Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

An toàn vệ sinh lao động ngành gỗ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.57 MB, 151 trang )

An toàn vệ sinh lao động
cho ngành gỗ:
Nền tảng cho năng suất

Chuyên đề 5
- Dự án phát triển doanh nghiệp bền vững


Dự án SCORE là gì?
 SCORE hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao quá trình hợp tác
giữa cán bộ quản lý và người lao động nhằm:
1. Nâng cao chất lượng và năng suất
2. Nâng cao chất lượng môi trường làm việc
3. Giảm thiểu các tác động đến môi trường

4. Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị
trường trong nước và quốc tế

2


Lý do dự án SCORE được triển khai
 Tăng khả năng cạnh tranh trong nước và quốc tế của
doanh nghiệp để luôn luôn tăng năng suất và sản lượng

 Người lao động là trọng tâm đối với năng suất và sự
cạnh tranh.
 Do đó, dự án SCORE hỗ trợ:
o
o
o


o
o

Tôn trọng quyền của công nhân
Sử dụng hiệu quả dụng cụ và kỹ thuật
Phát triển nguồn nhân lực có trình độ
Môi trường làm việc tốt và an toàn
Tham gia vào quản lý
3


Các chuyên đề đào tạo
Chuyên đề 1: Hợp tác tại nơi làm việc
Chuyên đề 2: Quản lý chất lượng
Chuyên đề 3: Năng suất và sản xuất sạch hơn
Chuyên đề 4: Quản lý nguồn nhân lực
Chuyên đề 5: An toàn vệ sinh lao động

4


Mỗi chuyên đề đều có các bảng kiểm tra, công
cụ và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cải tiến

5


Đào tạo cho mục tiêu hành động
 Đào tạo tập trung 2 ngày, sau đó tư vấn ở doanh
nghiệp, đào tạo tại chỗ


 Đào tạo thực hành cho mục tiêu hành động
 Nhóm cải tiến doanh nghiệp thực hiện nỗ lực cải tiến
liên tục và áp dụng kế hoạch hành động

 Nhóm cải tiến giữ liên lạc thường xuyên với các chuyên
gia và văn phòng dự án để có được sự hỗ trợ tốt nhất
trong quá trình triển khai dự án.

6


Phương pháp đào tạo
Đào tạo tập trung

2 ngày đào tạo tập trung bởi chuyên gia
4 thành viên từ mỗi công ty ở những vị trí liên quan
Hoàn tất tự đánh giá doanh nghiệp

Tƣ vấn lần 1:
Đánh giá và thực hiện
kế hoạch

Tư vấn nửa ngày bởi chuyên gia dự án
Xác định khu vực cải tiến
Phát triển kế hoạch cải tiến bởi chuyên gia và doanh nghiệp

Tƣ vấn lần 2 (không bắt
buộc)
Hoạt động hỗ trợ tiếp theo


Tư vấn nửa ngày bởi chuyên gia dự án
Xem lại tiến triển của doanh nghiệp theo kế hoạch hành động
Làm rõ và hỗ trợ từ nhóm

Tƣ vấn lần 3 (không bắt
buộc)
Những lời khuyên xa hơn

Tư vấn nửa ngày bởi chuyên gia dự án
Xem lại tiến triển của doanh nghiệp theo kế hoạch hành động
Lời khuyên của chuyên gia về vấn đề kĩ thuật, câu hỏi và vấn
để

Họp tổng kết

½ hay 1 ngày xem lại toàn bộ tiến trình của doanh nghiệp
Mời những đơn vị bên ngoài tham dự

7


An toàn vệ sinh lao động:
Nền tảng cho năng suất
Khi kết thúc chuyên đề, học viên có thể:
 Xác định và đánh giá nguy cơ và rủi ro đối với an toàn
và sức khỏe
 Triển khai các hoạt động và quy trình để loại bỏ/ giảm
rủi ro về an toàn lao động:
o Hệ thống và chính sách quản lý an toàn vệ sinh lao động

o Hội đồng bảo hộ lao động
o Tiêu chuẩn an toàn lao động

 Quản lý hoạt động an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm
việc
8


Chuyên đề 5: An toàn vệ sinh lao động – Ngày 1

PHẦN 1

GIỚI THIỆU VỀ AN TOÀN
VỆ SINH LAO ĐỘNG TẠI
NƠI LÀM VIỆC
9


Mục tiêu
Khi kết thúc phần này, học viên có thể:
1. Hiểu tầm quan trọng của an toàn vệ sinh lao động
2. Phân loại và phân tích những nguy cơ và rủi ro

10


Tại sao cần quan tâm đến ATVSLĐ
 Cứ mỗi 3 phút lại có 1 công nhân chết trong tai nạn lao
động


 Có hơn 250 triệu tai nạn liên quan đến lao động mỗi
năm
 Chi phí kinh tế và xã hội của tai nạn lao động và bệnh
nghề nghiệp chiếm đến 4% giá trị sản xuất ra => một
gánh nặng cho doanh nghiệp và quốc gia
 Vấn đề ATVSLĐ được yêu cầu theo luật pháp và để
tăng cường năng suất và chất lượng công việc
11


Các vấn đề ATVSLĐ có thể gây thiệt hại cho
doanh nghiệp nhiều hơn chúng ta thường nghĩ
 Chi phí trực tiếp: thương tật, chết, chi phí y tế
 Những chi phí gián tiếp khác:
o
o
o
o
o
o
o
o

Chi phí y tế
Giảm ngày làm việc/ năng suất
Lương thưởng
Đào tạo và giữ chân người lao động
Hư hại và sửa chữa thiết bị
Giảm tinh thần công nhân
Giảm tính cộng đồng

Mất hợp đồng vì không tuân thủ theo quy định
12


Hướng tiếp cận của chuyên đề
 Phát hiện, phân tích các nguy cơ rủi ro
 Giảm thiểu việc các nguy cơ bị bỏ qua hoặc xem nhẹ do
thiếu nhận thức về tính nghiêm trọng, trách nhiệm pháp
lý và các chi phí có liên quan.
 Hướng dẫn phương pháp giúp ATVSLĐ được duy trì
một cách chủ động trong doanh nghiệp.
 Tập trung vào biện pháp phòng ngừa.

13


An toàn vệ sinh lao động
 Bạn có thể phân loại nguy cơ bằng tác động của nó lên
sức khỏe
 4 loại nguy hiểm thường gặp:

a) Nguy hiểm đến
sức khỏe trong
thời gian dài

b) Rủi ro ảnh hưởng
tới an toàn

c) Ảnh hưởng đến
quyền lợi của

người lao động

d) Nguy hiểm đến tâm lý người lao động
14


Xác định những nguy cơ
Phương pháp hệ
thống:

• Xác định những cấp độ chấp nhận được
và không thể chấp nhận được của các
nguy cơ/ rủi ro.
• Cần những biện pháp đánh giá để kiểm
soát cấp độ của những nguy cơ/rủi ro cụ
thể
– Bao nhiêu bụi thì chấp nhận được
– Cần phải có những thiết bị chuyên
dụng

• Tiến hành thường kỳ những đánh
giá/kiểm soát cấp độ nguy hiểm.

15


Xác định những nguy cơ về sức khỏe
Hóa chất:

• Thông thường xuất phát từ bụi, hơi

sương, khí và sự bốc hơi.
• Có thể thẩm thấu, bị hít hay ăn vào
• Cần phải tìm cách để giảm khối lượng,
mức độ phơi nhiễm và độc tố của các tác
nhân này.
• Biện pháp phòng hộ cá nhân chỉ là
phương án cuối cùng.

16


Xác định những nguy hại đối với sức khỏe
Cơ lý:

• Tiếng động có thể tác động trực tiếp lên
tai, thông qua nền nhà hay phản hồi của
tường hay trần nhà.
– Cần phải cung cấp những tấm đệm
để thẩm thấu tiếng ồn.
– Cung cấp nút lỗ tai, bao tai khi
cường độ tiếng ồn vượt giới hạn cho
phép.
– Luân chuyển công nhân để giảm mức
độ phơi nhiễm.

17


Xác định những nguy hại đối với sức khỏe
Cơ lý:


• Ánh sáng là yếu tố quan trọng đối với
năng suất và chất lượng sản phẩm
– Cần thay đổi vị trí của đèn
– Cần đảm bảo công suất hợp lý của
hệ thống chiếu sáng bên trên.
– Tận dụng/sử dụng thêm ánh sáng
thiên nhiên nếu có thể.

18


Xác định những nguy hại đối với sức khỏe
Cơ lý:



Rung giật có thể gây tác hại đối với xương và
khớp.
– Sử dụng luân chuyển công việc để giảm
mức độ phơi nhiễm.
– Giới hạn nhiệt độ và khối lượng các dụng
cụ.



Thông gió và nhiệt độ là yếu tố quan trọng
của một môi trường lao động thoải mái đồng
thời giảm được những đe dọa đối với sức
khỏe từ hóa chất.


– Cố gắng điều tiết nhiệt độ tại nơi làm việc
– Giảm khối lượng/tải trọng công việc
– Đảm bảo nước uống và bố trí nghỉ giải lao
cần thiết
19


Xác định những nguy hại đối với sức khỏe
Sinh trắc học:



Tư thế làm việc của công nhân thế nào và cách họ
sử dụng công cụ/thiết bị



Những rủi ro tăng lên khi:
– Những công việc lặp đi lặp lại giống nhau, và
những công việc đòi hỏi tốc độ thực hiện gấp
gáp.
– Tư thế làm việc không tự nhiên và khiên cưỡng.
– Thiếu hỗ trợ thích hợp
– Thiếu thời gian nghỉ ngơi hợp lý



Vị trí làm việc được thiết kế tốt là nhân tố quan
trọng đối với một việc làm năng suất.




Đặt những vật dụng bạn hay sử dụng trong tầm tay
với thuận tiện.



Đánh giá lại thời gian làm việc và cách thức tổ chức
công việc nhằm giới hạn mật mỏi và căng thẳng đối
với người lao động.
20


Xác định những nguy hại đối với sức khỏe
Phòng cháy:

• Việc phòng chống cháy có vai trò tối
quan trọng
• Việc đánh giá những nguy cơ gây cháy
giúp xác định rõ những nguồn có khả
năng gây tao họa.

• Cứu sống tính mạng con người là việc
làm hàng đầu
• Của thoát hiểm cần phải được mở khóa
và duy trì trong mọi lúc

• Cửa phải được mở ra ngoài và theo cơ
chế cánh.


21


Xác định những nguy hại đối với sức khỏe
An toàn máy
móc:

• Những bộ phận máy móc nguy hiểm cần
phải được liên tục đề phòng và ngăn
ngừa chúng tiếp xúc với người lao động
• Những bộ phận che đây, bảo vệ máy
móc cần phải chắc chắn, cố định và rất
khó di chuyển.
• Công nhân cần phải được đào tạo cơ bản
về an toàn máy móc
– Làm sao để dừng máy lập tức trong
những trường hợp khẩn cấp
– Cách thức làm sạch máy móc
– Cách thức ăn mặc an toàn khi vận
hành máy móc.
22


Xác định những tiện nghi/tiện ích
Giúp cho người
lao động khỏe
khoắn và tự
nhiên


• Cần phải cung cấp những tiện nghi thích
hợp để giảm căng thẳng và bảo đảm sức
khỏe cho người lao động.
• Chứng tỏ sự quan tâm của lãnh đạo nhà
máy đối với người lao động.

• Lôi kéo sự tham gia của công nhân vào
việc ưu tiên xây dựng những tiện nghi,
tiện ích cho mình.

23


Xác định những tiện nghi/tiện ích
Nước uống:

• Là yếu tố quan trọng đối với mọi loại
hình công việc và nơi làm việc.
• Đặc biệt là ở nơi làm việc có nhiệt độ
cao
• Cơ thể công nhân có thể mất đi vài lít
nước trong một ca làm việc.
• Cần phải đựng nước uống vào những
thiết bị thích hợp và chúng phải được vệ
sinh hàng ngày
• Cần ngăn ngừa nhiễm bẩn nguồn nước
• Đặt ở những địa điểm thuận tiện.
24



Xác định những tiện nghi/tiện ích
Nhà vệ sinh:

• Cần phải được dọn rửa thường nhật để
phòng tránh những bệnh truyền nhiễm.
• Cần phải cung cấp đầy đủ số lượng nhà
vệ sinh và buồng tiểu riêng biệt cho
công nhân nam và nữ.

• Đảm bảo chúng được bố trí tại những
địa điểm thuận tiện nhưng không trực
tiếp mở cửa thẳng vào nơi làm việc.
• Cung cấp xà phòng để rửa tay tại nhà vệ
sinh.
• Khuyến khích mọi công nhân thực hành
những hành động vệ sinh căn bản.
25


×