng. Đáp án đúng là: xu thế quốc tế hóa.

thế cổ phần hóa.

Vì: Các quốc gia đang có xu thế mở cửa thị trường chứng khoán để thu hút ngu ồn v ốn t ừ các qu ốc
gia khác.
Tham khảo: Mục 1.4.1. Xu thế phát triển của thị trường ch ứng khoán (BG, tr.19).

Đúng
Điểm: 1/1.

Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1

Hệ số tín nhiệm lần đầu tiên ra đời vào năm:
Chọn một câu trả lời


A) 1908



B) 1909



C) 1907


Đúng. Đáp án đúng là: 1909.

D) 1910


Vì: Năm 1909, hệ số tín nhiệm lần đầu tiên được John Moody đưa ra và công b ố trong cu ốn “C ẩm
nang chứng khoán đường sắt”, đánh dấu sự ra đời của các công ty xếp hạng tín nhi ệm.
Tham khảo: Mục 1.1.3. Chủ thể tham gia thị trường chứng khoán (BG, tr.6).

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu6 [Góp ý]

Điểm : 1

Cổ phiếu phổ thông có thời hạn bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời


A) Bằng tuổi đời công ty.



B) Thông thường 50 năm.



C) Ghi trên cổ phiếu.


D) Vĩnh
Đúng. Đáp án đúng là: Bằng tuổi đời công ty.

viễn.

Vì: Cổ phiếu không ghi năm đáo hạn nên thời gian đáo hạn sẽ bằng với thời gian công ty t ồn t ại.
Tham khảo: Mục 2.1.3. Cổ phiếu thường (BG, tr.28-29).

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1


Một cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường c ủa chính công
ty đó thì được gọi là:
Chọn một câu trả lời


A) cổ phiếu ưu đãi hoàn vốn.



B) cổ phiếu ưu đãi cổ tức.



C) cổ phiếu ưu đãi tích lũy.


D) cổ phiếu
Đúng. Đáp án đúng là: cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi.

ưu đãi chuyển đổi.

Vì: Theo định nghĩa về cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi có thể chuyển đổi thành cổ phiếu th ường.
Tham khảo: Mục 2.1.4. Cổ phiếu ưu đãi (BG, tr.30).

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu8 [Góp ý]


Điểm : 1


Lợi tức cổ phần hiện hành là 1 USD, tốc độ tăng trưởng là g=10% trong 3 n ăm,
tỷ suất sinh lời là 8%. Tốc độ tăng trưởng sau 3 năm là 6%. Anh (ch ị) hãy định
giá cổ phiếu.
Chọn một câu trả lời


A) 59,12 USD



B) 70,5 USD



C) 60,8 USD


Đúng. Đáp án đúng là: 59,12 USD.

D) 1,41 USD

Vì: Áp dụng định giá cổ phiếu 2 giai đoạn ta có:
- K= 8%.
- D1 = D0(1 + g1) = 1(1 + 0,1) = 1,1 USD.
- D2 = D0(1 + g1)2 = 1(1 + 0,1)2 = 1,21 USD.
- D3 = D0(1+g1)3 = 1(1+0,1)3
= 1,331 USD.
- P3 = D4/(k - g2) = D0(1 + g)4/(k - g2)
= 5(1 + 0,1)4 ×(1 + 0,06)/(0,08 – 0,06)

= 77,5973 USD.
ð Hiện giá của cổ phiếu trên thị trường là:
P0 = D1/(1 + k) +D2/(1 + k)2 + D3/(1+k)3 + D4/(1 + k)4 + P4/(1 + k)4 = 59,12 USD.
Tham khảo: Mục 2.2. Định giá cổ phiếu (BG, tr.34).

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1

Công ty A sẽ tiến hành gộp cổ phiếu, điều này sẽ làm:
Chọn một câu trả lời


A) tăng mệnh giá cổ phiếu.



B) giảm mênh giá cổ phiếu.




C) tăng mệnh giá cổ phiếu và làm giảm số cổ phiếu lưu hành.


D) giảm mệnh giá cổ phiếu và làm giảm
Đúng. Đáp án đúng là: tăng mệnh giá cổ phiếu và làm giảm số cổ phiếu lưu hành.

số cổ phiếu lưu hành.


Vì: Theo định nghĩa, gộp cổ phiếu sẽ làm tăng mệnh giá cổ phiếu và làm giảm s ố c ổ phi ếu l ưu hành.
Tham khảo: Điều 2 quyết định Số: 420/QĐ-TTGDHN.

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1

Trong trường hợp nào vốn cổ đông sẽ bị pha loãng?
Chọn một câu trả lời


A) Trả cổ tức bằng chứng khoán.



B) Gộp cổ phiếu.



C) Tách cổ phiếu.


D) Trái phiếu có thể chuyển đổi được chuyển sang
Đúng. Đáp án đúng là: Trái phiếu có thể chuyển đổi được chuyển sang cổ phiếu thường.

cổ phiếu thường.

Vì: Các đáp án còn lại đều không ảnh hưởng đến vốn cổ đông.

Tham khảo: Điều 2 quyết định Số: 420/QĐ-TTGDHN.

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1

Được hoàn trả vốn góp khi yêu cầu nhưng không có quy ền biểu quy ết, d ự h ọp
đại hội cổ đông, đề cử người vào hội đồng quản trị, ban kiểm soát là lo ại c ổ
phiếu:
Chọn một câu trả lời


A) ưu đãi hoàn vốn.



B) ưu đãi cổ tức.



C) ưu đãi biểu quyết.


D)
Đúng. Đáp án đúng là: ưu đãi hoàn vốn.

cổ phiếu thường.



Vì: Khái niệm của ưu đãi hoàn vốn là được hoàn tr ả vốn góp khi yêu cầu nh ưng không có quy ền bi ểu
quyết, dự họp đại hội cổ đông, đề cử người vào hội đồng quản trị, ban kiểm soát.
Tham khảo: Mục 2.1.4. Cổ phiếu ưu đãi (BG, tr.29-30).

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1

Một công ty có lợi nhuận sau thuế là 12 triệu đồng. S ố cổ phi ếu ph ổ thông
đang lưu hành là 5 triệu cổ phiếu, tổng số cổ phiếu ưu đãi tr ị giá 1 tri ệu đồng
phải trả lãi hàng năm là 50%. Vậy cổ tức của mỗi cổ phiếu phổ thông là:
Chọn một câu trả lời


A) 1.000 đồng



B) 2.400 đồng



C) 2.300 đồng


Đúng. Đáp án đúng là: 2.300 đồng

D) 2.000 đồng


Vì: Khi trả lãi ưu tiên cho cổ phiếu ưu đãi trước.
Tham khảo: Mục 2.1. Cổ phiếu (BG, tr.28).

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1

Mệnh giá trái phiếu doanh nghiệp phát hành ở Việt Nam là:
Chọn một câu trả lời


A) 10.000 đồng.



B) tối thiểu là 100.000 đồng và bội số của 100.000 đồng.



C) 100.000 đồng.


D) 200.000 đồng.
Đúng. Đáp án đúng là: tối thiểu là 100.000 đồng và bội số của 100.000 đồng.
Vì: Theo quy định của nhà nước.
Tham khảo: Điều 7, Nghị định 52/2006/CP về phát hành trái phi ếu; Mục 3.1. Khái ni ệm và phân lo ại
trái phiếu (BG, tr.44).



Đúng
Điểm: 1/1.
Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1

Một trái phiếu giá trị danh nghĩa 1000 USD, lãi suất coupon 8%, tỷ l ệ l ợi t ức
chiết khấu là 10%. Thời gian còn lại đến khi đáo hạn c ủa trái phi ếu là 7 n ăm.
Hỏi lãi suất danh nghĩa của trái phiếu bằng bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời


A) 8%



B) 10%



C) 7%



D) 11%

Đúng. Đáp án đúng là: 8%
Vì: Theo quy định của nhà nước về trái phiếu.
Tham khảo: Khái niệm trái phiếu (GT, tr.53); Mục 3.1. Khái niệm và phân loại trái phi ếu (BG, tr.44).

Đúng

Điểm: 1/1.
Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1

Một trái phiếu niên kim cố định, lãi suất tính trên số dư có những thông số sau:
mệnh giá 1000 USD, lãi suất danh nghĩa 9%/năm, phát hành đầu n ăm 2003, đáo
hạn đầu năm 2013. Tại thời điểm đầu năm 2005, một nhà đầu t ư cho r ằng v ới t ỷ
lệ lợi tức yêu cầu là 9% sẽ đủ bù đắp cho r ủi ro của trái phiếu. Giá có th ể ch ấp
nhận của trái phiếu này là bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời


A) 1000 USD



B) 606,09 USD



C) 784,24 USD


Đúng. Đáp án đúng là: 699 USD

D) 699 USD

Vì:
Niên kim cố định = 155,82 USD.


.


Tham khảo: Mục 3.2. Định giá trái phiếu (BG, tr.49).

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1

Việc xác định hạn mức tín nhiệm liên quan đến:
Chọn một câu trả lời


A) đánh giá rủi ro trong tương lai của trái phiếu.



B) đánh giá thu nhập tương lai của trái phiếu.



C) đánh giá khả năng hoàn trả của tổ chức phát hành cho trái chủ.


D) đánh giá về mức độ sinh
Đúng. Đáp án đúng là: đánh giá rủi ro trong tương lai của trái phiếu.

lời của trái phiếu.


Vì: Việc xác định hạn mức tín nhiệm liên quan đến đánh giá rủi ro trong t ương lai c ủa trái phi ếu. H ạn
mức tín nhiệm của trái phiếu chịu ảnh hưởng của các nhân tố nh ư t ỷ l ệ n ợ/v ốn c ổ ph ần, nh ững ho ạt
động sinh lời, sự biến thiên ở mức thấp trong thu nhập quá khứ, quy mô công ty và vi ệc ít s ử d ụng n ợ
thứ cấp.
Tham khảo: Mục 3.1. Khái niệm và phân loại trái phiếu (BG, tr.44).

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1

Một trái phiếu niêm kim cố định có mệnh giá 1.000 USD, lãi su ất danh ngh ĩa
9,5%, phát hành đầu năm 2000, đáo hạn cuối năm 2009. Tại thời điểm đầu n ăm
2005, trái phiếu này đang được giao dịch trên thị trường với m ức giá là 600
USD. Tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư là:
Chọn một câu trả lời


A) 15,16%



B) 8,56%



C) 10,24%


Đúng. Đáp án đúng là: 10,24%

Vì:

D) 2,44%


k = 9%

k = 11%

= 588,63 USD
Áp dụng phương pháp nội suy:
k = 10,24%
Tham khảo: Mục 3.2. Định giá trái phiếu, bài tập ví dụ (BG, tr.49).

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1

Một trái phiếu coupon có mệnh giá 1000 USD, lãi suất danh nghĩa 8%/n ăm, phát
hành đầu năm 2003, đáo hạn đầu năm 2013. Tại thời điểm đầu năm 2007, trái
phiếu này đang được niêm yết giao dịch trên thị trường với giá là 102% so v ới
mệnh giá. Tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư đối với trái phiếu này là:
Chọn một câu trả lời


A) 7,5750%




B) 7,5056%



C) 7,6208%


Đúng. Đáp án đúng là: 7,5750%

D) 7,7059%

Vì:
I = 1000 × 8% = 80 USD
k = 7%

k = 8% => PV = 1000 USD
Áp dụng phương pháp nội suy:
k = 7,5750%
Tham khảo: Mục 3.2. Định giá trái phiếu, bài tập ví dụ (BG, tr.49).


Đúng
Điểm: 1/1.
Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1

Trái phiếu consol là trái phiếu:
Chọn một câu trả lời



A) chỉ trả gốc không trả lãi.



B) trả lãi định kỳ.



C) chỉ trả lãi không trả gốc.


D) chỉ trả gốc.
Đúng. Đáp án đúng là: chỉ trả lãi không trả gốc.
Vì: Quan hệ thứ năm trong định giá trái phiếu: Duration đo lường phản ứng v ề giá c ả c ủa trái phi ếu
trước sự biến động lãi suất.
Tham khảo: Mục 3.1. Khái niệm và phân loại trái phiếu (BG, tr.44).

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1

Một trái phiếu coupon có mệnh giá 1000 USD, lãi suất danh nghĩa 8%/n ăm, phát
hành đầu năm 2003, đáo hạn đầu năm 2013. Giả sử trái ch ủ n ắm gi ữ trái phi ếu
đến khi đáo hạn, thu nhập trái phiếu này mang lại cho trái ch ủ là:
Chọn một câu trả lời


A) tiền lãi hàng năm là 80 USD.




B) khoản tiền gốc bằng mệnh giá là 1000 USD.



C) tiền lãi hàng năm là 80 USD và tiền gốc khi trái phiếu đáo hạn là 1


D) tiền gốc khi trái phiếu đáo hạn là 1000 USD.
Đúng. Đáp án đúng là: tiền lãi hàng năm là 80 USD và tiền gốc khi trái phiếu đáo hạn là 1000 USD.
Vì: Trái phiếu coupon trả lãi định kỳ, trả gốc khi trái phiếu đáo hạn. Do đó, ta có:
- Tiền lãi hàng năm = 1000 × 8% = 80 USD.
- Tiền gốc khi trái phiếu đáo hạn là 1000 USD.
Tham khảo: Mục 3.1. Khái niệm và phân loại trái phiếu (BG, tr.44).

Đúng
Điểm: 1/1.


Tổng điểm : 20/20 = 10.00



×