Tải bản đầy đủ (.doc) (282 trang)

GA HOA 8 2019 (TUAN 10 ngay 8 9)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 282 trang )

Trường THCS Hoàng Văn Thụ
Tuần 1
Tiết 1

Năm học: 2019-2020
Ngày soạn: 17/8/2019
Ngày dạy : 20/8/2019

Bài 1: MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1/. Kiến thức:
- Học sinh biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của
chúng.Hóa học là môn quan trọng và bổ ích
2/. Kĩ năng:
- Bước đầu học sinh biết được Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của
chúng ta.Do đó phải biết kiến thức về các chất đề biết cách phân biệt và sử dụng chúng
- Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học?
* Khi học tập môn hoá học, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập, tìm kiến
thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ.
* Học tốt môn hoá học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.
3. Thái độ: giáo dục học sinh lòng yêu thích môn học
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- Năng lực thực hành thí nghiệm
II. TRỌNG TÂM
- Hóa học là gì ?
- Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta?
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
-Phương pháp quan sát và nghiên cứu tài liệu.


-Phương pháp đàm thoại- tìm tòi.
-Phương pháp hợp tác (thảo luận nhóm)
-Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
-Phương pháp sử dụng bài tập hóa học
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Hoá chất: NaOH , CuSO4, dd HCl, đinh sắt
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá đỡ, ống hút cặp sắt, khay
2. Học sinh
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
SS
Lớp
Vắng
8/2
8/5
8/10
8/11
8/12
Giáo án Hóa 8
Thanh Thảo

1

GV: Đỗ Thị


Trường THCS Hoàng Văn Thụ
Lớp
8/13

8/14
8/15
8/16
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Các hoạt động dạy và học:

Năm học: 2019-2020
SS

Vắng

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
♦ HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
* Giới thiệu bài mới: Thực tế ngày nay hóa học có vai I. Hoá học là gì ?
trò rất quan trọng đối với cuộc sống của chúng ta. Vậy
hóa học là gì?
♦ HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2a: Hóa học là gì?
-Phương pháp hợp tác (thảo luận nhóm)
-Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
GV: Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu trong nhóm
bầu ra nhóm trưởng và thư ký.GV giao nhiệm vụ
cho nhóm trưởng và thư ký.
GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm 1 sgk.
HS: Quan sát trạng thái, màu sắc của các chất và ghi
lại vào bảng nhóm.
 Ống 1: dd CuSO4 :dd trong suốt, màu xanh
 Ống 2: dd NaOH: dd trong suốt, không màu.
 Ống 3: dd HCl: dd trong suốt, không màu.

GV: Hướng dẫn các nhóm:Cho từ từ dung dịch natri
hiđrôxit(NaOH)vào ống nghiệm đựng dung dịch
đồng (II)sunfat (CuSO4 ).
HS: Quan sát, nhận xét và ghi kết quả của nhóm mình
vào bảng nhóm.
GV: Tiếp tục hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Cho đinh
sắt vào dung dịch axit clohiđric (HCl).Quan sát, nhận
xét?
GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
GV: Qua 2 thí nghiệm trên em có thể rút ra kết luận
gì? Hoá học là gì ?
Hoạt động 2b: Hoá học có vai trò như thế nào trong
cuộc sống của chúng ta ?
-Phương pháp quan sát và nghiên cứu tài liệu.
Giáo án Hóa 8
2
Thanh Thảo

Hoá học là khoa học nghiên
cứu các chất, sự biến đổi và
ứng dụng của chúng.
GV: Đỗ Thị


Trường THCS Hoàng Văn Thụ
-Phương pháp đàm thoại- tìm tòi.

Năm học: 2019-2020
II. Hoá học có vai trò như thế

nào trong cuộc sống của
GV: Yêu cầu từng cà nhân nghiên cứu mục 1 chúng ta ?
SGK/4.Gọi 1 HS đọc trước lớp.
GV: Phân công nhóm trả lời từng câu a, b, c.
HS: Ghi kết quả vào bảng nhóm.Đại diện các nhóm báo
cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét và gọi HS đọc mục 2 SGK/4
GV: Cho HS xem tranh về ứng dụng của moat số chất
cụ thể:
 Ứng dụng của Hiđro, oxi.
 Ứng dụng của chất dẻo, polime….
GV yêu cầu HS:
? Kể tên một số đồ dùng, vật dụng sinh hoạt trong gia
đình làm từ sắt, nhôm, đồng, chất dẻo…
HS : Giầy dép, xô chậu chén, dĩa, cuốc, xẻng, giầy dép,
xô chậu …
? Kể tên những sản phẩm hoá học phục vụ trực tiếp cho
việc học tập và bảo vệ sức khoẻ của gia đình em ?
HS : Sách vở, bút mực, tẩy, hộp bút, cặp …
? Kể tên một số sản phẩm hoá học được dùng trong
sản xuầt nông nghiệp.
HS : Thuốc trừ sâu, chất bảo quản thực phẩm ,các loại
phân bón,.
?Vai trò của hóa học là gì?
HS : trả lời
GV : chốt kiến thức. cho ghi bài
Hoạt động 2c: Phải làm gì để học tốt môn hóa học?
GV: Yêu cầu hs đọc thông tin mục 1 sgk. Trả lời câu
hỏi : khi học tập môn hoá học cần thực hiện các
hoạt động nào ?

GV : chốt kiến thức. cho ghi bài

Hoá học có vai trò rất
quan trọng trong đời sống của
chúng ta.
III. Các em phải làm gì để
học tốt môn Hoá học ?
-Tự thu thập tìm kiếm kiến
thức, xử lý thông tin, vận
dụng và ghi nhớ.
-Nắm vững và có khả năng vận
dụng thành thạo kiến thức đã
học.

♦ HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
Giáo án Hóa 8
Thanh Thảo

3

GV: Đỗ Thị


Trường THCS Hoàng Văn Thụ
- Gọi 2 em đọc ghi nhớ trang 5
- GV đặt 1 số câu hỏi củng cố:
+Hoá học là gì?
+ Trong cuộc sống của chúng ta hoá học có vai
trò gì không?


Năm học: 2019-2020

+ Muốn học tốt môn hoá học các em cần phải
làm gì?
♦ HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng thực tiễn:
♦ HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi – mở rộng:
4. Hướng dẫn - dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ trang 5, về nhà đọc trước bài 2.
VI. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Tuần 1
Tiết 2

Ngày soạn: 18/8/2019
Ngày dạy : 21/8/2019
Chương 1: Chất – Nguyên tử - Phân tử
Bài 2: CHẤT

I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất . Biết được ở đâu
có vật thể là ở đó có chất và ngược lại
- Biết được mỗi chất có được tính chất vật ly và chất hóa học nhất định
2. Kỹ năng:
- Biết được cách quan sát,dung dụng cụ để đo , làm thí nghiệm… để nhận ra tính chất của
chất ( chủ yếu là tính chất vật ly )
- Thực hiện TN để biết được tính chất của chất , cách sử dụng hóa chất
3. Thái độ: giáo dục học sinh lòng yêu thích môn học

4. Định hướng phát triển năng lực
Giáo án Hóa 8
4
GV: Đỗ Thị
Thanh Thảo


Trường THCS Hoàng Văn Thụ
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- Năng lực thực hành thí nghiệm
II. TRỌNG TÂM:
+ Tính chất của chất.
+ Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
-Phương pháp quan sát và nghiên cứu tài liệu.
-Phương pháp đàm thoại- tìm tòi.
-Phương pháp hợp tác (thảo luận nhóm)
-Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
-Phương pháp sử dụng bài tập hóa học
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- 1 số mẫu chất: S , P đỏ, Al, Cu, NaCl tinh
- Chai nước khoáng ( có ghi thành phần trên nhãn) và nước cất.
2. Học sinh
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
SS
Lớp

Vắng
8/2
8/5
8/10
8/11
8/12
8/13
8/14
8/15
8/16

Năm học: 2019-2020

2. Kiểm tra bài cũ:
Hoá học là gì? Hoá học có vai trò gì - Hoá học là khoa học nghiên cứu các
trong cuộc sống của chúng ta? Cho ví chất, sự biến đổi chất. (3đ)
dụ chứng minh.
- Hoá học có vai trò rất quan trọng trong
cuộc sống của chúng ta. (3đ)
- Ví dụ Sản phẩm sinh hoạt (xoong,
chảo): Sản phẩm nông nghiệp (thuốc bảo
vệ thực vật, thuốc bảo quản); Đồ dùng
học sinh (Vở, bút, thước...) (4đ)
3. Các hoạt động dạy và học:
Giáo án Hóa 8
Thanh Thảo

5

GV: Đỗ Thị



Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Năm học: 2019-2020

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
♦ HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
* Giới thiệu bài mới: Hóa học là khoa học ngiên cứu về
chất. Vậy chất có ở đâu và nó có những tính chất gì?
♦ HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG 2a: Tìm hiểu chất có ở đâu?
I. Chất có ở đâu ?
-Phương pháp quan sát và nghiên cứu tài liệu.
-Phương pháp đàm thoại- tìm tòi.
GV: Các em hãy kể tên một số vật thể ở xung quanh
chúng ta ?
HS : Bàn ghế, cây cỏ, sách vở, sông suối, rừng…
GV: Thông báo 2 loại : vật thể tự nhiên và vật thể nhân
tạo.
GV: Yêu cầu HS phân loại các vật thể ở phần VD
HS: Phân loại, hs khác nhận xét bổ sung.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài tập:Em hãy cho biết
loại vật thể và chất cấu tạo nên từng vật thể trong bảng
sau:
Tên gọi
Vật thể
Chất cấu
thông

tạo nên
Tự nhiên
Nhân
thường
vật thể
tạo
Không k
í
Oxi,nitơ…
X
Sách vở
Thân cây
mía
GV: Gọi đại diện một nhóm lên bảng, nhóm khác nhận
xét bổ sung.
GV: Nhận xét, sửa sai ( nếu cần)
? Qua bài tập trên các em thấy: chất có ở đâu?

Chất có ở khắp nơi, ở
đâu có vật thể là có chất.

GV: Các vật thể nhân tạo được làm bằng vật liệu. Mọi
vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
GV: Kể tên mot số vật liệu như cao su, chất dẻo, tơ sợi,
nhôm, đồng…. Hãy cho biết những vật thể nào được
làm từ những vật liệu này?
HS :Trả lời, hs khác nhận xét
GV:Nhận xét và y/c HS tổng kết lại thành sơ đồ và rút ra
kết luận:
VẬT THỂ

Tự
Tựnhiên
Giáo án Hóa 8
Thanh Thảo

Nhân tạo

6

GV: Đỗ Thị


Trường THCS Hoàng Văn Thụ
Gồm có

Năm học: 2019-2020
Được làm ra từ

Một số chất
Mọi vật liệu
(đều là chất hay hỗn hợp một số chất)
HOẠT ĐỘNG 2b : Tìm hiểu tính chất của chất
-Phương pháp quan sát và nghiên cứu tài liệu.
-Phương pháp đàm thoại- tìm tòi.
-Phương pháp hợp tác (thảo luận nhóm)

I. Tính chất của chất :

GV: Thông báo cho HS biết mỗi chất có những tính chất
nhất định. Vậy làm thế nào để biết được tính chất của

chất?
GV: Yêu cầu HS xác định tính chất vật lý, và tính chất hoá
học của muối, sắt, dầu … bằng thí nghiệm và ghi theo
bảng sau :
HS : thảo luận theo từng nhóm và hoàn thành bảng.
1. Mỗi chất có những tính
Mỗi chất có những tính chất nhất định :
chất nhất định, bao gồm :
Tính chất vật lý và tính chất
hóa học.
? Tính chất vật lý thể hiện ở các đặc tính nào?
HS: Đọc thông tin trả lời câu hỏi
? Quan sát dây đồng hãy cho biết một số tính chất của nó
?
GV: Giảng giải về Tính chất hoá học.
? :Làm thế nào để biết được tính chất của chất ?
HS: Trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung.
? Cho hs quan sát mẫu S, P đỏ, Al, Cu.yêu cầu hs nêu
tính chất của chất?
HS: Quan sát và trả lời.
? Khi quan sát kĩ một chất ta có thể nhận ra một số tính
chất bề ngoài. Để biết nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,
khối lượng riêng ta làm thế nào?
GV: Tiến hành đun nóng chảy S. Yêu cầu hs quan sát và
trả lời câu hỏi gv đã đặt ra.
? Để biết được tính tan trong nước, tính dẫn nhiệt ta làm
thế nào?
GV: Mô tả Tn 1.2, yêu cầu hs cho Vd về chất dẫn điện,
dẫn nhiệt, chất không dẫn điện, dẫn nhiệt.
GV nhấn mạnh tính chất hóa học thì phải làm thí nghiệm

Giáo án Hóa 8
Thanh Thảo

7

GV: Đỗ Thị


Trường THCS Hoàng Văn Thụ
mới biết được.
GV: Yêu cầu hs làm thí nghiệm: phân biệt 2 lọ chất
lỏng:1 đựng nước và 1 đựng cồn.
Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ?
HS trả lời câu hỏi

Năm học: 2019-2020
2. Việc hiểu biết tính chất
của chất có lợi gì ?
+ Giúp nhận biết chất này
với chất khác.
+ Biết cách sử dụng chất.
+ Biết ứng dụng chất trong
đời sống và sản xuất.

♦ HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Cho HS làm bài tập 1, 2, 3 ( tr 11 ) vào vở gọi HS chữa
bài. GV nhận xét.
- GV hệ thống kiến thức trọng tâm: Chất có ở đâu và chất
có những tính chất gì ?
♦ HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng thực tiễn:

♦ HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi – mở rộng:
4. Hướng dẫn - dặn dò:
- Xem kĩ phần đã học
- Về nhà làm bài tập 1,2,3,4 ( tr 11 - SGK)
- Về đọc trước phần III trang 9
VI. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Tuần 2
Tiết 3

Ngày soạn: 24/8/2019
Ngày dạy : 27/8/2019
Bài 2: CHẤT (tt)

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1 . Kiến thức:
+ Giúp HS phân biệt chất và hỗn hợp, tính chất nhất định chỉ có trong chất tinh khiết còn
hỗn hợp thì không.
+ HS biết được nước tự nhiên là nước hỗn hợp và nước cất là nước tinh khiết.
+ Phân biệt được chất và vật thể ,chất tinh khiết và hỗn hợp
2. Kĩ năng:
+ Biết cách tách hỗn hợp dựa vào tính chất vật lý của từng chất
+ Rèn luyện kĩ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ.
+So sánh tính chất vật lý của một số chất gần gũi trong cuộc sống
3. Thái độ: giáo dục học sinh lòng yêu thích môn học
Giáo án Hóa 8
Thanh Thảo


8

GV: Đỗ Thị


Trường THCS Hoàng Văn Thụ
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- Năng lực thực hành thí nghiệm
II. TRỌNG TÂM:
+ Phân biệt được chất nguyên chất và hỗn hợp
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
-Phương pháp quan sát và nghiên cứu tài liệu.
-Phương pháp đàm thoại- tìm tòi.
-Phương pháp hợp tác (thảo luận nhóm)
-Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
-Phương pháp sử dụng bài tập hóa học
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- 1 số mẫu chất: S , P đỏ, Al, Cu, NaCl tinh
- Chai nước khoáng ( có ghi thành phần trên nhãn) và nước cất.
2. Học sinh
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
SS
Lớp
Vắng
8/2

8/5
8/10
8/11
8/12
8/13
8/14
8/15
8/16
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS làm bài tập 3
Vật thể
- trang 11/Sgk
a. Cơ thể người
Nước

Năm học: 2019-2020

Chất

b. Lõi bút chì
Than chì
c. Dây điện
Đồng, chất dẻo
d. Áo
Sợi bông, nilon
e. Xe đạp
Sắt, nhôm, cao su
3. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung

♦ HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
♦ HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG 2a: Tìm hiểu chất tinh khiết và hỗn III. Chất tinh khiết và hỗn
Giáo án Hóa 8
Thanh Thảo

9

GV: Đỗ Thị


Trường THCS Hoàng Văn Thụ
hợp
-Phương pháp hợp tác (thảo luận nhóm)
-Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.

Năm học: 2019-2020
hợp.

GV: Hướng dẫn HS làm TN để phân biệt nước cất,
nước khoáng và nước ao hồ.
GV: Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm:
+ Dùng ống hút nhỏ lên 3 tấm kính:
 Tấm 1: 1-2 giọt nước cất
 Tấm 2: 1-2 giọt nước ao, hồ
 Tấm 3:1-2 giọt nước khoáng
+ Đặt 3 tấm kính lên ngọn lửa đèn cồn để nước từ từ
bay hết.
? Quan sát và ghi lại hiện tượng và giải thích?
HS:Các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ

sung.
GV: Nước cất không có lẫn chất khác.Nước khoáng và
nước ao hồ có lẫn chất khác.
? Nêu định nghĩa về hỗn hợp và chất tinh khiết.
? So sánh chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần như
thế nào.
HS: trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: nhận xét, bổ sung.
GV:Yêu cầu HS đọc thành phần của nước khoáng có
ghi trên nhãn chai.
GV: Giới thiệu H1.4: Cách chưng cất nước tự nhiên 
nước cất.
? Nước cất có tác dụng gì.
? Làm thế nào để khẳng định nước cất là chất tinh khiết.

1. Chất tinh khiết : Chỉ gồm 1
chất (không có lẫn chất khác),
có tính chất nhất định không
đổi.
Ví dụ : nước cất.
2. Hỗn hợp :
Gồm nhiều chất trộn
lẫn với nhau, có tính chất
thay đổi tuỳ theo bản chất các
chất thành phần.
Ví dụ : nước sông

HOẠT ĐỘNG 2b: Tìm hiểu cách tách chất ra khỏi 3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp
hỗn hợp
-Phương pháp quan sát và nghiên cứu tài liệu.

-Phương pháp đàm thoại- tìm tòi.
GV : Yêu cầu HS cho ví dụ minh hoạ về hỗn hợp.Trình
bày cách pha hỗn hợp nước muối, nước đường …
HS : Hình thành khái niệm hỗn hợp
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm tách muối ăn ra
Giáo án Hóa 8
Thanh Thảo

10

GV: Đỗ Thị


Trường THCS Hoàng Văn Thụ
Năm học: 2019-2020
khỏi hỗn hợp nước muối.
? Dựa vào tính chất nào có thể tách được muối ăn.
? Vì sao nước sôi và bay hơi trước muối ?
HS: Dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau của chúng.
HS: Do t0 sôi của nước là 1000C, t0 sôi của muối là
1400C
GV: Vậy ta dựa vào tính chất nào của nước và muối để
tách tách hỗn hợp ?
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm tách đường tinh khiết
ra khỏi hỗn hợp đường kính và cát.
Gọi các nhóm báo cáo kết quả, nêu cách làm.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét cách làm của các nhóm.
? Để tách nước tinh khiết ra khỏi hỗn hợp nước tự nhiên
ta làm thế nào.

Dựa vào tính chất khác
 Dựa vào đâu để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp?
nhau của các chất để tách một
chất ra khỏi hỗp hợp.
♦ HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Gọi 2 em đọc ghi nhớ ( tr 11 )
- GV củng cố toàn bài:
+ Chất có ở đâu? Mỗi chất có những tính chất gì ?
+ Thế nào là chất tinh khiết? Chất hỗn hợp ?
- Học sinh hoạt động nhóm: Làm bài tập 7 (tr 11). Đại
diện lên trình bày. Gv thống nhất đáp án .
♦ HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng thực tiễn:
♦ HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi – mở rộng:
4. Hướng dẫn - dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ sgk ( 11 )
- Về làm bài tập 5,6 ( trang 11 )
- Nhắc các nhóm giờ sau mang: Nến, S, muối ăn, cát, nước sạch.
- Chuẩn bị bản tường trình theo mẫu
VI. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Tuần 2
Tiết 4

Ngày soạn: 25/8/2019
Ngày dạy : 28/8/2019
Bài 3: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1

Giáo án Hóa 8

Thanh Thảo

11

GV: Đỗ Thị


Trường THCS Hoàng Văn Thụ
Năm học: 2019-2020
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
Biết được:
-HS làm quen cách sử dụng dụng cụ trong phòng TN . Biết nội qui, quy tắc an toàn
trong phòng thí nghiệm hoá học; Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy
của một số chất . Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát
2. Kỹ năng:
- Biết cách sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn
giản nêu ở trên.Thực hiện đúng và chính xác các thao tác khi làm TN
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ: giáo dục học sinh lòng yêu thích môn học
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- Năng lực thực hành thí nghiệm
II. TRỌNG TÂM:
- Nội quy và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm
- Các thao tác sử dụng dụng cụ và hóa chất
- Cách quan sát hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra nhận xét
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC

-Phương pháp quan sát và nghiên cứu tài liệu.
-Phương pháp đàm thoại- tìm tòi.
-Phương pháp hợp tác (thảo luận nhóm)
-Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
-Phương pháp sử dụng bài tập hóa học
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HOC
1. Giáo viên :
- Dụng cụ : Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, cốc thủy tinh, phễu, đũa thuỷ tinh,
kẹp gỗ, nhiệt kế, giấy lọc …
- Chuẩn bị dụng cụ hoá chất cho 2 TN thực hành
+ Tách riêng muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát.
- Hoá chất : Tinh bột, muối ăn, cát
2. Học sinh :
- Chuẩn bị 2 chậu nước sạch
- Chuẩn bị hỗn hợp muối ăn và cát.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
SS
Lớp
Vắng
8/2
8/5
8/10
8/11
Giáo án Hóa 8
Thanh Thảo

12

GV: Đỗ Thị



Trường THCS Hồng Văn Thụ
Lớp
8/12
8/13
8/14
8/15
8/16
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi
1.Nêu sự khác nhau
giữa hỗn hợp và
chất tinh khiết ?
2. Để tách một chất
ra khỏi hỗn hợp ta
phải dựa vào tính
chất nào?

Năm học: 2019-2020
SS

Vắng

Đáp án,biểu điểm
1.Hồn hợp gôm nhiều chất trộn
lần vào nhau (3đ)
Chất tinh khiết gồm một chất có
tính chất nhất đònh không thay đổi.
(3đ )

2. Dựa vào tính chất vật lý của
từng chất.(4đ )

3. Hoạt động dạy và học:
Hướng dẫn của GV
♦ HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
♦ HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2a: Ơn tập kiến thức
-Phương pháp đàm thoại- tìm tòi.
? Hãy nêu tính chất của chất
HS: Mỗi chất có những tính chất nhất định gồm tính
chất vật ly và tính chất hóa học
? Biểu diễn tính chất của chất có lợi gì
HS: Nhận biết chất này với chất khác, biết cách ử
dụng chất ,biết ứng dụng chất trong đời ống và sản
xuất
? Để tách một chất ra khỏi hỗn hợp ta làm cách nào
HS: Nắm được tính chất vật lí khác nhau của các
chất để tách chất ra khỏi hỗn hợp
Hoạt động 2b: Một số quy tắc an tồn .Cách sử
dụng một số dụng cụ- hóa chất
-Phương pháp đàm thoại- tìm tòi.
-Phương pháp hợp tác (thảo luận nhóm)
-Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
GV:
- Nêu mục tiêu của bài thực hành
- Nêu các hoạt động trong tiến trình một bài TN
Giáo án Hóa 8
13
Thanh Thảo


Thực hành của HS
I/. Ơn tập kiến thức (SGK)\

1/. Tính chất của chất
Mỗi chất có những tính chất nhất
định, bao gồm : Tính chất vật lý và
tính chất hóa học.
2.Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
Dựa vào tính chất khác nhau của
các chất để tách một chất ra khỏi
hỗp hợp.
II/ Một số quy tắc an tồn .Cách
sử dụng một số dụng cụ- hóa
chất trong phòng thí nghiệm
a/. Một số quy tắc an tồn
( SGK)

GV: Đỗ Thị


Trường THCS Hoàng Văn Thụ
Năm học: 2019-2020
thực hành.
1. GV hướng dẫn cách tiến hành TN.
2. HS tiến hành TN.
3. HS báo cáo kết quả TN và viết tường trình.
4. HS làm vệ sinh phòng thực hành và rửa dụng
cụ.
GV: Treo tranh giới thiệu cách sử một số dụng cụ,

hoá chất làm TN.Giới thiệu một số quy tắc an toàn
trong phòng TN
HS : Các nhóm nghe GV hướng dẫn, quan sát dụng
cụ, hoá chất đã được chuẩn bị sẵn.
b/. Cách sử dụng hóa chất
? Em rút ra những điểm cần lưu gì khi sử dụng hóa - Không được dùng tay trức tiếp
chất
cầm hóa chất
- Không đổ hóa chất này vào hóa
chất khác (ngoài chỉ dẫn )
- Không đổ hóa chất còn thừa vào
bình hoặc lọ ban đầu
- Không dung hóa chất khi không
biết rõ đó là hóa chất gì
- Không được nêm hoặc ngửi trực
tiếp hóa chất
III/.Tiến hành thí nghiệm:
Hoạt động 2c: * Tiến hành thí nghiệm :
1/.Tiến hành thí nghiệm 1 : tự
-Phương pháp hợp tác (thảo luận nhóm)
nghiên cứu
-Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
* Tiến hành thí nghiệm 2 :
GV : Hướng dẫn HS làm TN 2 theo các bước sau :
Tách riêng chất từ hỗn hớp muối ăn
- Cho hỗn hợp muối ăn và cát vào nước, khuấy đều và cát
cho muối tan hết
- Xếp giấy lọc đặt vào phễu.
- Đặt phễu vào ống nghiệm và rót từ từ nước muối
vào phễu theo đũa thuỷ tinh

Quan sát
GV : Tiếp tục hướng dẫn HS .Dùng kẹp gỗ kẹp
khoảng 1/3 ống nghiệm và đun trên ngọn lửa đèn cồn
(lưu ý cách đun)
+ Đun bay hơi nước của phần lọc . Quan sát .
GV :Yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi của TN2
+ Dung dịch trứơc khi lọc có hiện tượng gì ?
? Dung dịch sau khi lọc có chất nào ?
+ Chất còn lại trên giấy lọc
? Làm bay hơi hết nước thu được chất nào ?
GV: em hãy so sánh chất rắn thu được ở đáy ống
Giáo án Hóa 8
Thanh Thảo

14

GV: Đỗ Thị


Trường THCS Hoàng Văn Thụ
nghiệm với hỗn hợp ban đầu.
HS: Các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
HS : nhận xét
- Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm là dd trong
suốt.
- Cát được giữ lại trên mặt giấy lọc
HS : Chất rắn thu được là muốn ăn (sạch) tinh khiết,
không còn lẫn cát
♦ HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập

GV : Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ
GV hướng dẫn HS làm bản tường trình theo mẫu sau
TN

Mục
đích TN

Cách
tiến
hành TN

Hiện
tượng
quan sát
được

Năm học: 2019-2020

Giải thích
kết quả TN,
viết PTHH

1
2
HS trả lời hệ thống câu hỏi sau:
1. Cách lấy hoá chất vào ống nghiệm ? (chất
lỏng, chất bột)
2. Vị trí nóng nhất của đèn cồn ? cách tắt đèn cồn
? Cách đun hoá chất lỏng đựng trong ống
nghiệm?

3. Tiến hành TN :
Quan sát hiện tượng khi làm TN1, TN2
a. So sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin
và lưu huỳnh, chất nào không nóng
chảy ? Vì sao?
b. Ghi tên chất được tách riêng trên giấy
lọc và trong ống nghiệm, giải thích quá
trình tiến hành.
♦ HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng thực tiễn:
♦ HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi – mở rộng:
4. Hướng dẫn dặn dò:
Dặn HS đọc trước bài Nguyên tử.
VI. Rút kinh nghiệm
Giáo án Hóa 8
Thanh Thảo

15

GV: Đỗ Thị


Trường THCS Hoàng Văn Thụ
Năm học: 2019-2020
.................................................................... .....
.............................................................
..
Ngày ký duyệt
KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

Tuần 3

Tiết 5

Ngày soạn: 31/8/2019
Ngày dạy : 3/9/2019
Bài 4: NGUYÊN TỬ

I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích
dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và
được sắp xếp thành từng lớp.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị
tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện.
(Chưa có khái niệm phân lớp electron, tên các lớp K, L, M, N)
2. Kỹ năng:
Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp
dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na).
3. Thái độ: giáo dục học sinh lòng yêu thích môn học
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
II. TRỌNG TÂM:
- Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electrron
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC

-Phương pháp quan sát và nghiên cứu tài liệu.
-Phương pháp đàm thoại- tìm tòi.
-Phương pháp hợp tác (thảo luận nhóm)
Giáo án Hóa 8
Thanh Thảo

16

GV: Đỗ Thị


Trường THCS Hoàng Văn Thụ
-Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
-Phương pháp sử dụng bài tập hóa học
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Tranh sơ đồ cấu tạo nguyên tử hiđrô, oxi, Natri.
2. Học sinh: Học bài cũ và đọc trước bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
SS
Lớp
Vắng
8/2
8/5
8/10
8/11
8/12
8/13
8/14
8/15

8/16

Năm học: 2019-2020

2. Kiểm tra bài cũ:
3. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
♦ HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
* Giới thiệu bài mới: nguyên tử là những hạt vô cùng
nhỏ nhung nó tạo nên chất. vậy nguyên tử là gì, chúng
có cấu tạo như thế nào.
♦ HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG 2a: Tìm hiểu nguyên tử là gì?
1. Nguyên tử là gì ?
-Phương pháp quan sát và nghiên cứu tài liệu.
-Phương pháp đàm thoại- tìm tòi.
-Phương pháp hợp tác (thảo luận nhóm)
GV: Giới thiệu nguyên tử , yêu cầu hs đọc thông tin
phần đọc thêm mục 1 sgk / 16
GV: Các chất đều được cấu tạo bởi những hạt vô cùng
nhỏ, trung hoà về điện gọi là nguyên tử.
Đường kính nguyên tử 10-8 cm
? Em có nhận xét gì về kích thước nguyên tử ?
HS đọc sgk thảo luận trả lời câu hỏi
GV: Dùng tranh sơ đồ nguyên tử neon , ở môn vật lý
lớp 7 các em đã học về sơ lược cấu tạo nguyên tử.
Nguyên tử có cấu tạo như thế nào ? Điện tích các hạt
trong nguyên tử?
Giáo án Hóa 8

17
Thanh Thảo

- Nguyên tử là hạt vô cùng
nhỏ trung hoà về điện.
- Nguyên tử gồm hạt nhân
mang điện tích dương và vỏ
tạo bởi electron mang điện
tích âm.

GV: Đỗ Thị


Trường THCS Hoàng Văn Thụ
Các nhóm phát biểu có nhận xét bổ sung
GV: Nhận xét, tổng kết lại.
GV: Giới thiệu đặc điểm hạt electron
HS : Nguyên tử gồm
 Hạt nhân mang điện tích dương.
 Vỏ có những e mang điện tích âm.
Gv : Đặc điểm của hạt e
+ Kí hiệu : e
+ Điện tích : -1
+ K.lượng vô cùng nhỏ (9,1095.10-28 gam)
HOẠT ĐỘNG 2b: Tìm hiểu hạt nhân nguyên tử
-Phương pháp quan sát và nghiên cứu tài liệu.
-Phương pháp đàm thoại- tìm tòi.
-Phương pháp hợp tác (thảo luận nhóm)

Năm học: 2019-2020


2. Hạt nhân nguyên tử:
- Hạt nhân tạo bởi proton và
nơtron.

? Hạt nhân nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt
chủ yếu nào ?
HS :Đọc sgk thảo luận , trả lời câu hỏi . Các nhóm
Trong mỗi nguyên tử, số
trình bày , GV nhận xét bổ sung .
GV : Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi 2 hạt proton và proton (p,+) bằng số electron
(e,-)
notron.
Gv : Giới thiệu đặc điểm của từng loại hạt
Số p =
Proton : (p,+)
số e
Electron :(e,-)
Notron :(n, ko mang điện)
? Nhận xét số p và số e trong nguyên tử ?
HS : Số p = số e
? Nhận xét khối lượng của p và n ?
HS : gần bằng nhau
mp gần bằng mn
? K.lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở đâu ?
(nhân)
HS : Tập trung ở nhân.
GV : Bằng thực nghiệm chứng minh được 99 % khối
lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân , 1% là khối
lượng electron

? Nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào
trong hạt nhân
Số p
Số e
N.tử
trong hạt trong
nhân
ng. tử
Magie
12
12
Nitơ
7
7
Giáo án Hóa 8
Thanh Thảo

18

GV: Đỗ Thị


Trường THCS Hoàng Văn Thụ
Canxi

20

20

Nhôm

Cacbon
Silic
Hiđro

13
6
14
1

13
6
14
1

Năm học: 2019-2020

♦ HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Gọi 2 em đọc ghi nhớ sgk (tr 15)
- Cho HS làm vào vở bài 5 (tr 16) . Gọi HS lên
bảng làm GV nhận xét.
- GV hệ thống lại bài: + Nguyên tử là gì ?
+ Thế nào là hạt nhân nguyên tử ?
+ Lớp e được sắp xếp như thế nào ?
♦ HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng thực tiễn:
♦ HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi – mở rộng:
4. Hướng dẫn - dặn dò:
- Làm bài tập 1 + 4
- Về đọc trước bài 5.
VI. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Tuần 3
Tiết 6

Ngày soạn: 1/9/2019
Ngày dạy : 4/9/2019
Bài 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (T1)

I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
Biết được:
- HS hiểu được “ Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loài , có cùng ố
proton trong hạt nhân .Biết được kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố ,mỗi kí
hiệu chỉ một nguyên tố . Biết cách ghi và nhớ những kí hiệu của một ố nguyên tố thường
gặp.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học inh cách viết kí hiệu các nguyên tố hóa học ,biết sử dụng thông
tin, tư liệu để phân tích ,tổng hợp , giải thích các vấnđề lien quan đến đời sống .
3. Thái độ: giáo dục học sinh lòng yêu thích môn học

4. Định hướng phát triển năng lực
Giáo án Hóa 8
Thanh Thảo

19

GV: Đỗ Thị



Trường THCS Hoàng Văn Thụ
Năm học: 2019-2020
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
II. Trọng tâm:
- Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa
học.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
-Phương pháp quan sát và nghiên cứu tài liệu.
-Phương pháp đàm thoại- tìm tòi.
-Phương pháp hợp tác (thảo luận nhóm)
-Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
-Phương pháp sử dụng bài tập hóa học
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bảng kí hiệu các nguyên tố hoá học.
2. Học sinh Học bài cũ và đọc trước bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
SS
Lớp
Vắng
8/2
8/5
8/10
8/11
8/12
8/13
8/14
8/15

8/16
2. Kiểm tra bài cũ:
Nguyên tử là gì? Nguyên tủ có cấu tạo - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà
như thế nào?
về điện. (4đ)
- Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân mang điện tích (+) gồm (3đ)
* Hạt proton (P)
* Hạt nơtron (n)
+ Vỏ: 1 hay nhiều electron (e) mang điện
tích âm (-). (3đ)
3. Các hoạt động dạy và học:
*

Giáo án Hóa 8
Thanh Thảo

20

GV: Đỗ Thị


Hoạt động của GV và HS
Nội dung
♦ HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Giới thiệu
mới: Văn
Nguyên
Trường
THCSbài

Hoàng
Thụ tố hóc học là gì? Chúng
Năm học: 2019-2020
được kí hiệu như thế nào?
♦ HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG 2a:Tìm hiểu nguyên tố hóa học là gì? I. Nguyên tố hoá học là gì?
-Phương pháp quan sát và nghiên cứu tài liệu.
1. Định nghĩa :
-Phương pháp đàm thoại- tìm tòi.
GV: Yêu cầu hs đọc thông tin sgk.17 Trong 1g nước
cất có những loại nguyên tử nào ? số lượng từng
loại nguyên tử là bao nhiêu ?
HS: quan sát kết hợp thông tin sgk thảo luận trả lời
câu hỏi
GV:Nếu lấy một lượng nước lớn hơn thì số nguyên tử
hiđrô và ôxi như thế nào ?
GV: Khi nói tới những lượng nguyên tử vô cùng lớn,
người ta nói nguyên tố hoá học thay cho cụm từ
“loại nguyên tử”
Nguyên tố hoá học là gì ?
HS: trả lời câu hỏi
GV:Đối với 1 nguyên tố thì p có ý nghĩa như thế nào?
? Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học
có tính chất hoá học như thế nào?
? Em hiểu gì khi nhãn hộp sữa ghi hàm lượng can xi
cao
Bài tập:
a) Hoàn thành bảng sau:
Số p Số n Số e
Nguyên tử 1

19
20
Nguyên tử 2
20
20
Nguyên tử 3
19
21
Nguyên tử 4
17
8

Nguyên tố hóa học là những
nguyên tử cùng loại, có
cùng số proton trong hạt
nhân.

Số p đặc trưng cho 1
nguyên tố.
2. Kí hiệu hoá học:
Mỗi nguyên tố hoá học
được biểu diễn bằng một kí
hiệu hóa học.
Ví dụ :
- Kí hiệu của ng.tố Canxi:
Ca.
- Kí hiệu của ng.tố Oxi : O
- K.hiệu của ng.tố Nhôm:
Al


b) Những cặp nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố
hoá học? Vì sao?
c) Cho biết tên các nguyên tố đó?
HS:Các nhóm thảo luận , báo cáo kết quả.
HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, sửa chữa.
Hoạt động 2b:
-Phương pháp quan sát và nghiên cứu tài liệu.
-Phương pháp đàm thoại- tìm tòi.
-Phương pháp hợp tác (thảo luận nhóm)
GV: Yêu cầu hs đọc thông tin mục 2 sgk.17 .
HS Đọc sgk ,thảo luận theo câu hỏi
Giáo
án Hóa
8 để biểu diễn ngắn gọn nguyên tố 21
? Làm
thế nào
hoá
Thanh
Thảo
học
? Đối với các nguyên tố có chữ cái đầu trùng nhau
(Canxi , cacbon) làm cách nào phân biệt chúng ?
HS Báo cáo kết quả

GV: Đỗ Thị


Trường THCS Hoàng Văn Thụ
4. Hướng dẫn - dặn dò:

- Về học thuộc kí hiệu hoá học của các nguyên tố bảng 1 trang 42.
- Làm bài tập 1, 2 trang 20.
V. Rút kinh nghiệm:

Năm học: 2019-2020

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

Tuần 4
Tiết 7

Ngày soạn: 7/9/2019
Ngày dạy : 10/9/2019
Bài 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tt)

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức
+ HS hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị
cácbon .Biết được 1đvc=1/12 khối lượng nguyên tử cacbon.Biết mỗi nguyên tố có 1 nguyên
tử khối riêng biệt .Biết dựa vào bảng 1/42 để tìm nguyên tử khối ,tên nguyên tố và ngược lại
,biết so sánh khối lượng của nguyên tử ,nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác
( hạn chế ở 20 nguyên tố đầu )
2. Kỹ năng:
+ Rèn luyện cho HSkỹ năng tính toán ,tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số
nguyên tố cụ thể
3. Thái độ: giáo dục học sinh lòng yêu thích môn học
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
Giáo án Hóa 8
Thanh Thảo

22

GV: Đỗ Thị


Trường THCS Hoàng Văn Thụ
Năm học: 2019-2020
- Năng lực tính toán
II. TRỌNG TÂM:
+ Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
-Phương pháp quan sát và nghiên cứu tài liệu.
-Phương pháp đàm thoại- tìm tòi.
-Phương pháp hợp tác (thảo luận nhóm)
-Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
-Phương pháp sử dụng bài tập hóa học
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bảng kí hiệu các nguyên tố hoá học.
2. Học sinh Học bài cũ và đọc trước bài mới.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
SS
Lớp
Vắng
8/2

8/5
8/10
8/11
8/12
8/13
8/14
8/15
8/16
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
+ NTHH là gì? Số gì đặc trưng cho
NTHH?
+ Viết kí hiệu của các nguyên tố sau: Liti,
Beri, Cacbon, Nitơ, Oxi, Magiê, Natri,
Nhôm, Photpho, Lưu huỳnh.
+ Tìm số proton của các nguyên tố trên.

Đáp án biểu điểm :
+ NTHH là gì? Số gì đặc trưng cho
NTHH?(2đ)
- Nguyên tố hoá học là tập hợp
những nguyên tử cùng loại có cùng
proton trong hạt nhân.
- Số p là số đặc trưng của nguyên tố
hoá học.(2đ)
+ Viết kí hiệu của các nguyên tố sau: Liti,
Beri, Cacbon, Nitơ, Oxi, Magiê, Natri,
Nhôm, Photpho, Lưu huỳnh.Li (3)
,Be(4),C(6), N(7), O(8),Mg(12),
Al(13),P(15),S(16).(6đ)


3. Các hoạt động dạy và học:
Giáo án Hóa 8
Thanh Thảo

23

GV: Đỗ Thị


Trường THCS Hoàng Văn Thụ
Hoạt động của GV và HS
♦ HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
♦ HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG 2a: Tìm hiểu nguyên tử khối
-Phương pháp quan sát và nghiên cứu tài liệu.
-Phương pháp đàm thoại- tìm tòi.

Năm học: 2019-2020
Nội dung
II/. Nguyên tử khối :

GV : Yêu cầu hs đọc thông tin sgk.18
? Cho biết khối lượng nguyên tử Cacbon. Nhận xét?
HS : Ghi nhận khối lượng 1 ng.tử C được tính bằng gam 
quá nhỏ
0,000000000000000000000019926g = 1.9926.10-23 g
GV:Khối lượng nguyên tử nếu tính bằng g thì quá nhỏ
nên ta dùng đơn vị khác
GV: Gán cho Cacbon bằng 12 khối lượng đơn vị nguyên

tử . Lấy 1/12 khối lượng nguyên tử Cacbon làm đơn vị
tính.
Các giá trị này cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử
? Khi viết : C = 12đvc ; Ca = 40 đvc ... nhằm chỉ nghĩa
gì ?
GV : Các giá trị này cho biết sự nặng nhẹ giữa các
nguyên tử .
? Hãy so sánh độ nặng nhẹ của nguyên tử magiê so với
đồng ? oxi so với hiđro.
? Trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất?
HS:Tra bảng tiến hành so sánh
GV: khối lượng tính bằng đvc chỉ là khối lượng tương
đối giữa các nguyên tử --> người ta gọi khối lượng này
là nguyên tử khối.
? Nguyên tử khối là gì ?
? Cho biết ký hiệu và nguyên tử khối của các nguyên tố
sau : kẽm , kali , lưu huỳnh ?
HS: Trả lời câu hỏi có nhận xét , bổ sung.
GV: Hướng dẫn HS tra bảng 1/ 42.
? Cách ghi trên còn biểu đạt nguyên tử của nguyên tố đó
phải không?
GV: Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng tương đối
giữa các nguyên tử, người ta gọi khối lượng này là nguyên
tử khối.
GV : Cho HS ghi định nghĩa vào vở
HS : Xem Bảng các nguyên tố hóa học (trang 42) và xác
định nguyên tử khối của một số nguyên tố.
Ví dụ :
Giáo án Hóa 8
Thanh Thảo


24

Nguyên tử khối là khối
lượng nguyên tử được tính
bằng đơn vị Cacbon.
Mỗi nguyên tố có nguyên
tử khối riêng biệt.
Ví dụ :
C = 12 đvC ; H = 1 đvC
O = 16đvC ; Ca = 40 đvC

GV: Đỗ Thị


Trường THCS Hoàng Văn Thụ
C = 12 đvC ; O = 16 đvC
H = 1 đvC ; Ca = 40 đvC
- Nguyên tử nào nhẹ nhất
HS : Hidro là ng.tử nhẹ nhất
 Mỗi nguyên tố đều có một nguyên tử khối riêng biệt.
Hoạt động 2b : Vận dụng
-Phương pháp sử dụng bài tập hóa học

Năm học: 2019-2020

III/. Luyện tập
Bài 1:
Nguyên tử khối của R là:
GV chiếu đề bài tập 1/42: Nguyên tử của nguyên tốt R có R = 14x1 = 14 đvC

khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử Hiđro. Em hãy tra a) R là Nitơ (N)
b) Số p là 7
bảng 1/ 42 và cho biết:
a) R là nguyên tố nào?
b) Số p và số e trong nguyên tử?
GV: Hướng dẫn:
+ Muốn xác định R là nguyên tố nào ta cần biết được điều
Bài 2:
gì của ng.tố R?
a) X là lưu huỳnh (S)
+ Xác định số p trong nguyên tố R?
b) Nguyên tử X có 16e. S =
HS lên bảng làm, hs khác làm bài tập vào vở
32đvC
GV: Nhận xét chấm điểm.
GV: Chiếu đề bài 2: Nguyên tử của nguyên tố X có 16 Nguyên tử S nặng gấp 32
lần so với nguyên tử H và
proton trong hạt nhân.Hãy xem bảng 1 và cho biết:
nặng gấp 32: 16 = 2 lần so
a) Tên và kí hiệu của X?
với nguyên tử O.
b) Số e trong nguyên tử của nguyên tố X?
c) Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hiđro,
nguyên tử oxi?
GV: Gọi HS lên bảng sửa bài, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, sửa chữa và cho điểm.
_ Gọi HS đọc kết luận cuối bài.
♦ HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Gọi 2 em đọc ghi nhớ SGK(tr19)
- GV hệ thống lại bài.

BT2: Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng gấp 14 lần
nguyên tử hiđro. Em hãy tra bảng 1 trang 42 cho biết:
- R là nguyên tố nào?
- Số p và e là bao nhiêu?
♦ HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng thực tiễn:
♦ HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi – mở rộng:

4. Hướng dẫn - dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 5, 6, 7, 8 trang 20.
- Đọc trước bài 6.
VI. Rút kinh nghiệm:
Giáo án Hóa 8
Thanh Thảo

25

GV: Đỗ Thị


×