Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

ĐẶC điểm lâm SÀNG, cận lâm SÀNG và CHỨC NĂNG hô hấp của BỆNH NHÂN gù vẹo cột SỐNG điều TRỊ tại BỆNH VIỆN BẠCH MAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 93 trang )

B GIO DC V O TO

B Y T

TRNG I HC Y H NI

HONG èNH NGUYấN

ĐặC ĐIểM LÂM SàNG, CậN LÂM SàNG
Và CHứC NĂNG HÔ HấP CủA BệNH NHÂN
Gù VẹO CộT SốNG ĐIềU TRị TạI BệNH VIệN
BạCH MAI
Chuyờn ngnh : Ni khoa
Mó s

: 60720140

LUN VN THC S Y HC
Ngi hng dn khoa hc:
PGS. TS. PHAN THU PHNG


HÀ NỘI – 2017
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, tôi đã
nhận được sự chỉ bảo tận tình của thầy cô và sự giúp đỡ nhiệt tình của bạn bè.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn tới:
- Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo, bộ môn Nội tổng hợp Trường Đại Học
Y Hà Nội đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi học tập và nghiên cứu.
- GS. TS. Ngô Quý Châu – Phó Giám đốc Bệnh viện Bạch Mai – Giám
đốc Trung tâm Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai, Trưởng bộ môn Nội tổng hợp


trường Đại Học Y Hà Nội cùng các thầy cô trong hội đồng đã đóng góp
những ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận văn.
- PGS. TS. Phan Thu Phương – người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, tận
tình giúp đỡ và chỉ bảo tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn.
- Tập thể cán bộ, nhân viên của Trung tâm Hô hấp, phòng Kế hoạch tổng
hợp, tổ lưu trữ hồ sơ bệnh viện đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập
thu thập số liệu và hoàn thành luận văn.
- Và cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè và người
thân – những người đã luôn bên cạnh, động viên, giúp đỡ tôi trong những
năm tháng qua.
Học viên

Hoàng Đình Nguyên


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những số liệu trong luận văn này là hoàn toàn trung
thực do chính tôi thu thập và chưa từng được công bố. Nếu sai tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm.
Học viên

Hoàng Đình Nguyên


BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT
GVCS
: Gù vẹo cột sống (Kyphoscoliosis).
ĐC TPM : Đợt cấp tâm phế mạn (chronic cor pulmonale).
ALĐMP
: Áp lực động mạch phổi (Pulmonary artery pressure).

GPN
: Giãn phế nang (emphysema)
GPQ
: Giãn phế quản (Bronchiectasis)
CNHH
: Chức năng hô hấp (respiratory function)
TV
: Thể tích khí lưu thông (Tidal volume).
IRV
: Thể tích dự chữ hít vào (inspiratory severed volume).
ERV
: Thể tích dự trữ thở ra (expiratory resevered volume).
RV
: Thể tích khí cặn (residual volume).
FRC
: Dung tích cặn chức năng (Functional Residual Capacity).
VC
: Dung tích sống (vital capacity).
FVC
: Dung tích sống thở mạnh (Forced vital capacity).
IC
: Dung tích hít vào (Inspiratory capacity).
TLC
: dung tích toàn phổi (total lung capacity).
FEF 25-75%: Là lưu lượng trung bình thở ra quãng giữa của FVC
(Forced expiratory flow during the middle half of FVC)
FEV1
: Thể tích thở ra tối đa giây đầu tiên
(Forecd expiratory volume during the first second vital capacity – FEV1).
FEV1/VC : Chỉ số tiffineau.

FEV1/FVC : Chỉ số gaensler.
TST
: Tần số thở (respiratory frequency).
PaCO2
: Partial pressure of carbon dioxderial- phân áp CO2 động mạch
PaO2
: Partial pressure of oxygen in arterial blood- phân áp oxy động mạch
SPO2
: Arterial oxygen saturation- độ bão hòa oxy trong động mạch.
HATT: Huyết áp tâm thu
HATr
: Huyết áp tâm trương
SLBC
: Số lượng bạch cầu
SLHC
: Số lương hồng cầu
ML
: Máu lắng
TTAB: Acid- base disorders.
CLVT (CT) : Cắt lớp vi tính (computed tomography).
NT-proBNP : N-terminal pro B-type natriuretic peptide
Procalcitoin : tiên lượng và theo dõi nhiễm khuẩn
CRP
: C reactive protein- protein phản ứng C


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1..............................................................................................................................................3
TỔNG QUAN...........................................................................................................................................3

1.1. Dịch tễ học và giải phẫu của bệnh gù vẹo cột sống...................................................................3
1.1.1. Dịch tễ học...........................................................................................................................3
1.1.2. Giải phẫu cột sống...............................................................................................................4
1.2. Nguyên nhân gây bệnh gù vẹo cột sống..................................................................................10
1.2.1. Một số nguyên nhân vô căn dẫn tới tình trạng gù vẹo cột sống bao gồm......................10
1.2.2. Gù vẹo cột sống tiến triển.................................................................................................11
1.3. Phân loại gù vẹo cột sống.........................................................................................................11
1.3.1. Theo tuổi............................................................................................................................11
1.3.2. Theo vị trí...........................................................................................................................11
1.3.3. Theo mức độ vẹo...............................................................................................................12
1.3.4. Phân độ gù vẹo cột sống ..................................................................................................12
1.4. Lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân gù vẹo cột sống........................................................12
1.4.1. Lâm sàng:...........................................................................................................................12
1.4.2.Cận lâm sàng:......................................................................................................................13
1.5. Khí máu động mạch .................................................................................................................15
1.5.1. Cơ chế điều hòa tình trạng acid-base của cơ thể.............................................................16
1.5.2. Các rối loạn toan kiềm.......................................................................................................17
1.6. Sinh lý hô hấp và mối liên quan giữa mức gù vẹo cột sống và chức năng hô hấp.................20
1.6.1. Sinh lý hô hấp.....................................................................................................................20
1.6.2. Chức năng thông khí phổi.................................................................................................22
1.6.3. Các thể tích, dung tích hô hấp và lưu lượng thở..............................................................22


1.6.4. Các hội chứng trong đo chức năng thông khí phổi...........................................................25
CHƯƠNG 2............................................................................................................................................27
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................................27
2.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................................27
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................................27
2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân........................................................................................27
2.2. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................................28

2.2.1. Phương pháp và thiết kế nghiên cứu................................................................................28
2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu.................................................................................................28
2.2.3. Nội dung nghiên cứu.........................................................................................................28
2.3. Phương pháp thu thập số liệu..................................................................................................33
CHƯƠNG 3............................................................................................................................................35
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................................................................................35
3.1. Đặc điểm chung đối tượng nghiên cứu...................................................................................35
3.1.1. Đặc điểm về giới................................................................................................................35
3.1.2. Đặc điểm về tuổi................................................................................................................35
3.1.3. Đặc điểm về nghề nghiệp..................................................................................................35
3.2. Đặc điểm lâm sàng....................................................................................................................36
3.2.1. Đặc điểm vẹo cột sống......................................................................................................36
3.2.2. Nguyên nhân gù vẹo cột sống (n=50)...............................................................................36
3.2.3. Tình hình dùng thuốc kháng sinh trước khi vào viện (n=50)...........................................37
3.2.4. Tình hình thông khí ở bệnh nhân thời điểm nhập viện (n=50)........................................37
3.2.5. Triệu chứng cơ năng, toàn thân........................................................................................38
3.2.6. Triệu chứng thực thể.........................................................................................................38
3.2.7. Chẩn đoán bệnh sau ra viện..............................................................................................39
3.3. Đặc điểm cận lâm sàng.............................................................................................................39
3.3.1. Số lượng hồng cầu trong máu ngoại vi.............................................................................39


3.3.2. Nồng độ hemoglobin trong máu.......................................................................................40
3.3.3. Kết quả bilan viêm.............................................................................................................40
3.3.4. Kết quả chức năng thận.....................................................................................................40
3.3.5. Kết quả chức năng gan......................................................................................................41
3.3.6. Kết quả NT- proBNP của bệnh nhân ĐC TPM....................................................................41
3.3.7. Kết quả Xquang ngực.........................................................................................................43
3.3.8. Kết quả chụp cắt lớp vi tính...............................................................................................44
3.3.9. Kết quả điện tim................................................................................................................44

3.3.10. ALĐMP trên siêu âm tim của bệnh nhân........................................................................45
3.3.11. Kết quả tìm vi khuẩn trong đờm.....................................................................................45
3.4. Đặc điểm chức năng hô hấp ở bệnh nhân gù vẹo cột sống....................................................46
3.4.1. Đặc điểm khí máu động mạch...........................................................................................46
3.4.2. Kết quả đo chức năng hô hấp...........................................................................................48
CHƯƠNG 4............................................................................................................................................49
BÀN LUẬN.............................................................................................................................................49
4.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu...................................................................................49
4.1.1. Độ tuổi và giới tính của nhóm nghiên cứu........................................................................49
4.1.2. Nguyên nhân gây gù vẹo cột sống.....................................................................................49
4.2. Đặc điểm lâm sàng....................................................................................................................50
4.2.1. Đặc điểm vẹo cột sống......................................................................................................50
4.2.2. Tình hình sử dụng kháng sinh và thông khí nhân tạo trước khi nhập viện.....................50
4.2.3. Tình hình thông khí bệnh nhân trước khi nhập viện........................................................50
4.2.4. Triệu chứng cơ năng, toàn thân........................................................................................51
4.2.5. Triệu chứng thực thể.........................................................................................................52
4.2.6. Chẩn đoán bệnh sau điều trị.............................................................................................52
4.3. Đặc điểm cận lâm sàng.............................................................................................................52
4.3.1. Số lượng hồng cầu, hemoglobin trong máu.....................................................................52


4.3.2. Kết quả bilan viêm.............................................................................................................53
4.3.3. Ure, creatinin máu.............................................................................................................53
4.3.4. GOT, GPT máu....................................................................................................................54
4.3.5. NT- proBNP máu................................................................................................................54
4.3.6. X-quang phổi, chụp cắt lớp vi tính lồng ngực...................................................................54
4.3.7. Điện tâm đồ.......................................................................................................................55
4.3.8. Kết quả nuôi cấy đờm........................................................................................................56
4.4. Kết quả khí máu động mạch và đo chức năng hô hấp............................................................56
4.4.1. Mức độ cải thiện khí máu động mạch..............................................................................56

4.4.2. Phân loại chức năng hô hấp..............................................................................................57
KẾT LUẬN..............................................................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................................1
PHỤ LỤC..................................................................................................................................................6


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân độ đánh giá mức độ tắc nghẽn (theo gold 2016)......................................................25
Bảng 1.2. Phân độ đánh giá mức độ rối loạn thông khí hạn chế.......................................................26
Bảng 3.1: Đặc điểm về tuổi (n=50)......................................................................................................35
Bảng 3.2: Phân loại vẹo cột sống (n=50).............................................................................................36
Bảng 3.3: Các triệu chứng cơ năng, toàn thân (n=50)........................................................................38
Bảng 3.4: Triệu chứng thực thể (n=50)...............................................................................................38
Bảng 3.5: Chẩn đoán bệnh sau điều trị (n=50)...................................................................................39
Bảng 3.6: Phân bố số lượng hồng cầu trong máu ngoại vi (n=50).....................................................39
Bảng 3.7: Phân bố nồng độ hemoglobin trong máu ngoại vi (n=50).................................................40
Bảng 3.8: Kết quả bilan viêm (n=50)....................................................................................................40
Bảng 3.9: kết quả ure, creatinin máu..................................................................................................41
Bảng 3.10: Kết quả GOT, GPT...............................................................................................................41
Bảng 3.11: Kết quả NT-proBNP ở bệnh nhân ĐC TPM (n=15)............................................................41
Bảng 3.12: Góc Cobb trên Xquang ngực thẳng (n=50).......................................................................43
Bảng 3.13: Các dạng tổn thương trên Xquang ngực thẳng (n=50).....................................................43
Bảng 3.14: Hình ảnh tổn thương trên phim CLVT (n=25)...................................................................44
Bảng 3.15: Kết quả điện tim (n=50).....................................................................................................44
Bảng 3.16: ALĐMP trên siêu âm tim của bệnh nhân..........................................................................45
Bảng 3.17. Kết quả tìm vi khuẩn trong đờm (n = 20)..........................................................................45
Nhận xét: Kết quả vi khuẩn dương tính trong đờm chiếm 30%.........................................................45
Bảng 3.18. Các loại vi khuẩn khi nuôi cấy đờm (n=6).........................................................................46
Bảng 3.19: Kết quả khí máu thời điểm nhập viện (n=45)...................................................................46
Bảng 3.20: Kết quả khí máu thời điểm 24-48h (n=33)........................................................................47

Bảng 3.21: Kết quả khí máu thời điểm sau 72h (n= 28)......................................................................47
Bảng 3.22: Kết quả đo chức năng hô hấp ( n=18)...............................................................................48



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phân bố theo giới (n=50)................................................................................................35
Biểu đồ 3.2: Phân bố theo nghề nghiệp (n=50)..................................................................................36
Biểu đồ 3.3: Phân loại nguyên nhân gây GVCS theo nhómtuổi (n= 50).............................................37
Biều đồ 3.4: Tình hình dùng thuốc kháng sinh trước khi vào viện.....................................................37
Biểu đồ 3.5: Tình hình thông khí ở bệnh nhân thời điểm nhập viện.................................................38


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Cột sống..................................................................................................................................4
Hình 1.2: đốt sống ngực.........................................................................................................................5
Hình 1.3: Các khớp đốt sống ngực.........................................................................................................6
Hình 1.4: Cách đo góc Cobb.................................................................................................................13
Hình 1.5: Cách lấy khí máu động mạch...............................................................................................15
Hình 1.6: Máy đo chức năng thông khí loại lưu lượng.......................................................................26

Sơ đồ 1.1: Các chỉ số chức năng thông khí..........................................................................................23
Sơ đồ 1.2: Đường cong lưu lượng thể tích .........................................................................................25


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Gù vẹo cột sống là một tật, một biến dạng khó chữa trong các bệnh của
cột sống. Đây là một tật của cột sống chiếm tỉ lệ không nhỏ trong dân chúng.

Vẹo cột sống có thể xuất hiện rất sớm ngay sau khi mới sinh hoặc quá trình
phát triển trưởng thành của trẻ nhưng đều dẫn đến hậu quả nặng nề về thể chất
và tâm lý , làm giảm hoặc mất khả năng lao động và độc lập trong sinh hoạt.
Theo thống kê, vẹo cột sống là một trong những loại dị tật ảnh hưởng tới 23% dân số . Tại Anh, cứ 1000 trẻ thì có 3-4 trẻ mắc chứng gù vẹo cột sống .
Tại Đức khoảng 400.000 người bị chứng vẹo cột sống . tại Mỹ, tình trạng này
ảnh hưởng tới khoảng 7 triệu người (2009) . Ở nước ta vẹo cột sống thường
được phát hiện muộn với góc vẹo lớn nhiều biến chứng.
Bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi, nguyên nhân gù vẹo cột sống có thể do
dị tật bẩm sinh, bệnh lý tủy sống -thần kinh cơ, vẹo cột sống ảnh hưởng đáng
kể đến sức khỏe quốc gia, chỉ riêng tại Mỹ gây biến dạng và tàn tật cho hơn
10% bệnh nhân . Nếu nhẹ, VSC có thể khiến ngoại hình mất cân đối, kém
thẩm mỹ, hạn chế phần nào khả năng lao động. Trong trường hợp vẹo cột
sống nặng khung xương sườn bị biến dạng có thể đè ép vào tim và phổi làm
cho khó thở, giảm sức co bóp cơ tim, hạn chế thông khí dẫn đến suy hô hấp
thậm chí tử vong .
Ngày nay ở Việt Nam sự phát triển kinh tế, thể thao, các công trình xây
dựng gia tăng, phương tiện giao thông ngày càng nhiều. Đồng thời cơ sở hạ
tầng và ý thức người dân chưa cao nên các tai nạn giao thông, lao động, các
hoạt động thể thao gây ra các chấn thương xương khớp ngày một gia tăng làm
tiền đề cho những trường hợp gù vẹo cột sống phát triển là mối no cho
nghành y tế và cho cộng đồng .


2

Gù vẹo cột sống (kyphoscoliosis) là sự thay đổi hình dáng hoặc cấu
trúc của cột sống so với bình thường. Biến dạng cột sống bao gồm cong cột
sống và VCS
Vẹo cột sống: là hiện tượng cột sống bị uốn cong sang bên phải hay
bên trái khi bị vẹo cột sống. Nếu đỉnh đường cong hướng về bên phải thì cột

sống có hình chữ C ngược, nếu đỉnh đường cong hướng về bên trái thì cột
sống có hình chữ C thuận, nếu cột sống có hai cung đối xứng nhau thì nó sẽ
có hình chữ C thuận hoặc chữ C ngược.
Tại Việt Nam cũng đã có một số công trình nghiên cứu đề cập đến gù
vẹo cột sống có biến chứng tâm phế mạn. Tuy nhiên chưa có nhiều nghiên
cứu đề cập đến đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và chức năng hô hấp của
bệnh nhân gù vẹo cột sống điều trị tại Bệnh Viện Bạch Mai. Vì vậy nghiên
cứu đề tài này nhằm hai mục tiêu sau:
1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân gù vẹo cột sống điều
trị tại trung tâm Hô hấp bệnh viện Bạch Mai.
2. Nhận xét kết quả chức năng hô hấp của bệnh nhân gù vẹo cột sống
điều trị tại trung tâm Hô hấp bệnh viện Bạch Mai.


3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Dịch tễ học và giải phẫu của bệnh gù vẹo cột sống
1.1.1. Dịch tễ học
Thế giới:
Vẹo cột sống với những biến dạng gù của cột sống và ngực đã được biết
từ thời cổ xưa mặc dù khi đó chưa được chú ý tới .
Hypocrates (460-377 trước công nguyên) là người đầu tiên mô tả bao
quát về sự biến dạng của cột sống và đã thiết kế cho việc nắn chỉnh các biến
dạng cột sống. Vào thế kỷ thứ hai trước công nguyên, Galen một thầy thuốc
người Hy Lạp đã đưa vào y văn những thuật ngữ: vẹo cột sống, gù và tật ưỡn
cột sống. trong thời kì từ năm 500-1000 sau công nguyên những người bị biến
dạng cột sống được cho rằng là do sự trừng phạt của thần thánh, cho nên
những bệnh nhân này được coi là dị giáo .

Năm 1960, Colin G. Caro and Arthur B. Dubois chức năng phổi trong gù
vẹo cột sống .
Năm 1973, Edwado Luque áp dụng phương pháp dựa vào hệ thống hai
thanh bên và chỉ thép luồn dưới bản sống néo chắc từng đốt sống căng giãn
vừa sửa được đường vẹo bên và di lệch xoay của đốt sống.
Năm 1977 cộng hưởng từ ra đời đã tạo điều kiện thuận lợi trong chẩn
đoán và điều trị. Nếu chụp cắt lớp vi tính có ưu thế mạnh để chẩn đoán cấu
trúc xương và ống tủy thì cộng hưởng từ lại có ưu thế mạch trong chẩn đoán
những tổn thương phần mềm, thương tổn thần kinh và hai phương này thực sự
hỗ trợ cho nhau giúp ích nhiều trong chẩn đoán và điều trị.
Năm 1987, Dick cải tiến thành dụng cụ cố định bên trong, hệ thống
dụng cụ bao gồm vít cuống cung kiểu schanz, đường kính mũi là 5mm, đầu
thon dần, ren trên một đoạn dài 3,5mm, đường kính 7mm dài 70- 300mm và
bộ phận nối thanh giằng với vít cuống .


4

Năm 2003, Schroder A, Schumacher T, Tromm A, gù vẹo cột sống là
một nguyên nhân gây tăng áp lực động mạch phổi .
Năm 2003, B. Buyse, W. Meersseman, M. Demedts.Điều trị suy hô hấp
mạn tính ở bệnh nhân gù vẹo cột sống bằng thở oxy hoặc thông khí .
Việt Nam:
Đặng Văn Chung cho thấy dị dạng lồng ngực gây tâm phế mạn chiếm 4%
Năm 2004, Võ Văn Thành báo cáo bước đầu chỉnh vẹo cột sống nặng
bằng ốc chân cung bằng kỹ thuật hình phễu .
Năm 2011, Vũ Văn Chỉnh báo cáo 40 trường hợp trường hợp vẹo cột
sống, trong đó có 27 trường hợp vẹo cột sống vô căn, 9 trường hợp vẹo cột
sống do dị tật thân đốt sống và 4 trường hợp vẹo cột sống do các căn nguyên
khác.

Các nghiên cứu tập trung đánh giá khả năng nắn chỉnh vẹo cột sống của
các dụng cụ và kĩ thuật vẹo cột sống. Những đánh giá về đặc điểm lâm sàng,
cận lâm sàng của các trường hợp gù vẹo cột sống còn it được đề cập đến.
1.1.2. Giải phẫu cột sống

Hình 1.1: Cột sống


5

Cột sống là cột trụ chính của thân người đi từ mặt dưới xương chẩm đến
đỉnh xương cụt, cột sống gồm 33-35 đốt sống chồng lên nhau, được chia thành 5
đoạn, mỗi đoạn có một chiều cong và các đặc điểm riêng, kích thước với chức
năng của đoạn đó, từ trên xướng dưới, đoạn cổ có 7 đốt cong lồi ra trước, đoạn
lưng có 12 đốt cong lồi ra sau, đoạn thắt lưng có 5 đốt cong lồi ra trước, đoạn
cùng có 5 đốt dính với nhau tại thành xương cùng cong lồi ra sau, đoạn cuối
cùng gồm 4-6 đốt sống cùng dính với nhau tạo thành xương cụt .
1.1.2.1. Giải phẫu cột sống ngực
 Cấu tạo các đốt sống vùng ngực .

Hình 1.2: đốt sống ngực
Các đốt sống ngực có kích thước tăng dần từ đốt I đến đốt XII
Thân đốt sống ngực có hình trụ, thắt eo ở giữa, có kích thước ngang và
trước sau gần như bằng nhau. Ở mỗi bên có hai mặt khớp nhỏ để tiếp khớp
với chỏm xương sườn gọi là hõm sườn. Hõm sườn trên rộng hơn nằm ở trên,
gần cuống. Hõm sườn dưới ở bờ dưới của thân sát phía trước của khuyết đốt
sống dưới.


6


Thân đốt sống ngực trên thay đổi dần từ kiểu thân đốt sống cổ tới kiểu
thân đốt sống ngực. Các thân đốt sống ngực dưới thay đổi dần từ kiểu thân đốt
sống ngực đến thân đốt sống thắt lưng. Cấu trúc này góp phần làm tầm gấp
duỗi lớn hơn ở các đầu tiếp nối với cổ và thắt lưng của đốt sống ngực.
Cuống: lõm ở bờ dưới nhiều hơn bờ trên và dính vào nửa trên mặt thân sau
Mảnh: ngắn, rộng và dày hơn chúng gối lên nhau từ trên xuống dưới.
Mỏm gai: dài và chếch xuống dưới, ra sau
Mỏm khớp trên có mặt khớp phẳng hướng sau, hơi ra ngoài và lên trên.
Mặt khớp của mỏm khớp hướng ra trước hơi vào trong và xuống dưới
Mỏm ngang: lớn và nhô lên từ chỗ nối giữa cuống và mảnh. Mỗi mỏm
chạy về phía sau bên và mang một mặt khớp hình oval ở gần đỉnh chỏm, mặt
khớp này hướng ra trước để tiếp khớp với củ xương sườn tương ứng gọi là
hõm sườn của mỏm ngang.
Lỗ đốt sống thì nhỏ và tròn vì vậy các cuống sống không chạy chẽ ra xa
như các đốt sống cổ.
 Các khớp của đốt sống ngực

Hình 1.3: Các khớp đốt sống ngực


7

- Các thân đốt sống được liên kết với nhau bởi các dây chằng dọc và các
đĩa gian đốt sống bao gồm:
Dây chằng dọc trước
Dây chằng dọc sau
Dây chằng vàng
Các đĩa gian đốt sống
- Khớp giữa của mỏm khớp là khớp động. Đoạn trên cột sống là các

khớp phẳng, đoạn dưới là các khớp trụ. Bao khớp càng xuống càng dày, chắc
và được tăng cường bởi dây chằng vàng, dây chằng dọc sau. Hướng liên quan
của mỏm khớp phụ thuộc vào độ gấp, duỗi, xoay của mỗi đoạn sống.
- Các đốt sống được liên kết với nhau bởi hệ thống các dây chằng rất
khỏe và được trợ giúp bởi hệ cơ kéo dài từ hộp sọ đến khung chậu.
 Đặc điểm đoạn cột sống ngực
Khả năng gấp của đốt sống ngực liên quan đến các đốt sống cổ và các
đốt sống thắt lưng. Khớp C7- D1 gấp khoảng 90, D1- T6 gấp khoảng 40, D6D7 đến D12-L1 tăng dần từ 5- 120. Bẻ sang 2 bên khoảng 60 từ D1 đến D10 và
80 ở khớp ngực thắt lưng. Trục xoay của đốt sống khoảng 8 0 từ D1- D8. Trục
xoay của đốt sống ngực thấp và khớp ngực- thắt lưng giảm đến 20
Phần tận cùng của tủy sống hay nón tủy thường bắt đầu từ mức D11 và
kết thúc ngang mức L1- L2.
Đường kính ống tủy đoạn ngực nhỏ hơn đoạn cổ và thắt lưng. Đường
kính ống tủy ngang D6 khoảng 16mm, trong khi đoạn cổ và thắt lưng lần lượt
là 23mm và 26mm.
1.1.2.2. Giải phẫu cột sống ngực thắt lưng.
 Hình thể các đốt sống ngực thắt lưng
Mỗi đốt sống gồm 3 phần chính và một lỗ: thân đốt có hình trụ dẹt, có
hai mặt gian đốt sống và một vành chung quanh. Hai mặt nằm ngang, một


8

phía trên một phía dưới. Cả hai mặt đều lõm, có viền xung quanh bằng tổ
chức xương đặc. Các mặt này tiếp khớp với các đốt sống trên và dưới qua các
đĩa gian đốt sống. Vành là diện vòng quanh thân đốt sống vành hơi lõm lòng
máng, ở phía trước và hai bên. Phía sau vành lõm sâu hơn tạo lên thành trước
của ống sống. Thân đốt sống có kích thước tăng dần từ đốt trên đến đốt dưới
và phía sau thân đốt sống có nhiều lỗ cho mạch máu đi vào nuôi xương.
 Liên kết giữa các đốt sống

Các đốt sống có sự liên kết với nhau một cách chặt chẽ. Sự liên kết này
nhờ khớp sụn sợi giữa các thân đốt sống, khớp giữa các mỏm khớp và các dây
chằng (dây chằng dọc trước và dọc sau).
 Chức năng của cột sống ngực thắt lưng.
Cột sống có rất nhiều chức năng như: làm trụ cột của cơ thể, chức năng
vận động, chức năng bảo vệ tủy sống. Harms Tugen đã mô tả cột sống hoạt
động như một cấu trúc gồm hai cột trụ
Cột trụ trước: gồm thân đốt sống và đĩa đệm tương ứng với phần tháp
của cấu trúc và cột trụ trước chịu lực 80%. Đặc điểm cấu trúc của thân đốt
sống gồm các bè xương kết hợp hình thể của đĩa điệm tạo nên chức năng
chính của cột sống là chịu lực ép theo trục dọc
Cột trụ sau: gồm các cấu trúc của cung sau khớp dây chằng liên gai.
Dưới tác động của lực theo trục dọc cơ thể, cột trụ sau sẽ chịu lực 20%, cấu
trúc cột trụ sau giống như một chuỗi các khớp hoạt động chịu lực căng giãn là
chủ yếu. Mặt khác các thành phần cấu trúc này sẽ chuyển tải 20% lực ép theo
trục dọc thành lực căng dãn và giằng xé theo bình diện đứng ngang rồi được
hấp thụ bởi các cấu trúc khớp và khuyết eo đốt sống
 Nguyên lý vận động của cột sống
Cũng giống như hoạt động cấu trúc, để giữ cho cơ thể ở trạng thái cân
bằng thì lực F1 ở phía trước còn lực F2 cho các khối cơ lưng ở phía sau. Khi


9

các cơ kéo mạnh, lực F2> F1, với điều kiện cột trụ trước còn nguyên vẹn
đúng vai trò như điểm tựa của đòn bẩy, các gai sau và mỏm khớp xích lại gần
nhau cánh tay đòn sẽ nâng lên tạo động tác ưỡn cột sống. Khi F1> F2 lúc này
các mỏm khớp và gai sau sẽ tách xa nhau, cánh tay đòn sẽ hạ xuống và tạo ra
động tác cúi.
Hệ thống cơ hoạt động theo cơ chế căng ép giống như hoạt động của cấu

trúc.Chính các cơ lưng, dây chằng và bao khớp được coi là hệ thống tạo ra sự
nén ép này.
Khi các cột trụ trước bị tổn thương, cột sống sẽ mất điểm tựa vững chắc
và gây gù cột sống.
1.1.2.3. Giải phẫu cột sống liên quan tới vẹo cột sống
 Hình dạng cột sống ảnh hưởng tới vẹo cột sống
Trong mặt phẳng nằm ngang, hình dạng thân đốt sống rất đặc biệt: đốt
sống ngực có hình trái tim: dài hơn từ trước ra sau so với đường kính bên. Do
đó hình dạng của cột sống trong mặt phẳng cắt ngang có thể được coi là hình
tam giac hoặc lăng trụ, với đỉnh của lăng trụ tam giác ở phía trước. Khi một
cấu trúc của hình lăng trụ gập về phía đỉnh, nó sẽ bị uốn sang bên một cách dễ
dàng hơn là gập về phía đáy của hình lăng trụ .
 Biến đổi giải phẫu trong vẹo cột sống
Vẹo cột sống là một biên dạng phức tạp gồm sự cong sang bên của cột
sống và sự xoay của thân đốt sống. Khi bệnh tiến triển, gai sau ở đỉnh của
vùng vẹo sẽ xoay về phía mặt lõm của đường cong, còn thân đốt sống ở đỉnh
vẹo xoay về phía mặt lồi của đường cong. Ở phía mặt lõm của đường cong,
xương sườn tiến vào nhau. Ở mặt mồi, chúng lại rất xa nhau.
Khi thân đốt sống xoay, gai sau càng lệch về phía mặt lõm của vẹo, còn
các sươn xườn tiếp tục xoay theo thân đốt sống. Phía sau của các sươn xườn ở
mặt lồi của vẹo sẽ bị đẩy ra phía sau, gây lên bướu xương sườn đặc trưng mà


10

ta nhìn thấy ở vẹo cột sống ngực. Phía trước của các xương sườn ở mặt lõm
thì lại bị đẩy ra trước.
1.1.2.4. Sự phát triển của phổi và lồng ngực
Thời kì vàng cho sự phát triển của cột sống ngực và lồng ngực xảy ra
giữa sinh đến 8 tuổi và xảy ra đồng thời với sự phát triển của phổi. Bảo vệ cả

sự phát triển của ngực và thể tích phổi trong suốt giai đoạn có tính quyết định
này là cực kì quan trọng. Những nghiên cứu trên cho thấy rằng những bệnh
nhân với biến dạng khởi phát sớm có ít phế nang hơn mong đợi với sự hiện
diện của khí phế thũng làm thay đổi trong những phế nang còn tồn tại . Từ
giai đoạn muộn của bào thai tới 4 tuổi, số lượng phế nang sinh ra theo cơ số
không và sự phát triển của cây phế quản kết thúc xung quanh 8-9 tuổi. VCS
tiến triển sớm do đó sẽ ảnh hưởng bất lợi tới lồng ngực do đó ảnh hưởng tới
sự phát triển của phổi

.

1.2. Nguyên nhân gây bệnh gù vẹo cột sống.
1.2.1. Một số nguyên nhân vô căn dẫn tới tình trạng gù vẹo cột sống bao
gồm
- Yếu tố di truyền: trong một số trường hợp, vẹo cột sống xuất hiện trong
gia đình. Các bất thường di truyền chính xác hiện vẫn chưa được phát hiện và
đang nghiên cứu.
- Bất thường bẩm sinh: Một số trẻ em được sinh ra với dị tật trong các
cấu trúc nhất định bao gồm thân não và tủy sống. Nó đóng góp một phần
trong sự phát triển của chứng cong vẹo cột sống.
- Một số bất thường khác bao gồm cả các vấn đề với mô liên kết (dây
chằng) hoặc hệ thống thần kinh.
- Vấn đề nội tiết tố: Một số nhà nghiên cứu cho rằng kích thích tố có thể góp
phần vào chứng vẹo cột sống vì tình trạng này phổ biến hơn ở trẻ vị thành niên.


11

1.2.2. Gù vẹo cột sống tiến triển
Hầu hết các trường hợp vẹo cột sống đều nhẹ và không cần điều trị y tế.

Tuy nhiên, chứng vẹo cột sống tiến triển là tình trạng đường cong cột sống trở
nên nghiêm trọng hơn theo thời gian. Nếu không được điều trị y tế, nó có thể
gây ra tình trạng:
- Đau lưng liên tục, viêm đốt sống, khó thở khi lồng ngực bị nén, tổn
thương tim và phổi do dị tật lồng ngực, viêm phổi, tăng nguy cơ mất xương,
loãng xương.
1.3. Phân loại gù vẹo cột sống
1.3.1. Theo tuổi
Tuổi thời điểm chẩn đoán cũng dùng xác định vẹo cột sống và được phân
chia theo các nhóm sau .
- Tuổi còn bú (0- 3 tuổi)
- Tuổi nhi đồng (4-10 tuổi)
- Tuổi thiếu niên, thanh niên (11-18 tuổi).
- Tuổi trưởng thành (> 18 tuổi).
1.3.2. Theo vị trí
Ủy ban thuật ngữ học của hội nghiên cứu vẹo cột sống Mỹ xác định theo
phương pháp mô tả vị trí như sau
- Vẹo cột sống ngực: đỉnh giữa D2- D11
- Vẹo cột sống ngực- thắt lưng: đỉnh ở D12- L1
- Vẹo thắt lưng: đỉnh giữa L2- L4


12

Đốt sống ở giữa đường cong vẹo được xác định là đốt sống đỉnh vẹo,
đây là đốt sống biến dạng và xoay nhiều nhất, nhưng nếu có một cặp đốt sống
ở vị trí giữa đường cong vẹo, khi đó đĩa liên đốt sống giữa hai đốt sống đó
được xác định là đỉnh vẹo.

1.3.3. Theo mức độ vẹo

- Vẹo cột sống nhẹ (góc cobb< 200)
- vẹo cột sống trung bình (góc Cobb 20- 400)
- vẹo cột sống nặng (góc cobb> 400)
Cách phân chia này thường được áp dụng vào chỉ định điều trị và phục
hồi chức năng .
1.3.4. Phân độ gù vẹo cột sống .
+ Độ 1: lệch sang bên hầu như không thấy gì cả.
+ Độ 2: cột sống lệch rõ ràng hơn thể hiện sự biến dạng của cột sống.
+ Độ 3: mức độ cong nặng hơn biểu hiện rõ ràng hơn của sự biến dạng.
+ Độ 4: phát hiện ngay khi quan sát.
1.4. Lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân gù vẹo cột sống.
1.4.1. Lâm sàng:
- Tiền sử:
+ Gù vẹo cột sống bẩm sinh: Một số trẻ em được sinh ra với dị tật trong
các cấu trúc nhất định bao gồm thần não và tủy sống. Nó đóng góp một phần
trong sự phát triển của chứng cong vẹo cột sống.


13

+ Gù vẹo cột sống mắc phải: Chấn thương cột sống (tai nạn lao động, tai
nạn giao thông), các bệnh lý cột sống (viêm cột sống dính khớp, viêm khớp
dạng thấp, thoái hóa đĩa điệm, thoái hóa cột sống ngực, u cột sống).
- Thăm khám:
+ Đau cổ
+ Một bên chỏm vai nhô cao.
+ Hai vai bên thấp, bên cao.
+ Cột sống cong vẹo sang phía bên, có thể thấy đường cong chữ S hoặc
chữ C.
+ Ụ gồ ở vùng lưng mà đỉnh các ụ gồ trùng với ngang đường cong kiểm

tra bằng cách cho bệnh nhân từ từ cúi xuống.
+ Đối diện ụ gồ là vùng lõm
+ Giảm cảm giác ở chân, cảm giác của sự yếu đuối ở chân.
+ Khó thở khi tập thể dục.
+ Giảm trao đổi khí và giảm chức năng của phổi
+ Có thể thực hiện được bằng nghiệm pháp quả rọi.
1.4.2.Cận lâm sàng:
1.4.2.1. Xquang: Phương pháp đo góc Cobb, dễ phát hiện bằng cách chụp
Xquang ngực thẳng: Năm 1948 John Cobb đã mô tả kĩ thuật để đo độ lớn của
vẹo cột sống trên mặt phẳng trán. Trong kĩ thuật này góc Cobb dùng để xác
định điểm đầu tiên và cuối cùng của đoạn cong.

Hình 1.4: Cách đo góc Cobb


×