Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Thị trường chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.72 KB, 21 trang )

1 [Góp ý]
Điểm : 1

Một cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường của chính công ty
đó thì được gọi là:
Chọn một câu trả lời


A) cổ phiếu ưu đãi hoàn vốn.



B) cổ phiếu ưu đãi cổ tức.



C) cổ phiếu ưu đãi tích lũy.


D) cổ phiếu
Sai. Đáp án đúng là: cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi.

ưu đãi chuyển đổi.

Vì: Theo định nghĩa về cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường.
Tham khảo: Mục 2.1.4. Cổ phiếu ưu đãi (BG, tr.30).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1



Các dịch vụ liên quan tới mở tài khoản lưu ký chứng khoán KHÔNG gồm:
Chọn một câu trả lời


A) ký gửi chứng khoán.



B) rút chứng khoán.



C) chuyển khoản chứng khoán.


D) thực hiện
Sai. Đáp án đúng là: thực hiện quyền người sở hữu.

quyền người sở hữu.

Vì: Thực hiện quyền người sở hữu thuộc hoạt động đăng ký chứng khoán.
Tham khảo: Mục 6.1.3.5. Các dịch vụ liên quan tới mở tài khoản lưu ký (BG, tr.91­92­93).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1

Thu nhập trên một cổ phiếu của công ty A (EPS) đã tăng từ 4000 năm 2004 lên

6000 năm 2009, tỷ lệ trả cổ tức trên thu nhập của công ty là 40%. Tính tốc độ
tăng trưởng.
Chọn một câu trả lời


A) 8,45%




B) 9,45%



C) 10,45%



D) 7,45%

Sai. Đáp án đúng là: 8,45%.
Vì: Áp dụng công thức định giá cổ phiếu tăng trưởng đều ta có: D5 = D0(1+g)5
ð 6000 = 4000(1+g)5
ð g = 8,45%
Tham khảo: Mục 2.2. Định giá cổ phiếu, bài tập ví dụ (BG, tr.39).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1


Điều nào sau đây là KHÔNG đúng?
Chọn một câu trả lời


A) Càng nhiều chứng khoán có tính khả mại, thị trường chứng khoán



B) Hàng hóa trên thị trường chứng khoán Việt Nam đa dạng về chủng
chất lượng.



C) Chứng khoán của các công ty quy mô nhỏ sẽ dễ bị thao túng giá.



D) Trái phiếu Chính phủ là loại chứng khoán có rủi ro tương đối cao
Nam.

Sai. Đáp án đúng là: Trái phiếu Chính phủ là loại chứng khoán có rủi ro tương đối cao trên thị trường
Việt Nam.
Vì: Đây là loại chứng khoán có tương đối ít rủi ro trên thị trường Việt Nam.
Tham khảo: Mục 1.4.2. Các điều kiện cần thiết để phát triển thị trường chứng khoán (BG, tr.20).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1


Phát hành loại chứng khoán nào làm tăng vốn chủ sở hữu?
Chọn một câu trả lời


A) Trái phiếu và cổ phiếu.




B) Trái phiếu Chính phủ và trái phiếu công ty.



C) Cổ phiếu công ty và trái phiếu công ty.


D) Cổ phiếu phổ thông và
Sai. Đáp án đúng là: Cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi.

cổ phiếu ưu đãi.

Vì: Phát hành cổ phiếu làm tăng vốn chủ sở hữu, trái phiếu làm tăng vốn nợ.
Tham khảo: Mục 2.1.5. Ưu nhược điểm của cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi (BG, tr.29).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1


Đối tượng nào sau đây KHÔNG tham gia vào giao dịch cầm cố chứng khoán?
Chọn một câu trả lời


A) Chính phủ.



B) Nhà đầu tư.



C) Công ty chứng khoán.


Sai. Đáp án đúng là: Chính phủ.

D) Trung tâm lưu ký chứng khoán.

Vì: Chủ  thể tham gia giao dịch cầm cố chứng khoán bao gồm: bên cầm cố, bên nhận cầm cố  và tổ
chức trung gian.
Tham khảo: Mục 6.1.3.5. Dịch vụ liên quan tới mở tài khoản lưu ký chứng khoán (BG, tr.91­92).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1

Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là:
Chọn một câu trả lời



A) thị trường tiền tệ.



B) thị trường sơ cấp.



C) thị trường thứ cấp.


D)
Sai. Đáp án đúng là: Thị trường sơ cấp.

thị trường vốn.


Vì: Thị trường sơ cấp là thị trường phát hành chứng khoán hay là nơi mua bán các chứng khoán lần
đầu tiên.
Tham khảo: Mục 4.2. Phương thức phát hành chứng khoán (BG, tr.60).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1

Phương thức phát hành qua đấu giá là:
Chọn một câu trả lời



A) nhận bán chứng khoán cho tổ chức phát hành trên cơ sở thỏa thuận



B) tổ chức phát hành trực tiếp bán cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầ



C) nhận bán lại chứng khoán của tổ chức phát hành.



D) chào bán chứng khoán dựa trên cơ sở cạnh tranh hình thành giá và
thầu.

Sai. Đáp án đúng là: chào bán chứng khoán dựa trên cơ sở cạnh tranh hình thành giá và khối lượng
trúng thầu.
Vì: Theo khái niệm về phương thức phát hành qua đấu giá.
Tham khảo: Mục 4.2. Phương thức phát hành chứng khoán (BG, tr.60).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1

Lãi suất và giá trái phiếu có mối quan hệ:
Chọn một câu trả lời



A) ngược chiều.



B) cùng chiều.



C) lúc ngược chiều lúc cùng chiều.


Sai. Đáp án đúng là: ngược chiều.

D) không có mối quan hệ.

Vì: Theo quan hệ  cơ  bản trong định giá trái phiếu, giá trái phiếu và lãi suất có mối quan hệ  ngược
nhau.
Tham khảo: Mục 3.2.3. Các quan hệ cơ bản trong định giá trái phiếu (BG, tr.50).

Không đúng


Điểm: 0/1.
Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1

Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo qui định về chứng khoán sử dụng trong
giao dịch cầm cố?
Chọn một câu trả lời



A) Chứng khoán cầm cố phải thuộc sở hữu hợp pháp của người đem



B) Không thuộc lại đang bị tranh chấp.



C) Phải được phép tự do chuyển nhượng và có thể bán đi dễ dàng.


D) Là chứng khoán
Sai. Đáp án đúng là: Là chứng khoán blue chip.

blue chip.

Vì: Theo qui định về chứng khoán sử dụng trong giao dịch cầm cố chứng khoán không qui định phải
là chứng khoán blue chip.
Tham khảo: Mục 6.1.3.5. Dịch vụ liên quan tới mở tài khoản lưu ký chứng khoán (BG, tr.91­92).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1

Các phiên giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam được
thực hiện vào:
Chọn một câu trả lời



A) các ngày thứ bảy, chủ nhật.



B) các ngày trong tuần trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ.



C) các buổi chiều trong tuần trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ.


D) tất cả các ngày trong tuần.
Sai. Đáp án đúng là: các ngày trong tuần trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ.
Vì: Theo qui định của Việt Nam.
Tham khảo: Mục 5.5. Những quy định chung trong giao dịch trên Sở  giao dịch chứng khoán thành
phố Hồ Chí Minh (BG, tr.79).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1

Bản thông cáo của tổ chức phát hành khi thực hiện phát hành chứng khoán ra
công chúng là:


Chọn một câu trả lời



A) Báo cáo kết quả kinh doanh.



B) Bản cáo bạch.



C) Bảng cân đối kế toán.


Sai. Đáp án đúng là: Bản cáo bạch.

D) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Vì: Theo khái niệm ­ Bản cáo bạch (prospectus) Là bản thông cáo của tổ  chức phát hành khi thực
hiện phát hành chứng khoán ra công chúng.
Tham khảo: Mục 6.2.2.1.Thông tin từ Tổ chức niêm yết, Sở giao dịch, tổ chức kinh doanh và dịch vụ
chứng khoán (BG, tr.97­98).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1

Thời gian giao dịch trong ngày làm việc ở Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ
Chí Minh là:
Chọn một câu trả lời



A) từ 9h00 đến 11h30.



B) từ 8h00 đến 11h30.



C) từ 8h30 đến 14h30.


D)
Sai. Đáp án đúng là: từ 9h00 đến 15h00.

từ 9h00 đến 15h00.

Vì: Theo qui định của Việt Nam.
Tham khảo: Mục 5.5. Những quy định chung trong giao dịch trên Sở  giao dịch chứng khoán thành
phố Hồ Chí Minh (BG, tr.79).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1

Công ty A cung ứng 300.000 cổ phiếu ra công chúng với giá 15 USD/cổ phiếu,
lệ phí cho nhà quản lý là 0,15 USD/cổ phiếu, lệ phí cho nhà bao tiêu 0,2 USD/cổ
phiếu, hoa hồng cho nhóm bán là 0,65 USD/cổ phiếu. Vậy tổng số tiền mà công
ty phát hành nhận được là:

Chọn một câu trả lời


A) 4.500.000 USD




B) 4.200.000 USD



C) 5.000.000 USD


Sai. Đáp án đúng là: 4.200.000 USD.

D) 4.800.000 USD

Vì: Tổng số tiền nhận được của công ty phát hành phải trừ hết các chi phí cho quản lý, bao tiêu, hoa
hồng.
Vậy tổng số tiền mà công ty phát hành nhận được là: 300.000×(15 ­ 0,15 ­ 0,2 ­ 0,65)
= 4.200.000 USD.
Tham khảo: Mục 2.1. Cổ phiếu (BG, tr.28).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1


Xu thế phát triển thị trường chứng khoán hiện nay là:
Chọn một câu trả lời


A) xu thế quốc tế hóa.



B) xu thế tư nhân hóa.



C) xu thế quốc hữu hóa.


D)
Sai. Đáp án đúng là: xu thế quốc tế hóa.

xu thế cổ phần hóa.

Vì: Các quốc gia đang có xu thế  mở  cửa thị trường chứng khoán để  thu hút nguồn vốn từ  các quốc
gia khác.
Tham khảo: Mục 1.4.1. Xu thế phát triển của thị trường chứng khoán (BG, tr.19).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi lãi suất tăng, nếu căn cứ vào độ co giãn của giá trái phiếu theo lãi suất, các

nhà đầu tư thường chọn:
Chọn một câu trả lời


A) những trái phiếu có Duration lớn.



B) những trái phiếu có Duration nhỏ.




C) những trái phiếu có Duration nhỏ hơn 1.


D) những trái phiếu
Sai. Đáp án đúng là: những trái phiếu có Duration nhỏ.

có Duration lớn hơn 1.

Vì: Trái phiếu có duration nhỏ sẽ giảm giá ít hơn khi lãi suất tăng.
Tham khảo: Mục 3.2. Định giá trái phiếu (BG, tr.47).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1

Điều nào đúng với cổ phiếu ưu đãi cổ tức?

Chọn một câu trả lời


A) Không được quyền biểu quyết.



B) Được quyền biểu quyết.



C) Được hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào yêu cầu.


D) Không được
Sai. Đáp án đúng là: Không được quyền biểu quyết.

chuyển nhượng.

Vì: Theo quy định của Nhà nước.
Tham khảo: Điều 82 luật doanh nghiệp 2005.

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1

Điều nào sau đây KHÔNG đúng với hình thức lưu ký riêng biệt đối với 1 loại
chứng khoán?
Chọn một câu trả lời




A) Chứng khoán được lưu giữ theo các ký hiệu riêng được lập cho từ

B) Khi thành viên lưu ký mua hộ chứng khoán cho khách hàng, thành
rõ chủng loại, mã số giá trị tính theo mệnh giá và các đặc tính khác (nếu có)
được mua.



C) Khi rút chứng khoán, từng chủ sở hữu chỉ có quyền đòi chuyển trả
khoán đã đưa vào lưu ký hay số lượng với giá trị tính theo mệnh giá.



D) Thành viên lưu ký mua hộ chứng khoán cho khách hàng, thành viê


khách hàng bản danh mục chứng khoán đã mua và đã đưa vào lưu ký.
Sai. Đáp án đúng là: Khi rút chứng khoán, từng chủ sở hữu chỉ có quyền đòi chuyển trả số lượng tờ
chứng khoán đã đưa vào lưu ký hay số lượng với giá trị tính theo mệnh giá.
Vì: Dựa vào nội dung lưu ký riêng biệt.
Tham khảo:  Mục 6.1.3.2. Các hình thức lưu ký (BG, tr.89).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1


Công thức định giá tổng quát trái phiếu là gì?
Cho biết:
Ct: luồng tiền dự tính nhận được tại thời điểm t.
PV: giá trị hiện tại của tài sản.
k: tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư.

n: số năm mà luồng tiền xuất hiện.
Chọn một câu trả lời


A)



B)



C)



D) PV = M

Sai. Đáp án đúng là: 
Vì: Định giá là đi tìm giá trị hiện tại của những dòng thu nhập trong tương lai có thể nhận được từ trái
phiếu. Những dòng thu nhập này được chiết khấu về hiện tại với lãi suất chiết khấu là tỷ lệ lợi tức yêu
cầu của nhà đầu tư.
Tham khảo: Mục 3.2. Định giá trái phiếu (BG, tr.49).


Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1

Xác định quy trình giao dịch tại TTCK tập trung:      


1, Nhà đầu tư  mở  tài khoản giao dịch tại công ty chứng khoán là thành viên
của SGDCK.
2, Nhà môi giới đăng ký lệnh.
3, Công ty chứng khoán rà soát lại phiếu lệnh trước khi chuyển cho nhà môi
giới tại sàn.
4, Nhà môi giới thông báo lại kết quả mua/bán về công ty chứng khoán.
5, Nhà đầu tư  đưa ra yêu cầu mua/bán chứng khoán bằng cách đặt lệnh cho
công ty chứng khoán thực hiện.
6, Công ty chứng khoán chuyển kết quả giao dịch để thực hiện việc thanh toán
tại Trung tâm lưu ký và thanh toán bù trừ.
7, Chuyển lệnh sang nhà môi giới tại sàn.
8, So khớp lệnh, đấu giá hay đấu lệnh. Giá khớp được thông báo công khai và
là giá thống nhất cho cả bên mua và bên bán.
Chọn một câu trả lời


A) 1-5-3-7-2-8-4-6.



B) 1-2-4-7-8-6-5-3.




C) 3-2-4-7-8-1-5-6.


Sai. Đáp án đúng là: 1­5­3­7­2­8­4­6.

D) 3-7-8-1-5-6-2-4.

Vì: Đó là các bước trong qui trình giao dịch tại thị trường chứng khoán tập trung.
Tham khảo: Mục 5.1. Những khái niệm cơ bản trong giao dịch chứng khoán (BG, tr.72).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu21 [Góp ý]
Điểm : 1

Sàn giao dịch tập trung nhất thế giới hiện nay là:
Chọn một câu trả lời


A) NASDAQ.



B) NYSE Euronext.



C) KRX.




D)
Sai. Đáp án đúng là: NYSE Euronext.

KOSDAQ.

Vì: Đây là sàn hiện có vốn hóa lớn nhất trong các sở giao dịch trên thế giới.
Tham khảo: Mục 1.3. Giới thiệu một số thị trường chứng khoán trên thế giới (BG, tr.18).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu22 [Góp ý]
Điểm : 1

Thị trường vốn là thị trường giao dịch:
Chọn một câu trả lời


A) các công cụ tài chính ngắn hạn.



B) các công cụ tài chính trung và dài hạn.



C) kỳ phiếu.



D) tiền tệ.
Sai. Đáp án đúng là: các công cụ tài chính trung và dài hạn.
Vì: Căn cứ  vào thời hạn luân chuyển của vốn, thị  trường vốn là thị  trường giao dịch, mua bán các
công cụ tài chính trung và dài hạn. Tham khảo: Mục 1.1 Đại cương về thị trường tài chính   (GT, tr.8­
9).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu23 [Góp ý]
Điểm : 1

Một trái phiếu niên kim cố định, lãi suất tính trên số dư có những thông số sau:
mệnh giá 1000 USD, lãi suất danh nghĩa 9%/năm, phát hành đầu năm 2003, đáo
hạn đầu năm 2013. Tại thời điểm đầu năm 2005, một nhà đầu tư cho rằng với tỷ
lệ lợi tức yêu cầu là 9% sẽ đủ bù đắp cho rủi ro của trái phiếu. Giá có thể chấp
nhận của trái phiếu này là bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời


A) 1000 USD



B) 606,09 USD



C) 784,24 USD



Sai. Đáp án đúng là: 699 USD
Vì:

D) 699 USD


Niên kim cố định = 155,82 USD.

.
Tham khảo: Mục 3.2. Định giá trái phiếu (BG, tr.49).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu24 [Góp ý]
Điểm : 1

Được hoàn trả vốn góp khi yêu cầu nhưng không có quyền biểu quyết, dự họp
đại hội cổ đông, đề cử người vào hội đồng quản trị, ban kiểm soát là loại cổ
phiếu:
Chọn một câu trả lời


A) ưu đãi hoàn vốn.



B) ưu đãi cổ tức.




C) ưu đãi biểu quyết.


D)
Sai. Đáp án đúng là: ưu đãi hoàn vốn.

cổ phiếu thường.

Vì: Khái niệm của ưu đãi hoàn vốn là được hoàn trả vốn góp khi yêu cầu nhưng không có quyền biểu
quyết, dự họp đại hội cổ đông, đề cử người vào hội đồng quản trị, ban kiểm soát.
Tham khảo:  Mục 2.1.4. Cổ phiếu ưu đãi (BG, tr.29­30).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu25 [Góp ý]
Điểm : 1

Sàn giao dịch OTC lớn nhất thế giới hiện nay là:
Chọn một câu trả lời


A) NASDAQ.



B) NYSE Euronext.




C) KRX.


Sai. Đáp án đúng là: NASDAQ.

D) KOSDAQ.


Vì: Đây là sàn hiện có vốn hóa lớn nhất trong các sàn OTC trên thế giới và đứng thứ hai trên thế giới
(cả thị trường tập trung và OTC) về vốn hóa thị trường.
Tham khảo: Mục 1.3. Giới thiệu một số thị trường chứng khoán trên thế giới (BG, tr.18).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu26 [Góp ý]
Điểm : 1

Báo cáo tài chính năm của công ty đại chúng KHÔNG bao gồm:
Chọn một câu trả lời


A) Bản cáo bạch.



B) Bảng cân đối kế toán.



C) Báo cáo kết quả kinh doanh.



Sai. Đáp án đúng là: Bản cáo bạch.

D) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Vì: Bản cáo bạch chỉ được công bố khi công ty phát hành chứng khoán ra công chúng hoặc chuẩn bị
niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán.
Tham khảo: Mục 6.2.2. Nguồn thông tin trên thị trường chứng khoán (BG, tr.97­98­99); Điều 7, thông
tư 52/2012/TT­BTC ngày 5/4/2012 hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu27 [Góp ý]
Điểm : 1

Năm nay, Công ty A có thu nhập ròng là 800 triệu đồng, số cổ phiếu đã phát
hành là 600.000 cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là 40.000, không có cổ phiếu ưu đãi. Hội
đồng quản trị quyết định trả 560 triệu cổ tức. Như vậy mỗi cổ phiếu được trả cổ
tức là:
Chọn một câu trả lời


A) 1.500 đồng.



B) 1.000 đồng.




C) 1.300 đồng.


Sai. Đáp án đúng là: 1.000 đồng.

D) 2.000 đồng.

Vì: Cổ phiếu quỹ không được trả cổ tức.
Số cổ phiếu đang lưu hành (được nhận cổ tức) = 600.000 – 40.000 = 560.000.


Cổ tức trên 1 cổ phiếu = 560.000/560.000
= 1000 đồng.
Tham khảo: Mục 2.1. Cổ phiếu (BG, tr.28).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu28 [Góp ý]
Điểm : 1

Công ty cổ phần bắt buộc phải có:
Chọn một câu trả lời


A) Cổ phần ưu đãi.



B) Cổ phần phổ thông.




C) Cổ phần ưu đãi tích lũy.


D)
Sai. Đáp án đúng là: Cổ phần phổ thông.

Cổ phần ưu đãi hoàn vốn.

Vì: Theo điều 78 Luật doanh nghiệp 2005 Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu
cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
Tham khảo: Mục 2.1.3. Cổ phiếu thường (BG, tr.28­29).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu29 [Góp ý]
Điểm : 1

Một đợt đấu thầu trái phiếu Chính phủ có thông tin về người đặt thầu như sau:

Khối lượng huy động vốn là 500 triệu đồng, phương thức đấu giá theo kiểu Hà
Lan thì mức lãi suất trúng thầu sẽ là:
Chọn một câu trả lời


A) 6%





B) 6,5%



C) 7%



D) 7,5%

Sai. Đáp án đúng là: 7,5%
Vì:

Đấu thầu theo kiểu Hà Lan thì mức lãi suất cao nhất sẽ  áp dụng cho tất cả  các đơn vị  trúng thầu.
Cộng dồn đến mức lãi suất 7% đã thỏa mãn khối lượng huy động vốn. Do đó mức lãi suất trúng thầu
là 7%.
Tham khảo: Mục 4.2. Phương thức phát hành chứng khoán (BG, tr.60).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu30 [Góp ý]
Điểm : 1

Một trái phiếu coupon có mệnh giá 1000 USD, lãi suất danh nghĩa 9%/năm, phát
hành đầu năm 2010, đáo hạn cuối năm 2019. Tại thời điểm đầu năm 2015, trái
phiếu này đang được niêm yết trên Sở giao dịch với mức giá là 92% so với
mệnh giá. Tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư đối với trái phiếu này là:
Chọn một câu trả lời



A) 10,884%



B) 11,17%



C) 12,19%


Sai. Đáp án đúng là: 11,17%
Vì:

D) 9,23%


I = 1000 × 9% = 90 USD
k = 12%

k = 9% => PV = 1000 USD
Áp dụng phương pháp nội suy:
k = 11,17%
Tham khảo: Mục 3.2. Định giá trái phiếu, bài tập ví dụ (BG, tr.49).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu31 [Góp ý]

Điểm : 1

Một trái phiếu coupon có mệnh giá 1000 USD, lãi suất danh nghĩa 10% năm,
phát hành đầu năm 2003, đáo hạn đầu năm 2013. Tại thời điểm đầu năm 2007,
trái phiếu này đang được niêm yết giao dịch trên thị trường với giá là 105% so
với mệnh giá. Tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư đối với trái phiếu này là:
Chọn một câu trả lời


A) 10%



B) 8,889%



C) 10,598%


Sai. Đáp án đúng là: 8,889%

D) 11,889%

Vì:
I = 1000 × 10% = 100 USD
k = 9%

k = 8% => PV = 1.092,4575 USD.
Áp dụng phương pháp nội suy:

k = 8,889%
Tham khảo: Mục 3.2. Định giá trái phiếu, bài tập ví dụ (BG, tr.49).


Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu32 [Góp ý]
Điểm : 1

Công ty đại chúng phải lập trang thông tin điện tử trong vòng bao nhiêu tháng
kể từ ngày trở thành công ty đại chúng?
Chọn một câu trả lời


A) 1 tháng.



B) 3 tháng.



C) 6 tháng.


Sai. Đáp án đúng là: 6 tháng.

D) 9 tháng.

Vì: Theo qui định của pháp luật.

Tham khảo: Mục 6.2.2. Nguồn thông tin trên thị trường chứng khoán (BG, tr.97­98­99); Điều 4, thông
tư 52/2012/TT­BTC ngày 5/4/2012 hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu33 [Góp ý]
Điểm : 1

Mục đích chủ yếu của phát hành chứng khoán ra công chúng là:
Chọn một câu trả lời


A) chứng tỏ công ty hoạt động có hiệu quả.



B) huy động vốn



C) tăng lượng cổ đông.


Sai. Đáp án đúng là: huy động vốn.

D) tăng giá chứng khoán.

Vì: Phát hành chứng khoán là một hình thức huy động vốn của doanh nghiệp.
Tham khảo: Mục 4.1.2. Mục đích phát hành chứng khoán (BG, tr.59).


Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu34 [Góp ý]
Điểm : 1

Giá trị thực của tài sản chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào?


Chọn một câu trả lời



A) Độ lớn và thời điểm của những luồng tiền dự tính trong tương lai,
của nhà đầu tư, hạn mức tín nhiệm của tài sản.



B) Mức độ rủi ro của luồng tiền.



C) Tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư và mức độ rủi ro của luồng tiề



D) Độ lớn và thời điểm của những luồng tiền dự tính trong tương lai,
luồng tiền, tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư.

Sai. Đáp án đúng là: Độ lớn và thời điểm của những luồng tiền dự tính trong tương lai, mức độ rủi ro
của luồng tiền, tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư.


Vì: 
Tham khảo: Mục 3.2. Định giá trái phiếu (BG, tr.49).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu35 [Góp ý]
Điểm : 1

Biên độ dao động giá trên thị trường chứng khoán Việt Nam do:
Chọn một câu trả lời


A) Bộ tài chính quy định.



B) Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quy định.



C) Ngân hàng Nhà nước quy định.


D) Sở Giao dịch Chứng khoán
Sai. Đáp án đúng là: Sở Giao dịch Chứng khoán quy định.

quy định.

Vì: Theo qui định của Việt Nam.

Tham khảo: Quyết định số 124/2007/QĐ­SGDHCM về việc ban hành quy chế giao dịch chứng khoán
tại Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh.

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu36 [Góp ý]
Điểm : 1

Loạicổ phiếutrong đó có điều khoản quy định rằng nếu bất kì khoảncổ tứcnào
không được thanh toán trong quá khứ, thì khi thanh toán cổ tức, cáccổ đôngsở
hữu cổ phiếu này sẽ được thanh toán đầu tiên, sau đó mới tính đến các cổ đông
phổ thông là:


Chọn một câu trả lời


A) ưu đãi về biểu quyết.



B) cổ phiếu quỹ.



C) ưu đãi về tích lũy.


D)
Sai. Đáp án đúng là: ưu đãi về tích lũy.


ưu đãi về cổ tức.

Vì: Cổ phiếu ưu đãi về cổ tức là loạicổ phiếutrong đó có điều khoản quy định rằng nếu bất kì khoảncổ
tứcnào không được thanh toán trong quá khứ, thì khi thanh toán cổ tức, cáccổ đôngsở hữu cổ phiếu
này sẽ được thanh toán đầu tiên, sau đó mới tính đến các cổ đông phổ thông.
Tham khảo: Mục 2.1.4. Cổ phiếu ưu đãi (BG, tr.30).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu37 [Góp ý]
Điểm : 1

Nếu một trái phiếu coupon được bán với giá cao hơn mệnh giá thì:
Chọn một câu trả lời


A) tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư < lãi suất danh nghĩa của trái p



B) tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư > lãi suất danh nghĩa của trái p



C) tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư = lãi suất danh nghĩa của trái p


D) không có cơ sở để so sánh.
Sai. Đáp án đúng là: tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu.

Vì: Theo quan hệ thứ hai trong định giá trái phiếu, tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư > lãi suất danh
nghĩa của trái phiếu thì trái phiếu có giá lớn hơn mệnh giá.
Tham khảo: Mục 3.2. Định giá trái phiếu (BG, tr.47).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu38 [Góp ý]
Điểm : 1

Công ty A sẽ tiến hành gộp cổ phiếu, điều này sẽ làm:
Chọn một câu trả lời


A) tăng mệnh giá cổ phiếu.



B) giảm mênh giá cổ phiếu.



C) tăng mệnh giá cổ phiếu và làm giảm số cổ phiếu lưu hành.



D) giảm mệnh giá cổ phiếu và làm giảm
Sai. Đáp án đúng là: tăng mệnh giá cổ phiếu và làm giảm số cổ phiếu lưu hành.

số cổ phiếu lưu hành.


Vì: Theo định nghĩa, gộp cổ phiếu sẽ làm tăng mệnh giá cổ phiếu và làm giảm số cổ phiếu lưu hành.
Tham khảo: Điều 2 quyết định Số: 420/QĐ­TTGDHN.

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu39 [Góp ý]
Điểm : 1

Lệnh giao dịch được áp dụng trên thị trường cổ phiếu niêm yết tại Sở Giao dịch
chứng khoán Hà Nội là:
Chọn một câu trả lời


A) lệnh giới hạn, lệnh MOK, lệnh MAK, lệnh MTL.



B) lệnh thị trường.



C) lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh để xác định giá mở cửa (ATO
(ATC).



D) lệnh giới hạn, lệnh thị trường và lệnh giao dịch tại mức giá khớp l
mở cửa (ATO) và giá đóng cửa (ATC).

Sai. Đáp án đúng là: lệnh giới hạn, lệnh MOK, lệnh MAK, lệnh MTL.

Vì: Theo qui định của Việt Nam.
Tham khảo: Quyết định 345/QĐ­SGDHN về việc ban hành Quy chế Giao dịch chứng khoán niêm yết
tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội. Quyết định 54/QĐ­SGDHN về việc ban hành quy chế giao dịch
chứng khoán tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội.

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu40 [Góp ý]
Điểm : 1

Nếu trong trường hợp công ty hoạt động không có lãi, công ty vẫn phải:
Chọn một câu trả lời


A) trả cổ tức cho cổ đông phổ thông.



B) trả lãi cho trái chủ.



C) trả cổ tức cho cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi.


D)
Sai. Đáp án đúng là: Trả lãi cho trái chủ.

không trả lãi và cổ tức.



Vì: Nhà phát hành có nghĩa vụ  thanh toán theo các cam kết nợ được xác định trong hợp đồng vay,
trong đó gồm tiền lãi hàng năm và tiền gốc khi trái phiếu đáo hạn.
Tham khảo: Khái niệm trái phiếu (GT, tr.53); Mục 3.1. Khái niệm và phân loại trái phiếu (BG, tr.44).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Tổng điểm : 0/40 = 0.00



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×