PGS. TS. TRAÀN THÒ LIEÂN
MINH
BM SINH LYÙ HOÏC
ÑHYD TP.HCM
MỤC TIÊU
1. Nêu số lượng và công thức bạch
cầu ở người Việt Nam bình thường.
2. Phân tích 4 tính chất của BC
3. Trình bày chức năng của 5 loại
bạch cầu.
4. Vận dụng các kiến thức trên để
phân tích một công thức bạch cầu
và phân biệt một số bất thường
về bạch cầu.
A. Số lượng và công thức
BC
1. Số lượng
BC
- Ở người VN, trưởng thành,
bt:
Nam: 7.000 - 9.000/mm3
máu.
Nữ : 6.000 - 8.000/mm3
2. Công thức BC
-
Bảng tỷ số phần trăm
các loại BC so với tổng số
BC Công thức BC.
- Tuỳ theo yêu cầu có thể
dùng tiêu chuẩn ≠ để
phân loại công thức BC.
2 loại công thức thường
sử dụng:
a. Công thức thông
thường
- Công thức này giúp tìm
hướng xác đònh nguyên
nhân bệnh.
- Người VN trưởng thành,
bình thường có công
thức BC như sau:
· BC ña nhaân trung tính (N): 60 66%
· BC ña nhaân öa acid
11%
(E):
2-
· BC ña nhaân öa kieàm (B):
- 1%
0,5
· BC ñôn nhaân
2,5%
2-
(M):
b. Công thức
Arneth
- NC Bạch cầu đa nhân trung
tính:
BC càng già nhân chia
càng nhiều múi công
thức này giúp thăm dò
tốc độ sinh sản và phá
- Công thức Arneth ở
người VN,
trưởng
thành, bình thường
• Nhân có 1 múi :
4,5%
2-
• Nhân có 2 múi :
29%
21 -
• Nhân có 3 múi :
42%
36 -
B. Chức năng của
bạch cầu
I. Chức năng của
Neutrophil:
CN chính là thực
bào
a. Trong trường hợp BT:
- SL N có thể 2, 3 lần sau
v.động mạnh hoặc chích
norepinephrin vì khi v.động
mạnh hoặc KT tuần hoàn
lưu lượng máu qua
m.mạch lôi cuốn các
BC.
- Khoảng 60’ sau khi có sự
b. Trong trường hợp
viêm: N
- Một globulin gọi là ”yếu
tố gia tăng BC” được
phóng thích từ các mô
bò tổn thương
-
“Yếu tố gia tăng BC”
nhanh chóng khuếch tán
vào máu đến tủy
xương để phát huy 2 tác
dụng:
+ KT tủy xương phóng
thích các TB đa nhân (N)
ra khỏi nơi dự trữ vào
+ máu.
Làm tốc độ sinh
sản N ở tủy xương
- Trong viêm: trong vài giờ
đầu các mô bào
(Histocyte) chuyển thành
ĐTB: Làm hàng rào chống
đỡ VK đầu tiên.
- 6-12 giờ sau: N giữ vai trò
chính
- 10 giờ sau trở đi: M và L →
II .Chức năng của
Eosinophil
- Khử độc các protein lạ
· E tập trung nhiều ở
niêm mạc đường tiêu
hoá và trong tổ chức
phổi.
· E trong dò ứng, chích
- Thực bào
• Thực bào yếu không
giữ vai trò quan trọng
trong nhiễm trùng.
• Nhưng được hấp dẫn
đến nơi xảy ra phản
ứng KN-KT Thực bào
sau quá trình MD chấm
- Làm tan cục máu
đông:
· E giải phóng các chất:
Plasminogen hh
plasmin
tiêu sợi fibrin tan cục
máu đông cũ (trong
mạch máu, CQ)
III. Chức năng của
Basophil
-
Giải phóng Heparin
ngăn ngừa quá trình
đông máu trong lòng
mạch.
- Khi có KN đặc hiệu phản
ứng với KT IgE → bể
màng B → giải phóng ra
histamin, bradykinin → gây
dãn mạch và ↑ tính thấm
thành mạch
⇒ gây phản ứng tại
chỗ ở mô và thành
mạch: phù, đỏ, mẩn
IV. Chức năng của
Monocyt
- Thực bào
· M được phóng thích từ
tuỷ xương vào máu
tuần hoàn là những tb
chưa trưởng thành, chưa
có khả năng thực bào.
Sau 1 vài giờ ở trong máu
tuần hoàn M biến dạng,
KT gấp 5 lần, bào tương
trở thành Đại thực bào
(Macrophage).
ĐTB cố đònh tại mô hàng
tháng, hàng năm khi có KT
thích hợp ĐTB sẽ tách khỏi
mô đến vùng viêm nhiễm.
ĐTB bảo vệ cơ thể bằng
cách thực bào
Mỗi ĐTB có thể ăn 100
VK, các HC già, BC chết,
KST sốt rét, mô hoại tử
Giữ vai trò quan trọng
trong các bệnh nhiễm
trùng mãn tính.
• ĐTB
có nhiêu lysosom
chứa các men thủy phân
protein, men lipase tiêu
hoá
màng
lipid
của
những VK kháng cồn,
kháng acid (VK lao, hủi)
• ĐTB KT dòng lympho khởi
động
MD
V. Chức năng của
Lympho
- L: Là những tế bào có
khả năng miễn dòch
- 2 dòng Lympho:
• Lympho T (Thymus)
• Lympho B (Boursa de
Fabricius)
1. Lympho T: có 2 CN chính
- Một số T thực hiện các
đáp ứng MD qua trung gian
TB
- Một số T làm nhiệm vụ
điều hoà MD
• TH (T Helper): T hỗ trợ
cho Lympho B
• TS (T Suppressor): T ức chế
giữ vai trò điều hòa
các tế bào ≠ (TH, ĐTB)
• TC (T Cytotoxic): T độc
tế bào tiêu diệt tế
bào đích khi nhận diện
được kn và HLA trên bề