Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Giải pháp huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín – chi nhánh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ



́H

U

ĐẶNG THỊ MINH HƯƠNG

Ế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H

GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG

N

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN

H

O
̣C

KI

CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH



Đ

ẠI

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2019

i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

ĐẶNG THỊ MINH HƯƠNG



GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN

KI


N

H

CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

H

O
̣C

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8 34 01 01

Đ

ẠI

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC

HUẾ, 2019
i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản Luận văn “Giải pháp huy động vốn tại Ngân hàng

Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng Bình” là công
trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một
học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong bài Luận văn là hoàn toàn trung

U

Ế

thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng.



́H

Tác giả luận văn

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H


Đặng Thị Minh Hương

i


LỜI CẢM ƠN
Em xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cô trong Ban Giám Hiệu Trường Đại
học Kinh tế Huế đã động viên và tạo mọi điều kiện để em có thể yên tâm với công
việc nghiên cứu.
Hơn hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Tài Phúc người Thầy đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình, động viên em trong suốt quá trình

Ế

nghiên cứu để hoàn thành Luận văn này.

U

Em xin chân thành cảm ơn Lãnh Đạo, cán bộ nhân viên tại Ngân hàng

́H

Thương mại cổ phần Sài gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng Bình đã hỗ trợ cung



cấp tài liệu để em có cơ sở thực tiễn bổ sung vào bài viết.

Mặc dù đã cố gắng hoàn thành nội dung nghiên cứu bằng tất cả năng lực và


H

sự cố gắng của bản thân, tuy nhiên luận văn này không thể tránh khỏi những thiếu

N

sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của các Thầy Cô em hoàn

KI

thiện hơn nữa nhận thức của mình.

Đ

ẠI

H

O
̣C

Xin chân thành cảm ơn!

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: ĐẶNG THỊ MINH HƯƠNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh


Mã số: 8 34 01 01

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC
Tên đề tài: GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

U

Ế

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

Luận văn nghiên cứu thực trạng huy động vốn của Ngân hàng Thương mại

́H

cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn từ 2016 -2018, từ



đó đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng trong
thời gian tới.

H

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

N

Phương pháp thu thập số liệu (sơ cấp và thứ cấp). Phương pháp xử lý dữ liệu


KI

gồm: các phương pháp tổng hợp, phương pháp thống kê, phân tích, phương pháp so
sánh và dùng phần mềm SPSS để xử lý số liệu sơ cấp.

O
̣C

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động

H

huy động vốn của ngân hàng thương mại; Phân tích thực trạng huy động vốn tại

ẠI

Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng Bình
trong thời gian 2016 – 2018 trên cơ sở phân tích đưa ra những nhận xét, những kết

Đ

quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế về huy động vốn
tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng Bình;
Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn của Ngân hàng
trong thời gian tới.
Với các giải pháp đã trình bày ở chương 3, tác giả tin rằng sẽ góp phần nhằm
tăng cường hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn
Thương Tín – Chi nhánh Quảng Bình trong thời gian tới.


iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iv
DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ..................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... ix

Ế

ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................. 1

U

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2



. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 4


H

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA

N

CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................ 5
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại ................................................................... 5

KI

1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại ................................................................ 5
1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại .................................................................... 7

O
̣C

1.1.3. Các hoạt động của ngân hàng thương mại ........................................................ 8
1.1.4. Nguồn vốn của ngân hàng thương mại ............................................................. 9

H

1.2. Huy động vốn của ngân hàng thương mại ......................................................... 16

ẠI

1.2.1. Huy động vốn của ngân hàng thương mại ..................................................... 16
1.2.2. Đặc điểm của vốn huy động đối với ngân hàng thương mại .......................... 16

Đ


1.2.3. Vai trò huy động vốn của ngân hàng thương mại ........................................... 19
1.2. . Các chỉ tiêu đánh giá huy động vốn của ngân hàng thương mại .................... 20
1.2.5. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại ................................ 24
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của các ngân hàng thương mại 27
1.3.1. Các yếu tố khách quan .................................................................................... 27
1.3.2. Yếu tố chủ quan .............................................................................................. 29
1.4. Kinh nghiệm huy động vốn của một số ngân hàng thương mại và bài học kinh
nghiệm cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh
Quảng Bình ............................................................................................................... 32

iv


1.4.1. Kinh nghiệm huy động vốn tại một số ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình ............................................................................................................... 32
1. .2. Bài học kinh nghiệm về huy động vốn cho Ngân hàng Thương mại cổ phần
Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng Bình ........................................................ 35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH........................ 36
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi

Ế

nhánh Quảng Bình..................................................................................................... 36

U

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 36


́H

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng ngân hàng ............................................ 37



2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng .............................................. 39
2.1.4. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng .......................... 40
2.2. Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương

H

Tín – Chi nhánh Quảng Bình .................................................................................... 46

N

2.2.1. Sản phẩm huy động vốn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn

KI

Thương Tín – Chi nhánh Quảng Bình ...................................................................... 46
2.2.2 Chính sách lãi suất huy động vốn của Ngân hàng ........................................... 49

O
̣C

2.2.3 Quy mô và tốc độ tăng trưởng vốn huy động của Ngân hàng ......................... 50
2.2. . Cơ cấu vốn huy động của Ngân hàng ............................................................. 54

H


2.2.5. Chi phí huy động vốn của Ngân hàng ............................................................. 59

ẠI

2.2.6. Thu nhập từ sử dụng vốn huy động của Sacombank – CN Quảng Bình ........ 61
2.3. Đánh giá của khách hàng về huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần

Đ

Sài Gòn Thương Tín – CN Quảng Bình ................................................................... 62
2.3.1. Thông tin chung về khách hàng khảo sát ........................................................ 62
2.3.2. Kết quả khảo sát .............................................................................................. 64
2. . Đánh giá chung về hoạt động huy động vốn tại Sacombank – CN Quảng Bình ... 70
2.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 70
2.4.2. Những tồn tại hạn chế ..................................................................................... 71
2. .3. Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế ......................................................... 72

v


CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI
NHÁNH QUẢNG BÌNH .......................................................................................... 75
3.1. Định hướng và mục tiêu tăng cường huy động vốn của Sacombank – CN
Quảng Bình trong thời gian tới ................................................................................. 75
3.1.1. Định hướng tăng cường hoạt động huy động vốn của Ngân hàng ................. 75
3.1.2. Mục tiêu cần đạt được trong công tác huy động vốn của Ngân hàng ............. 77

Ế


3.2. Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ

U

phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng Bình................................................ 78

́H

3.2.1. Xây dựng chiến lược để cải thiện cơ cấu nguồn vốn ...................................... 78



3.2.2. Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn, tìm kiếm phát triển sản phẩm mới.... 78
3.2.3. Mở rộng mạng lưới ......................................................................................... 81
3.2. . Đẩy mạnh các hoạt động Marketing ngân hàng .............................................. 82

H

3.2.5. Hoàn thiện chính sách chăm sóc khách hàng .................................................. 84

N

3.2.6. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực............................................................... 86

KI

3.2.7. Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt, hấp dẫn ............................................. 87
3.2.8. Đổi mới, hiện đại hoá công nghệ ngân hàng và cơ sở vật chất kỹ thuật ............. 89


O
̣C

3.2.9. Nâng cao uy tín và vị thế của Sacombank - CN Quảng Bình ......................... 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 92

H

1. Kết luận ................................................................................................................. 92

ẠI

2. Kiến nghị ............................................................................................................... 93
2.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................ 93

Đ

2.2. Kiến nghị đối với Sacombank Hội Sở ............................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 96
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 98
Quyết định Hội đồng chấm luận văn
Phản biện luận văn thạc sỹ
Biên bản của Hội đồng chấm luận văn thạc sỹ kinh tế
Bản giải trình chỉnh sửa luận văn
Giấy xác nhận hoàn thiện luận văn

vi


DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Ký hiệu

STT

Nguyên nghĩa

TMCP

Thương mại Cổ phần

2.

NHTM

Ngân hàng Thương mại

3.

TCTD

Tài chính tín dụng

4.

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

5.


ATM

Máy rút tiền tự động

6.

HĐQT

Hội đồng Quản trị

7.

HĐV

Huy động vốn

8.

NHTM

Ngân hàng thương mại

9.

NHNN

Ngân hàng nhà nước

10.


NH

Ngân hàng

11.

InternetBanking Ngân hàng trực tuyến

12.

KT – XH

Kinh tế - Xã hội

13.

Sacombank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI


N

H



́H

U

Ế

1.

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình dư nợ cho vay của Sacombank – CN Quảng Bình trong giai
đoạn 2016 -2018 ........................................................................................................ 42
Bảng 2.2. Cơ cấu thu nhập của Sacombank – CN Quảng Bình trong giai đoạn 2016
-2018.......................................................................................................................... 44
Bảng 2.3. Lợi nhuận của Sacombank – CN Quảng Bình trong giai đoạn 2016 -2018 .... 45
Bảng 2. . Quy định về lãi suất huy động vốn của Sacombank – CN Quảng Bình

Ế

trong giai đoạn 2016 -2018 ....................................................................................... 49


U

Bảng 2.5. Thực trạng khách hàng gửi tiền tại Sacombank – CN Quảng Bình trong

́H

giai đoạn 2016 -2018 ................................................................................................. 54
Bảng 2.6. Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn của Sacombank – CN Quảng Bình



trong giai đoạn 2016 -2018 ....................................................................................... 55
Bảng 2.7. Cơ cấu vốn huy động theo thành phần kinh tế của Sacombank – CN

H

Quảng Bình trong giai đoạn 2016 -2018 ................................................................... 57

N

Bảng 2.8. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền của Sacombank – CN Quảng

KI

Bình trong giai đoạn 2016 -2018 .............................................................................. 58
Bảng 2.9. Chi phí huy động vốn của Sacombank – CN Quảng Bình trong giai đoạn

O
̣C


2016 -2018 ................................................................................................................ 60
Bảng 2.10. Thu nhập từ sử dụng vốn huy động của Sacombank – CN Quảng Bình
trong giai đoạn 2016 -2018 ....................................................................................... 61

H

Bảng 2.11. Thông tin chung về khách hàng được khảo sát ...................................... 63

ẠI

Bảng 2.12. Đánh giá của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ huy động vốn của
Sacombank – CN Quảng Bình .................................................................................. 64

Đ

Bảng 2.13. Đánh giá của khách hàng về yếu tố về xúc tiến thương mại và dịch vụ
chăm sóc khách hàng của Sacombank – CN Quảng Bình ........................................ 66
Bảng 2.1 . Đánh giá của khách hàng về kênh phân phối của Sacombank – CN
Quảng Bình ............................................................................................................... 67
Bảng 2.15. Đánh giá của khách hàng về thương hiệu và uy tín của Sacombank – CN
Quảng Bình ............................................................................................................... 68
Bảng 2.16. Đánh giá của khách hàng về nhân viên của Sacombank – CN Quảng Bình ... 68
Bảng 2.17. Đánh giá chung về sự hài lòng của khách hàng về huy động vốn của
Sacombank – chi nhánh Quảng Bình ........................................................................ 69
viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Sacombank – CN Quảng Bình39
Hình 2.2. Tổng nguồn vốn của Sacombank – CN Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018 ... 41

Hình 2.3. Thị phần cho vay của Sacombank – CN Quảng Bình năm 2018.............. 42
Hình 2.4. Thị phần cho vay của Sacombank – CN Quảng Bình năm 2018 trong khối
Ngân hàng Thương mại Cổ phần tại Quảng Bình..................................................... 43

Ế

Hình 2.5. Quy mô vốn huy động của Sacombank – CN Quảng Bình giai đoạn 2016

U

- 2018......................................................................................................................... 51

́H

Hình 2.6. Tốc độ tăng vốn huy động của Sacombank – CN Quảng Bình ................ 52
Hình 2.7. Thị phần vốn huy động tại thị trường tỉnh Quảng Bình của Sacombank -

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N


H



CN Quảng Bình năm 2018 ........................................................................................ 53

ix


ĐẶT VẤN ĐỀ
. Tính c p thiết c a đ tài nghiên cứu
Trong bối cảnh hiện nay, để phát triển kinh tế bền vững Chính phủ phải tạo
được các kênh huy động vốn hiệu quả, có khả năng đáp ứng cho nhu cầu phát triển
sản xuất, kinh doanh. Trong doanh nghiệp, vốn là một trong những yếu tố quyết
định tới sự thành công trong quá trình hoạt động. Đối với các NHTM với tư cách là

Ế

doanh nghiệp, một định chế tài chính trung gian hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ thì

U

vốn có vai trò hết sức quan trọng. Vốn quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các

́H

hoạt động khác của ngân hàng. Vốn cũng quyết định năng lực cạnh tranh và đảm
bảo uy tín của ngân hàng trên thị trường. Vì vậy các NHTM rất chú trọng đến công




tác huy động vốn, nó quyết định đến sự tồn tại của mỗi ngân hàng.
Thực tế cho thấy hoạt động huy động vốn của các NHTM hiện nay đang có

H

nhiều diễn biến khác biệt so với các năm trước. Đặc biệt, sau khi Luật Sửa đổi Luật

N

Các tổ chức tín dụng cho phép ngân hàng phá sản (có hiệu lực từ ngày 05/01/2018)

KI

thì dòng tiền gửi ngày càng có xu hướng chạy về những NHTM nhà nước do tâm lý
lo ngại của khách hàng. Bên cạnh đó, lượng tiền nhàn rỗi cũng không chảy vào các

O
̣C

NHTM cổ phần mạnh mẽ như trước nữa bởi vì một phần lớn đã chảy vào các kênh
đầu tư hấp dẫn hơn như bất động sản, chứng khoán, ngoại tệ,… đã làm cho tình

H

hình huy động vốn của các NHTM cổ phần trở nên khó khăn hơn. Do vậy, việc tăng

ẠI

cường huy động vốn (HĐV) với chi phí hợp lý và sự ổn định cao là yêu cầu ngày

càng trở nên cấp thiết và quan trọng của NHTM. Ngân hàng Thương mại cổ phần

Đ

Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) – Chi nhánh Quảng Bình đã đạt được thành quả
đáng kể trong mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh nhưng
thực tiễn đang đặt ra những thách thức mới ở phía trước. Do ảnh hưởng của tình
hình kinh tế xã hội địa phương, những khó khăn từ môi trường kinh tế vĩ mô, từ nội
tại của mình, sự cạnh tranh khốc liệt giữa các tổ chức tín dụng, các định chế tài
chính, và sự phân hóa về lãi suất cho vay giữa khối NHTM nhà nước và NHTM cổ
phần nên hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
(Sacombank) – Chi nhánh Quảng Bình ngày càng khó khăn.

1


Xuất phát từ thực tiễn đó em đã chọn đề tài “Giải pháp huy động vốn tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng Bình”
làm đề tài nghiên cứu cho bài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn của Sacombank –
Chi nhánh Quảng Bình, đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường hoạt động huy

Ế

động vốn tại Ngân hàng trong thời gian tới.

U


2.2. Mục tiêu cụ thể

́H

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của ngân hàng



thương mại.

- Phân tích thực trạng huy động vốn tại Sacombank – Chi nhánh Quảng Bình

H

trong thời gian qua.

N

- Đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn của Ngân hàng

KI

trong thời gian tới.

. Đối tượng và ph m vi nghiên cứu

O
̣C

. Đối tượng nghiên cứu


Nghiên cứu hoạt động huy động vốn của Sacombank – Chi nhánh Quảng

H

Bình

.2 Ph m vi nghiên cứu

ẠI

- Ph m vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Sacombank – Chi

Đ

nhánh Quảng Bình
- Ph m vi thời gian: Thực trạng huy động vốn tại Sacombank – Chi nhánh

Quảng Bình trong giai đoạn 3 năm: 2016 – 2018; Các giải pháp được đề xuất cho
giai đoạn 2019 – 2024.
- Ph m vi nội dung: Luận văn tập trung phân tích thực trạng huy động vốn
tại Sacombank – Chi nhánh Quảng Bình. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp nhằm
tăng cường hoạt động huy động vốn tại Sacombank - Chi nhánh Quảng Bình.

2


. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
Nguồn tài liệu được lấy tại phòng kinh doanh, phòng kế toán của Sacombank

– Chi nhánh Quảng Bình. Dữ liệu thu thập gồm kết quả hoạt động kinh doanh, số
liệu về huy động vốn tại Ngân hàng. Thời gian dữ liệu từ năm 2016 – 2018.
4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:
Số liệu sơ cấp nhằm thu thập thông tin cho việc đánh giá thực trạng huy động

Ế

vốn của Sacombank - Chi nhánh Quảng Bình. Thông tin thu thập được thông qua

U

bảng câu hỏi trong phiếu điều tra.

́H

- Phương pháp điều tra: Xây dựng bảng câu hỏi trong phiếu điều tra và tiến



hành điều tra khách hàng có gửi tiết kiệm tại Ngân hàng.

- Đối tượng điều tra: Khách hàng có gửi tiết kiệm tại Sacombank Chi nhánh
Quảng Bình.

N

phiếu, số phiếu thu về 175 phiếu

H


+ Xác định quy mô mẫu: Khảo sát 180 đối tượng: Số phiếu phát ra 180

KI

+ Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên.
4.3. Phương pháp xử lý dữ liệu

O
̣C

Kết quả điều tra được xử lý và phân tích bằng phần mềm Excel. Ngoài ra còn
sử dụng các phươong pháp nghiên cứu sau:

H

+ Phương pháp tổng hợp : Phương pháp này dựa trên sự nghiên cứu các tài

ẠI

liệu, các báo cáo có liên quan, tổng hợp từ các giáo trình, các công trình nghiên cứu
trước đó đã công bố, sách báo, tạp chí và các phương tiện truyền thông internet.

Đ

+ Phương pháp thống kê, phân tích: thống kê những ưu điểm, hạn chế trong

hoạt động huy động vốn tại Sacombank - Chi nhánh Quảng Bình, sau đó phân tích
nguyên nhân của các hạn chế tồn tại. Từ đó, đưa ra những giải pháp nhằm tăng
cường huy động vốn tại Sacombank - Chi nhánh Quảng Bình.
+ Phương pháp so sánh: dựa trên những dữ liệu đã thu thập được tiến hành

so sánh tình hình huy động vốn tại Sacombank - Chi nhánh Quảng Bình các năm từ
2016 đến 2018 để làm rõ được kết quả mà Sacombank – Chi nhánh Quảng Bình đã
đạt được trong hoạt động huy động vốn và vấn đề chưa làm tốt trong hoạt động này.

3


5. Kết c u luận văn
Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn gồm
ba chương, cụ thể:
Chương I. Cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động vốn của các ngân hàng
thương mại
Chương II. Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài
Gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng Bình

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H




U

́H

cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng Bình

Ế

Chương III. Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại

4


CHƯƠNG
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
. . Tổng quan v ngân hàng thương m i
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại

Ế

Ngân hàng là một loại hình tổ chức có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế

U

nói chung và đối với từng cộng đồng địa phương, chủ thể tham gia nói riêng. Với

́H


vai trò quan trọng như vậy, nhưng quan niệm như thế nào về một NHTM, và sự



phân biệt nó với các tổ chức phi ngân hàng không phải là điều đơn giản. Rõ ràng, có
thể định nghĩa ngân hàng thông qua chức năng mà chúng thực hiện trong nền kinh
tế. Tuy nhiên, vấn đề ở chỗ không chỉ chức năng của các ngân hàng thay đổi, mà có

H

sự “thâm nhập” vào chức năng hoạt động ngân hàng của các đối thủ cạnh tranh. Do

N

đó tuỳ theo điều kiện của mỗi nước và sự phát triển của hệ thống tài chính nước đó

KI

mà có những định nghĩa khác nhau về NHTM.

O
̣C

Ở mỗi quốc gia, tùy vào nhận thức, quan điểm, mức độ cạnh tranh, phong tục
tập quán… Khái niệm được diễn đạt, định nghĩa khác nhau. Quốc hội Hoa Kỳ thì

H

đưa ra một định nghĩa mang tính pháp lý về ngân hàng như sau: “Ngân hàng thương

mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động

ẠI

trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính”[theo 6].

Đ

Theo luật Ngân hàng của Pháp (19 1), thì Ngân hàng được định nghĩa:

“Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở nào đó thường xuyên nhận
của công chúng dưới hình thức ký thác, hay hình thức khác số tiền mà họ dùng cho
chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính”[theo 6].
Theo luật pháp Ấn Độ lại có cái nhìn về Ngân hàng như sau, họ định nghĩa:
“Ngân hàng thương mại là cơ sở nhận các khoản ký thác để cho vay hay tài trợ và
đầu tư”. Đó là các quan niệm về Ngân hàng đứng trên giác độ luật pháp [theo 6].

5


Theo Giáo sư Peter Rose đưa ra như sau: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài
chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín
dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất
so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.” [theo 6].
Riêng đối với Việt Nam, khái niệm NHTM lần đầu tiên được đề cập tại Nghị
định số 53/HĐBT ngày 26/3/1998 dưới dạng Ngân hàng chuyên doanh. Tuy nhiên
hiện nay, theo Luật các Tổ chức tín dụng ban hành năm 2010 và có hiệu lực kể từ

Ế


ngày 01/01/2011 thì:

U

“Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt

́H

động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân



hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân”[9].

“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các

H

hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng. Theo tính chất và

N

mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân

KI

hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã”[9].
“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt

O

̣C

động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ
chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận”[9].

H

Như vậy thông qua một số khái niệm về ngân hàng thương mại, ta có thể
hiểu NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh tiền tệ với mục tiêu

ẠI

thu lợi nhuận, và nó có những đặc trưng như sau:

Đ

- Là một tổ chức tín dụng
-Là một tổ chức được phép nhận ký thác của công chúng với trách nhiệm

hoàn trả.
- Là một tổ chức được phép sử dụng ký thác của công chúng để cho vay,
chiết khấu và thực hiện các dịch vụ tài chính khác. Điều nay khác với tổ chức tín
dụng phi ngân hàng.

6


1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại
- Ngân hàng thương mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế: Để thúc đẩy nền
kinh tế phát triển, mở rộng quy mô sản xuất và lưu thông hàng hoá, đẩy mạnh sự phát

triển của các ngành trong nền kinh tế thì cần thiết phải có vốn. Vốn được tạo ra từ quá
trình tích luỹ, tiết kiệm của mỗi cá thể trong nền kinh tế. Ngân hàng thương mại đã
đứng ra huy động các nguồn vốn nhàn rỗi và tạm thời nhàn rỗi từ các chủ thể, các
thành phần kinh tế và sau đó sử dụng nguồn vốn huy động này, thông qua hoạt động tín

Ế

dụng, để cung cấp vốn cho các hoạt động kinh tế và đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời cho

U

quá trình tái sản xuất. Bằng hoạt động này, ngân hàng thương mại trở thành chủ thể

́H

chính đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh phát triển nền kinh tế.



- Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường:
Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng trở thành chiếc cầu nối giữa doanh nghiệp

H

và thị trường. Ngân hàng có thể thoả mãn nhu cầu vốn cho doanh nghiệp để có thể

N

đầu tư cải tiến máy móc thiết bị, công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất...để có thể


KI

đáp ứng tốt các yêu cầu của thị trường. Nguồn vốn tín dụng của ngân hàng cung
ứng cho doanh nghiệp đã đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng

O
̣C

mọi mặt của quá trình sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu thị trường và từ đó tạo
cho doanh nghiệp một chỗ đứng vững chắc trong cạnh tranh.

H

- Ngân hàng thương mại là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế:
Thông qua hoạt động cấp tín dụng cho các ngành nghề trong nền kinh tế, qua hoạt

ẠI

động thanh toán giữa các ngân hàng trong hệ thống, ngân hàng thương mại đã thực

Đ

hiện dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và phân chia vốn của thị trường, điều khiển
chúng một cách có hiệu quả, góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng trong lưu
thông...Ngân hàng thương mại hoạt động có hiệu quả thông qua các nghiệp vụ kinh
doanh sẽ thực thi vai trò điều tiết gián tiếp vĩ mô và sẽ thực sự trở thành một công
cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
- Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính
tiền tệ: Trong tiến trình mở rộng các mối quan hệ hàng hoá tiền tệ, tăng cường nhu
cầu giao lưu kinh tế - xã hội với các nước trên thế giới và hoà nhập với nền tài


7


chính quốc tế thì ngân hàng thương mại cùng các hoạt động kinh doanh của mình đã
đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Ngân hàng thương mại đã tạo điều kiện thúc
đẩy mở rộng ngoại thương qua các nghiệp vụ kinh doanh như huy động vốn, cấp tín
dụng, nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ hối đoái và các nghiệp vụ khác. Và hơn thế
nữa, hệ thống ngân hàng đã thực hiện vai trò điều tiết nền tài chính trong nước vận
hành phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế thông qua các hoạt động
thanh toán, kinh doanh ngoại hối, quan hệ tín dụng với các ngân hàng thương mại

Ế

nước ngoài.

U

1.1.3. Các hoạt động của ngân hàng thương mại

́H

Cùng với sự phát triển của Ngân hàng Thương mại, hoạt động và các dịch vụ



của Ngân hàng Thương mại ngày càng được mở rộng. Nhưng nhìn chung, hoạt
động của Ngân hàng Thương mại gồm ba hoạt động chính là hoạt động động vốn,

N


- Hoạt động huy động vốn:

H

hoạt động sử dụng vốn và các hoạt động trung gian.

KI

Là hoạt động khởi đầu cho các hoạt động khác của ngân hàng thương mại.
Ngân hàng Thương mại bản chất là một tổ chức trung gian tài chính có đặc điểm

O
̣C

hoạt động chủ yếu không phải bằng nguồn vốn chủ sở hữu, vì vậy để có nguồn vốn
hoạt động, cung cấp vốn cho nền kinh tế thì ngoài nguồn vốn chủ sở hữu, ngân hàng

H

thương mại phải huy động những nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế
thông qua các hoạt đông nhận tiền gửi, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, đi vay từ các

ẠI

tổ chức tín dụng khác hay từ Ngân hàng Trung ương.

Đ

- Hoạt động sử dụng vốn:

Sau khi huy động vốn, để bù đắp được chí phí huy động vốn và có lợi nhuận

thì ngân hàng thương mại phải tìm cách sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn này để
thu lãi. Đây là hoạt động chủ yếu và đem lại tỷ trọng thu nhập lớn nhất cho Ngân
hàng Thương mại. Ngân hàng Thương mại sử dụng vốn theo các hướng cơ bản là
hoạt động tín dụng, đầu tư chứng khoán, đầu tư mua sắm tài sản cố định và trang
thiết bị, hoạt động ngân quỹ trong đó hoạt động tín dụng là quan trọng nhất bởi nó
đem lại phần lớn thu nhập cho ngân hàng.

8


- Các hoạt động trung gian của ngân hàng thương mại:
Bao gồm hoạt động thanh toán, hoạt động quản lý tài sản cho khách hàng,
hoạt động phát hành chứng khoán, hoạt động mua bán và bảo quản chứng khoán,
hoạt động cung cấp thông tin, tư vấn kinh doanh và quản trị doanh nghiệp… Các
hoạt động trung gian này không phải đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân
hàng thương mại nhưng nó có ý nghĩa quan trọng trong việc mở Khái quát về Ngân
hàng Thương mại 5/6 rộng hoạt động huy động và sử dụng nguồn vốn, đồng thời đa

Ế

dạng hoá hoạt động, giảm bớt rủi ro và tăng thu nhập cho ngân hàngHuy động vốn

U

có thể được xem là một trong những nghiệp vụ xuất hiện sớm nhất trong hoạt động

́H


của các ngân hàng thương mại và hiện nay có thể nói hoạt động huy động vốn là



một trong những hoạt động hết sức quan trọng, liên quan đến sự sống còn của các
NHTM. Huy động vốn là thu hút những khoản vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, thúc

H

đẩy lưu thông tiền tệ. Các NHTM thực hiện huy động mọi nguồn vốn tạm thời nhàn

N

rỗi trong nền kinh tế dưới mọi hình thức như: tiền gửi thanh toán, tiết kiệm không

KI

kỳ hạn và có kỳ hạn của dân cư, tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức, các loại tiền gửi
khác… Ngoài ra, các NHTM cũng thực hiện việc huy động vốn thông qua phát
dụng khác.

O
̣C

hành các giấy tờ có giá (kỳ phiếu, trái phiếu…) hoặc vay trực tiếp từ các tổ chức tín

H

1.1.4. Nguồn vốn của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cũng như bất cứ một doanh nghiệp nào để tồn tại và


ẠI

phát triển phải có vốn. Nguồn vốn của ngân hàng có thể hình thành từ nhiều nguồn

Đ

khác nhau, có thể tăng giảm tùy theo tình hình hoạt động của ngân hàng từng thời
kỳ. Để hoạt động có hiệu quả và sinh lợi nhuận đòi hỏi ngân hàng thương mại phải
có một lượng vốn hoạt động nhất định.
“ Vốn của ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do bản thân ngân
hàng thương mại tạo lập ra thuộc sở hữu riêng của ngân hàng thương mại hoặc huy
động được để dùng cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinhh doanh khác” [10]
Thực chất vốn của ngân hàng là một bộ phận thu nhập quốc dân tạm thời
nhàn rỗi trong quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng, mà người chủ sở hữu của

9


chúng gửi vào ngân hàng để thực hiện các mục đích khác nhau. Hay nói cách khác
họ chuyển quyền sử dụng tiền tệ cho ngân hàng để nhận được một khoản thu nhập
từ phía ngân hàng. Như vậy, ngân hàng thương mại đã thực hiện vai trò tập trung và
phân phối lại vốn cho nền kinh tế dưới hình thức tiền tệ, kết quả làm kết nối và tăng
nhanh quá trình luân chuyển vốn, phục vụ và kích thích mọi hoạt động sản xuấtkinh doanh phát triển. Đồng thời, chính các hoạt động đó lại quyết định sự tồn tại và
Nguồn vốn của ngân hàng thương mại gồm:

U

a. Vốn chủ sở hữu


Ế

phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

́H

Vốn chủ sở hữu là điều kiện đầu tiên để ngân hàng được luật pháp cho phép



hoạt động và đây là loại vốn ngân hàng có thể sử dụng lâu dài, hình thành nên trang
thiết bị, cơ sở vật chất cho ngân hàng. Vốn chủ sở hữu của ngân hàng bao gồm: vốn

H

điều lệ, lợi nhuận không chia, các quỹ dự trữ và tài sản nợ khác.

N

- Vốn điều lệ: Vốn này được hình thành từ khi mới thành lập ngân hàng. Tùy

KI

theo từng loại hình sở hữu mà vốn này có thể do ngân sách nhà nước cấp hay do các
cổ đông đóng góp. Vốn điều lệ là điều kiện pháp lý bắt buộc để thành lập ngân

O
̣C

hàng, nó nhiều hay ít phụ thuộc vào khả năng tài chính của các chủ sở hữu và quy

mô hoạt động của từng ngân hàng, nhưng không được thấp hơn mức vốn pháp định

H

mà pháp luật quy định cho từng loại ngân hàng.
- Lợi nhuận không chia: là phần thu nhập của ngân hàng được giữ lại trong

ẠI

quá trình hoạt động kinh doanh thay vì dùng để chi trả cổ tức cho các cổ đông. Tỷ lệ

Đ

giữ lại tùy thuộc vào sự cân nhắc quyết định của chủ ngân hàng và tùy thuộc vào
nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng trong các thời kỳ.
- Các quỹ dự trữ: Được hình thành và tạo lập trong quá trình hoạt động của
các ngân hàng thương mại để sử dụng vào các mục đích nhất định. Các quỹ dự trữ
này được trích lập từ lợi nhuận sau thuế của ngân hàng. Chẳng hạn: Quỹ dự phòng
rủi ro, quỹ bảo tồn vốn, quỹ thặng dư, quỹ khen thưởng, phúc lợi....
- Các tài sản nợ khác: Theo qui định của pháp luật, một số tài sản nợ khác
được coi như vốn tự có của ngân hàng bao gồm:

10


Vốn đầu tư xây dựng và mua sắm tài sản do Nhà nước cấp (nếu có)
Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỉ giá.
Lợi nhuận để lại chưa phân phối cho các quỹ.
Vốn chủ sở hữu nói chung và vốn điều lệ nói riêng chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ
trong tổng nguồn vốn của ngân hàng nhưng nó lại có vai trò rất to lớn đối với hoạt

động của các ngân hàng thương mại. Trước hết đây là điều kiện nền kinh tế thị
trường mở cửa và hội nhập, cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng

Ế

thương mại trong nước cũng như ngoài nước thì vốn tự có được xem như là một

U

trong những nhân tố căn bản đánh giá năng lực tài chính, mức độ chịu đựng rủi ro,

́H

điều kiện để tiếp cận với các dự án đầu tư của tổ chức tài chính tín dụng quốc tế.



b. Vốn huy động:

Vốn huy động bao gồm vốn huy động từ tiền gửi và vốn huy động thông qua
- Vốn huy động từ tiền gửi:

H

phát hành các giấy tờ có giá.

N

Tiền gửi là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất của ngân hàng thương mại. Để


KI

gia tăng tiền gửi trong môi trường cạnh tranh và để có được nguồn tiền có chất
lượng ngày càng cao, các ngân hàng đã đưa ra các hình thức tiền gửi khác nhau.

O
̣C

Vốn huy động từ tiền gửi bao gồm tiền gửi của tổ chức kinh tế, tiền gửi của
các cá nhân và tiền gửi khác.

H

+ Tiền gửi của tổ chức kinh tế

ẠI

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các tổ chức kinh tế thường có một bộ
phận vốn nhàn rỗi tạm thời như khấu hao đã trích nhưng chưa sử dụng, tiền thu bán

Đ

hàng chưa phải mua nguyên vật liệu, trả lương hay các quỹ đầu tư phát triển, phúc
lợi, khen thưởng đã trích nhưng chưa sử dụng đến. Để đảm bảo an toàn tài sản và
đồng vốn vẫn sinh lời các tổ chức kinh tế có thể gửi số vốn đó vào ngân hàng hoặc
để thuận tiện cho quá trình sử dụng vốn, đơn vị có thể thanh toán qua ngân hàng
cũng như sử dụng các dịch vụ ngân hàng khác, khi đó họ cần phải gửi vốn vào ngân
hàng. Tổ chức kinh tế có thể gửi vốn vào ngân hàng dưới hình thức tiền gửi không
kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn với các kỳ hạn khác nhau, đồng thời ngân hàng sẽ mở
cho đơn vị các tài khoản tương ứng để thuận tiện trong việc sử dụng.


11


Tiền gửi không kỳ hạn: là loại tiền gửi mà người gửi tiền có thể rút ra bất kỳ
lúc nào và ngân hàng luôn có nghĩa vụ phải thoả mãn các nhu cầu đó. Loại tiền gửi
này có mục đích chính là để thanh toán. Mặc dù ngân hàng khó xác định trước việc
gửi và rút tiền của khách hàng nhưng trên thực tế luôn có sự chênh lệch về thời gian
và số lượng giữa việc gửi và rút tiền nên tại mỗi ngân hàng luôn tồn tại một số dư
tiền gửi không kỳ hạn và ngân hàng có thể sử dụng để cho vay. Lãi suất của loại
tiền gửi này thấp nhất, thậm chí ngân hàng không phải trả lãi. Vì vậy, nguồn vốn

Ế

này giúp cho ngân hàng hạ thấp giá mua vốn, nâng cao khả năng cạnh tranh trong

U

cho vay và đầu tư.

́H

Tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền gửi có sự thoả thuận về thời gian rút tiền. Về



nguyên tắc, người gửi chỉ có thể rút tiền theo thời hạn đã thoả thuận, nhưng trên
thực tế để thu hút loại tiền gửi này với các kỳ hạn dài, các ngân hàng vẫn cho phép

H


khách hàng rút tiền trước hạn nhưng chỉ được hưởng lãi suất không kỳ hạn với mức

N

lãi suất tương ứng theo từng loại kỳ hạn nhất định.

KI

Nguồn vốn này có mức ổn định cao, ngân hàng chủ động trong quá trình sử
dụng. Vì vậy để thu hút nhiều hơn loại tiền gửi này, các ngân hàng thường đưa ra

O
̣C

nhiều loại kỳ hạn khác nhau phù hợp với thời gian vốn nhàn rỗi ở các đơn vị, mỗi
kỳ hạn có một mức lãi suất tương ứng theo nguyên tắc kỳ hạn gửi tiền càng dài lãi

H

suất càng cao.

+ Tiền gửi của dân cư

ẠI

Tiền gửi của dân cư là một bộ phận thu nhập bằng tiền của các tầng lớp dân

Đ


cư trong xã hội gửi vào ngân hàng nhằm mục đích kiếm lời và để thanh toán. Tiền
gửi của dân cư bao gồm: Tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi thanh toán.
Tiền gửi tiết kiệm: là hình thức huy động vốn truyền thống của ngân hàng.
Khi dân cư có tiền nhàn rỗi họ có thể gửi tiết kiệm tại ngân hàng nhằm thực hiện
các mục tiêu bảo toàn và sinh lời. Với loại tiền gửi này người gửi được ngân hàng
giao cho một sổ tiết kiệm, trong thời gian gửi tiền, sổ tiết kiệm có thể dùng làm vật
cầm cố hoặc được chiết khấu để vay vốn ngân hàng.

12


Tiền gửi tiết kiệm bao gồm: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi tiết
kiệm có kỳ hạn với các kỳ hạn khác nhau.
Tiền gửi thanh toán: Các cá nhân trong xã hội cũng có nhu cầu và được pháp
luật cho phép thực hiện thanh toán qua ngân hàng.
Tiền gửi của dân cư luôn chiếm một tỉ trọng khá lớn trong tổng nguồn vốn
huy động của ngân hàng. Để khai thác nguồn vốn này các ngân hàng luôn chú trọng
đến việc đa dạng hoá hình thức huy động như: huy động bằng vàng, tiết kiệm gửi

Ế

một nơi lĩnh nhiều nơi,...đồng thời tăng chi phí cho khuyến mại, quảng cáo, quà

́H

+ Tiền gửi khác

U

tặng tri ân khách hàng, tham gia dự thưởng....


tiền gửi khác như:
Tiền gửi của tổ chức tín dụng khác



Ngoài hai loại tiền gửi trên, tại các ngân hàng thương mại còn có các khoản

H

Tiền gửi của Kho bạc nhà nước

N

Tiền gửi của các tổ chức đoàn thể xã hội…

KI

- Vốn huy động thông qua phát hành các giấy tờ có giá
Đây là nguồn vốn mà ngân hàng thương mại có được qua việc phát hành các

O
̣C

giấy tờ có giá như kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi.
Đối tượng mua kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi

H

là các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế, ngoài việc dùng số vốn nhàn rỗi hay phần


ẠI

thu nhập tạm thời chưa sử dụng đến để mua, trên thực tế đây còn là một kênh đầu tư
của người có vốn trong xã hội khi họ không có khả năng và cơ hội đầu tư trực tiếp.

Đ

Các kỳ phiếu, trái phiếu này có khả năng chuyển đổi dễ dàng ra tiền bằng cách mua
bán chuyển nhượng trên thị trường vốn hoặc chiết khấu tại ngân hàng.
Với việc phát hành các giấy tờ có giá để huy động vốn, ngân hàng có khả
năng tập trung một khối lượng vốn lớn trong thời gian ngắn và chủ động trong sử
dụng. Hình thức này thường được thực hiện khi ngân hàng đã tiếp nhận được những
dự án vốn lớn với thời hạn giải ngân của khách hàng, hay sau khi đã cân đối giữa
nguồn vốn, sử dụng vốn trên toàn hệ thống mà vẫn còn thiếu và được sự đồng ý của
Ngân hàng trung ương.

13


Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn (trên 80%)
trong toàn bộ vốn kinh doanh của ngân hàng thương mại. Đây là nguồn vốn có ảnh
hưởng rất lớn đến chi phí và khả năng mở rộng kinh doanh của ngân hàng. Nguồn
vốn này có xu hướng ngày càng gia tăng phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh
tế, cải tiến và nâng cao chất lượng dịch vụ của ngân hàng.
c. Vốn vay của các tổ chức tín dụng khác và của Ngân hàng Trung ương
Trong quá trình hoạt động của mình có những lúc ngân hàng thương mại

Ế


phải đối đầu với những tình huống khó khăn về tài chính như: thiếu hụt dự trữ bắt

U

buộc, mất khả năng thanh toán những khoản tiền lớn….và để tránh nguy cơ mất

́H

khách hàng, đảm bảo uy tín cho ngân hàng thì giải pháp tốt nhất là đi vay.



- Vốn vay của tổ chức tín dụng khác: Nhằm khắc phục bất hợp lý trong việc
điều hòa, huy động và sử dụng vốn của ngân hàng thương mại như: tại một thời

H

điểm nào đó ngân hàng thương mại này thiếu vốn thanh toán, ngân hàng thương

N

mại khác lại thừa vốn, nên việc hình thành một thị trường liên ngân hàng để góp

KI

phần vào việc điều hòa và phân phối lại vốn các Ngân hàng là cần thiết.
Thị trường liên ngân hàng ra đời nhằm tận dụng các nguồn vốn trong quá

O
̣C


trình kinh doanh cũng như đảm bảo khả năng thanh toán của các ngân hàng thương
mại, kích thích các ngân hàng thương mại mở rộng huy động vốn để cho vay và cho

H

vay lẫn nhau. Như vậy, khi các ngân hàng thương mại huy động vốn nhưng chưa có
cho vay hết hay khi khách hàng có nhu cầu vay lớn nhưng khi nguồn vốn lại không

ẠI

đủ hoặc người gửi rút tiền trước thời hạn trong khi đó vốn cho vay chưa đến hạn thu

Đ

hồi thì các ngân hàng thương mại có thể gửi vào tổ chức tín dụng khác để hưởng lãi
hay đi vay vốn để tận dụng cơ hội kinh doanh hoặc đảm bảo khả năng thanh toán.
- Vốn vay của Ngân hàng Trung ương
Là khoản vay trong trường hợp khẩn cấp để đáp ứng nhu cầu chi trả cấp bách
trong trường hợp thiếu hụt mà các nguồn dự trữ, dự phòng không đáp ứng được.
Hình thức mà Ngân hàng Trung ương cho các ngân hàng thương mại vay là hình
thức tái chiết khấu hay cầm cố đảm bảo bằng giấy tờ có giá như tín phiếu, thương
phiếu, trái phiếu...

14


×