Tải bản đầy đủ (.doc) (153 trang)

THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT GLUCOSE máu và một số yếu tố NGUY cơ ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI đái THÁO ĐƯỜNG TYP 2 điều TRỊ NGOẠI TRÚ tại BỆNH VIỆN XANH pôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 153 trang )

1

B Y T
TRNG I HC Y H NI

HONG MINH KHOA

THựC TRạNG KIểM SOáT GLUCOSE MáU Và
MộT Số YếU Tố NGUY CƠ ở BệNH NHÂN CAO
TUổI
ĐáI THáO ĐƯờNG TYP 2 ĐIềU TRị NGOạI TRú
TạI BệNH VIệN XANH PÔN
Chuyờn ngnh: Ni - Lóo khoa
Mó s: CK. 62 72 20 30
LUN VN BC S CHUYấN KHOA II
Ngi hng dn khoa hc:
PGS.TS. TH KHNH H

H NI - 2017


2

B Y T
TRNG I HC Y H NI

HONG MINH KHOA

THựC TRạNG KIểM SOáT GLUCOSE MáU Và
MộT Số YếU Tố NGUY CƠ ở BệNH NHÂN CAO
TUổI


ĐáI THáO ĐƯờNG TYP 2 ĐIềU TRị NGOạI TRú
TạI BệNH VIệN XANH PÔN
Chuyờn ngnh: Ni - Lóo khoa
Mó s: CK. 62 72 20 30
LUN VN BC S CHUYấN KHOA II
Ngi hng dn khoa hc:
PGS.TS. TH KHNH H

H NI - 2017


3

LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được hoàn thành với sự giúp đỡ của Bộ môn Nội-Lão khoa
Đại học Y Hà Nội, Bệnh viện Lão khoa Trung ương!
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Phạm Thắng, Viện trưởng
Viện Lão khoa Trung ương là người thầy không chỉ đã trực tiếp hướng dẫn tôi
trong quá trình làm luận văn mà còn luôn chỉ bảo, dạy dỗ, tạo mọi điều kiện
tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập và viết luận văn!
Tôi xin trân trọng cảm ơn:
Ban giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại học, Bộ môn Nội-Lão khoa Đại
học Y Hà Nội đã luôn giúp đỡ, động viên, góp ý cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu.
Ban giám đốc, Phòng kế hoạch tổng hợp, các Phòng ban kế cận, các
Khoa cận lâm sàng và Khoa khám bệnh Bệnh viện Lão khoa Trung ương.
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn tới:
PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền, Trưởng khoa phòng NCKH, Trưởng
khoa Ung bướu điều trị giảm nhẹ Bệnh viện Lão khoa Trung ương đã luôn tận
tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu!

Ths. BS Nguyễn Xuân Thanh Khoa Ung bướu Bệnh viện Lão khoa
Trung ương đã luôn tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu!
Tôi xin được gửi lời cảm ơn tới các bác sĩ, điều dưỡng, hộ lý đơn nguyên
Phòng Chẩn đoán xa sút trí tuệ đã Bệnh viện Lão khoa Trung ương đã tạo
điều kiện giúp đỡ để tôi hoàn thành số liệu.
Cuối cùng, với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi lời cảm ơn tới bố
mẹ, vợ con, anh chị em trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp là chỗ dựa
vững chắc và là nguồn động lực to lớn để giúp tôi bước đi lên con đường sự
nghiệp của mình.
Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2017

Lê Văn Ích


4

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này là của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả trong luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất
kỳ công trình nào khác.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những lời cam kết này.

Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2017
Người viết cam đoan

Hoàng Minh Khoa


5


DANH MỤC VIẾT TẮT
ADA
BMI
BN
CT
DCCT
ĐMMM
ĐTĐ
GM
HbA1c
HDL-C
IDF
IDL
LDL-C
MLCT
NCEP/ATPIII

NCT
NMCT
RLLP
TBMN
TG
THA
UCMC
UKPDS
VLDL-C
WHO
XN


American Diabetes Association
(Hội đái tháo đường Hoa Kỳ)
Chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index)
Bệnh nhân
Cholesterol total (Cholesterol toàn phần)
Diabetes Control and Complication Trial
(Thử nghiệm về kiểm soát ĐTĐ và biến chứng)
Đường máu mao mạch
Đái tháo đường
Glucose máu
Hemoglobin Glycosyl hoá
High density lipoprotein cholesterol
(Cholesterol của lipoprotein tỷ trọng cao)
International Diabetes Federation
(Liên đoàn đái tháo đường thế giới)
Lipoprotein tỷ trọng trung gian (Intermediate density
lipoprotein)
Low density lipoprotein cholesterol (Cholesterol của
lipoprotein tỷ trọng thấp)
Mức lọc cầu thận
National Cholesterol Education Program-Adult Treatenzymt
Panel Chương trình giáo dục quốc gia về cholesterol tại
Mỹ phiên bản III, điều trị cho người trưởng thành)
Người cao tuổi
Nhồi máu cơ tim
Rối loạn chuyển hóa lipid máu
Tai biến mạch máu não
Triglycerid
Tăng huyết áp
Ức chế men chuyển dạng Angiotensinogen

United Kingdom Prospective Diabetes Study
(Nghiên cứu tiền cứu về ĐTĐ Anh Quốc)
Very low density lipoprotein
(Lipoprotein tỷ trọng rất thấp)
World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới)
Xét nghiệm


6


7

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1 3
TỔNG QUAN 3
1.1. Bệnh đái tháo đường 3
1.1.1. Định nghĩa 3
1.1.2. Bệnh nguyên, bệnh sinh ĐTĐ typ 2 4
1.1.43. Chẩn đoán: 5
Theo ADA (2014) [17] 5
1.1.54. Phân loại bệnh [18] 6
1.1.54.1. Đái tháo đường typ 1 6
1.1.54.2. Đái tháo đường typ 2 6
1.1.54.3. Đái tháo đường thai kỳ 6
1.1.54.4. Các thể đặc biệt khác 6

1.1.65. Biến chứng của bệnh[19] 6
1.1.65.1. Biến chứng cấp tính 6

1.1.65.2. Biến chứng mạn tính bệnh ĐTĐ 8

1.1.76. Điều trị bệnh ĐTĐ typ 2 12
1.1.76.1. Mục đích điều trị 12
1.1.76.2. Nguyên tắc 13
1.1.76.3. Mục tiêu điều trị 13
1.1.76.4. Điều trị bằng chế độ ăn 14
1.1.76.5. Hoạt động thể lực và luyện tập 14
1.1.76.6. Các thuốc viên điều trị ĐTĐ typ 2 15
1.1.76.7. Điều trị insulin 19
1.1.76.8. Lựa chọn thuốc và phương pháp điều trị 22
1.1.76.9. Nguyên tắc điều trị ĐTĐ typ 2 ở người cao tuổi 23

1.2. Kiểm soát glucose máu ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2 24
1.32.1.Tầm quan trọng kiểm soát glucose máu 24


8

1.32.2. Mục tiêu kiểm soát glucose máu 25
1.32.3. Quản lý đái tháo đường typ 2 cho người cao tuổi theo IDF 2013
25
1.32.3.1. Các đối tượng được khuyến cáo trong phác đồ IDF 2013 25
1.32.3.2. Tầm soát bệnh đái tháo đường ở người cao tuổi 25
1.32.3.3. Kiểm soát bệnh đái tháo đường ở người cao tuổi 26

1.3. Một số yếu tố nguy cơ và mối liên quan đến kiểm soát glucose máu ở
BN ĐTĐ typ 2 27
1.3.1. Rối loạn chuyển hóa lipid máu 27
1.3.1.1. Các biện pháp kiểm soát RLLP [27],[28] 28

1.3.1.2. Mục tiêu kiểm soát lipid máu 29

1.3.2. Huyết áp 29
1.3.3. Béo phì và thừa cân 30
1.3.4. Hội chứng chuyển hóa theo ATP III 32
1.3.45. Tuổi và giới: 32
1.3.56. Trình độ học vấn 32
1.3.67. Hút thuốc lá 32
1.3.78. Thời gian phát hiện bệnh 33
1.3.89. Các bệnh lý kèm theo 34
1.3.910. Chế độ ăn và tập luyện 34
1.3.101. Điều trị thuốc thường xuyên 34
1.3.112. Theo dõi glucose máu mao mạch tại nhà 35
1.4. Tình hình nghiên cứu về kiểm soát GM và các yếu tố nguy cơ 35
1.4.1. Trên thế giới 35
1.4.2. Tại Việt Nam 36
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 39
2.1. Đối tượng nghiên cứu 39
2.1.1. Nguồn bệnh nhân 39


9

2.1.2. Thời gian nghiên cứu 39
2.1.3. Tiêu chuẩn lựa chọn 39
2.1.4. Tiêu chuẩn loại trừ 39
2.2. Phương pháp nghiên cứu 40
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 40
2.2.2. Cỡ mẫu 40
2.2.3. Phương tiện nghiên cứu 40

2.2.4. Các bước tiến hành 41
2.2.5. Mô tả cách thức nghiên cứu 41
2.2.5.1. Lâm sàng 41
2.2.5.2. Xét nghiệm 43
2.2.5.3. Thuốc điều trị 43
BN được chỉ định dùng thuốc theo danh mục thuốc 43

2.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu 43
2.4. Đạo đức nghiên cứu 44
2.5. Sơ đồ nghiên cứu 44
44
CHƯƠNG 3 45
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 45
3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 45
3.1.1. Đặc điểm chung 45
3.1.1.1. Tuổi và giới 45
3.1.1.2.Trình độ văn hóa 46
3.1.1.3. Thời gian phát hiện bệnh 46

3.1.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu
47
3.1.2.1. Chỉ số cơ thể (BMI), vòng eo và chỉ số eo/ hông (WHR) 47
3.1.2.2. Các bệnh phối hợp 48
3.1.2.3. Sử dụng thuốc điều trị ĐTĐ typ 2 49


10

3.1.2.4. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 49


3.2. Kết quả kiểm soát glucose máu 50
3.2.1. Kết quả kiểm soát chung glucose máu 50
3.2.2. Kết quả kiểm soát glucose máu theo nhóm tuổi 51
3.2.3. Kết quả kiểm soát glucose máu theo giới 52
3.2.4. Kết quả kiểm soát glucose máu theo thời gian phát hiện bệnh
ĐTĐ typ 2 53
3.2.5. Kết quả kiểm soát glucose máu theo các bệnh mắc kèm 55
3.2.6. Kết quả kiểm soát glucose máu theo cách sử dụng thuốc 57
3.2.7. Kết quả kiểm soát glucose máu theo việc tuân thủ điều trị ĐTĐ
typ 2 (thuốc, chế độ ăn và luyện tập) 59
3.2.8. Kết quả kiểm soát glucose máu theo tiền sử hạ glucose máu 60
3.3. Khảo sát một số yếu tố nguy cơ và mối liên quan với kiểm soát
glucose máu 61
3.3.1. Nhóm tuổi 61
3.3.2. Giới tính 62
3.3.3. Hút thuốc lá và uống rượu 63
3.3.4. Chỉ số khối cơ thể (BMI), vòng eo và chỉ số eo/ hông (WHR) 64
3.3.4.1. Chỉ số BMI 64
3.3.4.2. Vòng eo 64
3.3.4.3. Chỉ số WHR 65

3.3.5. Tỷ lệ mỡ nội tạng 66
3.3.6. Kết quả kiểm soát glucose máu của nhóm theo dõi ĐMMM tại
nhà 67
3.3.7. Kết quả kiểm soát huyết áp 68
3.3.8. Kết quả kiểm soát rối loạn chuyển hóa lipid máu 68
3.3.8.1. Kết quả kiểm soát chung rối loạn chuyển hóa lipid máu 68
3.3.8.2. Kiểm soát cholesterol máu 69



11

3.3.8.3. Kiểm soát triglycerid máu 70
3.3.8.4. Kiểm soát HDL-C máu 71
3.3.8.5. Kiểm soát LDL-C máu 71

3.3.9. Hội chứng chuyển hóa 73
3.3.10. Thời gian phát hiện bệnh ĐTĐ typ 2 73
3.3.11. Các bệnh mắc kèm 74
3.3.12. Chế độ ăn 75
3.3.13. Chế độ luyện tập 76
3.3.14. Chế độ điều trị thuốc ĐTĐ typ 2 77
3.3.15. Tuân thủ điều trị ĐTĐ typ 2 (thuốc, chế độ ăn và luyện tập) 78
3.4 Phân tích các yếu tố nguy cơ 79
CHƯƠNG 4 82
BÀN LUẬN 82
4.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 82
4.1.1. Tuổi và giới 82
4.1.2. Thời gian phát hiện bệnh ĐTĐ typ 2 83
4.1.3. Đặc điểm lâm sàng của nhóm bệnh nhân nghiên cứu 84
4.1.3.1. Chỉ số cơ thể (BMI), vòng eo và chỉ số eo/ hông (WHR) 84
4.1.3.2. Tăng huyết áp 84

4.2. Kết quả kiểm soát glucose máu 85
4.2.1. Kết quả kiểm soát glucose máu lúc đói 85
4.2.2. Kết quả kiểm soát HbA1c 86
4.2.3. Hạ đường huyết 88
4.3. Khảo sát một số yếu tố nguy cơ và mối liên quan với kiểm soát
glucose máu của nhóm bệnh nhân nghiên cứu 89
4.3.1. Liên quan kiểm soát glucose máu với tuổi và giới 89

4.3.2. Liên quan kiểm soát glucose máu với hút thuốc lá và uống rượu
89


12

4.3.3. Liên quan kiểm soát glucose máu với BMI, vòng eo, WHR và tỷ
lệ mỡ nội tạng 90
4.3.4. Liên quan kiểm soát glucose máu với theo dõi ĐMMM tại nhà 92
4.3.5. Liên quan kiểm soát glucose máu với huyết áp 92
4.3.6. Liên quan kiểm soát glucose máu với lipid máu 93
4.3.7. Liên quan kiểm soát glucose máu với hội chứng chuyển hóa theo
ATP III 94
4.3.8. Liên quan kiểm soát glucose máu với thời gian phát hiện bệnh
đái tháo đường typ 2 95
4.3.9. Liên quan kiểm soát glucose máu với các bệnh mắc kèm 95
4.3.10. Liên quan kiểm soát glucose máu với thực hiện chế độ ăn 95
4.3.11. Liên quan kiểm soát glucose máu với thực hiện chế độ tập luyện
96
4.3.12. Liên quan kiểm soát glucose máu với phác đồ điều trị đái tháo
đường typ 2 97
4.3.13. Liên quan kiểm soát glucose máu với tuân thủ chế độ điều trị
đái tháo đường typ 2 97
KẾT LUẬN 99
KIẾN NGHỊ 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO 102

DANH MỤC BẢNG
BẢNG 21.21. KHUYẾN CÁO CỦA HỘI NỘI TIẾT - ĐTĐ VIỆT NAM
NĂM 2009......................................................................................................13

BẢNG 1.12. MỤC TIÊU KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU THEO HỘI
NỘI TIẾT VÀ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VIỆT NAM (2009)..........................25


13

BẢNG 1.3. MỤC TIÊU KIỂM SOÁT LIPID MÁU Ở BN ĐTĐ TYP 2
THEO ADA 2014 [17]...................................................................................29
BẢNG 1.4: PHÂN ĐỘ TĂNG HUYẾT ÁP THEO JNC VII [48].............29
ĐÁNH GIÁ BMI THEO TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI CỦA HIỆP HỘI
ĐTĐ CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG.........................................................31
BẢNG 1.5. ĐÁNH GIÁ BMI THEO TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI CỦA
HIỆP HỘI ĐTĐ CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG.....................................31
BẢNG 2.1. ĐÁNH GIÁ BMI THEO TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI CỦA
HIỆP HỘI ĐTĐ CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNGTHỂ TRẠNG..............31
BẢNG 31.36. HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA THEO ATP III...................32
BẢNG 3.1. TUỔI TRUNG BÌNH CỦA BỆNH NHÂN THEO GIỚI TÍNH
.........................................................................................................................46
BẢNG 3.2. PHÂN BỐ BỆNH NHÂN THEO THỜI GIAN PHÁT HIỆN
BỆNH ĐTĐ TYP 2........................................................................................46
BẢNG 3.3. BẢNG PHÂN LOẠI BMI, VÒNG EO, WHR CỦA NHÓM
BỆNH NHÂN.................................................................................................47
THEO GIỚI TÍNH........................................................................................48
BẢNG 3.4. BẢNG PHÂN BỐ BỆNH NHÂN THEO BỆNH PHỐI HỢP48
BẢNG 3.5. BẢNG PHÂN BỐ BỆNH NHÂN THEO SỐ BỆNH PHỐI
HỢP................................................................................................................49
BẢNG 3.6. BẢNG PHÂN BỐ BỆNH NHÂN THEO PHƯƠNG PHÁP SỬ
DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ..........................................................................49
BẢNG 3.7. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
CỦA NHÓM BỆNH NHÂN THEO.............................................................50

GIỚI TÍNH....................................................................................................50
GIỚI...............................................................................................................50
BẢNG 3.8. KẾT QUẢ KIỂM SOÁT CHUNG GLUCOSE MÁU............50


14

BẢNG 3.9. SO SÁNH TRUNG BÌNH LƯỢNG GLUCOSE MÁU LÚC
ĐÓI VÀ HBA1C THEO THỜI GIAN PHÁT HIỆN BỆNH ĐTĐ TYP 2 53
BẢNG 3.10. SO SÁNH TRUNG BÌNH LƯỢNG GLUCOSE MÁU LÚC
ĐÓI VÀ HBA1C THEO SỐ BỆNH MẮC KÈM........................................55
BẢNG 3.11. SO SÁNH TRUNG BÌNH GLUCOSE MÁU LÚC ĐÓI VÀ
HBA1C THEO CÁCH SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐTĐ TYP 2.......57
BẢNG 3.12. KẾT QUẢ KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU LÚC ĐÓI THEO
CÁCH SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐTĐ TYP 2..................................58
BẢNG 3.13. SO SÁNH TRUNG BÌNH GLUCOSE MÁU LÚCĐÓI VÀ
HBA1C THEO VIỆC TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ ĐTĐ TYP 2......................59
BẢNG 3.14. KẾT QUẢ KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU LÚC ĐÓI THEO
VIỆC TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ ĐTĐ TYP 2.................................................59
BẢNG 3.15. SO SÁNH TRUNG BÌNH GLUCOSE MÁU LÚC ĐÓI VÀ
HBA1C THEO NHÓM TIỀN SỬ HẠ GLUCOSE MÁU..........................60
BẢNG 3.16. KẾT QUẢ KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU LÚC ĐÓI VÀ
HBA1C THEO...............................................................................................60
TIỀN SỬ HẠ GLUCOSE MÁU...................................................................60
BẢNG 3.17. LIÊN QUAN GIỮA KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU LÚC
ĐÓI VỚI NHÓM TUỔI................................................................................61
BẢNG 3.18. LIÊN QUAN GIỮA KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU LÚC
ĐÓI VỚI GIỚI TÍNH...................................................................................62
BẢNG 3.19. LIÊN QUAN GIỮA KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU LÚC
ĐÓI VỚI HÚT THUỐC LÁ.........................................................................63

BẢNG 3.20. LIÊN QUAN GIỮA KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU LÚC
ĐÓI VỚI UỐNG RƯỢU...............................................................................63
BẢNG 3.21. LIÊN QUAN GIỮA KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU LÚC
ĐÓI VỚI BMI................................................................................................64


15

BẢNG 3.22. LIÊN QUAN GIỮA KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU LÚC
ĐÓI VỚI VÒNG EO.....................................................................................65
BẢNG 3.23. MỐI LIÊN QUAN KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU LÚC
ĐÓI VỚI CHỈ SỐ WHR...............................................................................65
BẢNG 3.24. LIÊN QUAN GIỮA KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU LÚC
ĐÓI VÀ HBA1C VỚI TĂNG TỶ LỆ MỠ NỘI TẠNG.............................66
BẢNG 3.25. BẢNG KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU CỦA NHÓM THEO
DÕI ĐMMM TẠI NHÀ................................................................................67
BẢNG 3.26. LIÊN QUAN GIỮA KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU VỚI
HUYẾT ÁP....................................................................................................68
BẢNG 3.27. KẾT QUẢ KIỂM SOÁT CHUNG RỐI LOẠN CHUYỂN
HÓA LIPID MÁU.........................................................................................69
BẢNG 3.28. LIÊN QUAN GIỮA KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU LÚC
ĐÓI VỚI CHOLESTEROL.........................................................................69
BẢNG 3.29. LIÊN QUAN GIỮA KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU LÚC
ĐÓI VỚI TRIGLYCERID............................................................................70
BẢNG 3.30. LIÊN QUAN GIỮA KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU LÚC
ĐÓI VỚI HDL-C...........................................................................................71
BẢNG 3.31. LIÊN QUAN GIỮA KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU LÚC
ĐÓI VỚI LDL-C...........................................................................................71
BẢNG 3.32. LIÊN QUAN GIỮA KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU LÚC
ĐÓI VỚI HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA THEO ATP III.........................73

BẢNG 3.33. LIÊN QUAN GIỮA KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU LÚC
ĐÓI VỚI THỜI GIAN PHÁT HIỆN BỆNH ĐTĐ TYP 2.........................74
BẢNG 3.34. LIÊN QUAN GIỮA KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU LÚC
ĐÓI VỚI CÁC BỆNH MẮC KÈM..............................................................74


16

BẢNG 3.35. LIÊN QUAN GIỮA KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU LÚC
ĐÓI VỚI CHẾ ĐỘ ĂN ĐTĐ........................................................................75
BẢNG 3.36. LIÊN QUAN GIỮA KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU LÚC
ĐÓI VỚI CHẾ ĐỘ LUYỆN TẬP ĐTĐ.......................................................76
BẢNG 3.37. LIÊN QUAN GIỮA KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU LÚC
ĐÓI VỚI CHẾ ĐỘ ĐIỀU TRỊ THUỐC ĐTĐ............................................77
BẢNG 3.38. LIÊN QUAN GIỮA KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU LÚC
ĐÓI VỚI TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ ĐTĐ TYP 2...........................................78
BẢNG 3.39. MÔ HÌNH HỒI QUI ĐA BIẾN VỀ MỐI LIÊN QUAN
GIỮA KIỂM SOÁT ĐƯỢC GLUCOSE MÁU LÚC ĐÓI VÀ MỘT SỐ
YẾU TỐ LIÊN QUAN..................................................................................79
BẢNG 3.40.: MÔ HÌNH HỒI QUI ĐA BIẾN VỀ MỐI LIÊN QUAN
GIỮA KIỂM SOÁT ĐƯỢC HBA1C VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN
QUAN.............................................................................................................81
BẢNG 34.11. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU LÚC ĐÓI
CỦA MỘT SỐ TÁC GIẢ..............................................................................86
BẢNG 4.2.THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT HBA1C CỦA MỘT SỐ TÁC
GIẢ.................................................................................................................87


17


DANH MỤC BIỀU ĐỒ
BIỂU ĐỒ 3.1. PHÂN BỐ BỆNH NHÂN THEO NHÓM TUỔI...............45
BIỂU ĐỒ 3.2. PHÂN BỐ BỆNH NHÂN THEO TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA46
BIỂU ĐỒ 3.3. PHÂN BỐ BỆNH NHÂN THEO THỜI GIAN PHÁT
HIỆN BỆNH ĐTĐ TYP 2.............................................................................47
BIỂU ĐỒ 3.54. KẾT QUẢ KIỂM SOÁT CHUNG GLUCOSE MÁU.....51
BIỂU ĐỒ 3.45. KẾT QUẢ KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU LÚC ĐÓI
THEO NHÓM TUỔI....................................................................................51
BIỂU ĐỒ 3.56. KẾT QUẢ KIỂM SOÁT HBA1C THEO NHÓM TUỔI52
BIỂU ĐỒ 3.67. KẾT QUẢ KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU LÚC ĐÓI
THEO GIỚI TÍNH........................................................................................53
BIỂU ĐỒ 3.78. KẾT QUẢ KIỂM SOÁT HBA1C THEO GIỚI TÍNH...53
BIỂU ĐỒ 3.89. KẾT QUẢ KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU LÚC ĐÓI
THEO THỜI GIAN PHÁT HIỆN RA BỆNH ĐTĐ TYP 2.......................54
BIỂU ĐỒ 3.910. KẾT QUẢ KIỂM SOÁT HBA1C THEO THỜI GIAN
PHÁT HIỆN...................................................................................................55
BIỂU ĐỒ 3.101. KẾT QUẢ KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU LÚC ĐÓI
THEO SỐ BỆNH MẮC KÈM.....................................................................56
BIỂU ĐỒ 3.112. KẾT QUẢ KIỂM SOÁT HBA1C THEO SỐ BỆNH
MẮC KÈM.....................................................................................................57
BIỂU ĐỒ 3.123.KẾT QUẢ KIỂM SOÁT CHUNG RỐI LOẠN CHUYỂN
HÓA LIPID MÁU.........................................................................................69


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đường (ĐTĐ) là bệnh rối loạn chuyển hóa glucid mạn tính mang
tính chất xã hội trên toàn thế giới cũng như Việt Nam. Trong những năm
gần đây ĐTĐ là một trong ba bệnh không lây (Ung thư, Tim mạch, ĐTĐ) phát

triển nhanh nhất, bệnh được xem là đại dịch ở các nước đang phát triển [1].
Thống kê của Liên đoàn Đái tháo đường Thế giới (IDF) năm 2013 cho
thấy có 382 triệu người mắc bệnh ĐTĐ và ước tính sẽ gia tăng đến 592 triệu
người vào năm 2035 [2]. Điều đáng lo ngại là trên thế giới mỗi năm có
khoảng 3,2 triệu người chết vì bệnh ĐTĐ trong đó có khoảng 80% biến chứng
tim mạch đặc biệt ở ĐTĐ typ 2 vì bệnh thường được phát hiện muộn [2].
Kiểm soát đồng thời GM và các yếu tố nguy cơ sẽ giảm 50% các biến
chứng tim mạch ở BN ĐTĐ typ 2 [3],[4]. Việc quản lý BN ĐTĐ ngoại trú vẫn
còn là một vấn đề khó kiểm soát chung trên thế giới cũng như Việt Nam. Theo
thống kê của một số nghiên cứu, tỷ lệ kiểm soát tốt GM ở nhiều nước còn thấp,
tỷ lệ kiểm soát kém GM ở Mỹ là 64% BN ĐTĐ typ 2, ở Châu Âu là 69% [4] và
theo Diabetes Care Việt Nam năm 2003 thì có tới 70% BN ĐTĐ typ 2 kiểm
soát kém GM [5].
Theo UKPDS (United Kingdom Prospective Diabetes Study) việc kiểm
soát GM chặt chẽ trên BN ĐTĐ typ 2 bằng kết hợp nhiều phương pháp làm
giảm tỷ lệ tử vong và mức độ tàn phế tới 60-70% [7]. Nhiều nghiên cứu đã
chỉ ra rằng BN ĐTĐ nếu được quản lý tốt sẽ giảm đáng kể các biến chứng và
tỷ lệ tử vong [4],[6],[8], [9]. Một số nước trên thế giới đã quản lý BN ĐTĐ
theo mô hình Hội BN ĐTĐ, Câu lạc bộ BN ĐTĐ, Phòng giáo dục tư vấn,
giáo dục BN ĐTĐ tại bệnh viện và cộng đồng. Các hình thức này đạt kết quả tốt,
phát hiện sớm bệnh ĐTĐ, giảm thiểu được các biến chứng, nâng cao chất lượng
cuộc sống cho người bệnh, giảm chi phí điều trị [10].


2

Đối với BN ĐTĐ cao tuổi, do những thay đổi đặc biệt về sinh lý và bệnh
lý của người cao tuổi, ngoài bệnh ĐTĐ còn có thể mắc thêm nhiều bệnh khác.
Thực tế, ở BN ĐTĐ cao tuổi tỷ lệ sa sút trí tuệ tăng cao hơn so với BN không
mắc ĐTĐ [11]. Các yếu tố đó ảnh hưởng đến kiểm soát GM và các yếu tố

nguy cơ, do vậy kiểm soát GM khó khăn hơn.
Vì vậy, vấn đề được đặt ra làm thế nào nhằm giảm thiểu tỷ lệ biến chứng
và tử vong ở BN ĐTĐ. Việc quản lý BN ĐTĐ là rất quan trọng, bao gồm:
kiểm soát chặt GM lúc đói, GM sau ăn 2 giờ, HbA1c và một số yếu tố nguy
cơ, đặc biệt là THA và RLLP [9].
Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn là bệnh viện hạng I của Thủ đô Hà Nội,
hiện đang quản lý hơn 3000 BN ĐTĐ typ 2, trong đó BN cao tuổi chiếm trên
70%. Để tăng cường hơn nữa hiệu quả trong công tác điều trị ĐTĐ, chúng tôi
tiến hành nghiên cứu đề tài này nhằm 2 mục tiêu:
1.

Nhận xét tình hình kiểm soát glucose máu ở bệnh nhân cao tuổi
mắc đái tháo đường typ 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa
Xanh Pôn.

2.

Khảo sát một số mối liên quan đến kiểm soát glucose máu và các
yếu tố nguy cơ ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu trên.


3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN

1.1. Bệnh đái tháo đường
1.1.1. Định nghĩa
Năm 2003, các chuyên gia thuộc Ủy ban chẩn đoán và phân loại bệnh
ĐTĐ Hoa Kỳ đã đưa ra định nghĩa bệnh ĐTĐ như sau:

“Đái tháo đường là một nhóm bệnh chuyển hóa với đặc trưng tăng
glucose máu. Glucose máu gia tăng do sự tiết insulin bị thiếu hụt hoặc do
insulin tác dụng kém hoặc do cả hai. Tăng glucose máu mạn tính trong đái
tháo đường dẫn đến những thương tổn, rối loạn chức năng và suy yếu nhiều
cơ quan, đặc biệt là mắt, thận, thần kinh, tim và mạch máu” [6].


4

1.1.2. Bệnh nguyên, bệnh sinh ĐTĐ typ 2
Tình trạng kháng iInsulin có thể được thấy ở hầu hết các BN ĐTĐ typ
2 và tăng GM xảy ra khi khả năng bài xuất iInsulin của các tế bào beta của tụy
không đáp ứng thỏa đáng nhu cầu chuyển hóa. Tình trạng kháng iInsulin
được cho là vẫn tương đối ổn định ở những người trưởng thành không có tình
trạng tăng cân [15].
Thiếu hụt Insulin điển hình sẽ xảy ra sau một giai đoạn tăng iInsulin máu
nhằm để bù trừ cho tình trạng kháng iInsulin.
Suy tế bào beta xảy ra trong suốt cuộc đời của hầu hết các BN ĐTĐ typ 2,
dẫn tới biểu hiện tiến triển của bệnh và theo thời gian BN sẽ cần phải điều trị
phối hợp thuốc, thậm chí có thể bao gồm cả điều trị bằng iInsulin. Thiếu hụt
iInsulin bao gồm tình trạng khiếm khuyết khởi đầu trong tiết iInsulin là tình
trạng mất phóng thích Insulin pha đầu và mất dạng tiết dao động của iInsulin.
Tăng GM tham gia vào quá trình gây suy giảm chức năng tế bào beta và được
biết dưới tên gọi “ngộ độc glucose” [16].
Tăng mạn tính các acid béo tự do, một đặc trưng khác của ĐTĐ typ 2, có
thể góp phần làm giảm iInsulin và gây hiện tượng chết tế bào đảo tụy theo
chương trình. Các thay đổi mô bệnh học trong đảo Langerhans ở BN ĐTĐ typ 2
lâu ngày bao gồm tình trạng tích tụ amyloid và giảm số lượng các tế bào beta
sản xuất iInsulin [15].
Yếu tố di truyền có vai trò gây tình trạng kháng iInsulin, nhưng có lẽ chỉ

giải thích cho 50% rối loạn chuyển hóa. Béo phì nhất là béo bụng (tăng mỡ
tạng), tuổi cao, và không hoạt động thể lực tham gia một cách có ý nghĩa vào
tình trạng kháng Iinsulin [15].


5

1.1.43. Chẩn đoán:
 Theo ADA (2014) [17]
- Một mẫu glucose huyết tương ngẫu nhiên ≥ 200 mg/dl (11,1 mmol/l) hoặc
- Glucose huyết tương đói ≥ 126 mg/dl (7,0 mmol/l) hoặc
- Glucose huyết tương 2 giờ ≥ 200 mg/dl (11,1 mmol/l) trong nghiệm
pháp dung nạp glucose hoặc
- HbA1c ≥ 6,5% (định lượng bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp)
 Theo tiêu chuẩn của WHO 1999 (vận dụng phù hợp với điều kiện
Việt Nam), dựa vào một trong 3 tiêu chí sau:
- Mức glucose huyết tương lúc đói ≥ 7,0 mmo/l (≥ 126 mg/dl).
- Mức glucose huyết tương ≥ 11,1 mmo/l (200 mg/dl) ở thời điểm 2 giờ
sau nghiệm pháp dung nạp glucose bằng đường uống.
- Có các triệu chứng của ĐTĐ (lâm sàng), mức glucose huyết tương ở
thời điểm bất kỳ ≥ 11,1 mmo/l (200mg/dl).
Những điểm cần lưu ý:
- Nếu chẩn đoán dựa vào GM lúc đói và/hoặc nghiệm pháp dung nạp
tăng GM bằng đường uống, thì phải làm 2 lần vào 2 ngày khác nhau.
- Có những trường hợp được chẩn đoán ĐTĐ nhưng lại có GM lúc đói
bình thường. Trong những trường hợp đặc biệt này phải ghi rõ chẩn đoán
bằng phương pháp nào.
 Chẩn đoán sớm ĐTĐ typ 2: Đối tượng có yếu tố nguy cơ để sàng lọc
bệnh ĐTĐ type 2: Tuổi ≥ 45 và có một trong các yếu tố nguy cơ sau:
- BMI ≥ 23.

- Huyết áp > 130/85 mmHg
- Trong gia đình có người mắc bệnh ĐTĐ ở thế hệ cận kề (bBố, mẹ,
anh, chị, em ruột, con ruột)


6

- Tiền sử được chẩn đoán mắc hội chứng chuyển hóa, tiền ĐTĐ (suy
giảm dung nạp GM lúc đói, rối loạn dung nạp glucose).
- Phụ nữ có tiền sử thai sản đặc biệt (ĐTĐ thai kỳ, sinh con to, - nặng
> 3600 gam, sảy thai tự nhiên nhiều lần, thai chết lưu).
 Chẩn đoán tiền ĐTĐ:
- Rối loạn dung nạp glucose (IFG), nếu mức GM lúc đói (sSau ăn 8
giờ) từ 6,1 mmo/l (110 mg/dl) đến 6,9 mmo/l (125 mg/dl) và lượng GM ở
thời điểm 2 giờ của nghiệm pháp tăng GM < 7,8 mmo/l (< 140 mg/dl).
1.1.54. Phân loại bệnh [18]
1.1.54.1. Đái tháo đường typ 1
Phá hủy tế bào β tụy, thiếu hoàn toàn insulin gặp trẻ em, 10% người lớn
LADA (Latent Autoimmune Diabetes in Adults).
1.1.54.2. Đái tháo đường typ 2
Rối loạn tiết tế bào β tụy, kháng insulin (90% người lớn).
1.1.54.3. Đái tháo đường thai kỳ
Rối loạn tiết tế bào β tụy, kháng insulin khi mang thai.
1.1.54.4. Các thể đặc biệt khác
•Thiếu hụt chức năng tế bào β tụy do di truyền (MODY)
•Bệnh lý tụy ngoại tiết
•Bệnh nội tiết
•Thuốc hoặc hóa chất
•Thể hiếm gặp khác
1.1.65. Biến chứng của bệnh[19]

1.1.65.1. Biến chứng cấp tính
 Hôn mê nhiễm toan ceton: là biến chứng cấp tính của ĐTĐ có nguy
cơ tử vong cao. Nguyên nhân chính là do tăng hormon gây tăng GM và thiếu
hụt iInsulin làm tăng sản xuất glucose tại gan, giảm chuyển hóa glucose, tăng


7

ly giải lipid tăng tổng hợp các thể ceton gây toan ceton. Hậu quả cuối cùng
dẫn tới tình trạng lợi tiểu thẩm thấu gây ra tình trạng mất nước điện giải, toan
chuyển hóa.
 Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu: là do tình trạng GM tăng rất cao, mất
nước nặng do tăng đường niệu và lợi tiểu thẩm thấu gây ra tình trạng mất
nước. Khi áp lực thẩm thấu > 320-340 mOsm/kg, nước sẽ bị kéo ra khỏi các
nNeron hệ thần kinh trung ương gây ra tình trạng lú lẫn, hôn mê.
 Hạ glucose máu
Hạ GM là một trong những biến chứng cấp tính rất nguy hiểm ở BN
ĐTĐ, nếu không phát hiện và điều trị kịp thời dẫn đến tử vong nhanh chóng.
Ở BN cao tuổi và có bệnh tim mạch từ trước, biến chứng này góp phần làm
tăng tỷ lệ tử vong. Các BN ĐTĐ thường có hạ GM nhiều lần do ngưỡng của
hạ GM cũng thấp hơn do cơ chế hormone điều hòa ngược [6].
BN ĐTĐ nhiều năm thì hệ thống hormone điều hòa GM và các triệu
chứng báo động của hệ thống thần kinh tự động giảm đi. Đây là nguyên nhân
để các triệu chứng thần kinh do thiếu glucose ở mô trở thành triệu chứng biểu
hiện lâm sàng đầu tiên. Một vài thuốc cũng có khả năng gây hạ GM hoặc làm
mờ đi các triệu chứng sớm của hạ GM.
Hạ GM khi GM < 70 mg/dl (3,9 mmol/l) [6].
Các yếu tố nguy cơ làm hạ glucose máu ở bệnh nhân cao tuổi đái tháo
đường typ 2 .
- Dùng thuốc quá liều

- Kiểm soát GM quá chặt chẽ
- Bệnh lý thần kinh tự động
- Hạ GM không nhận biết được
- Bệnh thận giai đoạn cuối
- Bệnh gan


8

- Suy dinh dưỡng
- Uống rượu mà không ăn
- Thay đổi bữa ăn mà không thay đổi liều thuốc
- Theo dõi GM không đầy đủ.
1.1.65.2. Biến chứng mạn tính bệnh ĐTĐ
Biến chứng mạn tính của bệnh ĐTĐ typ 2 được chia thành 2 nhóm
chính: biến chứng mạch máu lớn và biến chứng mạch máu nhỏ [20].
Biến chứng mãn tính đều có thể gặp ở cả ĐTĐ typ 1 và ĐTĐ typ 2, tuy
nhiên có những loại biến chứng hay gặp ở thể loại ĐTĐ này hơn thể loại ĐTĐ kia
 Biến chứng vi mạch: bao gồm biến chứng mắt do ĐTĐ và biến chứng
thận. Cơ chế là dày màng đáy các vi mạch và gây dễ vỡ thành mạch vì vậy
làm chậm dòng chảy các mạch máu gây tăng tính thấm mao mạch.
 Biến chứng mắt do ĐTĐ: biến chứng võng mạc
• Biến chứng võng mạc
- Thường xuất hiện 5 năm sau ĐTĐ typ 1 và ở tất cả các bệnh nhân
ĐTĐ typ 2
- Tiến triển âm thầm, khi phát hiện thị lực giảm thì bệnh đã nặng, chia
làm 3 giai đoạn:
+ Bệnh võng mạc chưa tăng sinh (viêm võng mạc tổn thương nền):
là giai đoạn sớm của biểu hiện ở võng mạc do ĐTĐ, các đặc điểm bao gồm:
giãn tĩnh mạch nhỏ, có các vi phình mạch, xuất huyết hình chấm, phù nề võng

mạc, tổn thương hoàng điểm có thể dẫn tới mù.
+ Bệnh võng mạc tiền tăng sinh: giãn tĩnh mạch, xuất tiết bông,
thiếu máu võng mạc chu biên, biến đổi vi mạch vùng hậu cực, xuất huyết
rộng trong võng mạc.
+ Bệnh võng mạc tăng sinh: do tăng sinh các mao mạch, tổ chức xơ
tại võng mạc gây tắc các mạch máu nhỏ gây thiếu ôxy tại võng mạc, kích thích
phát triển các tân mạch trước võng mạc, các tân mạch trước điểm vàng, gây xuất
tiết trong dịch kính, bong võng mạc co kéo, hậu quả cuối cùng là mù.


×