NGUYÊN LÝ TẠO ẢNH
CẤU TẠO MÁY
CÁC CHUỖI XUNG ỨNG DỤNG
TRIỆU CHỨNG HỌC CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ
LÊ TUẤN LINH
Bộ môn CĐHA – ĐHY HN
1.
NGUYÊN LÝ CẤU TẠO
Hiện tượng cộng hưởng từ hạt nhân
Bo
Hiện tượng cộng hưởng từ hạt nhân
THỜI GIAN THƯ DUỖI
relaxation times
Thời gian thư duỗi T1= dọc
◦ Thời gian vector dọc từ 0 trở về giá trị Max
◦ Phụ thuộc cường độ từ trường
◦ Bản chất vật chất
THỜI GIAN THƯ DUỖI
relaxation times
/>
THỜI GIAN THƯ DUỖI
relaxation times
/>
THỜI GIAN THƯ DUỖI
relaxation times
Thời gian thư duỗi T2= ngang
◦ Thời gian vector từ Max về giá trị = 0
◦ Phụ thuộc tương tác các vector
THỜI GIAN THƯ DUỖI
relaxation times
/>
THỜI GIAN THƯ DUỖI
relaxation times
/>
CHUOÃI XUNG SPIN ECHO
THẾ NÀO LÀ TR DÀI VÀ NGẮN
TR dài : khoảng 3 lần TR ngắn
TR ngắn : < 500ms
TR dài
: > 1500ms
THẾ NÀO LÀ TE DÀI VÀ NGẮN?
TE dài : khoảng 3 lần TE ngắn
TE ngắn :
TE dài
< 30ms
: > 80ms
-
TR dài: không có sự khác biệt đáng kể về T1.
- TE dài: sự khác biệt T2 trở nên rõ nét.
Vậy: hình ảnh thu được là hình T2
-
TR ngắn: mô không hồi phục từ hóa dọc, cường độ
khác nhau => T1 khác nhau.
- TE ngắn: T2 không khác nhau rõ
Vậy: hình ảnh thu được là T1
tín hiệu
- TR dài: tất cả các mô khôi phục toàn bộ từ hóa dọc => sự khác nhau
ở T1 của các mô không đáng kể, không ảnh hưởng tín hiệu.
- TE ngắn: sự khác nhau về cường độ tín hiệu do sự khác nhau T2 không
đủ thời gian để trở nên rõ nét.
Vậy: Ta nhận được không phải hình T1 hay hình T2,nhưng hình ảnh được
xác đònh chủ yếu do mật độ proton của mô. Càng nhiều proton,
càng nhiều tín hiệu.
2. HỆ THỐNG CHỤP CHT
1. Nam châm: Độ lớn từ trường: 0,2 T – 2.0 T ; > 3 T
2. COIL:
- Các cuộn chênh từ (gradient coil)
- Cuộn phát sóng RF (Body coil).
- Cuộn thu tín hiệu tạo ra: volume coil, surface/local coil, phase array coil,
body coil.
- Shim coil
3. Hệ thống xử lý tín hiệu
4. Hệ thống làm nguội
5. Camera quan sát bệnh nhân
6. Lồng Faraday
T1W
T2W
PD
Maùy CHT môû
Heä thoáng cộng hưởng từ kín
TỪ TRƯỜNG MÁY MRI
Đơn vò: Tesla hay Gauss
1 tesla = 10.000 gauss
Gauss : nhà toán học Đức, người đầu tiên đo từ trường trái đất
Tesla : cha đẻ của dòng điện xoay chiều.
Từ trường ≥ 1T được xem như từ trường cao, tạo chất lượng hình ảnh
tốt hơn nhiều so với từ trường thấp.
NAM CHÂM
Có 3 loại:
Nam châm vónh cửu (permanent magnets)
Nam châm có điện trở (resistive magnets)
Nam châm siêu dẫn (superconducting magnets)
Nam châm vónh cửu
(permanent magnets)
Ưu điểm: không dùng năng lượng để hoạt động.
Khuyết điểm:
Không tạo ra từ trường cao.
Nặng.
Nam châm có điện trở (resistive magnets)
Dùng năng lượng điện nên gọi là nam châm điện: từ trường tạo ra do
dòng điện qua cuộn dây.
Ưu điểm:
Tạo ra từ trường cao hơn nam châm vónh cửu.
Khuyết điểm:
Mức tiêu thụ điện, nước (làm nguội) cao.
Khó đạt được từ trường > 1.5T vì tạo ra rất nhiều nhiệt.
Nam châm siêu dẫn(superconducting magnets)
Được dùng rộng rãi hiện nay.
Là nam châm điện.
Chứa một chất dẫn điện đặc biệt. Chất này sẽ mất điện trở nếu bò làm
nguội xuống nhiệt độ -269 độ C khi gởi dòng điện, dòng điện sẽ ở nam
châm liên tục và tạo ra từ trường ổn đònh liên tục.
Những chất làm lạnh là Helium, nitrogen.
Ưu điểm: tạo ra từ trường cao và rất đồng nhất.
Khuyết điểm: giá thành cao.
Cuộn chênh từ (gradient coil)
Thay đổi từ trường bằng cách tạo ra những trường điện từ thêm
vào, giúp chọn lát cắt và xác đònh tín hiệu thu được từ proton
nào.
Các cuộn chênh từ chuyển động liên tục suốt thời gian chụp
gây ra tiếng ồn.