Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh lý thường kiệt, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------------

NGUYỄN THANH HẢI

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
LÝ THƯỜNG KIỆT, TỈNH QUẢNG BÌNH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8 34 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi
sự gi

đ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã

được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn



i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được
sự gi

đ tận tình và quý báu từ thầy hướng dẫn khoa học, cơ quan công tác, sở

ban ngành trong tỉnh Quảng Bình, doanh nghiệ , đồng nghiệp, bạn bè và người
thân. Nhân đây, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
PGS.TS. Bùi Dũng Thể - người hướng dẫn khoa học - đã dành nhiều thời
gian quý báu để chỉ dẫn về đề tài và định hướng hương há nghiên cứu trong thời
gian tôi tiến hành thực hiện luận văn.
Ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên tại ngân hàng Agribank Lý Thường Kiệt
và các đồng nghiệ đã tạo điều kiện về thời gian và gi

đ tôi trong việc điều tra

phỏng vấn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khuyến
khích tinh thần lẫn vật chất cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Xin gửi lời ch c sức khỏe và chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên: Nguyễn Thanh Hải
Chuyên ngành: Quản trị Kinh Doanh
Niên khóa: 2017 - 2019
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH LÝ THƯỜNG KIỆT, TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện nhằm mục tiêu: (i) Hệ thống hóa cơ sở lý luận và
thực tiễn về phát triển cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại; (ii) Đánh giá
thực trạng hát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Agribank Lý Thường
Kiệt; (iii) Đề xuất các giải há nhằm hát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ngân
hàng Agribank Lý Thường Kiệt trong thời gian tới.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Thu thập dữ liệu: dữ liệu thứ cấ và dữ liệu sơ cấ . Trong đó, dữ liệu sơ cấp
được thu thập thông qua hát hiếu điều tra trực tiế khách hàng đã và đang sử
dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Agribank Lý Thường Kiệt.
Phương há hân tích: hương há thống kê mô tả, hương há so sánh
(theo chuỗi dữ liệu thời gian), hương há chuyên gia.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Công tác hát triển dịch vụ CVTD thời gian qua đã thu được một số kết quả
nhất định: (i) CVTD gó hần làm tăng thu nhậ cho ngân hàng; (ii) CVTD gó
phần đa dạng hóa danh mục sản phẩm; (iii) Nợ quá hạn trong tầm kiểm soát, nợ xấu
giảm dần qua các năm, doanh số thu nợ đều tăng trưởng qua các năm.
Tuy nhiên, CVTD dùng tại ngân hàng Agribank Lý Thường vẫn còn một số
hạn chế như: (i) Dư nợ CVTD trung dài hạn chiếm tỷ trọng lớn nên vòng quay vốn
chậm, chịu rủi ro tín dụng cao; (ii) Dư nợ: cho vay du học, xuất khẩu lao động, hỗ
trợ học tập, … chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong CVTD; (iii) Nguồn khách hàng của chi
nhánh chưa đa dạng; (iv) Quy trình giao dịch dịch vụ CVTD chưa thuận lợi; (v) Các
loại hình sản phẩm cho vay tiêu dùng mà chi nhánh á dụng còn đơn điệu.

Thông qua kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất các giải há nhằm hát
triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Agribank Lý Thường Kiệt trong thời gian tới,
bao gồm: (i) Giải há về khuyến mãi và chăm sóc khách hàng, (ii) Giải há về cơ
sở vật chất và kênh hân hối, (iii) Giải há về sản phẩm cho vay tiêu dùng và (iv)
Giải há về nhân viên cho vay tiêu dùng.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
BGĐ

Ban giám đốc

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CP

Chính hủ

CVTD

Cho vay tiêu dùng

HĐBT

Hội đồng Bộ trưởng




Quyết định

NH

Ngắn hạn

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NQH

Nợ quá hạn

TCTD

Tổ chức tín dụng

TDH

Trung dài hạn

iv



MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu ....................................................................... iv
Mục lục ........................................................................................................................v
Danh mục các bảng ................................................................................................. viii
Danh mục các hình ......................................................................................................x
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1
1. Tính cấ thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
3. Đối tượng và hạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Phương há nghiên cứu .........................................................................................3
5. Kết cấu luận văn ......................................................................................................5
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................6
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................6
1.1. Lý luận cơ bản về ngân hàng thương mại và dịch vụ cho vay tiêu dùng của
ngân hàng thương mại .................................................................................................6
1.1.1. Ngân hàng thương mại ......................................................................................6
1.1.2. Dịch vụ cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ...................................11
1.2. Nội dung hát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ......22
1.2.1. Khái niệm hát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng .............................................22
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng ............................23
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng ..................26
1.3. Kinh nghiệm hát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thương
mại Việt Nam và bài học kinh nghiệm cho ngân hàng Agribank Lý Thường Kiệt ..32

v



1.3.1. Kinh nghiệm hát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thương
mại Việt Nam ............................................................................................................32
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng Agribank Lý Thường Kiệt ....................34
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK – CHI NHÁNH LÝ THƯỜNG KIỆT,
TỈNH QUẢNG BÌNH .............................................................................................36
2.1 Khái quát về ngân hàng Agribank Lý Thường Kiệt ...........................................36
2.1.1. Quá trình hình thành và hát triển của ngân hàng Agribank Lý Thường Kiệt ....... 36
2.1.2. Sơ đồ tổ chức của ngân hàng Agribank Lý Thường Kiệt ...............................37
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Agribank Lý Thường Kiệt
giai đoạn 2015 – 2017 ...............................................................................................38
2.2. Phân tích thực trạng hát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
Agribank Lý Thường Kiệt.........................................................................................45
2.2.1. Quy định, quy trình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Agribank Lý Thường
Kiệt ............................................................................................................................45
2.2.2. Các sản hẩm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Agribank Lý Thường Kiệt ...48
2.2.3. Các chỉ tiêu hản ánh sự hát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
Agribank Lý Thường Kiệt.........................................................................................49
2.3. Đánh giá kết quả khảo sát khách hàng đối với dịch vụ cho vay tiêu dùng tại
ngân hàng Agribank Lý Thường Kiệt .......................................................................63
2.3.1. Mô tả mẫu nghiên cứu.....................................................................................64
2.3.2. Đánh giá của khách hàng đối với dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
Agribank Lý Thường Kiệt.........................................................................................66
2.3.3. Kiểm định One_Sam le T_Test đối với đánh giá của khách hàng đối với dịch
vụ cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Agribank Lý Thường Kiệt ...............................71
2.4. Đánh giá chung về hát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Agribank
Lý Thường Kiệt .........................................................................................................73
2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................73

2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................74

vi


CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK – CHI NHÁNH LÝ THƯỜNG KIỆT, TỈNH
QUẢNG BÌNH .........................................................................................................78
3.1. Định hướng hát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Agribank Lý
Thường Kiệt ..............................................................................................................78
3.2. Các giải



nhằm hát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ngân hàng

Agribank Lý Thường Kiệt.........................................................................................79
3.2.1. Giải há về khuyến mãi và chăm sóc khách hàng ........................................79
3.2.2. Giải há về cơ sở vật chất và kênh hân hối ...............................................80
3.2.3. Giải há về sản hẩm cho vay tiêu dùng ......................................................82
3.2.4. Giải há về nhân viên cho vay tiêu dùng ......................................................85
PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................87
1. Kết luận .................................................................................................................87
2. Kiến nghị ...............................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................90
PHỤ LỤC .................................................................................................................92
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Tình hình huy động vốn của ngân hàng Agribank Lý Thường Kiệt giai
đoạn 2015 – 2017 ................................................................................39

Bảng 2.2:

Tình hình cho vay của ngân hàng Agribank Lý Thường Kiệt giai đoạn
2015 – 2017 .........................................................................................41

Bảng 2.3:

Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Agribank Lý Thường
Kiệt giai đoạn 2015 – 2017 .................................................................44

Bảng 2.4:

Danh mục các sản hẩm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Agribank Lý
Thường Kiệt giai đoạn 2015 – 2017 ...................................................48

Bảng 2.5:

Doanh số cho vay tiêu dùng của ngân hàng Agribank Lý Thường Kiệt

giai đoạn 2015 – 2017 .........................................................................49

Bảng 2.6:

Doanh số cho vay tiêu dùng hân theo kỳ hạn và theo sản hẩm của
ngân hàng Agribank Lý Thường Kiệt giai đoạn 2015 – 2017 ............51

Bảng 2.7:

Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng hân theo kỳ hạn và theo sản hẩm
của ngân hàng Agribank Lý Thường Kiệt giai đoạn 2015 – 2017 ......54

Bảng 2.8:

Dư nợ cho vay tiêu dùng hân theo kỳ hạn và theo sản hẩm của ngân
hàng Agribank Lý Thường Kiệt giai đoạn 2015 – 2017 .....................57

Bảng 2.9:

Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng của
ngân hàng Agribank Lý Thường Kiệt giai đoạn 2015 - 2017 .............59

Bảng 2.10:

Hệ số thu nợ và vòng quay vốn cho vay tiêu dùng của ngân hàng
Agribank Lý Thường Kiệt giai đoạn 2015 – 2017 ..............................61

Bảng 2.11:

Lợi nhuận cho vay tiêu dùng của ngân hàng Agribank Lý Thường Kiệt

giai đoạn 2015 – 2017 .........................................................................63

Bảng 2.12:

Đặc điểm mẫu điều tra ........................................................................65

Bảng 2.13:

Đánh giá của khách hàng về các tiêu chí thuộc sản hẩm cho vay tiêu
dùng .....................................................................................................66

Bảng 2.14:

Đánh giá của khách hàng về các tiêu chí thuộc lãi suất và hí ...........67

Bảng 2.15:

Đánh giá của khách hàng về các tiêu chí thuộc nhân viên cho vay tiêu
dùng .....................................................................................................68

viii


Bảng 2.16:

Đánh giá của khách hàng về các tiêu chí thuộc cơ sở vật chất và kênh
hân hối .............................................................................................69

Bảng 2.17:


Đánh giá của khách hàng về các tiêu chí thuộc khuyến mãi và chăm
sóc khách hàng ....................................................................................70

Bảng 2.18:

Kết quả kiểm định One_Sam le T_test ..............................................72

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của ngân hàng Agribank Lý Thường Kiệt .........................37

x


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kinh tế Việt Nam đã đạt được nhiều kết quả tích cực và quan trọng trong
những năm qua, thể hiện qua các khía cạnh tăng trưởng kinh tế, thu h t đầu tư nước
ngoài, kim ngạch xuất nhập khẩu… Kéo theo đó, GDP bình quân đầu người của
Việt Nam đã gia tăng nhanh chóng, từ mốc 289 USD vào năm 1999 lên đên 2.445
USD vào năm 2016, cao gấp gần 8,5 lần so với năm 1995, khiến cho mức sống
người dân được cải thiện đáng kể. Sự gia tăng về thu thậ , cùng với xu hướng hội
nhậ hơn vào nền kinh tế của thế giới, đã khiến nhiều người dân Việt Nam ngày
càng tự tin hơn trong việc chi tiêu. Nghiên cứu của Nielsen cũng cho thấy chỉ 63%
người Việt lựa chọn tiết kiệm cho khoản tiền nhàn rỗi của mình, thấ hơn 13% so
với năm 2016. Mức độ tiết kiệm giảm đồng nghĩa với chi tiêu cho các khoản khác,
bao gồm du lịch, quần áo mới, thiết bị công nghệ, nâng cấ nhà cửa và các hoạt
động giải trí bên ngoài, tăng lên (Thế Trần, 2018) [13].

Điều này tạo ra một thị trường rộng lớn cho lĩnh vực vay tiêu dùng của các
NHTM, vốn đã tăng trưởng mạnh mẽ trong thời gian gần đây. Theo số liệu của Ủy
ban giám sát tài chính quốc gia, tín dụng của toàn bộ nền kinh tế năm 2017 tăng
trưởng khoảng 17%, trong đó tín dụng tiêu dùng tăng đột biến tới 65% so với năm
2016. Tại Việt Nam, cho vay tiêu dùng là một thị trường tiềm năng do số người
trong độ tuổi lao động rất cao (khoảng 60 triệu người) và thói quen tiêu dùng đang
thay đổi mạnh mẽ, chuyển từ vay người thân sang vay ngân hàng, vay công ty tài
chính để mua sắm nhà cửa, xe cộ, đồ dùng cá nhân và gia đình. Nắm bắt được xu
hướng này, ngân hàng Nông nghiệ và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)
nói chung và ngân hàng Agribank – Chi nhánh (CN) Lý Thường Kiệt, tỉnh Quảng
Bình (Agribank Lý Thường Kiệt) nói riêng đã không ngừng hoàn thiện và nâng cao
các sản phẩm dịch vụ cho vay tiêu dùng của mình.
Hiện nay, địa bàn hoạt động của ngân hàng Agribank Lý Thường Kiệt tập
trung nhiều tầng lớ cán bộ công nhân viên chức, hộ kinh doanh cá thể, tiểu thương
và người lao động nhậ cư. Do đó, tín dụng tiêu dùng đang là mảng hoạt động kinh

1


doanh mang lại nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng. Bởi vậy, ngân hàng Agribank Lý
Thường Kiệt luôn ch trọng đến công tác cho vay tiêu dùng trong những năm gần
đây, thông qua việc đơn giản hóa các thủ tục vay tiêu dùng, tích cực quảng bá kênh
cho vay tiêu dùng của ngân hàng thông qua các hương tiện truyền thông khác
nhau, đưa ra nhiều ưu đãi và chính sách khuyến mại cho khách hàng vay tiêu
dùng… Điều này gi

cho những khách hàng có thu nhậ trung bình, thấp vẫn có

thể tiếp cận được những chương trình cho vay tiêu dùng mà ngân hàng Agribank Lý
Thường Kiệt đang triển khai.

Mặc dù vậy, do tính chất phức tạp của hân kh c thị trường này như quy mô
khoản vay nhỏ, chi hí nghiệp vụ cao, địa bàn hoạt động rộng… nên không tránh
được những rủi ro tiềm ẩn nhất định. Điều này ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay tiêu
dùng và khả năng cạnh tranh của ngân hàng Agribank Lý Thường Kiệt với các ngân
hàng thương mại (NHTM) khác trên địa bàn. Đặc biệt, một số dấu hiệu cho thấy
hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng Agribank Lý Thường Kiệt đang chững
lại: doanh số cho vay tiêu dùng và dư nợ cho vay tiêu dùng có xu hướng giám trong
giai đoạn 2015 – 2017, … Bên cạnh đó, tính đến thời điểm hiện tại, vẫn chưa có
nghiên cứu nào được tiến hành để đánh giá sự hát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng
tại ngân hàng Agribank Lý Thường Kiệt.
Nhận thức được những vấn đề trên, xuất hát từ thực tiễn hoạt động cho vay
tiêu dùng tại Agribank Lý Thường Kiệt, tác giả lựa chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ
cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
– Chi nhánh Lý Thường Kiệt, tỉnh Quảng Bình” làm luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận và thực tiến, đánh giá thực trạng dịch vụ cho vay tiêu dùng
tại ngân hàng Agribank Lý Thường Kiệt, đề xuất giải há nhằm hát triển dịch vụ
cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Agribank Lý Thường Kiệt trong thời gian tới.

2


 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hát triển cho vay tiêu dùng của
ngân hàng thương mại.
- Đánh giá thực trạng hát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
Agribank Lý Thường Kiệt.
- Đề xuất các giải há nhằm hát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ngân
hàng Agribank Lý Thường Kiệt trong thời gian tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Agribank Lý Thường Kiệt.
 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: ngân hàng Agribank Lý Thường Kiệt.
- Thời gian: Các số liệu thứ cấ liên quan đến tình hình hoạt động tại ngân
hàng nói chung và dịch vụ cho vay tiêu dùng nói riêng được thu thập trong giai
đoạn 2015 – 2017. Quá trình điều tra khách hàng được tiến hành trong năm 2018 và
các đề xuất giải há đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
 Dữ liệu thứ cấp
- Đề tài nghiên cứu tiến hành thu thậ dữ liệu thứ cấ từ hồ sơ lưu trữ của
ngân hàng Agribank Lý Thường Kiệt về tình hình hoạt động kinh doanh, bảng cân
đối nguồn vốn và tài sản, cơ cấu nhân lực và các thông tin liên quan đến hoạt động
cho vay tiêu dùng tại ngân hàng…
- Bên cạnh đó, nghiên cứu còn tiến hành thu thậ thông tin từ các website,
sách báo, tạ chí nghiên cứu khoa học, mô hình nghiên cứu và các giáo trình có liên
quan đến vấn đề nghiên cứu.

3




Dữ liệu sơ cấp
Đề tài nghiên cứu tiến hành thu thậ thông tin thông qua hát hiếu điều tra

trực tiếp khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
Agribank Lý Thường Kiệt.

Trước hết, nghiên cứu tiến hành tham khảo ý kiến chuyên gia. Sử dụng kỹ
thuật DELPHI để phỏng vấn các chuyên gia trong lĩnh vực tài chính ngân hàng như
giám đốc, trưởng hó hòng ngân hàng Agibank Quảng Bình và Chi nhánh Lý
Thường Kiệt để tham khảo các ý kiến, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát được
đầy đủ hơn trong quá trình điều tra khách hàng.
- Về hương há chọn mẫu và quy mô mẫu: Nghiên cứu chọn mẫu theo
phương há ngẫu nhiên thuận tiện, với yêu cầu mức độ tin cậy là 95%, sai số chọn
mẫu (e) không vượt quá 10% kích c mẫu. Kích c mẫu cho nghiên cứu được xác
định theo công thức (Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008) [14]:

Trong đó, n là kích c mẫu dự tính, Z là giá trị tương ứng của miền thống kê.
Với mức ý nghĩa α = 5%, Z = 1,96;

= 0,5 (cho kích c mẫu lớn nhất); e: sai số cho

hé (10%). Kết quả số quan sát trong mẫu theo công thức là 96. Để đảm bảo số
lượng bảng hỏi thu về đầy đủ, nghiên cứu tiến hành khảo sát 165 bảng hỏi. Nghiên
cứu tiến hành điều tra những khách hàng có sử dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng của
ngân hàng Agribank Lý Thường Kiệt, sử dụng danh sách khách hàng được cung cấp
bới Chi nhánh. Kết quả thu về được 150 bảng hỏi đủ chất lượng để tiến hành hân
tích.
- Về thiết kế bảng hỏi: Bảng hỏi sẽ được thiết kế làm hai hần. Phần 1 liên
quan đến những thông tin chung về đối tượng điều tra: tuổi, giới tính, nghề nghiệ ,
thu nhậ trung bình hằng tháng và các thông tin về việc sử dụng dịch vụ cho vay
tiêu dùng tại ngân hàng Agribank Lý Thường Kiệt. Phần 2 tậ trung vào nội dung
thu thậ đánh giá của khách hàng về một số khía cạnh liên quan đến công tác cho
vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Agribank Lý Thường Kiệt.

4



4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Số liệu điều tra được tổng hợ và hệ thống hóa bằng hương há

hân tổ

thống kê theo các tiêu thức khác nhau hù hợp với mục tiêu của đề tài nghiên cứu.
Ngoài ra, số liệu điều tra sẽ được mã hóa, xử lý và thực hiện các bước tính
toán trên máy tính dựa trên hần mềm thống kê SPSS 22.0.
4.3. Phương pháp phân tích số liệu
Sau khi hoàn thành việc thu thập số liệu phục vụ cho quá trình đánh giá kết
quả nghiên cứu, luận văn đã sử dụng hương há nghiên cứu định lượng với sự hỗ
trợ của phần mềm SPSS.
Phương há

hân tích chủ đạo là hương há thống kê mô tả, hương

há so sánh (theo chuỗi dữ liệu thời gian). Đây là hương há nhằm làm rõ đặc
điểm và xu hướng của các tiêu chí liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng của
ngân hàng.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài hần mở đầu, kết luận, nội chung chính của luận văn được kết cấu
thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng
của ngân hàng thương mại;
Chương 2: Thực trạng hát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
Agribank – Chi nhánh Lý Thường Kiệt, tỉnh Quảng Bình;
Chương 3: Giải há

hát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ngân hàng


Agribank – Chi nhánh Lý Thường Kiệt, tỉnh Quảng Bình.

5


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Lý luận cơ bản về ngân hàng thương mại và dịch vụ cho vay tiêu dùng của
ngân hàng thương mại
1.1.1. Ngân hàng thương mại
1.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Tại Việt Nam, ngân hàng được thành lậ vào ngày 05/05/1951 theo Sắc lệnh
số 15/SL của Chủ tịch nước. Trong giai đoạn 1951 - 1987, hệ thống Ngân hàng hoạt
động theo mô hình một cấ nhằm hù hợ với cơ chế quản lý kế hoạch hoá tậ
trung. Ngày 26/3/1988 Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính hủ Nước CHXHCN
Việt Nam) ban hành Nghị định số 53-HĐBT về bộ máy NHNN Việt Nam quy định
hệ thống Ngân hàng hoạt động theo mô hình hai cấ là Ngân hàng nhà nước
(NHNN) và các Ngân hàng chuyên doanh trực thuộc [7].
Theo Nghị định số 59/2009/NĐ-CP ngày 16/7/2009 của Chính hủ, Ngân
hàng thương mại (NHTM) là “Ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động Ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy
định của Luật các tổ chức tín dụng (TCTD) và quy định khác của pháp luật”[1].
Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 đã định nghĩa về NHTM thông qua định
nghĩa “ngân hàng” và “hoạt động ngân hàng”. Theo đó, tại khoản 2 Điều 4 quy
định: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt
động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính

sách, ngân hàng hợp tác xã”. Khoản 12 Điều 4 quy định: “Hoạt động ngân hàng là
việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:
nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”. Khái niệm
NHTM đã được định nghĩa tại khoản 3 Điều 4 như sau: “NHTM là loại hình ngân

6


hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận” [9].
Theo giáo trình nghiệ vụ ngân hàng thương mại của Phan Thị C c (2008):
“Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính
đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện
nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền
kinh tế” [2].
Khái niệm về NHTM theo quan điểm của há luật hay của các nhà kinh tế ở
các quốc gia khác nhau không hoàn toàn giống nhau mặc dù có những điểm tương
đồng. Tuy nhiên, dù các định nghĩa về NHTM ở mỗi quốc gia có khác nhau, nhưng
nhìn chung lại, ch ng ta thấy rằng bản chất NHTM được hiểu là: NHTM là một
doanh nghiệ đặc biệt kinh doanh tiền tệ với hoạt động thường xuyên là nhận tiền
gửi, sử dụng số tiền này để cấ tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán, thực
hiện các nghiệ vụ kinh doanh khác nhau vì mục tiêu lợi nhuận và sự hát triển
chung của toàn bộ nền kinh tế.
1.1.1.2. Đặc điểm của ngân hàng thương mại
Theo Phan Thị Thu Hà (2013), NHTM là một loại hình doanh nghiệ đặc
biệt, do đó có những đặc thù riêng có khác với các doanh nghiệ khác [4]. Cụ thể
NHTM có những đặc điểm sau:
- NHTM là doanh nghiệ (DN) đặc thù hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh
tiền tệ - tín dụng vì mục tiêu lợi nhuận. Các hoạt động của NHTM nhằm th c đẩy
và lưu chuyển các dòng tiền tệ hục vụ cho việc giao dịch, thanh toán hát sinh

hàng ngày trong nền kinh tế. Đồng thời, thông qua các hoạt động huy động vốn và
cho vay các NHTM có khả năng tạo tiền từ các nghiệ vụ kinh doanh của mình
thông qua các công cụ lãi suất, tỷ giá. Vì vậy, NHTM là một mắt xích gó

hần ổn

định chính sách tiền tệ quốc gia, đặc biệt là đối với các quốc gia đang chuyển đổi
nền kinh tế để tham gia hội nhậ kinh tế khu vực và quốc tế như Việt Nam.
- Cấu tr c tài sản, cơ cấu vốn kinh doanh và nguồn sinh lợi nhuận của
NHTM có tính đặc thù riêng. Do NHTM kinh doanh tiền và các giấy tờ có giá khác

7


nên cấu tr c tài sản khác biệt so với cấu tr c tài sản của các doanh nghiệ

hi tài

chính khác đó là tài sản chủ yếu là tài sản tài chính. Cơ cấu vốn kinh doanh gồm
hần lớn là vốn huy động từ bên ngoài và chỉ một hần nhỏ là vốn tự có của ngân
hàng. Nguồn gốc sinh lời cũng khác so với các DN hi tài chính: NHTM chủ yếu
kiếm lợi nhuận từ hoạt động cho vay và đầu tư, trong khi đó các DN hi tài chính
kiếm lợi nhuận chủ yếu từ việc bán hàng hóa.
- Sản hẩm và dịch vụ mà ngân hàng kinh doanh là hàng hóa tài chính, nói
cách khác, đó là tiền và các chứng từ có giá như là: Cổ hiếu, thương hiếu, hối
hiếu, trái hiếu và tín hiếu. Đây là những sản hẩm cao cấ của nền kinh tế thị
trường, vì vậy được vận hành theo một quy trình và hải được điều hành bởi nguồn
nhân lực có trình độ chuyên môn nhất định, dựa trên những cơ sở há lý do luật
há quy định.
- Hoạt động kinh doanh của NHTM được hân vào nhóm hoạt động kinh

doanh có mức độ rủi ro cao và đối mặt với nhiều rủi ro nhất. Các loại rủi ro có mối
quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại với nhau và đều có thể gây tổn thất lớn cho hệ
thống NHTM. Do đó, mà NHTM chịu ảnh hưởng dây chuyền với nhau. Trong bối
cảnh đó, không một ngân hàng nào có thể tồn tại và hát triển lâu dài mà không xây
dựng cho mình hệ thống quản trị rủi ro hiệu quả. Đồng thời, hoạt động kinh doanh
của một ngân hàng đòi hỏi hải có sự hợ tác chặt chẽ với các ngân hàng khác
nhằm chia sẻ rủi ro kinh doanh và cung cấ dịch vụ cho khách hàng, tránh tình
trạng như: sự sụ đổ của một ngân hàng làm lung lay toàn bộ hệ thống ngân hàng.
- Trong quá trình hoạt động, NHTM tạo ra sản hẩm và dịch vụ trực tiế
cung ứng cho người tiêu dùng khi có nhu cầu. Vì vậy, sự tồn tại của NHTM hụ
thuộc nhiều vào thương hiệu và sự tin tưởng của khách hàng. Cho nên hoạt động
của NHTM rất nhạy cảm với thông tin, khách hàng dễ mất niềm tin khi tiế nhận
bất kỳ thông tin nào bất lợi cho khách hàng. Điều đó có thể đẩy ngân hàng lâm vào
tình trạng mất khả năng thanh toán, thậm chí là há sản. Do vậy, các NHTM không
ngừng nâng cao chất lượng sản hẩm dịch vụ cung ứng, đảm bảo uy tín và quảng bá
hình ảnh của mình tới khách hàng.

8


- Hoạt động của NHTM chịu sự chi hối mạnh của yếu tố công nghệ. Bên
cạnh yếu tố con người, công nghệ chính là chìa khoá quan trọng để nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày nay. Ứng dụng công nghệ cho hé
ngân hàng kiểm soát tốt hơn hoạt động kinh doanh của mình, r t ngắn thời gian
cung cấ dịch vụ và tạo thêm nhiều tiện ích cho khách hàng.
1.1.1.3. Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa, cung cấ vốn cho
nền kinh tế. Theo Nguyễn Đăng Dờn, Lý Hoàng Ánh (2014), với sự hát triển kinh
tế và công nghệ hiện nay, hoạt động ngân hàng đã có những bước tiến rất nhanh, đa
dạng và hong h hơn, song NHTM vẫn duy trì các nghiệ vụ cơ bản sau [3]:

 Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn (HĐV) đây là nghiệ vụ cơ bản và quan trọng nhất,
ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân hàng. Vốn được ngân hàng huy động
dưới nhiều hình thức khác nhau như huy động dưới hình thức tiền gửi, đi vay, hát
hành giấy tờ có giá… Mặt khác, trên cơ sở nguồn vốn huy động được, ngân hàng
còn tiến hành cho vay hục vụ cho nhu cầu hát triển sản xuất, cho các mục tiêu
hát triển kinh tế của địa hương và cả nước. Hoạt động huy động vốn của ngân
hàng ngày càng mở rộng, tạo uy tín của ngân hàng ngày càng cao, các ngân hàng
chủ động trong hoạt động kinh doanh, mở rộng quan hệ tín dụng với các thành hần
kinh tế và các tổ chức dân cư, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng .
 Hoạt động sử dụng vốn
Đây là nghiệ vụ trực tiế mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, nghiệ vụ sử
dụng vốn của ngân hàng có hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của ngân hàng, quyết định
năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường. Do vậy, ngân hàng cần hải
nghiên cứu và đưa ra chiến lược sử dụng vốn của mình sao cho hợ lý nhất. Hoạt
đọng (Nghiệ vụ) sử dụng vốn gồm có:
- Hoạt động cấp tín dụng: Cấ tín dụng bao gồm các hình thức như Cho
vay; chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác; Bảo
lãnh ngân hàng; Cho thuê tài chính; Bao thanh toán trong nước, bao thanh toán

9


quốc tế đối với các ngân hàng được hé thực hiện thanh toán quốc tế; Các hình
thức cấ tín dụng khác sau khi được NHNN chấ thuận. Trong đó, cho vay là hoạt
động quan trọng nhất của các NHTM, nhìn chung thì khoảng 60% - 75% thu nhậ
của ngân hàng là từ các hoạt động cho vay. Thành công hay thất bại của một ngân
hàng tùy thuộc chủ yếu vào việc thực hiện kế hoạch tín dụng và thành công của tín
dụng xuất hát từ chính sách cho vay của ngân hàng. Các loại cho vay có thể hân
loại bằng nhiều cách, bao gồm: mục đích, hình thức bảo đảm, kỳ hạn, nguồn gốc

và hương há hoàn trả...
- Hoạt động đầu tư: Bên cạnh cấ tín dụng, ngân hàng còn sử dụng vốn để
đầu tư nhằm đa dạng các nghiệ vụ để cung cấ đầy đủ kị thời nguồn vốn cho nền
kinh tế. Có 2 hình thức đầu tư chủ yếu là: Đầu tư vào mua bán kinh doanh chứng
khoán hoặc đầu tư gó vốn vào các doanh nghiệ , các công ty khác và đầu tư vào
trang thiết bị tài sản cố định hục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Hoạt động khác: Trung gian tài chính có rất nhiều lợi thế, một trong
những lợi thế đó là ngân hàng thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán giá trị
hàng hoá và dịch vụ. Để thanh toán nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm chi hí,
ngân hàng còn đưa ra cho khách hàng nhiều hình thức thanh toán như thanh toán
bằng séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân
hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ,…Mặt khác, các NHTM còn tiến hành môi giới,
mua bán chứng khoán cho khách hàng và làm đại lý hát hành chứng khoán cho
các công ty. Ngoài ra, ngân hàng còn được quyền ủy thác, nhận ủy thác, làm đại lý
trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý
tài sản theo quy định của NHNN...
Các nghiệ vụ trên nếu thực hiện tốt sẽ đảm bảo cho ngân hàng tồn tại và
hát triển vững mạnh trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay,
bởi vì các nghiệ vụ này có mối liên hệ chặt chẽ thường xuyên tác động qua lại với
nhau. Chất lượng của các dịch vụ ngân hàng ảnh hưởng rất lớn và mang tính chất
quyết định đến hoạt động của nền kinh tế.

10


1.1.2. Dịch vụ cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền và hàng hoá) giữa bên
cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (các cá nhân,
doanh nghiệ và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho

bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận. Bên đi vay có
trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến thời hạn
thanh toán [7].
Tín dụng là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, là hoạt
động mang tính truyền thống đem lại nguồn thu lớn nhất nhưng cũng chứa đựng
nhiều rủi ro nhất của ngân hàng. Nếu hân loại hoạt động tín dụng của ngân hàng
theo mục đích sử dụng vốn vay thì tín dụng ngân hàng được chia thành các loại: cho
vay hục vụ sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng, cho vay kinh doanh xuất nhậ
khẩu,... Trong đó, cho vay tiêu dùng đã và đang chứng minh được vai trò to lớn
trong hoạt động ngân hàng nói riêng và trong nền kinh tế nói chung.
Cho vay tiêu dùng được hiểu là sự chuyển nhượng một lượng giá trị (tiền tệ
hoặc hiện vật) từ các NHTM sang người đi vay (cá nhân và hộ gia đình trong nền
kinh tế) nhằm đá ứng nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng trên nguyên tắc hoàn trả
cả gốc lẫn lãi.
Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu
của người tiêu dùng, bao gồm cho vay cá nhân và hộ gia đình. Đây là nguồn tài trợ
quan trọng gi

những người này trang trải nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình, xe cộ,

y tế và các dịch vụ khác.[4]
Cho vay tiêu dùng ra đời trước tiên từ thị trường Bắc Mỹ và Châu Âu, nhưng
đối với Việt Nam, hoạt động này mới được quan tâm và đầu tư mở rộng từ những
năm 1990, sau khi Phá lệnh Ngân hàng ra đời hình thành hệ thống Ngân hàng 2
cấ và chuyển 4 ngân hàng quốc doanh thành Ngân hàng thương mại Nhà nước.
Cùng với sự hát triển của hệ thống Ngân hàng thương mại, các hoạt động
cho vay tiêu dùng của các Ngân hàng thương mại cung cấ cho đối tượng khách

11



hàng là cá nhân cũng dần được triển khai rộng rãi và đặc biệt hát triển mạnh trong
giai đoạn 2007 đến nay.
1.1.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng
Thứ nhất. Quy mô từng món vay nhỏ, nhưng số lượng khách hàng vay lớn.
Đối tượng cho vay tiêu dùng là các cá nhân, hộ gia đình với nhu cầu nhỏ lẻ,
quy mô các khoản vay không lớn. Họ thường vay để đá ứng nhu cầu tiêu dùng khi
mà tích lũy chưa đủ khả năng chi trả. Thông thường, các nhu cầu của dân cư về các
loại hàng hoá xa xỉ là không cao hoặc đã có tích luỹ trước, còn nhu cầu về tiêu dùng
khá hổ biến do đối tượng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân trong xã hội từ
những người có thu nhậ cao đến những người có thu nhậ trung bình và thấ đều
có nhu cầu. Do vậy, với mục đích vay này nên các khoản vay thường có quy mô
nhỏ so với tài sản Ngân hàng, nhưng số lượng khách hàng cá nhân, hộ gia đình lớn
và nhu cầu chi tiêu đa dạng.
Thứ hai. Mục đích vay tiêu dùng là đáp ứng nhu cầu chi tiêu của cá nhân và
hộ gia đình, không phải mục đích kinh doanh
Với nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn và rất khác nhau do đó các ngân hàng
thương mại có thể hát triển rất nhiều sản hẩm vay tiêu dùng mới.
Thứ ba. Thời gian vay của các khoản vay tiêu dùng dài, nguồn trả nợ không
ổn định và phụ thuộc nhiều yếu tố
Đối với các khoản vay kinh doanh, nguồn trả nợ thường xuất hát từ kết quả
sử dụng các khoản vay. Ngược lại nguồn trả nợ các khoản vay tiêu dùng lại chủ yếu
là các khoản thu nhậ thường xuyên của khách hàng (tiền lương, tiền thuê cho nhà,
cho thuê đất, cho thuê xe..). Ngân hàng căn cứ vào mức thu nhậ của khách hàng để
quyết định thời hạn vay.
Mặt khác, việc xác định và cho vay dựa vào thu nhậ của khách hàng kích
thích người đi vay có động lực làm việc để trả nợ. Đây cũng là biện há kích cầu
của các xã hội hát triển, xã hội tiêu dùng. Tuy nhiên nguồn trả nợ thường không ổn
định, có thể biến động lớn, hụ thuộc vào quá trình làm việc, kỹ năng, và kinh
nghiệm đối với công việc và đặc biệt việc chứng minh nguồn thu là rất khó.


12


Thứ tư. Cho vay tiêu dùng là một hoạt động có mức độ rủi ro cao.
Cho vay tiêu dùng luôn ở trong trạng thái bị đe doạ bởi cả rủi ro lãi suất và
rủi ro tín dụng. Bên cạnh ảnh hưởng của các yếu tố khách quan như môi trường
kinh tế, văn hóa, xã hội, nó còn hải chịu tác động của những nhân tố chủ quan xuất
hát từ bản thân khách hàng. Việc xác định thông tin tài chính của khách hàng
thường gặ nhiều khó khăn, nguồn trả nợ không ổn định, việc hoàn trả khoản vay
lại hụ thuộc vào tư cách đạo đức và ý muốn trả nợ của người vay. Ngoài ra các cá
nhân, hộ gia đình luôn muốn thủ tục vay hải đơn giản, tiện lợi hơn vay bán buôn,
nên đa số các khoản cho vay tiêu dùng đều không có tài sản bảo, vì thế độ rủi ro đối
với cho vay tiêu dùng rất lớn. Hay do số lượng khoản vay tiêu dùng lớn trong khi số
lượng cán bộ tín dụng ngân hàng lại có hạn cũng sẽ gây khó khăn trong khâu kiểm
tra, giám sát. Việc sử dụng vốn vay có đ ng mục đích hay không cũng làm tăng
thêm rủi ro cho khoản vay này. Một số trường hợ hầu như không thể thu hồi được
nợ hoặc là thu hồi rất khó khi khách hàng không còn khả năng trả nợ do các nguyên
nhân như: tai nạn lao động, thất nghiệ , bệnh tật, qua đời, ly dị...
Thứ năm. Các khoản vay tiêu dùng có chi phí cao hơn so với các khoản vay
khác.
Mặc dù quy mô các khoản vay tiêu dùng là tương đối nhỏ nhưng ngân hàng
thương mại vẫn hải thực hiện đầy đủ các bước như đối với các khoản vay thông
thường. Mặt khác, khách hàng đến với ngân hàng hần lớn là các khách hàng mới,
thời gian vay không dài, các thông tin về khách hàng thường là hải thu thậ từ đầu,
không đầy đủ, cũng khó đảm bảo được các thông tin thu được đáng tin cậy, công
khai, minh bạch như của các doanh nghiệ (có các báo cáo tài chính, báo cáo kết
quả kinh doanh được kiểm toán). Điều này khiến ngân hàng hải bỏ nhiều chi hí
cho công tác thẩm định và xét duyệt cho vay. Hơn nữa hần lớn các khoản vay với
số lượng lớn và giá trị nhỏ nên ngân hàng cũng hải chịu một chi hí đáng kể để

quản lý hồ sơ khách hàng. Vì vậy, cho vay tiêu dùng trở thành một trong những
khoản mục có chi hí lớn nhất trong các khoản mục tín dụng ngân hàng.

13


Thứ sáu. Lãi suất cho vay tiêu dùng thường cố định và cao hơn các loại lãi
suất cho vay khác.
Lãi suất cho vay tiêu dùng thường cố định với toàn bộ hợ đồng. Một số
trường hợ lãi suất thay đổi nhưng điều này thường được qui định rõ ràng trong hợ
đồng và có tính chất định kỳ. Lãi suất cho vay tiêu dùng cao mới có thể đủ để bù
đắ cho những chi hí cũng như rủi ro mà ngân hàng hải gánh chịu, đảm bảo một
mức lợi nhuận cần thiết cho ngân hàngdo nguồn trả nợ của khách hàng không ổn
định và hụ thuộc nhiều yếu tố khác.
Thứ bảy. Cho vay tiêu dùng là một trong những khoản mục tín dụng có khả
năng mang lại lợi nhuận cao.
Từ việc xác định mức độ rủi ro cao, và chi hí thực hiện lớn, các khoản cho
vay tiêu dùng thường được định giá rất cao (bao hàm cả một hần bù rủi ro lãi
suất). Do vậy khoản lợi nhuận từ đó cũng đem lại cao hơn so với các hình cho vay
khác.
Thứ tám. Đối tượng vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại là các cá nhân,
hộ gia đình.
Chính vì vậy, xu hướng tiêu dùng, hong tục tậ quán, trình độ dân trí đóng
vai trò cực kỳ quan trọng ảnh hưởng tới hành vi vay tiêu dùng của họ.
Thứ chín. Cho vay tiêu dùng có tính nhạy cảm theo chu kỳ kinh tế.
Hoạt động cho vay tiêu dùng rất nhạy cảm với nền kinh tế. Những nước có
hoạt động cho vay tiêu dùng giảm là những nước đang gặ khó khăn về kinh tế và
ngược lại.
Cho vay tiêu dùng tăng lên trong thời kỳ nền kinh tế mở rộng, tốc độ
tăng trưởng cao, khi mà mọi người dân cảm thấy lạc quan về tương lai. Ngược

lại, khi nền kinh tế rơi vào suy thoái, rất nhiều cá nhân và hộ gia đình cảm thấy
không tin tưởng về khả năng thanh toán của mình và họ sẽ hạn chế việc vay
mượn từ ngân hàng. Cho vay tiêu dùng có thể coi “hộ số” của nền kinh tế, nó
hản ánh xu hướng hát triển hay là suy thoái, đồng thời cũng có thể th c đẩy
hoặc kéo lui nền kinh tế.

14


×