PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN PHÚ HÒA
TRƯỜNG THCS TRẦN HÀO
ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN:
KINH NGHIỆM DẠY ĐỔI TỪ DIRECT
SPEECH SANG INDIRECT SPEECH
Tên tác giả: Lê Thị Thu Dung
Đơn vị: Trường THCS Trần Hào
Phú Hòa, tháng 3 năm 2016
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Cấp: Trường
Kính gửi: Hội đồng xét sáng kiến kinh nghiệm trường THCS Trần Hào
1.Tên sáng kiến: kinh nghiệm dạy đổi từ câu direct speech sang indirect speech.
2. Tác giả sáng kiến:
- Họ và tên: Lê Thị Thu Dung
- Sinh ngày 12 tháng 03 năm 1978
- Trình độ chuyên môn: Cao Đẳng sư phạm
- Đơn vị : Trường THCS Trần Hào
- Địa chỉ : Xã HòaQuang Nam- Huyện Phú Hòa- Tỉnh Phú Yên
- Điện thoại: 01682202892
- Fax ……………………………….Email……………………………….
3. Đồng tác giả sáng kiến :( nếu có )
- Họ tên :……………...................................................................
- Cơ quan, đơn vị……………………..........................................
- Địa chỉ:…………………...........................................................
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến ( Trường hợp tác giả không đồng thời là chủ đầu tư tạo ra
sáng kiến)
- Tên chủ đầu tư:……………………….......................................
- Cơ quan, đơn vị……………………………...............................
- Địa chỉ:………………………………........................................
5. Các tài liệu kèm theo:
5.1. Biên bản họp Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở cấp huyện,thị xã, thành phố hoặc nhận
xét của chuyên gia chuyên môn trong ngành .
5.2. Quyết định về việc công nhận sáng kiến cấp cơ sở, cấp huyện,thị xã thành phố .
Hòa Quang Nam, ngày 3 tháng 3 năm 2016
Người viết sáng kiến
Lê Thị Thu Dung
MỤC LỤC
STT
NỘI DUNG
TRANG
1
Thuyết minh mô tả giải pháp và kết quả sáng kiến
1
2
Tên sáng kiến
1
3
Lĩnh vực áp dụng sáng kiến
1
4
Mô tả các giải pháp cũ thường làm
1
5
Sự cần thiết phải áp dụng giải pháp sáng kiến
1
6
Mục đích của giải pháp sáng kiến
2
7
Ngày áp dụng sáng kiến
2
8
Nội dung
2
9
Thuyết minh giải pháp mới hoặc cải tiến
2
10
Kết quả sáng kiến
13
11
Thuyết minh về phạm vi áp dụng sáng kiến
14
12
Thuyết minh về lợi ích kinh tế, xã hội của sáng kiến
14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do – Hạnh phúc
THUYẾT MINH MÔ TẢ GIẢI PHÁP
VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN SÁNG KIẾN
1.Tên sáng kiến: kinh nghiệm dạy đổi từ câu direct speech sang indirect speech.
2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
Sáng kiến này có thể áp dụng cho mọi đối tượng học sinh từ học sinh yếu, trung bình,
đến học sinh khá , giỏi và những đối tượng học tiếng anh khác.
3. Mô tả các giải pháp cũ thường làm.
Cách đối lời nói trực tiếp sang gián tiếplà một điềm ngữ pháp tương đối khó và qui trình
chuyển đổi phức tạp, phải trải qua nhiều bước khác nhau ví dụ như khi nào đổi ngôi, khi
nào không đổi ngôi, cách đổi thì, đổi trạng ngữ chỉ thời gian ,trạng ngữ chỉ nơi chốn,
cách đổi đại từ sở hữu, tính từ sở hữu như thế nào …làm cho học sinh cảm thấy khó
khăn và bối rối và từ đó dẫn đến thụ động trong giờ học.Nhiều học sinh không giải được
bài tập nguyên nhân xuất phát từ việc các em không hiểu và phân biệt các dạng câu
tường thuật, sử dụng sai cấu trúc chuyển đổi, sai động từ giới thiệu, sai chủ từ, tính từ sở
hữu ,tân ngữ, trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian.Các em chưa xác định được đâu là người
nói , đâu là người nghe. Về phía giáo viên chưa phân loại ra từng loại câu để dạy và cũng
chưa đầu tư sâu vào bài giảng của mình.Vì vậy học sinh thường chỉ ngồi nghe khi giáo
viên giảng và sau đó sao chép lại nguyên văn những gì mà giáo viên truyền đạt . Chính vì
vậy các em thiếu sự tư duy sáng tạo trong quá trình học tập.
4. Sự cần thiết phải áp dụng sáng kiến:
Nhằm phát huy tích tích cực chủ động tích cực sáng tạo của học sinh phù hợp với đặc
trưng môn học đặc điểm đối tượng của học sinh, bồi dưỡng học sinh tính tự học ,rèn
luyện kỉ năng áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn đem lại niềm vui hứng thú và trách
nhiệm học tập của học sinh. Mặt khác trong những năm qua toàn ngành giáo dục ta thực
hiện cuộc vận động “mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” do
vậy giáo viên ở mỗi bộ môn đều trang bị chohọc sinh mình hệ thống những kỉ năng kỉ
xảo cần thiết đế giúp các em phát triển toàn diện về đạo dức và trí tuệ hình thành nhân
các con người Việt Nam mới trong xã hội hiện đại.
5. Mục đích của giải pháp sáng kiến:
Trong những năm qua tôi được phân công giảng dạy bộ môn tiếng anh 9. Trình độ học
sinh khá chênh lệch,đa số các em không làm được bài tập bởi những nguyên nhân sau:
- Không xác định được thì, dạng câu.
- Các em ngại khó không chuẩn bị bài ờ nhà.
Như vậy để nâng cao chất lượng học tập và giúp các em chuyển đổi từ câu trực tiếp sang
câu gián tiếp dễ dàng hơn thì cần thực hiện các phương pháp sau:
1
- Gây hứng thú học tập cho học sinh.
- Tạo sự gần gũi, thân thiên với học sinh.
- Tôn trọng học sinh và tạo điều kiện cho học sinh dược phát triển khả năng sáng tạo
của mình.
- Thường xuyên có đánh giá phản hồi phù hợp với học sinh.
- Phân loại từng dạng,từng loại câu..
- Giúp học sinh nhận biết dạng câu, thì.
- Hướng dẫn học sinh phân tích câu xác định các thành phần trong câu.
- Hướng dẫn cho học sinh cách chuyển đổi thì, ngôi,trạng ngữ chỉ thời gian và nơi
chốn.
- Cho ví dụ cụ thể đơn giản dễ hiểu.
- Sửa lỗi củng cố kiến thức rút ra bài học kinh nghiệm.
6. Thời gian thực hiện: Năm học 2014-2015
7. Nội dung
7.1. Thuyết minh giải pháp mới hoặc cải tiến:
a/ Dạy cho học sinh nắm được các dạng câu tường thuật.
- Tường thuật một câu trần thuật.
- Tường thuật dạng câu mệnh lệnh.
- Tường thuật dạng câu yêu cầu.
- Tường thuật dạng lời khuyên.
- Tường thuật dạng câu hỏi Yes/ No.
- Tường thuật dạng câu hỏi WH- question
b/ Để chuyển đổi từ chuyển từ câu direct speech sang indirect speech ta làm theo
các bước sau:
Bước 1: Xác định dạng câu tường thuật.
Bước 2: Xác định số lượng thành phần phải đổi.
Bước 3: Đổi theo người nói và người nghe.
Bước 4: Kiểm tra lại nghĩa của câu tường thuật.
c/ Học sinh cần ghi nhớ những thay đổi trong lời nói gián tiếp:
* Thay đổi thì của các động từ: trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc
chung là lùi về quá khứ (các thì xuống cấp):
Direct Speech
1. Present Simple:V1
Ex1: Nam said “I am told to be at
school before 7 o’clock”
Ex2: He said “ I like beer”
Reported Speech
1. Past Simple:V2/ed
EX1: Nam said (that) he was told to be
at school before 7 o’clock.
Ex2: He said (that) He liked beer
2. Present Progressive: am/is/are
+Ving
Ex: He said “I’m watching TV”
2. Past Progressive:was/were+Ving
Ex: He said (that) he was watching TV
3. Past Perfect: had + V3/ed
2
3. Present Perfect: has/have + V3/ed
Ex: He said “ I have just bought a
new book”
4. Past Simple: V2/ed
Ex: They said “ We came by car ”
Ex: He said (that) I had just bought a
new book
4. Past Perfect: had + V3/ed
Ex: They said (that) they had come by
car
5. Past Progressive: was/were + Ving
Ex: He said “I was sitting in the park
at 8 o’clock”
5. was/were+V-ing or Past Perfect
progressive
Ex:-He said ( that ) he was sitting in the
park at 8 o’clock”
- He said ( that )he had been sitting in
the park at 8 o’clock”
6. Past Perfect: had + V3/ed
Ex: She said “ My money had run
out”
6. Past Perfect: had + V3/ed
Ex: She said ( that) her money had run
out
7. Future Simple: will +V without to
(V0)
Ex: Lan said “I’ll phone you”
7. would + V without to ( Vo)
Ex: Lan said ( that) she would phone
me
8. can
Ex: He said “ you can sit here”
8. could
Ex : He said ( that) we could sit there
9. may
Ex: Mary said “I may go to Ha noi
again”
9. might
Ex: Mary said ( that) shemight go to Ha
noi again
10. must
10. must/ had to
Ex: He said “I must finish this
Ex: He said ( that)he had to finish that
report”
report
* Chú ý: Một số trường hợp không đổi thì của động từ trong câu gián tiếp:
- Nếu động từ ở mệnh đề giới thiệu được dùng ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện
tại hoàn thành hoặc tương lai đơn, thì của động từ trong câu gián tiếp vẫn không thay
đổi
Eg: He says/ he is saying/ he has said/ he will say, “the text is difficult”.
→ He says/ is saying/ has said/ will say (that) the text is difficult.
- Khi câu nói trực tiếp thể hiện một chân lý hoặc một hành động lặp lại thường xuyên,
thì của động từ trong câu gián tiếp vẫn không thay đổi
3
Eg: My teacher said “The sun rises in the East”
→ My teacher said (that) the sun rises in the East.
He said, ‘My father always drinks coffee after dinner’
→ He said (that) his father always drinks coffee after dinner
- Nếu lúc tường thuật, điểm thời gian được đưa ra trong lời nói gián tiếp vẫn chưa qua,
thì của động từ và trạng từ thời gian vẫn được giữ nguyên
Eg: He said, “ I will come to your house tomorrow”
→ He said (that) he will come to my house tomorrow.
- Câu trực tiếp có dạng câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3:
Eg: He said; “If I knew her address, I would write to her”
→ He said that he would write to her If he knew her address
Eg: She said, “If I had enough money, I would buy a new bicycle.”
→ She said (that) if she had enough money, she would buy a new bicycle.
Eg: The teacher said, “If John had studied harder, he wouldn’t have failed his exam.”
→ The teacher said (that) if John had studied harder, he wouldn’t have failed his exam.
Tuy nhiên nếu lời nói trực tiếp là câu điều hiện loại 1 thì được chuyển sang loại 2 ở lời
nói gián tiếp
Eg: The advertisement said; “If you answer the questions correctly,
you may win one million dollar” → The advertisement said that I might
win one million dollar If I answered the questions correctly.
- Không thay đổi thì của mệnh đề sau “wish’
Eg: He said; “I wish I had a lot of money”
→ He wishes (that) he had a lot of money
- Không thay đổi thì của mệnh đề sau “It’s (high/ about) time”
Eg: She said; “It’s about time you went to bed; children”
→ She told her children that It’s about time they went to bed
- Không thay đổi thì của mệnh đề đi sau ‘would rather, would sooner”
Eg: She said; “I would rather you stayed at home”
→ She said that she would rather I stayed at hone
- Không thay đổi thì của:
Could, would, might, should
Ought, had better, need
trong câu nói gián tiếp
Nhưng must -> had to/ must
Eg: She said; “I could do the homework
→ She said the she could do the homework
- Động từ trong câu nói trực tiếp có thời gian xác định:
Eg: He said, “I was born in 1980”
→ he said that he was born in 1980.
4
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong câu phức có thì q khứ đơn và q khứ tiếp
diễn
Eg: “I saw him when he was going to the cinema”
She said she saw him when she was going to the cinema
*Thay đổi về đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, tính từ sở hữu:
DIRECT SPEECH
Ngôi thứ 1 (1st
person)
I
me
my
mine
myself
we
us
our
ours
ourselves
DIRECT SPEECH
You
Your
Yours
Yourself
INDIRECT SPEECH
Ngôi thứ 3 (3rd
person)
he , she
him , her
his , her
his , hers
himself ,
herself
they
them
their
theirs
themselves
INDIRECT SPEECH
I / we
My / our
Mine / ours
Myself /
ourselves
*Đổi một số tính từ chỉ đònh và trạng từ hoặc cụm trạng
từ chỉ nơi chốn, thời gian.
Time
DIRECT SPEECH
- now
- today
- tonight
- tomorrow
-
-
next week
next month
yesterday
last night
last week
last month
ago
5
INDIRECT SPEECH
then / immediately / at that
time
that day
that night
the next day / the following
day / the day after
the following week / the
week after
the following month / the
month after
the day before / the
previous day
- the night before / the
previous night
- the week before / the
previous week
- the month before / the
previous month
- before / earlier
Place
Demonstrati
ve heads
- Here
- There
- This
- These
- That
- Those
* Chỳ ý:
- Nếu tờng thuật vẫn cùng ở 1 địa điểm và thời gian, chúng ta
không thay đổi thì của động từ, tính từ chỉ định và trạng ngữ
thời gian và nơi chốn.
Eg: He said I will come here to take this book tonight.
An hour ago he said he will come here to take this book
tonight.
- Thêm liên từ vào câu tờng thuật chỉ nguyên nhân
Eg: She said I am very tired I have worked overnight.
She said she was very tires because she had been worked
d/ Phõn loi theo tng dng dy cho hc sinh cỏch i:
*Tng thut mt cõu trn thut.( Reported speech of statement)
S + said (to + O) + that S + V
S + told + O + that+ S + V.
Eg: We will have a test tomorrow, My teacher said.
-> My teacher said (that) they would have a test the next day.
*Note: Cú th s dng mt s T dn sau: thought, announced, explained,
complained, believed
* Tng thut dng cõu mnh lnh.((Imperative in reported speech)
6
Khi ®ỉi c©u mƯnh lƯnh trùc tiÕp thµnh c©u mƯnh lƯnh gi¸n
tiÕp, cÇn lu ý:
+ §éng tõ têng tht lµ: ordered, commanded (ra lƯnh), requested,
asked (yªu cÇu), told (b¶o lµm )
+ T©m ng÷ trùc tiÕp chØ ngêi nhËn mƯnh lƯnh ®ỵc nªu lªn.
+ H×nh thøc mƯnh lƯnh cđa ®éng tõ trong c©u mƯnh lƯnh trùc
tiÕp ®ỉi thµnh ®éng tõ nguyªn thĨ.
(+) He/ she + ordered + object + to infinitive
commanded
told
asked
requested
Eg: “Please wait for a minute.” The man asked me
The man asked me to wait for a minute.
“Would you mind opening the door” she asked me.
She asked me to open the door.
He said to the waiter, “ Please bring me some hot water.”
He told to the waiter to bring him some hot water.
I said to her “Please shut the window.”
I asked her to shut the window.
(-) He/ she + ordered + object not to + infinitive
told
asked
Eg: “ Please don’t talk loudly”.
He asked me not to talk loudly.
He said “Don’t shut the door”.
He asked me not to shut the door.
*Tường thuật dạng câu hỏi Yes/ No.
Khi đổi câu tương thuật dạng Yes/ No questions cần chú ý những điểm sau:
Dùng động từ giới thiệu “ ask, inquire, wonder, want to
know ”
“Ask”có thể được theo sau bởi tân ngữ trực tiếp (He asked me
…), nhưng “ inquire, wonder, want to know ” thì không có tân
ngữ theo sau (NOT He wondered me …)
7
Dùng “If / whether” ngay sau động từ giới thiệu của mệnh
đề chính .( If / whether có nghóa “ có … không ”)
Đổi cấu trúc câu hỏi thành câu trần thuật.
Đổi đại từ, tính từ sở hữu, thì của động từ và các trạng
từ chỉ thời gian và nơi chốn (giống cách đổi câu trân thuật)
Bỏ dấu chấm hỏi
S + asked + (O ) + If / whether
+S+V+…
Ex:
- He said, “ Do you know Bill ?”
-> He asked me if / whether I knew Bill.
- “ Will Tom be here tomorrow? ” Mary wondered.
-> Mary wondered if / whether Tom would be there the
day after.
- The visitors asked, “ Can we take photos ?”
-> The visitors wanted to know if / whether they could
take photos .
- Tường thuật dạng câu hỏi WH- question
Câu hỏi Wh – questions: ( wh – questions)
Trong lời nói gián tiếp câu hỏi WH – questions được đổi như sau:
Dùng các động từ giới thiệu : “ ask, inquire, wonder, want to
know ”
Lặp lại các từ hỏi (who, what, when, where, why, how …) sau
động từ giới thiệu
Đổi trật tự câu hỏi thành câu trần thuật.
Đổi đại từ, tính từ sở hữu, thì của động từ và các trạng
từ chỉ thời gian và nơi chốn
Bỏ dấu chấm hỏi
S + asked + (O ) + who / what / when / where / why /
how + S + V + …
Ex:
- He said,“ What time does the film begin ?”
-> He wanted to know what time the film began.
- Mary said to Nam: “What do you read?”
-> Mary asked Nam what he read.
8
- “ How far is it to the school, Lan?” Nam asked.
-> Nam asked Lan how far it was to her school
Notes:
- Khi tường thuật câu có cấu trúc Who/ which/what + be + complement thì khi đổi
be có thể được đặt trước hay sau bổ ngữ.
Ex:
- Who’s the best player?
-> She asked me who was the best player. / She asked me who the best
player was.
- Which is my seat?
-> She wondered which was her seat. / She wondered which her seat was.
- Động từ giới thiệu trong mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn ,hiện tại tiếp diễn, nhiện tại
hồn thành và tương lai đơn thì thì của động từ gián tiếp khơng đổi.
Ex:
- Has the taxi arrived yet?
-> She is wondering if / whether the taxi has arrived yet.
- Where can we stay?
-> They want to know when they can stay.
* Các câu diễn tả lời đề nghò, lời hứa, lời khuyên, lời mời, v.v. trong
lời nói gián tiếp
( Offers,
promises, advice, invitations, ect. in indirect speeches)
Lời đề nghò, lời hứa, lời khuyên, lời mời, v.v. thường được
tường thuật bằng các động từ giới thiệu: offer, recommend,
promise, advise, encouage, invite, agree, remind, warn, urge, … .Khi đổi
sang câu tường thuậtđều có chung dạng như sau :
S + offer / recommend / promise / advise … ( +O )
+ to-infinitive.
Ex:
- They said:“We’ll pay for the meal”
-> They offered to pay for the meal.
( = They said that they would pay for the meal. )
- John said: “ I ‘ll write for you”.
-> John promised to write for me.
( = John promised that he would write for me.)
- Tom said: “ You should / ought to take a taxi, Mary”.
-> Tom advised Mary to take a taxi.
(= Tom told Mary that she should / ought to take a taxi.)
Notes:
9
- Cấu trúc “ Can / Could / Will / Would you …, please ? hoặc Would / Do you mind
+ V-ing …?” được xem như là câu u cầu
Ex:
- “Could you pass me the salt, please?”
-> He asked / told me to pass him the salt.
- Cấu trúc“ Would you like …? Được xem như lời mời
Ex:
- “Would you like to go to the movies?
-> He invited me to go to the movies.
- Cấu trúc “Shall I / we …? Và “Can I …? Được xem như lời đề nghị.
Ex:
- “Shall I carry your bags?, the porter said.
-> The porter offered to carry my bags.
- Cấu trúc If I were … được xem như lời khun
Ex:
- “If I were you, I would stop smoking.”
-> She advised me to stop smoking.
- Cấu trúc “ Let’s … / Shall we … ? hoặc Why don’t … ? được xem như lio72 gợi ý
và được tường thuật lại bằng: “ suggest + V-ing / that clause.
Ex:
- The guide said, “ Let’s stop for a rest.”
-> The guide suggested stopping for a rest.
-> The guide suggested that we / they should stop for a rest.
* SOME SPECIAL STRUCTURES FOR
EXCELLENT STUDENTS (Dùng cho học sinh khá, giỏi)
- Nếu câu trực tiếp có dạng như:
“Will you?” “Do you mind?”
Là hình thức câu hỏi nhưng thực
chất là câu yêu
“Can you?” “Could you? ”
cầu ra lệnh. Vậy khi chuyển sang
lời nói gián tiếp
“Would you mind”
ta áp dụng cấu trúc câu mệnh lệnh.
Ex1: He said to me; “Would you mind not smoking here?”
-> He told me not to smoke there
- Câu trực tiếp có dạng lời hứa : (áp dụng cấu
trúc sau):
S + promised + to verb…
Ex: “We’ll come back again”
-> They promised to come back again
10
- Câu trực tiếp diễn tả điều mong muốn như: would
like, wish (áp dụng
cấu trúc sau):
S + wanted + obj + to verb…
Ex: “I’d like Lan to become a doctor,” my mum said
-> My mum wanted Lan to become a doctor
- Câu trực tiếp diễn tả sự đồng ý về quan điểm như:
all right, yes, of course (áp dụng cấu trúc sau):
S + agreed + to verb…
Ex: “All right, I’ll wait for you” he said;
-> He agreed to wait for me
- Câu trực tiếp có dạng lời cảnh báo như: be careful,
be dangerous (áp dụng cấu trúc): có hai dạng sau:
a. S + warned + s.o + to verb…
b. S + warned + s.o + against + v-ing …
ex1: “Be careful of strangers and don’t go out at night”; he said
-> He warned us to be careful strangers and not to out at night
Ex2: “Don’t stay at the near the airport,” I said to Ann
-> I warned Ann against staying at the hotel near the airport
- Câu trực tiếp diễn tả sự chắc chắn (ta áp dụng cấu
trúc sau)
S + guaranted + to verb…
Ex: “I can get you there in good time”; jim said.
-> Jim guaranted to get me there in good time
- Câu trực tiếp diễn tả sự cảm ơn ai (áp dụng cấu
trúc sau)
S + thanked + s.o + for + v-ing
Ex: “It was nice of you to help me. Thanked you very much,” Tom said
to you
-> Tom thanked me for helping him
- Câu trực tiếp diễn tả lời xin lỗi ai như: sorry (áp
dụng cấu trúc sau) có hai dạng
a. S + apologized for + (not) + v-ing
b. S + apologized + to + s.o + for + (not) + ving
Ex1: “I’m sorry I didn’t phone you earlier,” Mary said
-> Mary apologized for not phoning me earlier
Ex2: “I’m sorry I couldn’t come to visit you last summer” kate said
-> Kate apologized to me for not coming to visit me last summer
- Câu trực tiếp diễn tả sự chúc mừng ai (áp dụng
cấu trúc sau)
S + congratulated + s.o + on + v-ing
11
Ex: “I hear you passed your exams. Congratulations!” John said to us.
-> Tom congratulated us on passing our exams
- Câu trực tiếp diễn tả sự nài nỉ ai (áp dụng cấu
trúc sau)
S + insisted + on + v-ing…
Ex: “I’ll drive you to the station. I insist,” Peter said to Linda
-> Peter insisted on driving Linda to the station
- Câu trực tiếp diễn tả sự buộc tội ai (áp dụng cấu
trúc sau)
S + accused + s.o + of + (not) + v-ing…
Ex: “You didn’t pay attention to what I said,” the teacher said to the
boy
-> The teacher accused the boy of not paying attention to what he had
said
- Câu trực tiếp diễn tả về sự mơ ước (áp dụng cấu
trúc sau)
S + dreamed + of + v-ing…
Ex: “I’ve always wante to be rich, ” Bob said
-> Bob had always dreamed of being rich
- Câu trực tiếp diễn tả sự ngăn, ngừa không cho ai
làm gì (áp dụng cấu trúc)
S + prevented, stopped + s.o + from + v-ing…
Ex: “Stay here! I can’t let you go out tonight,” her mother said to Jane
-> Her mother prevented Jane from going out that night
- Câu trực tiếp diễn tả sự mong đợi (áp dụng cấu
trúc sau)
S + looked forward to + v-ing…
Ex: “Mr.Smith: I feel like meeting our children soon”
Mrs Smith: I think so
-> Mr and Mrs. Smith looked forward to meeting their children soon
- Câu trực tiếp diễn tả sự từ chối, hay phủ nhận
(áp dụng cấu trúc sau)
S + denied + v-ing…
Ex: Woman: Hey! You’ve broken the window of my house!
Boy: Oh…no, I’ve just arrived here. I don’t know anything about it
-> The boy denied having broken the window of the woman’s house
- Câu trực tiếp diễn tả sự chấp nhận (áp dụng cấu
trúc sau)
S + admitted + v-ing…
Detective: You have stolen Mrs. Brown’s car!
The thief|: Yes…! But…
-> The thief admitted stealing/having stolen Mrs Brown’s car
12
- Câu trực tiếp diễn tả sự suy nghó về cái gì (áp
dụng cấu trúc sau)
S + think (thought) + of +v-ing…
Ex: John’s wife: The house is very nice! We’ll certainly buy it
John : I think so
-> John and his wife were thinking of buying the house.
- Câu cảm thán (Exclamation): có hai kiểu.
a.
Wha
t
b.
+ Noun!
+ Adj +
noun!
+
+S+
Adj
How
+
V!
Adv
Khi gặp câu trực tiếp hai dạng này chúng ta áp dụng công
thức sau đây khi chuyển
sang lời nói gián tiếp.
S1 + exclaimed + that + S2 + verb + S.o + adj/adv
S1 + exclaimed + that + S2 + verb + such a/an +(adj) +
noun
Ex1: She said; “What a pity!” (Direct speech)
-> She exclaimed that it was such a pity! (Indirect speech)
Ex2: I said; “What a nice horse”
-> I exclaimed that it was such a nice hoese
Ex3: He said; “How beautiful she is”!
-> He exclaimed that she was so beautiful!
- Câu trực tiếp có dạng như:
“Let’s, “Shall we”
Khi chuyển sang lời nói gián tiếp
“Why don’t you? ”
ta áp dụng cấu trúc dưới đây
S1 + suggest (ed) + V-ing
should + bare verb
S1 + suggest (ed) + That +
S2verb
+
bare
Ex: He said to me; “Let’s go home”
-> He suggested going home
-> He suggested that we should go home
- Trong trường hợp câu trực tiếp có dạng là lời mời
như:
“Would you like…?”
Khi chuyển sang lời nói gián
tiếp
13
“How a bout…?”
ta áp dụng cấu trúc dưới
đây
S + Offer(ed) + some body / something (no verb)
S + Invited + somebody + to verb
Ex1: She said to me; “How about some coffee”
-> She said me some coffee
Ex2: He said to her; “Would you like to dance with me?”
-> He invited her to dance with him
- Câu trực tiếp có dạng lời khuyên như:
“Should …” “Ought to…”
Khi chuyển sang lời nói gián
tiếp ta
“Had better…”“If were you” áp dụng cấu trúc sau
S + advised, encouraged, recommended + v-ing or object to
infinitive verb
S + advised, encouraged, recommended + object to infinitive verb
Ex1: “You should stop smoking” he said
-> He adivised stopping smoking
-> He adivised me to stop smoking
Ex2: He said; “If I have you, I would buy this house”
-> He adivised buying that house
-> He adivised me to buy that house
- Câu trực tiếp có dạng lời nhắc nhở như sau:
“Remember…”
khi chuyển sang lời nói gián tiếp
“Don’t forget…”
ta áp dụng cấu trúc sau
S + remind(ed) + someboby + to Infinitive verb
Ex: She said to me; “Don’t forget to ring me up tomorrow
evening”
-> She reminded me to ring her up the bext eveining
- Câu trực tiếp là lời hỏi xin, yêu cầu như sau:
“I’d like…” “Can I have…?”
khi chuyển sang lời nói
gián tiếp
“Could I have…?”
ta áp dụng cấu trúc sau
S + asked + someboby + for + something
Ex: In a restaurant, the man said; “I’d like a bottle of red wine,
please”
-> The man asked for a bottle of red wine
- Một số trường hợp không thay đổi thì khi chuyển
sang lời nói gián
tiếp như:
14
+ Câu trực trực tiếp có dạng câu điều kiện loại 2 và
loại 3 chúng ta không
đổi thì của động từ.
Ex: He said; “If I knew her address, I would write to her”
-> He said that he would write to her If he knew her address
Tuy nhiên, nếu câu trực tiếp là câu điều kiện loại 1
được chuyển sang câu
điều kiện loại 2.
Ex: The advertisement said; “If you answer the questions
correctly, you
may win one million dollar”
-> The advertisement said that I might win one million dollar If I
answered
the questions correctly.
+ Không thay đổi thì của mệnh đề đi sau “Wish”
Ex: He said; “I wish I had a lot of money”
-> He wishes (that) he had a lot of money
+ Không thay đổi thì của mệnh đề đi sau It’s (high/about)
time.
Ex: She said; “It’s about time you went to bed; children”
-> She told her children that It’s about time they went to bed
+ Không thay đổi thì của mệnh đề đi sau: Would rather,
would sooner:
Ex: She said; “I would rather you stayed at home”
-> She said that she would rather I stayed at hone
+Không thay đổi thì của các thì như:
Could, would, might, should
Ought, had better, need
trong câu nói gián tiếp
Nhưng must -> had to
Ex: She said; “I could do the homework
-> She said the she could do the homework
+Một số trường hợp chúng ta không được thay đổi thì
của động từ là để
cho phù hợp với từ chỉ thời gian trong câu:
Ex1: She said; My father died in 1990
-> She said that father died in 1990
Ex2: She said; “My father died 3 years ago”
-> She said that ther father died 3 years before
15
+ Trường hợp câu trực tiếp diễn tả một sự thật hiển
nhiên, chúng ta không
thay đổi thì khi chuyển sang lời nói gián tiếp:
Ex: She said; “The sun rises in the east”
-> She said that the sun rises in the east
• Kết quả của sáng kiến:
Trong quá trình giảng dạy và cho học sinh luyện tập, tôi
nhận thấy học sinh đã có tiến bộ hơn, các em đã nhận
biết được dạng câu, các thành phần trong câu, các trạng từ
chỉ thời gian và nơi chốn. Đa số học sinh tham gia tích cực và
hăng say vào bài học mới; hơn nữa học sinh còn mạnh dạn
hơn và tự tin hơn khi trả lời câu hỏi của giáo viên đưa ra, ít
mắt lỗi hơn trước.
- Học sinh đã nắm được phương pháp khá vững vàng vì
giữa các phần có quan hệ mật thiết với nhau cho học sinh
dễ nhớ, nhớ kiến thức được lâu và vận dụng vào phần
bài tập rất tốt.
Sau đây là bảng thống kê chất lượng học tập học kì I của
học sinh ở lớp áp dụng đề
tài.
MƠN LỚP SĨ SỐ
Dưới 3.5
9C
9D
9E
30
30
26
SỐ BÀI ĐẠT ĐIỂM
5.0 - 6.4
6.5 - 7.9
3.5 - 4.9
8.0 -10
1
2
15
10
2
2
0
2
2
14
13
9
10
3
1
Từ 5 trở lên
27
26
24
Thuyết minh về phạm vi áp dụng sáng kiến:
Có thể áp dụng sáng kiến này trong phạm vi các trường THCS,THPT và những người
học Tiếng anh .
7.2.
Thuyết minh về lợi ích kinh tế, xã hội của sáng kiến:
Tơi nhận thấy rằng, nó góp phần rất lớn trong việc giúp học sinh ngày càng mở rộng,
khắc sâu kiến thức bộ mơn Tiếng Anh của mình đồng thời phát huy tính tích cực, chủ
động, sáng tạo của học sinh khi sử dụng Tiếng Anh, học sinh cũng rất linh hoạt trong
việc thực hiện nhiệm vụ lĩnh hội kiến thức và phát triển kỹ năng. Học sinh có cơ hội để
khẳng định mình, khơng còn lúng túng, lo ngại khi bước vào giờ học. Như vậy sáng kiến
kinh nghiệm này đã thực hiện đúng quan điểm đổi mới phương pháp dạy học mơn Tiếng
Anh THCS của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.
7.3.
*Cam kết: Chúng tơi cam đoan những điều khai trên đây là đúng sự thật và khơng sao
chép hoặc vi phạm bản quyền.
16
XÁC NHẬN CỦA NHÀ TRƯỜNG
(Chữ ký, dấu)
Hòa Quang Nam, ngày 02 tháng 03 năm 2016
TÁC GIẢ SÁNG KIẾN
(Chữ ký và Họ Tên)
Lê Thị Thu Dung
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚ HÒA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS TRẦN HÀO
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hòa Quang Nam, ngày..... tháng 03 năm 2016
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN CẤP TỔ
NĂM 2016
Tên sáng kiến: : kinh nghiệm dạy đổi từ câu direct speech sang indirect speech.
Đơn vị: Trường THCS Trần Hào
Bảo vệ trước hội đồng sáng kiến trường THCS Trần Hào theo quyết định số ....QĐ của
trường THCS Trần Hào.
Họ và tên người đánh giá:........................................................
Chức danh trong hội đồng: Thành viên hội đồng sáng kiến trường THCS Trần Hào.
Bảng cho điểm các tiêu chí đánh giá:
Tổng số
điểm
Điểm
Điểm đánh giá
TT Tê chỉ tiêu
Hệ số
đánh giá
Xếp loại
chuẩn TVHĐ
đã nhân
hệ số
2
10
1 Tính mới
2
Khả năng
áp dụng
10
1
17
Hiệu quả
10
2
3
I.
Tổng điểm tối đa: 50 điểm.
- Từ 25 điểm trở lên: sáng kiến được công nhận.
- Dưới 25 điểm : sáng kiến không được công nhận.
II.
Trình bày rõ ý kiến ,nhận xét đánh giá theo nội dung trên.
1. Tính mới:……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
2. Khả năng áp dụng:………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3. Hiệu quả kinh tế xã hội: ………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
T/M HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN CẤP TỔ
TỔ TRƯỞNG
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚ
HÒA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TRƯỜNG THCS TRẦN HÀO
Hòa Quang Nam, ngày..... tháng 03 năm 2016
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN CẤP TRƯỜNG
NĂM 2016
Tên sáng kiến: : kinh nghiệm dạy đổi từ câu direct speech sang indirect speech.
Đơn vị: Trường THCS Trần Hào
Bảo vệ trước hội đồng sáng kiến trường THCS Trần Hào theo quyết định số ....QĐ của
trường THCS Trần Hào.
Họ và tên người đánh giá:........................................................
Chức danh trong hội đồng: Thành viên hội đồng sáng kiến trường THCS Trần Hào.
Bảng cho điểm các tiêu chí đánh giá:
Tổng số
điểm
Điểm
Điểm đánh giá
TT Tê chỉ tiêu
Hệ số đánh giá
Xếp loại
chuẩn TVHĐ
đã nhân
hệ số
2
Tính
mới
10
1
18
Khả năng
áp dụng
Hiệu quả
2
10
1
10
2
3
III.
Tổng điểm tối đa: 50 điểm.
- Từ 25 điểm trở lên: sáng kiến được công nhận.
- Dưới 25 điểm : sáng kiến không được công nhận.
IV. Trình bày rõ ý kiến ,nhận xét đánh giá theo nội dung trên.
1.Tính mới: ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
2.Khả năng áp dụng:………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3.Hiệu quả kinh tế xã hội: …………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
T/M HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN CẤP TRƯỜNG
CHỦ TỊCH
19