Tải bản đầy đủ (.ppt) (66 trang)

Sinh lý hồng cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 66 trang )

PGS.TS TRAÀN THÒ
LIEÂN MINH

BM SINH LYÙ HOÏC
ÑHYD
TP.HCM


MỤC TIÊU
1.

Trình bày hình dạng,
thành phần cấu tạo HC
và vai trò của chúng

2.

Nêu số lượng HC ở
người VN bt và trình bày
5 yếu tố ảnh hưởng
đến số lượng HC.


MỤC TIÊU
3. Phân tích 4 chức
năng của HC.
4. Trình bày sự điều hoà
sinh sản HC và sự
bảo quản HC để
truyền máu.



MỤC TIÊU
5. Vận dụng các kiến thức
trên để bảo vệ sức
khoẻ/ phân biệt những
bất thường của HC và
ứng dụng trong LS.


I. Hỡnh theồ, thaứnh phan,
soỏ lửụùng
1. Hỡnh theồ
2 m

7.5 m


Hình dóa lõm 2 mặt thích
hợp khả năng vận
chuyển khí vì:
·    Diện tích tiếp xúc
·    Tốc độ khuếch tán khí
· Biến dạng dễ dàng khi
xuyên mạch máu nhỏ



2. Thành phần

Có màng bán thấm bao

quanh:
- Trong dd đẳng trương 
HC không thay đổi hình
dạng.
- Trong dd ưu trương  HC teo la
- Trong dd nhược trương  HC
trương to và vỡ  gây tan


 

MTP
HC
rửa

Hồng cầu bắt
đầu vỡ
(sức bền tối
4,6thiểu)
‰ NaCl

Hồng cầu vỡ
hoàn toàn
(sức bền tối đa)
3,4 ‰ NaCl

4,8 ‰ NaCl

3,6 ‰ NaCl



a. Thaønh
phaàn
H2 0

63,5%

Lipid

1%

Hb
ProteinÑöôøng
Vitamin – A. Folic

32 – 34%
2%


b. Màng hồng cầu: gồm
3 lớp
- Lớp
ngoài

·   Là glycoprotein,
glycolipid và acid sialic.
Có nhiều lỗ nhỏ (#
100.000)-đường kính #
3 – 4 A0



Trong trường hợp số
lỗ  (HC hình lưỡi
liềm)   trao đổi
chất  cần nhiều E
 HC dễ bể.
 Màng HC đưa ra ngoài
các phân tử acid sialic
tích điện (-)  HC
không dính chùm




 Trong những trường hợp
bệnh lý cấu tạo màng
hoặc do dùng 1 số
thuốc có khả năng kết
hợp với acid sialic  mất
điện tích (-) của một số
HC  HC kết dính nhau 
thay đổi tốc độ lắng
máu (VS: Vitesse De


- Lôùp lipid : goàm

Lôùp trong cuøng

Phosphlipi

d

65%

Cholestero
l

25%

Glycolipid

10%


- Lớp trong cùng:
Là những sợi vi thể,
những ống vi thể và
những
phân
tử
Calmodulin, protein gắn Hb
+ men (G6PD, Carbonic
anhydrase)


3. Số lượng hồng

cầu:
- Ở VN trưởng thành bì
thường:

Nam: 4,2 triệu HC ±
210.000/mm3 máu
Nữ: 3,8 triệu HC ±
160.000/mm3 máu


- Số lượng HC trong hệ tuần
hoàn luôn luôn được điều
hòa thích hợp để cung cấp
oxy cho tế bào.


- Số lượng HC phụ thuộc:


Phân áp oxy trong không khí



Mức độ hoạt động mỗi
người



Lứa tuổi



Sự bài tiết Erythropoietin



- Số lượng HC thay đổi
trong bệnh lý


 trong đa hc, ngạt, mất
nước, suy tim...……



 trong các bệnh
thiếu máu, XH...……


II. Chức năng của hồng
cầu
A. Chức năng hô hấp: Hb
 
1. Số lượng Hb trong hồng
cầuHEMOGLOB
IN

GLOBIN:
94%

4 HEME

Fe:

Protoporphyrin:



- Nồng độ bình thường= 14–
16 gr/ 100 ml máu TP
- Mỗi HC có # 34–36 g Hb
- Hb được màng HC bảo vệ
 sức bền HC  (bệnh
bẩm sinh, nọc độc rắn)
 HC bể  Hb giải
phóng vào HT  không


2. Sự thành lập Hb: đồng vò
Acid
  phóng xạ
 
 
 
 
 
 
 
 

Acetic

2-
Ketoglutaric
4
Pyrrole


Kreb
s

+ 2 Glycine

Protophorphyrin
+ Fe
III
4 Heme
Globin
Hemoglobin

Ứng dụng chế tạo máu


Sự tổng hợp Hb bắt đầu
từ giai đoạn tiền
nguyên HC, tiếp tục cho
đến tận cùng giai đoạn
HC lưới:


1. 2 Succinyl - CoA + 2 glycine 
pyrrole
2. 4 pyrrole  Protoporphyrin IX
3. Protoporphyrin IX + Fe  Heme
4. Heme + polypeptide  Chuoãi
Hemoglobin (α hoaëc )
5. 2 chuoãi α + 2 chuoãi   HbA



Các chuỗi polypeptid của Hb là
chuỗi α, , , delta
HbA có 2 chuỗi α và 2 chuỗi
.
Trọng lượng phân tử của Hb
là 64.585


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×