Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Giải pháp phát triển ngành du lịch tại vùng lăng cô – cảnh dương, huyện phú lộc, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

NGUYỄN XUÂN BÁCH



GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÀNH DU LỊCH TẠI VÙNG

H

LĂNG CÔ – CẢNH DƯƠNG, HUYỆN PHÚ LỘC,

KI

N

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

UẢN L

INH TẾ

MÃ SỐ: 8 31 01 10



H

O
̣C

CHUYÊN NGÀNH

HOA HỌC KINH TẾ

Đ

ẠI

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS NGUYỄN QUANG PHỤC
HUẾ - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.

́H

U


Ế

Tác giả luận văn

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



Nguyễn Xuân Bách

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sỹ, đầu tiên tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học và các thầy cô trong Trường Đại
học Kinh tế Huế đã tạo một môi trường học tập tốt nhất, với sự dạy dỗ tận tình của

quý thầy cô đã trang bị cho bản thân tôi nhiều kiến thức bổ ích trong suốt quá trình
học tập.

Ế

Xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Quang Phục - Thầy đã

U

truyền đạt nhiều kiến thức quý báu, tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình thực

́H

hiện luận văn.

Xin chân thành cảm ơn Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế, UBND huyện Phú



Lộc, Phòng Văn hóa – Thông tin, Phòng Thống kê, Phòng Tài chính – Kế hoạch
huyện Phú Lộc, UBND các xã, thị trấn: Lộc Vĩnh, Lăng Cô đã nhiệt tình giúp đỡ,

H

tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn.

N

Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, những người thân, bạn


KI

bè đã dành tình cảm, động viên và giúp đỡ trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu

Thừa Thiên Huế, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Đ

ẠI

H

O
̣C

và hoàn thành luận văn này.

Nguyễn Xuân Bách

ii

năm 2019


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên: NGUYỄN XUÂN BÁCH

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8 31 01 10 Niên khóa: 2017-2019
Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Quang Phục



́H

U

Ế

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
- Mục đích nhằm đánh giá thực trạng phát triển ngành du lịch tại Vùng Lăng
Cô – Cảnh Dương, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế, đề tài tập trung đề xuất



giải pháp nhằm phát triển ngành du lịch tại vùng nghiên cứu trong thời gian tới.
- Đối tượng nghiên cứu: những vấn đề lý luận về phát triển du lịch, thực trạng
và giải pháp phát triển ngành du lịch.

H

2. Các phương pháp nghiên cứu:
Các phương pháp đã sử dụng trong đề tài: Thu thập, thông tin, dữ liệu, tổng

N

hợp, phân tích số liệu, thống kê mô tả, chỉ số thời gian và phương pháp so sánh.


KI

3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận:
Để phát triển ngành du lịch tại Vùng Lăng Cô – Cảnh Dương cần phải có sự

H

O
̣C

nổ lực và phối hợp của tất cả người dân và chính quyền cùng nhau thực hiện các
giải pháp về (1) Nâng cao chất lượng dịch vụ và sản phẩm du lịch, chú trọng môi
trường du lịch an toàn, vệ sinh, lành mạnh, sinh thái; (2) Tiếp tục đẩy mạnh công
tác xúc tiến quảng bá du lịch bằng nhiều hình thức có trọng tâm, trọng điểm, đi vào

Đ

ẠI

chiều sâu, đảm bảo thiết thực hiệu quả; (3) Tạo mọi điều kiện thuận lợi nhằm kêu
gọi đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ phục vụ du lịch phù hợp với mục tiêu,
kế hoạch đề ra; (4) Đẩy mạnh liên kết giữa các tỉnh, vùng để phát huy các lợi thế và
đặc điểm tài nguyên tạo các sản phẩm du lịch đa dạng, phong phú; (5) Đa dạng hóa
các hình thức đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch. Chắc chắn rằng
trong tương lai, với việc thực hiện có hiệu quả các giải pháp phát triển du lịch,
Vùng Lăng Cô – Cảnh Dương sẽ trở thành một điểm đến du lịch hấp dẫn của quốc
gia và Đông Nam Á.

iii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Giải thích

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

CN-TTCN

Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp

CEO

Giám đốc điều hành

GM

Tổng giám đốc

QL1A

Quốc lộ 1A

UNWTO

Tổ chức du lịch thế giới

UBND


Ủy ban nhân dân

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

Chữ viết tắt

iv



MỤC LỤC
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ......................................................................................................... ii
Tóm lược luận văn ............................................................................................ iii
Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................ iv
Mục lục ...............................................................................................................v
Danh mục các bảng, biểu ................................................................................ viii
Danh mục các sơ đồ, đồ thị, hình vẽ................................................................. ix

U

Ế

Phần I: MỞ ĐẦU ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................................... 1
2. Mục tiêu ................................................................................................................................. 2

́H

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2



4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................... 3
5. Kết cấu luận văn .................................................................................................................... 5
Phần II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................6

N


H

Chương 1 CƠ SỞ L LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH DU
LỊCH .......................................................................................................................................... 6

KI

1.1. Một số khái niệm và ý nghĩa của du lịch .............................................................6

O
̣C

1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về du lịch và các yếu tố cấu thành hoạt động du lịch
.....................................................................................................................................6
1.1.2. Vai trò của du lịch đối với phát triển kinh tế xã hội .......................................11

H

1.1.3. Các tác hại về kinh tế và xã hội do việc khai thác phát triển du lịch quá tải

ẠI

đem lại .......................................................................................................................13
1.2. Các nhân tố tác động đến phát triển ngành du lịch ............................................14

Đ

1.2.1. Các nguồn lực về du lịch .................................................................................14
1.2.2. Các nhân tố về kinh tế, chính trị và pháp luật .................................................16
1.3. Bối cảnh phát triển du lịch trong nước và quốc tế .............................................17

1.3.1. Bối cảnh quốc tế ..............................................................................................17
1.3.2. Bối cảnh trong nước ........................................................................................19
1.4. Kinh nghiệm phát triển du lịch của các địa phương khác ..................................23
1.4.1. Phát triển du lịch của Nha Trang – Khánh Hòa: .............................................23
1.4.2. Phát triển du lịch của thành phố Đà Nẵng ......................................................23

v


1.4.3. Một số kinh nghiệm từ phát triển du lịch của các địa phương ........................24
Chương 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH DU LỊCH TẠI VÙNG LĂNG
CÔ – CẢNH DƯƠNG .......................................................................................................... 25
2.1. Tổng quan về Vùng Lăng Cô – Cảnh Dương, huyện Phú Lộc ..........................25
2.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................25
2.1.2. Địa hình, khí hậu .............................................................................................26
2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................31
2.2. Tình hình phát triển ngành du lịch tại Vùng Lăng Cô – Cảnh Dương ..............34

Ế

2.2.1. Nguồn lực phát triển du lịch tại Vùng Lăng Cô - Cảnh Dương..........................34

U

2.2.2. Kết quả đạt được của ngành du lịch tại Vùng Lăng Cô – Cảnh Dương .........46

́H

2.3. Kết quả khảo sát du khách về phát triển ngành du lịch tại Vùng Lăng Cô –
Cảnh Dương ..............................................................................................................62




2.3.1. Đặc điểm chung của đối tượng khảo sát .........................................................62
2.3.2. Đánh giá của du khách về dịch vụ du lịch của Vùng Lăng Cô – Cảnh

H

Dương .......................................................................................................................64

N

2.3.3. So sánh ý kiến đánh giá của khách nội địa và khách nước ngoài về phát triển

KI

du lịch của Vùng Lăng Cô – Cảnh Dương ................................................................69
2.3.4. So sánh ý kiến đánh giá của du khách tại các khu vực khảo sát về đánh giá

O
̣C

phát triển du lịch của Vùng Lăng Cô – Cảnh Dương ...............................................71
2.4. Đánh giá chung về phát triển ngành du lịch tại Vùng Lăng Cô – Cảnh

H

Dương .......................................................................................................................74
2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................74


ẠI

2.4.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ..........................................................75

Đ

Chương 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI VÙNG
LĂNG CÔ – CẢNH DƯƠNG ............................................................................................ 76
3.1. Định hướng phát triển du lịch Vùng Lăng Cô – Cảnh Dương ...........................76
3.1.1. Quan điểm phát triển .......................................................................................76
3.1.2. Định hướng chiến lược phát triển thị trường khách du lịch ............................76
3.1.3. Định hướng chiến lược phát triển sản phẩm du lịch .......................................79
3.1.4. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật ..........................................................83
3.1.5. Định hướng xúc tiến, quảng bá du lịch ...........................................................83

vi


3.1.6. Nâng cao chất lượng cuộc sống cho cộng đồng địa phương ..........................84
3.1.7. Định hướng hợp tác liên kết phát triển du lịch ...............................................84
3.2. Giải pháp phát triển ngành du lịch tại Vùng Lăng Cô – Cảnh Dương ..............87
3.2.1. Giải pháp về phát triển thị trường và sản phẩm du lịch Vùng Lăng Cô – Cảnh
Dương. .......................................................................................................................87
3.2.2. Giải pháp về đầu tư và thu hút vốn đầu tư ......................................................88
3.2.3. Giải pháp liên kết phát triển du lịch ................................................................89
3.2.4. Giải pháp về xúc tiến, quảng bá xây dựng thương hiệu..................................90

Ế

3.2.5 Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực ...........................................................92


U

3.2.6. Giải pháp về ứng dụng khoa học và công nghệ ..............................................93

́H

3.3. Giải pháp phát triển du lịch đặc trưng cho từng khu vực...................................93
3.3.1. Giải pháp riêng cho phát triển du lịch tại khu Lăng Cô (thị trấn Lăng Cô)..............93



3.3.2. Giải pháp riêng cho phát triển du lịch khu Cảnh Dương (xã Lộc Vĩnh) ........94

H

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................95
1. Kết luận ................................................................................................................................ 95

N

2. Kiến nghị .............................................................................................................................. 96

KI

2.1. Kiến nghị với Chính phủ ....................................................................................96
2.2. Kiến nghị với Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ..............................................96

O
̣C


2.3. Kiến nghị với UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.......................................................97

H

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................98
PHỤ LỤC .......................................................................................................100
Quyết định Hội đồng chấm luận văn

Đ

ẠI

Nhận xét luận văn thạc sỹ
Biên bản của Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ kinh tế
Bản giải trình chỉnh sửa luận văn
Giấy xác nhận hoàn thiện luận văn

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Bảng 1.1:

Cơ cấu mẫu điều tra khách du lịch tại huyện Vùng Lăng Cô – Cảnh
Dương .................................................................................................... 4

Bảng 2.1:


Hệ thống cơ sở lưu trú .........................................................................43

Bảng 2.2:

Đánh giá tình hình thực hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành
du lịch tại Vùng Lăng Cô – Cảnh Dương ...........................................46
Tổng hợp các dự án du lịch đầu tư lớn tại Vùng Lăng Cô – Cảnh Dương .50

Bảng 2.4:

Tổng hợp các sản phẩm du lịch chủ yếu đang khai trác trên địa bàn

U

Ế

Bảng 2.3:

́H

Vùng Lăng Cô – Cảnh Dương ............................................................60
Đặc điểm của khách du lịch điều tra tại Vùng Lăng Cô – Cảnh Dương.62

Bảng 2.6:

Đánh giá của du khách về chất lượng dịch vụ và công tác quảng bá để



Bảng 2.5:


phát triển du lịch tại Vùng Lăng Cô – Cảnh Dương ...........................66
Đánh giá của du khách về sự đa dạng sản phẩm du lịch và dịch vụ liên

H

Bảng 2.7:

Đánh giá của du khách về Sự quan tâm của chính quyền địa phương và

KI

Bảng 2.8:

N

quan để phát triển du lịch tại Vùng Lăng Cô – Cảnh Dương..............67

O
̣C

công tác bảo tồn văn hóa địa phương tại Vùng Lăng Cô – Cảnh Dương
.............................................................................................................68
Đánh giá của du khách về chất lượng môi trường du lịch để phát triển

H

Bảng 2.9:

du lịch tại Vùng Lăng Cô – Cảnh Dương ...........................................69

So sánh giá trị trung bình ý kiến đánh giá của khách nội địa và khách

ẠI

Bảng 2.10:

Đ

quốc tế được điều tra ...........................................................................70

Bảng 2.11:

So sánh ý kiến đánh giá của du khách tại các khu vực khảo sát được
điều tra .................................................................................................72

viii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
Biểu đồ hiện trạng khách quốc tế đến Việt Nam .................................... 21

Hình 2:

Biểu đồ hiện trạng khách nội địa đến Việt Nam .................................... 22

Hình 3:

Vị trí của Lăng Cô – Cảnh Dương........................................................... 26

Hình 4:


Nhiệt độ trung bình hàng tháng ............................................................... 28

Hình 5:

Độ ẩm trung bình hàng tháng .................................................................. 28

Hình 6:

Lượng mưa trung bình hàng tháng .......................................................... 29

Hình 7:

Biểu đồ cơ cấu kinh tế năm 2018 khu vực nghiên cứu ........................... 33

Hình 8:

Hiện trạng lao động ngành du lịch khu vực nghiên cứu .......................... 54

Hình 9:

Biểu đồ thị phần khách quốc tế đến khu vực nghiên cứu năm 2018 ....... 57

́H

U

Ế

Hình 1:




Hình 10: Biểu đồ hiện trạng khách du lịch đến Vùng Lăng Cô – Cảnh Dương
trong năm 2018 ........................................................................................ 58
Hình 11: Biểu đồ hiện trạng khách du lịch đến Vùng Lăng Cô – Cảnh Dương ..... 58

H

Hình 12: Biểu đồ hiện trạng doanh thu du lịch khu vực nghiên cứu ...................... 60

N

Hình 13: Bãi biển Lăng Cô Hình ......................................................................... 106

KI

Hình 14: Bãi biển Cảnh Dương............................................................................. 106
Hình 16:

O
̣C

Hình 15: Đầm Lập An Hình ................................................................................ 106
Suối Voi

......................................................................................... 106

Hình 18:


H

Hình 17: Bãi Chuối Hình .................................................................................... 106
Đảo Sơn Chà ......................................................................................... 106

ẠI

Hình 19: Đèo Hải Vân Hình ............................................................................... 106

Đ

Hình 20: Đầm Cầu Hai ........................................................................................ 106
Hình 21: Ẩm thực tại Vùng Lăng Cô – Cảnh Dương ........................................... 107

ix


Phần I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thừa Thiên Huế là tỉnh ven biển thuộc vùng Bắc Trung Bộ, cách thủ đô Hà
Nội 660 km về phía Bắc, cách thành phố Hồ Chí Minh 1.050 km về phía Nam. Nằm
ở vị trí trung độ của đất nước, trên trục giao thông quan trọng kết nối hai miền Nam
Bắc và trục hành lang Đông - Tây nối Thái Lan - Lào - Việt Nam. Thừa Thiên Huế
được biết đến là vùng đất có lịch sử lâu đời, là trung tâm văn hóa lớn và đặc sắc của

Ế

Việt Nam với 5 di sản văn hóa thế giới ; không chỉ được biết đến với các di tích lịch

U


sử, văn hóa, Thừa Thiên Huế còn có bờ biển dài hơn 120 km với nhiều bãi biển đẹp

́H

như biển Lăng Cô, biển Thuận An, biển Cảnh Dương, biển Vinh Thanh, biển Vinh



Hiền, biển Phú Diên,… đặc biệt Vịnh Lăng Cô được công nhận là một trong những
vịnh đẹp nhất thế giới (nguồn từ Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp

H

tỉnh Thừa Thiên Huế (2018), Thừa Thiên Huế Hội nhập và phát triển [8]).

N

Vùng Lăng Cô - Cảnh Dương nằm phía Tây Nam tỉnh Thừa Thiên Huế,

KI

thuộc địa phận thị trấn Lăng Cô và xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc, từ lâu đã nổi tiếng
là một trong những bãi biển có điều kiện tự nhiên, phong cảnh thiên nhiên đẹp nhất

O
̣C

Việt Nam với bãi cát trắng mịn, nước trong xanh, xung quanh là những cánh rừng
nhiệt đới, dãy núi, đầm, hồ. Có vị trí thuận lợi nằm trên tuyến du lịch Bắc - Nam;


H

giữa 3 di sản văn hóa Thế giới là Cố đô Huế, phố cổ Hội An và Thánh địa Mỹ Sơn;

ẠI

cách thành phố Đà Nẵng 30 km và thành phố Huế 70 km (nguồn từ Trung tâm Xúc
tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế (2018), Thừa Thiên Huế

Đ

Hội nhập và phát triển [8])
Dựa trên những tiềm năng, lợi thế và khả năng phát triển du lịch của khu vực
Lăng Cô - Cảnh Dương, sẽ là cơ hội nhằm tăng cường thu hút khách du lịch đến với
tỉnh Thừa Thiên Huế, góp phần phát huy giá trị cảnh quan khu vực, có ý nghĩa quan
trọng trong phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
Mặc dù đã có nhiều định hướng phát triển du lịch cho khu vực Lăng Cô Cảnh Dương như trong Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Chân Mây-Lăng

1


Cô; Quy hoạch tổng thể Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng quốc tế Lăng Cô,
nhưng đến nay phát triển ngành du lịch tại đây chưa tương xứng với tiềm năng;
chưa thu hút nhiều khách du lịch trong và ngoài nước; sản phẩm du lịch dịch chưa
đa dạng; Cơ sở vật chất chuyên ngành về du lịch, chất lượng dịch vụ còn hạn chế,
nguồn nhân lực du lịch còn thiếu và yếu, tính chuyên nghiệp chưa cao,...
Từ những luận cứ nêu trên, nhằm khai thác hiệu quả tiềm năng, phát triển
Lăng Cô - Cảnh Dương trở thành điểm đến du lịch có thương hiệu tại Việt Nam,


Ế

cần thiết đề xuất các giải pháp phát triển ngành du lịch tại khu vực Lăng Cô – Cảnh

U

Dương nhằm xác định các định hướng phát triển du lịch với tầm nhìn dài hạn làm

́H

cơ sở đề xuất danh mục các dự án đầu tư phát triển du lịch và nhằm thu hút khách
du lịch khắp thế giới, xây dựng một hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại, phát triển



ngành du lịch xanh và bền vững, xây dựng và có chiến lược phát triển thương hiệu
du lịch Lăng Cô - Cảnh Dương.

H

2. Mục tiêu

KI

N

2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển ngành du lịch tại Vùng Lăng Cô –


O
̣C

Cảnh Dương, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế, đề tài tập trung đề xuất giải
pháp nhằm phát triển ngành du lịch tại vùng nghiên cứu trong thời gian tới.

H

2.2. Mục tiêu cụ thể

ẠI

 Hệ thống hóa cơ sở những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến phát
triển du lịch.

Đ

 Phân tích thực trạng phát triển ngành du lịch tại Vùng Lăng Cô – Cảnh

Dương, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2018.
 Đề xuất giải pháp nhằm phát triển ngành du lịch tại Vùng Lăng Cô – Cảnh
Dương trong thời gian tới.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: những vấn đề lý luận về phát triển du lịch, thực trạng
và giải pháp phát triển ngành du lịch.

2


 Thời gian: Các số liệu thứ cấp dùng để phân tích, đánh giá hiện trạng phát

triển ngành du lịch tại Vùng Lăng Cô – Cảnh Dương được thu thập trong giai đoạn
2014-2018. Số liệu sơ cấp được khảo sát trong năm 2019.
hông gian Nghiên cứu được thực hiện tại vùng Lăng cô – Cảnh Dương
thuộc huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Phương pháp nghiên cứu

Ế

4.1. Phương pháp thu thập số liệu, thông tin

U

 Thông tin, số liệu thứ cấp: Để có được cái nhìn khái quát về vấn đề nghiên

́H

cứu, tác giả đã thu thập, kế thừa các thông tin, các dữ liệu cơ bản từ các nguồn nghiên
cứu về du lịch, các quan điểm về phát triển du lịch, các tài liệu liên quan đến du lịch



trong và ngoài nước và các số liệu từ du lịch huyện Phú Lộc và tỉnh Thừa Thiên Huế
từ Quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2030, Quy

H

hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Lăng Cô – Cảnh Dương, báo cáo kinh

N


tế xã hội và kế hoạch phát triển du lịch của huyện Phú Lộc và tỉnh Thừa Thiên Huế.

KI

 Số liệu sơ cấp: Được thu thập từ khảo sát thực địa, điều tra xã hội học,
phỏng vấn trực tiếp, cụ thể:

O
̣C

- Quan sát thực địa: Phương pháp quan sát thực địa là một trong những
phương pháp quan trọng góp phần làm cho kết quả nghiên cứu mang tính xác thực.

H

Trực tiếp quan sát tại các bãi tắm, khách sạn, tài nguyên, sản phẩm du lịch đang

ẠI

khai thác phục vụ khách du lịch giúp tác giả đánh giá được tiềm nặng cũng như
nguồn lực phát triển du lịch Vùng Lăng Cô – Cảnh Dương, đồng thời đưa ra những

Đ

kiến nghị, đề xuất hợp lý và khả thi.
- Khảo sát bằng bảng hỏi: Tác giả thực hiện phương pháp khảo sát bằng

bảng hỏi đối với 150 du khách tham quan du lịch tại khu vực nghiên cứu nhằm thu
thập được thông tin từ du khách về đánh giá thực trạng và tiềm năng phát triển du
lịch tại Vùng Lăng Cô – Cảnh Dương. Căn cứ theo kết quả nghiên cứu của tác giả

Hair & ctg (2006) đưa ra quy tắc thì kích thước mẫu phù hợp cho phân tích nhân tố
thường được xác định vào kích thước tối thiểu và số lượng biến đo lường đưa vào

3


phân tích. Cụ thể kích thước mẫu tối thiểu là 50, tốt hơn là 100 và tỷ lệ số quan sát/
biến đo lường là 5:1 (Hair & ctg, 2006 – trích từ Nguyễn Đình Thọ 2011, [22, 397398]). Vì vậy đối với số lượng biến cần phân tích là 20 (20 câu hỏi), tác giả xác
định, chọn kích thước mẫu cho khảo sát là 150 du khách, trong đó 100 du khách nội
địa và 50 du khách quốc tế.
- Căn cứ vào lượng du khách đến tham quan tại các điểm du lịch tại Vùng
Lăng Cô – Cảnh Dương, tác giả đã tiến hành khảo sát theo phương pháp chọn mẫu

Ế

ngẫu nhiên tại 4 khu vực du lịch chính của Vùng Lăng Cô – Cảnh Dương như sau:

Số mẫu

1

Vùng biển Lăng Cô

2
3



Điểm du lịch


TT

(Phiếu)

Tỷ lệ
(%)
26,67

Vùng biển Cảnh Dương

40

26,67

Điểm du lịch Bạch Mã, suối Voi
Trung tâm thị trấn Lăng Cô

40

26,67

30

20,00

150

100

N


H

40

KI

4

́H

U

Bảng 1.1: Cơ cấu mẫu điều tra khách du lịch tại huyện Vùng Lăng Cô
– Cảnh Dương

O
̣C

Tổng

4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu

H

 Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê mô tả những đặc tính cơ bản trong

ẠI

phát triển du lịch được thu thập từ nghiên cứu thực nghiệm. Cùng với phân tích đồ

họa đơn giản, tạo ra nền tảng của mọi phân tích định lượng về số liệu. Từ đó có thể

Đ

đề xuất định hướng phát triển du lịch cho khu vực nghiên cứu phù hợp.
 Phương pháp chỉ số thời gian: Nghiên cứu sự biến động những đặc tính của
du lịch thực hiện trên cơ sở phân tích dãy số thời gian, được sắp xếp theo thứ tự thời
gian. Nghiên cứu xu hướng biến động của hiện tượng trong du lịch qua thời gian.
 Phương pháp so sánh: Nghiên cứu so sánh, đối chiếu dựa trên các suy luận
về những điểm tương đồng và khác biệt các đặc tính trong phát triển du lịch trên cơ
sở những thông số về lượng và về chất nhằm gia tăng tính giá trị của kết luận.

4


4.3. Công cụ

l d liệu

Công cụ số liệu chủ yếu được xử lý thông qua phần mềm Microsoft Office
Excel 2010.
5.

ết cấu luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung

của luận văn gồm 3 chương với kết cấu như sau:
- Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển ngành du lịch

Ế


- Chương II: Thực trạng phát triển ngành du lịch tại Vùng Lăng Cô – Cảnh

U

Dương

́H

- Chương III: Định hướng và giải pháp phát triển ngành du lịch tại Vùng

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



Lăng Cô – Cảnh Dương


5


Phần II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: CƠ SỞ L LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH DU
LỊCH
1.1. Một số khái niệm và

nghĩa của du lịch

1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về du lịch và các yếu tố cấu thành hoạt động du
lịch

Ế

1.1.1.1. Khái niệm du lịch:

U

Tại hội nghị Liên hợp quốc về du lịch họp tại Rome – Italia (21/8 – 5/9/1963),

́H

các chuyên gia đưa ra định nghĩa về du lịch: Du lịch là tổng hợp các mối quan hệ,
hiện tượng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú của



cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên của họ hay ngoài nước họ với
mục đích hoà bình. Nơi họ đến lưu trú không phải là nơi làm việc của họ.


H

Theo Tổ chức du lịch thế giới (World Tourism Organization): Du lịch bao

N

gồm tất cả mọi hoạt động của những người du hành tạm trú với mục đích tham

KI

quan, khám phá và tìm hiểu, trải nghiệm hoặc với mục đích nghỉ ngơi, giải trí, thư
giãn cũng như mục đích hành nghề và những mục đích khác nữa trong thời gian liên

O
̣C

tục nhưng không quá một năm ở bên ngoài môi trường sống định cư nhưng loại trừ
các du hành mà có mục đích chính là kiếm tiền. Du lịch là tổng hợp các mối quan

H

hệ về kinh tế - kỹ thuật - văn hóa - xã hội, phát sinh do sự tác động hỗ tương giữa
du khách, đơn vị cung ứng dịch vụ, chính quyền và cư dân bản địa trong quá trình

ẠI

khai thác các tài nguyên du lịch, tổ chức kinh doanh phục vụ du khách.

Đ


Theo Điều 4, Chương I, Luật du lịch Việt Nam năm 2005: Du lịch là các

hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên
của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một
khoảng thời gian nhất định.
Như vậy, chúng ta thấy được du lịch là một hoạt động có nhiều đặc thù, bao
gồm nhiều thành phần tham gia, tạo thành một tổng thể hết sức phức tạp. Nó vừa
mang đặc điểm của ngành kinh tế vừa có đặc điểm của ngành văn hóa – xã hội.

6


1.1.1.2. Khái niệm về sản phẩm, loại hình du lịch
Ở nước ta, qua nghiên cứu cho thấy, các hoạt động du lịch có thể chia thành
nhiều nhóm khác nhau tùy thuộc vào các tiêu chí và mục đích mà ta đưa ra. Hiện
nay, đa số các chuyên gia về du lịch Việt Nam phân chia các loại hình du lịch theo
các tiêu chí cơ bản dưới đây:
* Phân chia theo môi trường tài nguyên:
- Du lịch sinh thái (hay du lịch thiên nhiên): là loại hình du lịch lấy các hệ

U

Ế

sinh thái đặc thù, tự nhiên làm đối tượng phục vụ cho những khách du lịch yêu thiên

́H

nhiên, du ngoạn, thưởng thức những cảnh quan hay nghiên cứu về các hệ sinh thái.

Kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa phát triển kinh tế du lịch với việc giới thiệu về



những cảnh đẹp của quốc gia cũng như giáo dục, tuyên truyền và bảo vệ, phát triển
môi trường và tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững.

H

- Du lịch văn hoá: là loại hình du lịch nhằm nâng cao hiểu biết cho du khách

N

về lịch sử, kiến trúc, kinh tế - xã hội, lối sống và phong tục tập quán ở nơi họ đến

KI

thăm. Địa điểm đến thăm của du khách có thể là các di tích văn hóa - lịch sử, bảo

O
̣C

tàng, lễ hội địa phương, liên hoan nghệ thuật, thể thao,…
* Phân loại theo mục đích chuyến đi:

H

- Du lịch tham quan: là hoạt động quan trọng của con người để nâng cao
hiểu biết về thế giới xung quanh. Đối tượng tham quan có thể là một tài nguyên du


ẠI

lịch tự nhiên như một phong cảnh kỳ thú, cũng có thể là tài nguyên du lịch nhân văn

Đ

như một di tích, một công trình đương đại hay một cơ sở nghiên cứu khoa học, cơ
sở sản xuất,…
- Du lịch giải trí: những người đi du lịch theo loại hình này nhằm mục đích
tách khỏi sự căng thẳng, đơn điệu của công việc hàng ngày, tìm kiếm sự thư giãn
thoải mái thông qua các hoạt động giải trí ở điểm đến du lịch. Khách du lịch thường
chọn một nơi yên bình, không đi lại nhiều.

7


- Du lịch kinh doanh: mục đích chính của chuyến đi là tìm kiếm cơ hội đầu
tư, cơ hội kinh doanh, tìm đối tác làm ăn,…
- Du lịch công vụ: khách du lịch công vụ đến một nơi nào đó nhằm mục đích
tham dự các hội nghị, hội thảo, hội chợ hoặc tăng cường quan hệ ngoại giao trao đổi
văn hóa…
- Du lịch nghỉ dưỡng: là những địa điểm có không khí trong lành, khí hậu dễ
chịu như các bãi biển, hồ, sông suối, suối nước nóng, vùng núi, vùng nông thôn,…

U

Ế

- Du lịch lễ hội: là tham gia vào các lễ hội được tổ chức ở một địa danh nổi


́H

tiếng nào đó, qua đó nâng cao hiểu biết về văn hóa, tăng cường mở rộng quan hệ.
- Du lịch tôn giáo: chủ yếu để thỏa mãn các nhu cầu thực hiện các lễ nghi tôn



giáo của tín đồ hay tìm hiểu, nghiên cứu tôn giáo của người dị giáo. Điểm đến của
các luồng khách du lịch này là chùa chiền, nhà thờ, thánh địa,…

H

- Du lịch mạo hiểm: là loại hình du lịch dựa trên nhu cầu tự thể hiện mình, tự

N

rèn luyện mình và khám phá bản thân của con người thông qua các môn thể thao

KI

như đi bộ, leo núi, chèo thuyền,… tại các địa hình khó khăn, hiểm trở.

O
̣C

- Du lịch nghiên cứu học tập: đây là loại hình du lịch nhằm nâng cao, củng
cố kiến thức đã học hoặc tìm hiểu sâu về các vần đề tò mò muốn tìm hiểu kiến thức

H


bổ sung ở điểm đến du lịch.

ẠI

- Du lịch thăm thân: mục đích của chuyến đi du lịch theo loại hình này nhằm
thăm viếng bà con, gia đình, bạn bè, trong quá trình đó họ kết hợp tham quan, tìm

Đ

hiểu thêm về đặc trưng văn hóa, điều kiện tự nhiên của khu vực đó và sự thay đổi
theo năm tháng mà họ muốn khám phá trải nghiệm.
* Phân loại theo lãnh thổ hoạt động:
- Du lịch quốc tế, Du lịch nội địa.
* Phân loại theo độ dài chuyến đi :
- Du lịch ngắn ngày, Du lịch dài ngày.

8


* Phân loại theo hình thức tổ chức :
- Du lịch tập thể, Du lịch cá thể, Du lịch gia đình.
Sản phẩm du lịch bao gồm các dịch vụ du lịch, các hàng hóa và tiện nghi
cung ứng cho du khách, được tạo nên bởi sự kết hợp của việc khai thác các yếu tố
tự nhiên, xã hội với việc sử dụng các nguồn lực: cơ sở vật chất kỹ thuật và lao động
tại một cơ sở, vùng hay một địa phương nào đó.
Sản phẩm du lịch bao gồm những yếu tố hữu hình (hàng hóa) và vô hình

U

Ế


(dịch vụ) để cung cấp cho khách hay nó bao gồm hàng hóa, các dịch vụ và tiện nghi

́H

phục vụ khách du lịch.

Xét theo quá trình tiêu dung của khách du lịch trên chuyến hành trình du lịch



thì chúng ta có thể tổng hợp các thành phần sản phẩm du lịch theo các nhóm cơ bản
sau: Dịch vụ vận chuyển; Dịch vụ lưu trú, dịch vụ ăn uống, đồ ăn, thức uống; Dịch

H

vụ tham quan, giải trí; Hàng hóa tiêu dùng và đồ lưu niệm; Các dịch vụ khác phục

N

vụ khách du lịch.

KI

Sản phẩm du lịch về cơ bản là không cụ thể, không tồn tại dưới dạng vật thể.

O
̣C

Thành phần chính của sản phẩm du lịch là dịch vụ (thường chiếm 80 – 90% về mặt

giá trị), hàng hóa chiểm tỷ trọng nhỏ. Do vậy, việc đánh giá chất lượng sản phẩm du

H

lịch rất khó khăn, vì thường mang tính chủ quan và phần lớn không phụ thuộc vào
người kinh doanh mà phụ thuộc vào khách du lịch. Chất lượng sản phẩm du lịch

ẠI

được xác định dựa vào sự chênh lệch giữa mức độ kỳ vọng và mức độ cảm nhận về

Đ

chất lượng của khách du lịch.
Sản phẩm du lịch thường được tạo ra gắn liền với yếu tố tài nguyên du lịch.

Do vậy, sản phẩm du lịch không thể dịch chuyển được. Trên thực tế, không thể đưa
sản phẩm du lịch đến nơi có khách du lịch mà bắt buộc khách du lịch phải đến với
nơi có sản phẩm du lịch để thỏa mãn nhu cầu của mình thông qua việc tiêu dùng sản
phẩm du lịch. Việc tiêu dung sản phẩm du lịch thường không diễn ra đều đặn, mà
có thể chỉ tập trung vào những thời gian nhất định trong ngày (đối với sản phẩm ở
bộ phận nhà hàng), trong tuần (đối với sản phẩm của thể loại du lịch cuối tuần) hoặc

9


trong năm ( đối với sản phẩm của một số loại hình du lịch như: du lịch biển, du lịch
nghỉ núi….).
1.1.1.3. Khái niệm về phát triển du lịch
Phát triển được hiểu là một quá trình tăng trưởng của nhiều yếu tố cấu thành

khác nhau về kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, khoa học – kỹ thuật,… Đây là xu
thế tự nhiên tất yếu của thế giới vật chất nói chung và xã hội loài người nói riêng.
Phát triển được định nghĩa khái quát trong Từ điển Oxford là Sự gia tăng dần

U

Ế

của một sự vật theo hướng tiến bộ hơn, mạnh hơn (The gradual grow of sth so that

́H

it becomes more advanced, stronger…). Trong Từ điển Bách khoa của Việt Nam,
phát triển được định nghĩa là Phạm trù triết học chỉ ra tính chất của những biến đổi



đang diễn ra trong thế giới. Con người và mọi sự vật đều thay đổi theo thời gian,
nhưng sự phát triển được bao gàm cả khía cạnh thay đổi theo hướng đi lên, hướng

H

tốt hơn tương đối.

N

Từ những nghiên cứu trên chúng ta cũng có thể nhận thấy rằng, phát triển du

KI


lịch là ngành dịch vụ hoạt động trong nền kinh tế nhằm thỏa mãn những nhu cầu vui
chơi giải trí, tìm hiểu thiên nhiên, các nét đẹp văn hóa…của dân cư các miền khác

O
̣C

nhau trên thế giới để thu được lợi nhuận. Vì vậy, việc đẩy mạnh phát triển du lịch

H

thường được các quốc gia trên thế giới quan tâm đề cao vì tính hiệu quả của nó.
1.1.1.4. Nội dung phát triển du lịch

ẠI

Ngành du lịch là ngành kinh tế tổng hợp, vì vậy để phát triển ngành du lịch

Đ

cần có sự phát triển tổng hợp của các ngành liên quan như: Phát triển nguồn lực về
tài nguyên thiên nhiên và nhân văn, Phát triển nguồn lực lao động, Phát triển cơ sở
vật chất kỹ thuật và dịch vụ, Phát triển cơ sở hạ tầng xã hội, Phát triển kinh tế, chính
trị và pháp luật, Phát triển khoa học công nghệ.
Trên cơ sở đó, ta có thể đi đến việc xác lập nội hàm nội dung của phát triển
du lịch như sau: Đó là (1) Sự đảm bảo tiến độ, kế hoạch thực hiện các nội dung đã
đề ra tại kế hoạch, Quy hoạch từ giai đoạn trước, (2) Sự gia tăng trong phát triển

10



xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch, (3) tình hình phát triển nguồn lực tại khu
vực nghiên cứu, (4) Sự hiệu quả trong quá trình xúc tiến quảng bá phát triển du lịch,
(5) Sự gia tăng sản lượng và doanh thu cùng mức độ đóng góp của ngành du lịch
cho nền kinh tế, đồng thời có sự hoàn thiện về mặt cơ cấu kinh doanh và chất lượng
kinh doanh của ngành du lịch.
1.1.2. Vai trò của du lịch đối với phát triển kinh tế xã hội
1.1.2.1. Vai trò về mặt kinh tế của phát triển du lịch

U

Ế

* Ý nghĩa kinh tế của phát triển du lịch nội địa: Tham gia tích cực vào quá

́H

trình tạo nên thu nhập quốc dân (sản xuất ra đồ lưu niệm, chế biến thực phẩm, xây
dựng các cơ sở vật chất kỹ thuật,); làm tăng thêm tổng sản phẩm quốc nội; tham gia



quá trình phân phối lại thu nhập quốc dân giữa các vùng.

Du lịch nội địa phát triển tốt sẽ củng cố sức khỏe cho nhân dân lao động, góp

H

phần làm tăng năng suất lao động xã hội. Ngoài ra du lịch nội địa giúp cho việc sử

N


dụng cơ sở vật chất kỹ thuật của du lịch quốc tế được hợp lý hơn. Vào trước và sau

KI

thời vụ du lịch, khi khách quốc tế vắng có thể sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật ấy
vào phục vụ khách du lịch nội địa. Theo cách đó vừa có tác động thúc đẩy sự phát

O
̣C

triển của du lịch nội địa, vừa tận dụng được cơ sở vật chất kỹ thuật.

H

* Ý nghĩa kinh tế của phát triển du lịch quốc tế chủ động: Tác động tích cực
vào việc làm tăng thu nhập quốc dân thông qua thu ngoại tệ, đóng góp vai trò to lớn

ẠI

trong việc cân bằng cán cân thanh toán quốc tế. Cùng với hang không dân dụng,

Đ

kiều hối, cung ứng tàu biển, bưu điện quốc tế, chuyển giao công nghệ và các dịch
vụ thu ngoại tệ khác, du lịch quốc tế hàng năm đem lại cho các quốc gia nhiều
ngoại tệ. Đây là tác động trực tiếp nhất của du lịch đối vwosi nền kinh tế, nhiều
nước trong khu vực và trên thế giới đã thu hàng tỷ USD mỗi năm thông qua việc
phát triển du lịch.
Du lịch là hoạt động xuất khẩu có hiệu quả cao nhất, khuyến khích và thu hút

vốn đầu tư nước ngoài, góp phần củng cố và phát triển các mối quan hệ kinh tế
quốc tế. Du lịch quốc tế phát triển tạo nên nên sự phát triển đường lối giao thông

11


quốc tế. Du lịch quốc tế như một đầu mối “xuất -nhập khẩu” ngoại tệ. góp phần làm
phát triển quan hệ ngoại hối quốc tế.
* Ý nghĩa kinh tế của phát triển du lịch quốc tế thụ động: Du lịch quốc tế
thụ động là hình thức nhập khẩu đối với đất nước gửi khách đi ra nước ngoài (vì
người dân đem tiền tệ ra nước ngoài tiêu). Bù đắp vào đó là hiệu quả (chủ yếu về
mặt xã hội) của chuyến đi du lịch đối với người dân. Sau các chuyến đi, sức khỏe
của người dân được củng cố, khách đi du lịch nước ngoài mở rộng hiểu biết xã hội,

Ế

nâng cao tầm nhìn và thường rút ra được kinh nghiệm nhiều mặt cho bản thân. Nếu

U

đi du lịch kèm theo mục đích kinh doanh (ký kết đầu tư, tìm hiểu thị trường, đầu

́H

tư,…), dẫn đến du lịch quốc tế thụ động có ý nghĩa gián tiếp về mặt kinh tế đối với



đất nước.


* Ngoài ra du lịch còn có những đóng góp khác cho phát triển kinh tế: như

H

làm tăng nguồn thu cho ngân sách địa phương, góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế

N

khác phát triển theo. Phát triển du lịch sẽ mở mang hoàn thiện cơ sở hạ tầng kinh tế

KI

như mạng lưới giao thông công cộng, mạng lưới điện nước, các phương tiện thông
tin đại chúng,… Đặc biệt là ở những vùng phát triển du lịch, do xuất hiện và nhu

O
̣C

cầu đi lại, vận chuyển thông tin liên lạc,… của khách du lịch, cũng như những điều
kiện cần thiết chơ sở kinh doanh du lịch hoạt động nên các ngành này phát triển.

H

1.1.2.2. Vai trò xã hội của phát triển du lịch:

ẠI

Du lịch góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người dân, làm giảm quá
trình đô thị hóa ở các nước kinh tế phát triển, là phương tiện tuyên truyền quảng cáo


Đ

có hiệu quả cho các nước chủ nhà. Du lịch làm tăng thêm tầm hiểu biết chung về xã
hội của người dân; làm tăng thêm tình đoàn kết, hữu nghị, mối quan hệ hiểu biết.
Du lịch đách thức các nghề thủ công mỹ nghệ cổ truyền của các dân tộc. Du lịch
làm tăng thêm tầm hiểu biết chung về xã hội của người dân thông qua người ở địa
phương khác, khách nước ngoài (về phong cách sống, thẩm mỹ, ngoại ngữ,…).

12


1.1.2.3. Vai trò về mặt văn hóa trong phát triển du lịch
Du lịch làm gia tăng quảng bá văn hóa, tình hữu nghị giữa các dân tộc, giáo
dục truyền thống yêu quê hương, đất nước và tinh thần hiểu biết.
Du lịch là phương tiện giáo dục tốt nhất thông qua các sinh hoạt tại cộng
đồng. Du lịch là phương tiện tăng cường sức khỏe, nâng cao chất lượng cuộc sống.
1.1.2.4. Vai trò về mặt môi trường trong phát triển du lịch

Ế

Du lịch và môi trường là nhân tố cơ bản để tạo ra sản phẩm du lịch. Vì vậy,

U

phát triển du lịch có tác động thúc đẩy cải tạo môi trường, làm cho cảnh quan, môi

́H

trường sinh thái xanh, sạch đẹp hơn. Mặt khác, phát triển du lịch là động lực thúc
đẩy xây dựng các cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật, các khu bảo tồn thiên




nhiên, các khu rừng quốc gia…

1.1.3. Các tác hại về kinh tế và xã hội do việc khai thác phát triển du lịch quá tải

N

H

đem lại

KI

Phát triển du lịch quốc tế thụ động quá tải dẫn đến việc làm mất thăng bằng
cho cán cân thanh toán quốc tế, sẽ gây áp lực cho lạm phát. Vì lý do này, một số

O
̣C

nước trên thế giới đã phải dùng biện pháp ngăn chặn như hạn chế các chuyến du
lịch.

H

Tạo ra sự phụ thuộc của nền kinh tế vào ngành dịch vụ du lịch. Du lịch là

ẠI


ngành tạo ra dịch vụ là chủ yếu, việc tiêu thụ dịch phụ thuộc vào nhiều yếu tố chủ
quan và khách quan (khách du lịch tiềm nặng rất dễ từ chối một chuyến đi du lịch

Đ

đã định). Do vậy, việc đảm bảo doanh thu và phát triển của du lịch là khó khăn hơn
so với các ngành sản xuất khác. Nếu tỷ trọng của ngành du lịch là lớn trong tổng
sản phẩm quốc nội (GDP) của một nước thì nền kinh tế của nước đó có nhiều khả
nặng bấp bênh hơn.
Tạo ra sự mất cân đối và mất ổn định trong một số ngành và trong việc sử
dụng lao động của du lịch. Nguyên nhân chính ở đây là do ngành du lịch có liên kết
mật thiết với nhiều ngành của nền kinh tế quốc dân mà thường thì tiêu dùng du lịch

13


thường diễn ra theo thời vụ. Chính tính thời vụ đó cũng làm ảnh hưởng đến việc sử
dụng lao động của du lịch.
Làm ô nhiễm môi trường hoặc làm ảnh hưởng đến tài nguyên thiên nhiên của
đất nước.
Gây ra một số tệ nạn xã hội (do kinh doanh các hình thức du lịch không lành
mạnh) và các tác hại sâu xa khác trong đời sống tinh thần của một dân tộc.

Ế

1.2. Các nhân tố tác động đến phát triển ngành du lịch

U

Sự phát triển của du lịch đòi hỏi những yếu tố khách quan cần thiết nhất


́H

định. Một số yếu tố là cần thiết, bắt buộc phải có đối với tất cả mọi vùng muốn phát
triển du lịch. Một số yếu tố khác là cần thiết và mang tính đặc thù riêng của từng



vùng, từng điểm nhất định. Nội dung nghiên cứu của đề tài chỉ nghiên cứu về cơ sở
lý luận các tiêu chí, yếu tố để đánh giá và xác định định hướng phát triển du lịch

N

KI

1.2.1. Các nguồn lực về du lịch

H

riêng của du lịch và du lịch tại Vùng Lăng Cô – Cảnh Dương.

1.2.1.1. Nguồn lực về tài nguyên thiên nhiên

O
̣C

Các tiêu chí, yếu tố về môi trường tự nhiên đóng vai trò là những tài nguyên
thiên nhiên về du lịch là: địa hình đa dạng; khí hậu ôn hòa; động, thực vật phong

H


phú, giàu nguồn tài nguyên nước và vị trí địa lý thuận lợi. Khách du lịch thường ưa

ẠI

thích du lịch tại vùng có biển, đảo, rừng, song, núi, hồ hơn là những nơi địa hình và

Đ

phong cảnh đơn điệu mà họ cho là tẻ nhạt và không thích hợp với du lịch.
Những nơi có khí hậu điều hòa thường được khách du lịch ưu thích. Khách

du lịch thường trách những nơi quá lạnh, quá ẩm hoặc quá nóng, quá khô. Những
nơi có nhiều gió cũng không thích hợp cho sự phát triển du lịch.
Sự đa dạng về động vật, thực vật cũng là một trong những tiêu chí có thể góp
phần thu hút khách du lịch. Nhiều loại động, thực vật có thể là đối tượng cho săn
bắn du lịch. Có những loại động, thực vật quý hiếm là đối tượng để nghiên cứu và
để lập vườn bảo tồn, vườn bách thú.

14


Các tiêu chí về vị trí địa lý bao gồm như: (1) Điểm du lịch nằm trong khu
vực phát triển du lịch; (2) Khoảng cách từ điểm du lịch đến các nguồn gửi khách du
lịch ngắn.
1.2.1.2. Nguồn lực về tài nguyên nhân văn
Giá trị văn hóa, lịch sử, các thành tựu chính trị và kinh tế có ý nghĩa đặc
trưng cho sự phát triển của du lịch ở một địa điểm, vùng hoặc một đất nước. Chúng
có sức hấp dẫn đặc biệt với số đông khách du lịch với nhiều nhu cầu và mục đích


Ế

khác nhau của chuyển du lịch. Các giá trị lịch sử có sức thu hút đặc biệt đối với

U

khách du lịch có hứng thú hiểu biết. Các giá trị văn hóa cũng thu hút khách du lịch

́H

với mục đích tham quan, nghiên cứu. Vì vậy, tiêu chí về số lượng của địa điểm, sản



phẩm, di sản về lịch sử và văn hóa là những tiêu chí rất quan trọng trong phản ánh
về khả năng phát triển du lịch.

H

1.2.1.3. Nguồn lực lao động phát triển du lịch

N

Phát triển nguồn nhân lực du lịch bao gồm cả phát triển về số lượng và nâng

KI

cao chất lượng của nguồn nhân lực du lịch.

O

̣C

Nhóm chỉ tiêu, yếu tố về phát triển nguồn nhân lực du lịch: số lượng lao
động phục vụ du lịch; trình độ nguồn nhân lực du lịch và chất lượng phục vụ.

H

1.2.2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật và thiết bị hạ tầng

ẠI

 Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch

Đ

Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch là một trong những nhân tố quan trọng đối

với quá trình sản xuất kinh doanh du lịch. Nó là yếu tố đảm bảo về điều kiện cho
hoạt động sản xuất kinh doanh được thực hiện.
Một số tiêu chí đánh giá phát triển vật chất kỹ thuật du lịch bao gồm: sự phát
triển hệ thống cơ sở lưu trú; hệ thống nhà hàng; sự phát triển các trung tâm mua
sắm, các khu bán hàng lưu niệm, các khu vui chơi, giải trí; công viên, phương tiện
giao thông vận tải.

15


×