Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

THU hút vốn đầu tư nước NGOÀI vào LĨNH vực NÔNG NGHIỆP TRÊN địa bàn TỈNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.35 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KI
N

H

TẾ

H
U



CAO THỊ THU TRANG

THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI

H


C

VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

TỈNH QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ THANH XUÂN

HUẾ, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H
U




CAO THỊ THU TRANG

H

THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI

KI
N

VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN

Đ

ẠI

H


C

TỈNH QUẢNG TRỊ

Mã số: 8310110

TR

Ư




N

G

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ THANH XUÂN

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã
đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Huế, ngày 16 tháng 3 năm 2019

TẾ

H

U



Tác giả luận văn


TR

Ư



N
G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

Cao Thị Thu Trang

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở Nhà trƣờng kết hợp với

sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Đạt đƣợc kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành đến:
Quý Thầy, Cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức,
nhiệt tình giúp đỡ cho tôi trong 2 năm học vừa qua. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc nhất đến Cô giáo TS.Phạm Thị Thanh Xuân - ngƣời hƣớng dẫn khoa học

U



- đã dành nhiều thời gian quý báu để giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu,

H

thực hiện luận văn.

TẾ

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè đã động viên

N
H

giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.

TR

Ư




N
G

Đ

ẠI

H


C

KI

Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn!

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: CAO THỊ THU TRANG
Chuyên ngành: Quản Lý Kinh Tế

Niên khóa: 2017 - 2019

Giáo viên hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ THANH XUÂN
Tên đề tài: THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI VÀO LĨNH VỰC
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ.
1. Mục đích và đối tƣợng nghiên cứu

Quảng Trị là tỉnh có nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp. Nhiều dự án

U



lớn về nông nghiệp đã và đang góp phần thay đổi, cải thiện đáng kể đời sống của

TẾ

H

nhân dân trong tỉnh. Thực tế cho thấy, việc thu hút vốn đầu tƣ ở tỉnh Quảng Trị
hiện nay đã có những tác động tích cực đến phát triển kinh tế nói chung và phát

N
H

triển kinh tế nông nghiệp nói riêng. Do vậy, việc nghiên cứu và đề xuất giải pháp

KI

nhằm thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn Quảng

H

2. Phƣơng pháp nghiên cứu


C


Trị trong giai đoạn mới là vấn đề có ý nghĩa cấp bách cả về lý luận và thực tiễn.

Đ

ẠI

Nghiên cứu tình hình thu hút VĐT nƣớc ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp trên

N
G

địa bàn tỉnh Quảng Trị, luận văn sử dụng phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu thứ



cấp và số liệu sơ cấp; phƣơng pháp phân tích thống kê kinh tế; phƣơng pháp tham

TR

Ư

vấn chuyên gia.

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
3.1 Kết quả:
- Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút VĐT nƣớc ngoài vào lĩnh vực
nông nghiệp
- Khái quát đƣợc thự trạng thu hút VĐT nƣớc ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp
tỉnh Quảng Trị từ năm 2015-2017

- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng thu hút vốn tƣ nƣớc ngoài vào lĩnh
vực nông nghiệp tỉnh Quảng Trị.
3.2 Đóng góp về giải pháp: Đề tài đã đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng

iii


TR

Ư



N
G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H


TẾ

H

U



thu hút VĐT nƣớc ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Hỗ trợ phát triển chính thức

ODA

Ngân sách nhà nƣớc

NSNN

Đầu tƣ nƣớc ngoài

ĐTNN

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài


FDI

Kinh tế - Xã hội

KT – XH

Khoa học, công nghệ

KH – CN

Kế hoạch- Đầu tƣ

KH- ĐT

Hợp tác xã

HTX

TẾ

H
U



Chữ viết đầy đủ

Khu kinh tế


H

KKT

KI
N

Môi trƣờng đầu tƣ

MTĐT
TPP

Ủy ban nhân dân

UBND

H


C

Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng

VĐT

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

Vốn đầu tƣ

v


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................v
MỤC LỤC ................................................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ xi

H
U



PHẦN I: MỞ ĐẦU ...................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1


TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2

KI
N

H

2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2


C

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................2

H

3.1. Đối tƣợng nghiên cứu...........................................................................................2

ẠI

3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2

G

Đ

4. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................2


N

4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................................2

Ư



4.2 Phƣơng pháp thống kê...........................................................................................3

TR

4.3 Phƣơng pháp phân tích ..........................................................................................3
5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU
TƢ NƢỚC NGOÀI VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP ......................................5
1.1 LÝ LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI VÀO LĨNH VỰC
NÔNG NGHIỆP .........................................................................................................5
1.1.1 Khái niệm và phân loại vốn đầu tƣ ....................................................................5
1.1.2. Ý nghĩa của thu hút vốn đầu tƣ vào lĩnh vực nông nghiệp ...............................9
1.1.3. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp ảnh hƣởng đến thu hút vốn đầu tƣ ............12
vi


1.1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào lĩnh vực nông
nghiệp ........................................................................................................................15
1.1.5. Tác động của quản lý nhà nƣớc cấp tỉnh đối với thu hút vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp ................................................................................18

1.1.6 Hệ thống tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
vào lĩnh vực nông nghiệp ..........................................................................................23
1.2. KINH NGHIỆM THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI VÀO LĨNH
VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ BÀI HỌC ĐỐI VỚI TỈNH QUẢNG TRỊ ..............24
1.2.1. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp của

H
U



một số địa phƣơng .....................................................................................................24
1.2.2. Một số bài học kinh nghiệm đối với tỉnh Quảng Trị.......................................28

TẾ

CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI VÀO

KI
N

H

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG TRỊ .............................................30
2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ ........................................30


C

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................30


H

2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................................35

ẠI

2.1.3. Môi trƣờng dịch vụ hành chính công ..............................................................40

G

Đ

2.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ

N

TRONG GIAI ĐOẠN 2015- 2017 ..........................................................................41

Ư



2.2.1. Quy mô, cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp tỉnh Quảng Trị .........................41

TR

2.2.2. Đóng góp của dự án có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào sản xuất nông nghiệp ở
tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................................44
2.2.3. Đánh giá chung về tình hình phát triển nông nghiệp của tỉnh Quảng Trị giai

đoạn 2015- 2017 ........................................................................................................46
2.3. THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI VÀO LĨNH VỰC
NÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG TRỊ.............................................................................. 49
2.3.1 Hoạt động nhằm thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp tỉnh
Quảng Trị ................................................................................................................................. 49
2.3.2. Quy mô, cơ cấu nguồn vốn đầu tƣ ở tỉnh Quảng Trị................................................. 53
2.3.3 Quy mô, cơ cấu vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp .......................... 56
vii


2.4. KẾT QUẢ KHẢO SÁT Ý KIẾN CHUYÊN GIA VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU
TƢ VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP ................................................................61
2.4.1 Đặc điểm chung của đối tƣợng đƣợc khảo sát .................................................61
2.4.2. Đánh giá của đối tƣợng khảo sát về thu hút vốn đầu tƣ ..................................62
2.5.ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI VÀO
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ ...................... 65
2.5.1. Những mặt tích cực .........................................................................................65
2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân .....................................................................66
2.6 PHÂN TÍCH SWOT THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI VÀO

H
U



NÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG TRỊ ...................................................................68
2.6.1. Điểm mạnh của môi trƣờng đầu tƣ vào lĩnh vực nông nghiệp ......................68

TẾ


2.6.2 Điểm yếu của môi trƣờng đầu tƣ Quảng Trị ...................................................69

KI
N

H

2.6.3. Cơ hội đối với thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài ................................................70
2.6.4. Thách thức đối với môi trƣờng đầu tƣ ............................................................70


C

2.6.5. Lập mô hình ma trận SWOT cho môi trƣờng đầu tƣ ......................................70

H

CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI

ẠI

VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG TRỊ....................................73

G

Đ

3.1. ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP

N


TỈNH QUẢNG TRỊ ..................................................................................................73

Ư



3.1.1. Định hƣớng phát triển nông nghiệp tỉnh Quảng Trị .......................................73

TR

3.1.2. Định hƣớng thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp tỉnh
Quảng Trị. .................................................................................................................74
3.2. CÁC GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI VÀO LĨNH
VỰC NÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG TRỊ .........................................................75
3.2.1. Tăng cƣờng công tác chỉ đạo, phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống
chính trị vào cải thiện mạnh mẽ môi trƣờng đầu tƣ, đặc biệt là cải cách hành chính
có hiệu quả thuyết phục.............................................................................................75
3.2.2. Nhóm giải pháp về quy hoạch, cơ chế, chính sách .........................................76
3.2.3. Nhóm giải pháp tăng cƣờng và nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến đầu tƣ79
3.2.4. Phát triển cơ sở hạ tầng ...................................................................................80
viii


3.2.5 Nhóm giải nháp về hỗ trợ nhà đầu tƣ ...............................................................81
3.2.6 Nhóm giải pháp tăng khả năng tiếp cận đất đai, mặt bằng sản xuất, kinh doanh ....82
3.2.7 Tăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc đối với các dự án đầu tƣ ...................82
3.2.8 Tăng cƣờng sự gắn kết giữa thu hút và sử dụng vốn đầu tƣ ............................83
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................85
1. KẾT LUẬN ..........................................................................................................85

2. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................................... 86
2.1 Đối với Quốc hội............................................................................................................... 86
2.2 Đối với Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan ............................................................. 86

H
U



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................87
PHỤ LỤC

TẾ

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SỸ

KI
N

H

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SỸ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SỸ CỦA PHẢN BIỆN 2


C

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

H


BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

ix


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Dân số và lao động của tỉnh Quảng Trị năm 2017 ....................................35
Bảng 2.2 Quy mô, cơ cấu đất đai của tỉnh Quảng Trị năm 2017 ..............................37
Bảng 2.3 Quy mô, cơ cấu giá trị sản xuất của tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2015- 2017 .... 38
Bảng 2.4 Chỉ số PCI của Quảng Trị giai đoạn 2013-2017 ......................................40
Bảng 2.5 Quy mô, cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp tỉnh Quảng Trị năm 2015-2017 ... 43




Bảng 2.6 Giá trị sản xuất nông nghiệp từ các dự án có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài .......44

H
U

Bảng 2.7 Tình hình lao động trong các dự án có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào lĩnh

TẾ

vực nông nghiệp ........................................................................................................45

H

Bảng 2.8 Quy mô, cơ cấu nguồn vốn đầu tƣ tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017 54

KI
N

Bảng 2.9 Quy mô, cơ cấu nguồn vốn đầu tƣ vào lĩnh vực nông nghiệp tỉnh Quảng


C

Trị giai đoạn 2015-2017 ............................................................................................56
Bảng 2.10 Cơ cấu nguồn vốn ODA đầu tƣ vào lĩnh vực nông nghiệp của tỉnh giai

ẠI

H


đoạn 2015 - 2017 .......................................................................................................59

Đ

Bảng 2.11 Số lƣợng dự án đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài FDI đƣợc cấp giấy phép từ

G

năm 2015 - 2017 ........................................................................................................60



N

Bảng 2.12 Đặc điểm cơ bản của đối tƣợng đƣợc khảo sát ........................................61

Ư

Bảng 2.13 Yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định đầu tƣ vào lĩnh vực nông nghiệp .......63

TR

Bảng 2.14 Đánh giá các yếu tố môi trƣờng đầu tƣ của tỉnh Quảng Trị ....................64

x


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu nguồn vốn đầu tƣ tỉnh Quảng Trị theo lĩnh vực đầu tƣ giai đoạn

2015- 2017 ................................................................................................................55
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nguồn vốn đầu tƣ tỉnh Quảng Trị phân theo nguồn vốn giai đoạn

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H

U



2015- 2017 ................................................................................................................56

xi


xii



Ư

TR
G

N
Đ
ẠI
H

C
H

KI
N
TẾ


H
U




PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với bất kỳ một quốc nào, dù là nƣớc phát triển hay đang phát triển thì vốn
có một vai trò đặc biệt quan trọng và cần thiết trong quá trình phát triển kinh tế
cũng nhƣ giải quyết các vấn đề chính trị, văn hóa và xã hội. Nguồn vốn để phát
triển kinh tế có thể đƣợc huy động ở trong nƣớc hoặc từ nƣớc ngoài. Tuy nhiên
nguồn vốn trong nƣớc thƣờng có hạn, nhất là đối với những nƣớc đang phát triển
nhƣ Việt Nam (do tỷ lệ tích lũy thấp, nhu cầu đầu tƣ cao nên cần có một số vốn lớn

H
U



để phát triển kinh tế). Vì vậy, nguồn vốn đầu tƣ nƣớc ngoài ngày càng giữ vai trò
quan trọng đối với sự phát triển của quốc gia.

TẾ

Hiện nay, tỉnh Quảng Trị đang tập trung tái cơ cấu ngành nông nghiệp; trong

KI
N


H

đó ƣu tiên đầu tƣ vào nông nghiệp công nghệ cao, nhằm vừa tạo ra nông sản an
toàn, vừa ứng phó với biến đổi khí hậu. Để đạt đƣợc các mục tiêu trên, trong thời


C

gian tới ngành Nông nghiệp của tỉnh cần phát huy hết tiềm năng, thế mạnh, đồng

H

thời phải khắc phục đƣợc các yếu kém vẫn còn tồn tại làm ảnh hƣởng đến quá trình

ẠI

phát triển Nông nghiệp nói riêng và phát triển kinh tế xã hội nói chung mà nguyên

G

Đ

nhân chính là việc thiếu nguồn vốn đầu tƣ.

N

Quảng Trị là tỉnh có nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp. Nhiều dự án

Ư




lớn về nông nghiệp đã và đang góp phần thay đổi, cải thiện đáng kể đời sống của

TR

nhân dân trong tỉnh. Thực tế cho thấy, việc thu hút vốn đầu tƣ phát triển nông
nghiệp ở tỉnh Quảng Trị hiện nay đã có những dấu hiệu tích cực, lƣợng vốn đầu tƣ
vào nông nghiệp ngày càng tăng, chất lƣợng vốn ngày càng đƣợc cải thiện... Tuy
nhiên, bên cạnh những mặt tích cực đó, công tác này còn bộc lộ rất nhiều hạn chế và
khó khăn cần đƣợc tháo gỡ. Đó là cơ chế quản lý chƣa thật sự thông thoáng, thủ tục
đầu tƣ còn rƣờm rà gây trở ngại cho các nhà đầu tƣ, việc thực hiện các chính sách
thu hút vốn còn kém hiệu quả và phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của các địa
phƣơng khác trong thu hút vốn… Do vậy, việc nghiên cứu và đề xuất giải pháp
nhằm thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn Quảng
Trị trong giai đoạn mới là vấn đề có ý nghĩa cấp bách cả về lý luận và thực tiễn.
1


Để có cái nhìn cụ thể hơn về thực trạng phát triển, hiệu quả thu hút vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp tỉnh Quảng Trị, qua đó đề xuất những giải pháp
thu hút vốn đầu tƣ, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào
lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị” làm luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào lĩnh vực
nông nghiệp, từ đó đề xuất các giải pháp tăng cƣờng thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
vào lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.

H

U



2.2 Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài

TẾ

vào lĩnh vực nông nghiệp.
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 – 2017.

KI
N

H

- Đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp


C

- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào

H

lĩnh vực nông nghiệp tỉnh Quảng Trị thời gian tới.

Đ


ẠI

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

G

3.1. Đối tƣợng nghiên cứu



N

Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tƣ

Ư

nƣớc ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp tỉnh Quảng Trị.

TR

3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan đến
thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp.
+ Phạm vi thời gian: Tình hình thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào lĩnh vực
nông nghiệp tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017.
+ Phạm vi không gian: tỉnh Quảng Trị
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
4.1.1 Số liệu thứ cấp

Thông tin, số liệu về tình hình kinh tế xã hội, thực trạng thu hút vốn đầu tƣ
2


nƣớc ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đƣợc thu thập từ
số liệu Niên giám thống kê qua các năm 2015 – 2017, số liệu báo cáo, tổng kết của
các sở, ngành trong tỉnh nhƣ Sở Kế hoạch- Đầu tƣ; sở Nông nghiệp & Phát triển
nông thôn; UBND tỉnh… Ngoài ra những vấn đề chung về thu hút vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp đƣợc thu thập thông qua tạp chí, internet…
4.1.2 Số liệu sơ cấp
Thông tin dữ liệu về những vấn đề liên quan đến hoạt động thu hút vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp đƣợc thu thập từ điều tra phỏng vấn trực tiếp
60 ngƣời là cán bộ quản lý tại UBND tỉnh, sở Kế hoạch- Đầu tƣ; sở Nông nghiệp

H
U



& Phát triển nông thôn, Ban quản lý khu kinh tế, Doanh nghiệp FDI bằng bảng hỏi
đƣợc thiết kế sẵn.

TẾ

Kỹ thuật lập phiếu điều tra đƣợc tìm hiểu, tham khảo từ các khóa luận, các
điều tra đƣợc trình bày ở phần phụ lục.

KI
N


H

nghiên cứu về thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đã đƣợc công bố. Nội dung của phiếu


C

Số phiếu điều tra: để việc nghiên cứu đƣợc khách quan, khoa học, tác giả tiến

H

hành điều tra số lƣợng mẫu 60. Tác giả đã phát ra 60 bảng câu hỏi, kết quả thu về

Đ

ẠI

đƣợc 60 bảng, đạt tỷ lệ 100%.

G

4.2 Phƣơng pháp thống kê



N

Các phƣơng pháp để sử dụng là phân tích thống kê nhƣ số tƣơng đối, số tuyệt

Ư


đối, số bình quân, số so sánh để xác định mối quan hệ giữa các nội dung nghiên

TR

cứu, phân tích và xác định xu hƣớng biến động của các hiện tƣợng.
Các yếu tố cần phân tích thống kê trong luận văn là: Số dự án đăng ký đầu tƣ,
số dự án đã thực hiện, số vốn đăng ký đầu tƣ, số vốn thực hiện, số lao động…
4.3 Phƣơng pháp phân tích
Số liệu sau khi điều tra đƣợc xử lý, tổng hợp và phân tích bằng phần mềm
thống kê SPSS 20. Qua đó, luận văn nghiên cứu xử lý và phân tích kết quả từ
số liệu điều tra thông qua bảng khảo sát phân phối các biến dữ liệu trong việc
phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào lĩnh vực
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, lƣợng hóa bằng những con số để giải
thích nguyên nhân và đề xuất giải pháp cho từng đối tƣợng.
3


5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận kiến nghị, nội dung đề tài bao gồm 3 chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào lĩnh
vực nông nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào lĩnh vực nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào lĩnh vực

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



nông nghiệp tỉnh Quảng Trị.

4



PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN
ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
1.1 LÝ LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO LĨNH
VỰC NÔNG NGHIỆP
1.1.1 Khái niệm và phân loại vốn đầu tƣ
1.1.1.1 Khái niệm đầu tư và vốn đầu tư

H
U



a. Khái niệm đầu tư

Hiện nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về đầu tƣ. Đầu tƣ thƣờng đƣợc

TẾ

hiểu là sự hy sinh các nguồn lực hiện tại nhƣ tiền bạc, sức lực, thời gian… vào một

KI
N

H

hoạt động nào đó của con ngƣời nhằm thu đƣợc lợi ích trong tƣơng lai. Một số khái
niệm về đầu tƣ:



C

Đầu tƣ đồng nghĩa “với sự bỏ ra”,“sự hy sinh” nguồn lực ở hiện tại nhằm đạt

H

đƣợc những kết quả có lợi cho ngƣời đầu tƣ trong tƣơng lai. [5]

ẠI

Đầu tƣ là tập hợp các hoạt động bỏ vốn theo một kế hoạch nhất định trong

G

Đ

một thời gian khá dài nhằm thu đƣợc một lợi ích lớn hơn trong tƣơng lai cho nhà

N

đầu tƣ hoặc cho xã hội, cộng đồng. [5]

Ư



Theo từ điển Bách khoa Việt Nam (Q1) Hà Nội, 1995 “…Đầu tƣ là bỏ vốn


TR

vào một doanh nghiệp, một công trình hay một sự nghiệp bằng nhiều biện pháp
nhƣ cấp phát ngân sách, vốn tự có, liên doanh hoặc vay dài hạn để mua sắm thiết
bị, xây dựng mới hoặc thực hiện việc hiện đại hoá mở rộng xí nghiệp nhằm thu
doanh lợi hay phát triển phúc lợi công cộng…”
Theo luật đầu tƣ đƣợc quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
thông qua ngày 29/11/2005 thì “Đầu tƣ là việc nhà đầu tƣ bỏ vốn bằng các loại tài
sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tƣ
theo quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan”, cũng
theo luật này thì “Vốn đầu tƣ là tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các
hoạt động đầu tƣ theo hình thức đầu tƣ trực tiếp hoặc gián tiếp”.
5


Nhƣ vậy, theo nghĩa chung nhất đầu tƣ là việc bỏ ra các nguồn lực vào một
công việc nào đó nhằm thu lợi lớn hơn trong tƣơng lai. Có hai đặc trƣng để phân
biệt một hoạt động đƣợc coi là đầu tƣ đó là tính sinh lời và rủi ro. Nếu ngƣời ta bỏ
chi phí ra để mua một thứ hàng hoá cho tiêu dùng thông thƣờng thì không thể có
yếu tố đầu tƣ trong đó. Tuy nhiên, nếu hoạt động đầu tƣ nào cũng sinh lời mà không
có rủi ro thì mọi ngƣời đều trở thành nhà đầu tƣ. Chính hai thuộc tính này đã phân
hoá, sàng lọc các nhà đầu tƣ và thúc đẩy xã hội phát triển. Ngƣời bỏ vốn đó đƣợc
gọi là nhà đầu tƣ hay chủ đầu tƣ, họ có thể là cá nhân, tổ chức hoặc nhà nƣớc.
b. Khái niệm vốn đầu tư

H
U




Vốn đầu tƣ là các khoản tiền tệ đƣợc tích luỹ của nhà nƣớc của các tổ chức
kinh tế, các công dân và các khoản tiền tệ huy động từ các nguồn khác đƣợc đƣa

TẾ

vào sử dụng trong quá trình tái sản xuất mở rộng nền kinh tế quốc dân. Quá trình

KI
N

H

sử dụng vốn đầu tƣ, xét về bản chất là quá trình thực hiện chuyển vốn bằng tiền
mặt (vốn đầu tƣ) thành vốn sản xuất (hiện vật) để tạo nên những yếu tố cơ bản của


C

sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt.

H

1.1.1.2 Khái niệm vốn đầu tư nước ngoài

ẠI

Đầu tƣ nƣớc ngoài là việc các nhà đầu tƣ (pháp nhân hoặc cá nhân) đƣa vốn

G


Đ

hoặc bất kì hình thức giá trị nào khác vào nƣớc tiếp nhận đầu tƣ để thực hiện các

N

hoạt động sản xuất - kinh doanh nhằm thu lợi nhuận hoặc đạt các hiệu quả xã hội.

Ư



Tóm lại, đây là hình thức đầu tƣ có sự di chuyển vốn qua biên giới một quốc gia.

TR

Việt Nam trong giai đoạn hiện nay mặc dù đã có sự phát triển vƣợt bậc so với
trƣớc đây song mức thu nhập vẫn còn thấp, do đó khả năng tiêu dùng cũng nhƣ khả
năng tích lũy chƣa cao. Trong khi đó nhu cầu vốn đầu tƣ để hoàn chỉnh kết cấu hạ
tầng và xây dựng các công trình quan trọng nhằm phát triển kinh tế rất lớn. Mặt
khác, hàng hóa xuất khẩu chủ yếu là hàng nông sản và công nghiệp tiêu dùng có
giá trị chƣa cao, hàng hóa nhập khẩu là những máy móc thiết bị, dây chuyền công
nghệ hiện đại có giá trị cao, nên tình trạng cán cân thanh toán bị thâm hụt, dẫn đến
thiếu hụt ngoại tệ là vấn đề mà nƣớc ta đang phải đối mặt. Nguồn vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài có ý nghĩa rất quan trọng trong việc giải quyết vấn đề nan giải trên.
Nguồn vốn nƣớc ngoài thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng
6


công nghiệp hóa, hiện đại hóa; mở ra nhiều ngành nghề, nhiều sản phẩm mới đa

dạng, phong phú, đẩy mạnh xuất khẩu tạo nguồn dự trữ ngoại tệ cho nhà nƣớc;
đồng thời dẫn nhập những công nghệ và kinh nghiệm quản lý tiên tiến vào phát
triển kinh tế, tạo thêm nhiều việc làm cho ngƣời lao động… Vì vậy, thu hút vốn
đầu tƣ nƣớc ngoài và sử dụng nó một cách hiệu quả là vấn đề hết sức cần thiết và
quan trọng đối với các nƣớc đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng.
1.1.1.3 Phân loại vốn đầu tư nước ngoài
Nguồn vốn đầu tƣ nƣớc ngoài ở nƣớc ta hiện nay gồm các nguồn chủ yếu sau:
a. Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance - ODA)

H
U



Theo Báo cáo nghiên cứu chính sách của Ngân hàng Thế giới (1999), “ODA
là một phần của tài trợ phát triển chính thức ODF, trong đó các yếu tố viện trợ

TẾ

không hoàn lại cộng với cho vay ƣu đãi và phải chiếm ít nhất 25% trong tổng viện

KI
N

H

trợ”. Trong đó, tài trợ phát triển chính thức (Offcial Development Finance, viết tắt
là ODF) là tất cả các nguồn tài chính mà chính phủ các nƣớc phát triển và các tổ



C

chức đa phƣơng dành cho các nƣớc đang phát triển. ODA là nguồn vốn đƣợc vay

H

có lãi suất thấp, thời gian cho vay dài, có thời gian ân hạn (chỉ trả gốc, chƣa phải

ẠI

trả lãi), giá trị cho vay lớn. Lĩnh vực đầu tƣ của ODA chủ yếu là các lĩnh vực

G

Đ

không hoặc ít sinh lợi nhuận, đó là các công trình công cộng mang tính chất phúc

N

lợi xã hội nhƣ các dự án đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng, các công trình giao thông vận

Ư



tải, giáo dục y tế…. ODA là khoản vay có tính chất ƣu đãi, có lợi về mặt kinh tế -

TR


xã hội cho các nƣớc nhận đầu tƣ, là nguồn vốn có vai trò quan trọng đối với các
nƣớc đang và chậm phát triển. ODA giúp các nƣớc nghèo tiếp nhận những thành
tựu khoa học, công nghệ hiện đại và phát triển nguồn nhân lực. Đồng thời ODA
giúp các nƣớc nhận đầu tƣ điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần tăng khả năng thu
hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) và tạo điều kiện để mở rộng đầu tƣ phát
triển trong nƣớc. Do tác dụng to lớn của nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức nên
cần tận dụng nguồn vốn này, kết hợp với sử dụng hiệu quả để đầu tƣ phát triển
kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, cần tránh lạm dụng, biến khoản vay nợ này thành gánh
nặng nợ nần, từ sự bị ràng buộc về kinh tế dẫn đến bị các nƣớc tài trợ ràng buộc về
chính trị.
7


b.

Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (Foreign Direct Investment - FDI)

Theo khái niệm của tổ chức Hợp tác kinh tế và Phát triển (OECD): Đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài là hoạt động đầu tƣ đƣợc thực hiện nhằm thiết lập các mối
quan hệ kinh tế lâu dài với các doanh nghiệp đặc biệt là những khoản đầu tƣ mang
lại khả năng tạo ảnh hƣởng đối với việc quản lý doanh nghiệp nói trên bằng cách:
thành lập hoặc mở rộng một doanh nghiệp hoặc một chi nhánh thuộc toàn quyền
quản lý của chủ đầu tƣ; mua lại toàn bộ doanh nghiệp đã có; tham gia vào một
doanh nghiệp mới, cấp tín dụng dài hạn (> 5 năm); hoặc có quyền kiểm soát nắm
từ 10% cổ phiếu thƣờng hoặc quyền biểu quyết trở lên.

H
U




FDI chủ yếu là đầu tƣ tƣ nhân với mục đích hàng đầu là tìm kiếm lợi nhuận,
các chủ đầu tƣ nƣớc ngoài phải đóng góp một tỷ lệ vốn tối thiểu trong vốn pháp

TẾ

định hoặc vốn điều lệ tùy theo quy định của luật pháp từng nƣớc để dành quyền

KI
N

H

kiểm soát hoặc tham gia kiểm soát doanh nghiệp nhận đầu tƣ. Do chủ đầu tƣ trực
tiếp sử dụng vốn, thu nhập của chủ đầu tƣ phụ thuộc vào kết quả kinh doanh, hơn


C

nữa trong trƣờng hợp nhận thấy sự bất ổn của nền kinh tế nƣớc nhận đầu tƣ, nhà

H

đầu tƣ không dễ dàng rút vốn để chuyển sang hình thức đầu tƣ khác nên đối với

ẠI

các nƣớc nhận đầu tƣ FDI có ƣu điểm là tính ổn định, hiệu quả sử dụng cao hơn

G


Đ

các hình thức khác. Một mặt, cũng giống nhƣ nguồn vốn ODA, vốn đầu tƣ trực

N

tiếp nƣớc ngoài tạo điều kiện cho nƣớc sở tại có thể thu hút đƣợc kỹ thuật và công

Ư



nghệ tiên tiến, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của nƣớc ngoài. Mặt khác, nguồn

TR

vốn FDI còn góp phần nâng cao chất lƣợng, hiệu quả các nguồn vốn trong nƣớc do
các doanh nghiệp trong nƣớc phải tăng cƣờng đầu tƣ và chú trọng đến hiệu quả đầu
tƣ trong điều kiện phải cạnh tranh với các doanh nghiệp có vốn FDI, quan trọng
hơn FDI không làm tăng gánh nặng nợ nƣớc ngoài. Vì vậy, đây là nguồn vốn có ý
nghĩa quan trọng, cần có những chính sách phù hợp để thu hút, huy động phục vụ
cho công cuộc phát triển kinh tế.
Tùy theo từng nƣớc, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài cũng có những hình thức khác
nhau. Ở Việt Nam, theo điều 21 Luật đầu tƣ năm 2005, có các hình thức FDI sau đây:
- Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài;
- Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tƣ trong nƣớc và nhà
8



đầu tƣ nƣớc ngoài;
- Đầu tƣ theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC), hợp đồng xây
dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), hợp đồng xây dựng- chuyển giao - kinh
doanh (BTO), hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT);
- Đầu tƣ phát triển kinh doanh;
- Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tƣ;
- Đầu tƣ thực hiện việc sát nhập hoặc mua lại doanh nghiệp;
- Các hình thức đầu tƣ trực tiếp khác.
Sau khi gia nhập WTO, thu hút FDI ở Việt Nam đã có những bƣớc phát triển

H
U



vƣợt bậc. Theo bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, tính đến đầu năm 2008 đã có trên 8.590 dự
án của 81 nƣớc và vùng lãnh thổ đang hoạt động có tổng vốn đầu tƣ trên 83,1 tỷ

TẾ

USD, trong đó vốn thực hiện đạt 29,2 tỷ USD. Vốn FDI chiếm tỷ trọng 18% tổng

KI
N

H

vốn đầu tƣ xã hội, đóng góp 16,2% GDP; chiếm 19,78% kim ngạch xuất khẩu
(chƣa kể dầu thô) và 37% giá trị sản xuất công nghiệp của cả nƣớc.



C

Hoạt động thu hút FDI tại Việt Nam thời gian qua đã đóng góp tích cực vào

H

việc thực hiện mục tiêu chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. FDI là

ẠI

nguồn vốn rất quan trọng bổ sung cho vốn đầu tƣ phát triển, góp phần đáng kể

G

Đ

vào tốc độ tăng trƣởng kinh tế. Tuy nhiên, việc huy động FDI cho phát triển

N

nông nghiệp còn hết sức hạn chế, chƣa tƣơng xứng với tiềm năng và thế mạnh

Ư



của Việt Nam trong lĩnh vực này. Vì vậy, cần có những chính sách ƣu đãi đầu tƣ

TR


hợp lý để thu hút nguồn vốn FDI vào phát triển nông nghiệp.
Ngoài ra, nguồn vốn đầu tƣ nƣớc ngoài còn đƣợc bổ sung bằng nguồn viện
trợ của các tổ chức phi chính phủ (NGO), vốn của Việt Kiều, của những ngƣời Việt
Nam sống ở nƣớc ngoài... Đó là những nguồn vốn rất tốt cho đầu tƣ phát triển kinh
tế nếu đƣợc khơi nguồn đúng cách.
1.1.2. Ý nghĩa của thu hút vốn đầu tƣ vào lĩnh vực nông nghiệp
1.1.2.1. Thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực Nông nghiệp góp phần giải quyết tình
trạng thiếu vốn cho đầu tư phát triển nông nghiệp.
Đối với các nƣớc đang phát triển, vốn đầu tƣ đóng vai trò nhƣ một “cú hích
ban đầu”, tạo đà cho sự phát triển của nền kinh tế. Thiếu vốn là vấn đề mà kinh tế
9


của các quốc gia đang gặp phải. Để giải quyết vấn đề đó cần phải tăng cƣờng thu
hút, huy động vốn, khơi thông các dòng chảy của vốn và hƣớng chúng vào đầu tƣ
phát triển kinh tế. Giáo sƣ Paul. A. Samuelson đã chỉ ra vòng đói nghèo luẩn quẩn
mà nền kinh tế các nƣớc đang phát triển gặp phải. Thu nhập thấp là nguyên nhân
dẫn đến tiết kiệm thấp, đầu tƣ thấp; tiết kiệm và đầu tƣ thấp sẽ cản trở quá trình
phát triển của vốn, làm cho tỉ lệ tích lũy vốn thấp, không đủ vốn cho hoạt động đầu
tƣ; vốn đầu tƣ không đủ cho nhu cầu sản xuất sẽ dẫn đến năng lực sản xuất giảm,
từ đó đƣa đến một kết quả là thu nhập bình quân thấp. Chu trình ấy lặp đi lặp lại
cho đến khi các quốc gia này tìm ra cách phá vỡ một trong các mắt xích của nó.

H
U



Một trong những khâu quan trọng trong vòng tròn luẩn quẩn đó chính là vốn dành

cho đầu tƣ phát triển. Nhƣ vậy, huy động tối đa các nguồn lực trong và ngoài nƣớc,

TẾ

tăng vốn đầu tƣ cho nền kinh tế đƣợc xem nhƣ một biện pháp ƣu việt nhất tạo nên
cấu trúc của vòng đói nghèo luẩn quẩn.

KI
N

H

bƣớc đột phá nhằm tạo đà cho tăng trƣởng kinh tế, nâng cao thu nhập, từ đó phá vỡ


C

1.1.2.2. Thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực Nông nghiệp góp phần chuyển dịch cơ cấu

H

kinh tế.

ẠI

Vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp góp phần quan trọng thúc đẩy quá trình

G

Đ


chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Sự phân bố

N

phát triển không đồng đều giữa các vùng trên lãnh thổ quốc gia, chênh lệch giàu

Ư



nghèo là vấn đề luôn đƣợc Đảng và Nhà nƣớc quan tâm. Vốn đầu tƣ có tác dụng

TR

giải quyết những mặt mất cân đối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, đƣa những
vùng kém phát triển thoát khỏi tình trạng đói nghèo. Đồng thời, nó cũng giúp các
khu vực kém phát triển này phát huy đƣợc lợi thế, khơi dậy tiềm năng để phát triển
nhanh hơn, toàn diện hơn, nhằm thu hẹp khoảng cách giữa các vùng, tạo nên sự
tiến bộ chung cho cả đất nƣớc.
1.1.2.3. Vốn đầu tư phát triển nông nghiệp thúc đẩy đầu tư thay thế nông cụ thô sơ
truyền thống, đổi mới máy móc thiết bị, công nghệ, kỹ thuật, nâng cao chất lượng,
sản lượng nông phẩm và tăng sức cạnh tranh trên trường quốc tế.
Đầu tƣ thay thế nông cụ thô sơ truyền thống, đổi mới máy móc thiết bị, công
nghệ, kỹ thuật, nâng cao chất lƣợng, sản lƣợng nông phẩm và tăng sức cạnh tranh
10


trên trƣờng quốc tế. Công nghệ là trung tâm của công nghiệp hóa và đầu tƣ là điều
kiện tiên quyết cho sự phát triển và tăng cƣờng khả năng công nghệ. Để có một nền

công nghệ cao có 2 con đƣờng cơ bản: một là tự nghiên cứu phát minh ra công
nghệ, hai là nhập công nghệ từ nƣớc ngoài. Dù thực hiện theo con đƣờng nào vốn
đầu tƣ cũng là yếu tố quan trọng không thể thiếu. Vốn đầu tƣ giúp ngƣời nông dân
đầu tƣ thay thế nông cụ thô sơ, đổi mới máy móc thiết bị, áp dụng công nghệ tiên
tiến trong quá trình sản xuất. Từ đó, vốn đầu tƣ là điều kiện cần thiết để mở rộng
quy mô sản xuất, nâng cao chất lƣợng và tăng sản lƣợng nông sản. Trong nền kinh
tế thị trƣờng với sức ép cạnh tranh ngày càng gay gắt nhƣ hiện nay, một quốc gia

H
U



nếu không áp dụng các thành tựu tiến bộ của khoa học công nghệ, không hiện đại
thế và sức cạnh tranh lớn trên trƣờng quốc tế.

TẾ

hóa, thay thế các máy móc, nông cụ thô sơ, sản phẩm sẽ không thể giành đƣợc vị

nhân lực và tạo công ăn việc làm.

KI
N

H

1.1.2.4. Thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp góp phần phát triển nguồn



C

Vốn đầu tƣ phát triển nông nghiệp góp phần phát triển nguồn nhân lực, tạo

H

thêm nhiều việc làm mới cho nền kinh tế và nâng cao thu nhập cho ngƣời lao động.

ẠI

Theo các nhà kinh tế, chi cho giáo dục (vốn đầu tƣ vào sự nghiệp giáo dục) cũng là

G

Đ

một dạng đầu tƣ. “Không có đầu tƣ nào mang lại nguồn lợi lớn hơn nhƣ đầu tƣ vào

N

nguồn nhân lực, đặc biệt là đầu tƣ cho giáo dục” (Garry Becker). Trình độ, năng

Ư



lực và kỹ năng của ngƣời lao động có đóng góp không nhỏ vào tốc độ tăng trƣởng

TR


của một quốc gia. Con ngƣời đƣợc trang bị kiến thức tốt hơn thì hiệu quả làm việc
sẽ tốt hơn, năng suất lao động cao hơn. Đặc biệt, trong môi trƣờng làm việc đa
phần sử dụng các máy móc thiết bị hiện đại, áp dụng công nghệ kỹ thuật cao nhƣ
hiện nay, lao động có chất lƣợng cao là điều kiện tất yếu. Hơn nữa, chi phí thuê lao
động nƣớc ngoài thƣờng cao hơn rất nhiều so với lao động trong nƣớc. Do vậy,
việc đào tạo lao động ở các địa phƣơng cả về kỹ năng và trình độ là hết sức cần
thiết. Vốn đầu tƣ sẽ giúp giải quyết vấn đề phát triển nguồn nhân lực này.
Mặt khác, các nhà đầu tƣ luôn mong muốn đầu tƣ vào những quốc gia mà
ngƣời lao động có chuyên môn cao để tiết kiệm chi phí cho việc đào tạo. Vì thế,
trong điều kiện hiện nay, chất lƣợng và trình độ lao động của các nƣớc là một tiêu
11


×