Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Hoàn thiện công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế tại cục thuế tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

U

Ế

PHẠM THỊ ÁI VINH

́H

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN



HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ TẠI CỤC THUẾ

N

H

TỈNH QUẢNG TRỊ

KI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

O
̣C


MÃ SỐ: 8 31 01 10

Đ

ẠI

H

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HOÀNG QUANG THÀNH

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Huế, ngày 28 tháng 3 năm 2019

́H

U

Ế

Tác giả


Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



Phạm Thị Ái Vinh

i


LỜI CẢM ƠN
Trong uốt uá tr nh học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp tôi đã nhận
được ự hướng dẫn

uan tâm giúp đỡ u

áu c a các th y giáo cô giáo


ạn è

đồng nghiệp và gia đ nh.
ới l ng kính trọng và iết ơn âu

c tôi xin được ày t lời cảm ơn chân

thành nhất tới:

Ế

- Ban Giám hiệu Ph ng Đào tạo Sau đại học và các th y cô giáo c a Trường

U

Đại học kinh tế - Đại học Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong uá

́H

tr nh học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.

- TS. Hoàng Quang Thành - Giảng viên Trường đại học Kinh tế Huế người



đã trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ tận t nh và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.

H


- Bạn è đồng nghiệp và gia đ nh đã luôn uan tâm chia ẻ động viên tôi

O
̣C

KI

N

trong suốt thời gian thực hiện luận văn.

Tác giả

Đ

ẠI

H

Phạm Thị Ái Vinh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên: PHẠM THỊ ÁI INH
Chuyên ngành: Quản l kinh tế

Mã ố: 8 31 01 10


Niên khóa: 2017 – 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Quang Thành
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN HỖ TRỢ
NGƯỜI NỘP THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ

Ế

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

U

Nộp thuế là nghĩa vụ và uyền lợi c a doanh nghiệp và công dân. Để tạo

́H

thuận lợi cho người nộp thuế ngành thuế đã không ngừng cải tiến nâng cao chất



lượng công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế (NNT) giúp người nộp thuế
nâng cao hiểu biết về bản chất c a thuế, mục đích ử dụng tiền thuế, lợi ích mà mỗi
người dân được hưởng và lợi ích chung c a toàn xã hội có được từ việc sử dụng tiền

H

thuế, từ đó làm tăng tính tự nguyện c a người nộp thuế trong việc thực hiện pháp

N


luật thuế. Không những thế công tác hỗ trợ NNT và tuyên truyền pháp luật thuế

KI

c n giúp NNT n m b t được thông tin kịp thời chính xác về các luật thuế mới trong
bối cảnh nhiều luật thuế mới được an hành ửa đổi, bổ ung như hiện nay.

O
̣C

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
- Thu thập dữ liệu thứ cấp qua nhiều nguồn khác nhau.

H

- Thu thập dữ liệu ơ cấp: Khảo át

kiến c a các đối tượng như Cán ộ

ẠI

viên chức c a cơ uan thuế, Lãnh đạo doanh nghiệp.
- Phương pháp phân tích: Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian,

Đ

phương pháp tổng hợp phương pháp thống kê o ánh đối chứng.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã hệ thống hóa cơ ở l thuyết và thực tiễn về công tác tuyên
truyền hỗ trợ NNT. Kết quả về công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT ở Cục Thuế tỉnh

Quảng Trị chưa thực sự hiệu quả. Qua việc phân tích thực trạng về công tác tuyên
truyền hỗ trợ NNT, từ đó đánh giá kết quả đạt được, những hạn chế và đề xuất một
số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyên truyền hỗ trợ NNN tại Cục thuế Tỉnh
Quảng Trị.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Doanh nghiệp

NNT :

Người nộp thuế

TTHT :

Tuyên truyền hỗ trợ

TTHT - NNT :

Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế

NĐ - CP :

Nghị định Chính ph

NSNN :

Ngân ách Nhà nước


QĐ - TCT :

Quyết định Tổng cục thuế

TT - BTC :

Thông tư Bộ Tài chính

TNCN :

Thu nhập cá nhân

GTGT :

Giá trị gia tăng

TTĐB

Tiêu thụ đặc iệt

CBCC

Cán ộ công chức

U

́H




H

N
KI
O
̣C
H
ẠI
Đ

iv

Ế

DN :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn thạc ĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các chữ viết t t .......................................................................................... iv
Mục lục ........................................................................................................................ v
Danh mục các ảng ...................................................................................................vii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1

Ế

1. Tính cấp thiết c a đề tài .......................................................................................... 1


U

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2

́H

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3



4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 3
5. Cấu trúc c a luận văn .............................................................................................. 5
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 6

H

CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC

N

TUYÊN TRUYỀN VÀ HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ ........................................ 6

KI

1.1. L luận về công tác Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế................................. 6
1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................................... 6

O
̣C


1.1.2. Nội dung c a công tác Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế ......................... 9
1.1.3. Nội dung nguyên t c và uy tr nh thực hiện TT-HT NNT ............................ 17

H

1.2. Một số vấn đề thực tiễn về công tác Tuyên truyền – Hỗ trợ NNT .................... 23
1.2.1. Khái uát về công tác TT-HT người nộp thuế ở Việt Nam ............................ 23

ẠI

1.2.2. Kinh nghiệm về công tác TT-HT NNT c a một số Cục thuế ......................... 25

Đ

1.2.3. Một số ài học hữu ích đối với Cục Thuế tỉnh Quảng Trị .............................. 28
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN - HỖ TRỢ
NGƯỜI NỘP THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ .............................. 29
2.1. Giới thiệu chung về Cục Thuế tỉnh Quảng Trị .................................................. 29
2.1.1. Quá tr nh h nh thành và phát triển c a Cục Thuế tỉnh Quảng Trị .................. 29
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức c a Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ......... 32
2.1.3. T nh h nh nhân ự tại ăn ph ng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị .......................... 37
2.1.4. Một số kết quả hoạt động c a Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ................................ 39

v


2.1.5. Ph ng Tuyên truyền – Hỗ trợ NNT thuộc Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ............. 42
2.2. Thực trạng công tác TT-NT NNT tại Cục thuế tỉnh Quảng Trị ......................... 45
2.2.1. Tổ chức và uy tr nh thực hiện hoạt động TT-HT NNT ................................ 45

2.2.2. Các h nh thức TT-HT NNT tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị .............................. 52
2.2.3. Kết quả công tác Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế tại Cục Thuế .......... 55
2.2.4. Đánh giá c a các đối tượng điều tra về công tác TT-HT NNT tại Cục Thuế . 64
2.3. Đánh giá chung về công tác TT-HT NNT tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ........... 75
2.3.1. Một số kết quả đạt được .................................................................................. 75

Ế

2.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân trong công tác TT-HT NNT ........................ 79

U

CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN,

́H

HỖ TRỢ NNT TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ ........................................ 83
3.1. Định hướng hoàn thiện công tác TT-HT NNT tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị .... 83



3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác TT-HT NNT tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ....... 83
3.2.1. Hoàn thiện bộ máy thực hiện công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT ................... 83

H

3.2.2. Phân loại NNT để cung cấp dịch vụ tuyên truyền, hỗ trợ có hiệu quả ........... 85

N


3.2.3. Chuyên nghiệp hóa công tác tổ chức tuyên truyền hướng dẫn thông tin ....... 87

KI

3.2.4. Đào tạo và nâng cao chất lượng đội ngũ cán ộ làm công tác TT-HT ........... 87
3.2.5. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, hỗ trợ NNT trong từng giai đoạn .............. 88

O
̣C

3.2.6. Hoàn thiện cơ ở vật chất, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác tuyên
truyền, hỗ trợ ............................................................................................................. 88

H

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 90
1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 90

ẠI

2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 91

Đ

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 93
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 94
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN ĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN ĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN ĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN ĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN ĂN

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 1.1:

Cơ cấu mẫu điều tra các đối tượng Người nộp thuế và Cán ộ công
chức tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ........................................................... 4

Bảng 2.1.

T nh h nh đội ngũ CB C tại ăn ph ng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị qua 3
năm 2015-2017 ...................................................................................... 38
Kết quả thực hiện thu NSNN tại tỉnh Quảng Trị năm 2015 - 2017 ...... 40

Bảng 2.3.

Số lượng và cơ cấu CBCC ph ng TT-HT - NNT ................................. 43

Bảng 2.4.

Kết quả thực hiện công tác Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế tại

́H


U

Ế

Bảng 2.2.

Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ua 3 năm 2015 – 2017 ................................ 56
Số hồ ơ người nộp thuế nộp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị .................. 60

Bảng 2.6.

Tỷ lệ hồ ơ được thụ l đúng uy tr nh giải quyết đúng chính ách thuế



Bảng 2.5.

H

tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ua 3 năm 2015-2017 ............................. 61
Tỷ lệ hồ ơ được trả đúng hạn tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ................ 61

Bảng 2.8.

T nh h nh tuân th luật thuế c a các doanh nghiệp do ăn ph ng Cục

KI

N


Bảng 2.7.

thuế tỉnh Quảng Trị quản l Qua 3 năm 2015-2017 ............................. 63
Cơ cấu mẫu điều tra đối tượng là CBCC Thuế ..................................... 64

O
̣C

Bảng 2.9.

Bảng 2.10. Cơ cấu mẫu điều tra đối tượng NNT là các doanh nghiệp .................... 65

H

Bảng 2.11. T n suất và h nh thức liên hệ c a NNT với Cơ quan Thuế ................... 66

ẠI

Bảng 2.12. Đánh giá c a CBCC về công tác TT-HT NNT tại Cục Thuế Quảng Trị69

Đ

Bảng 2.13. Đánh giá c a doanh nghiệp về công tác TT-HT NNT tại Cục Thuế
Quảng Trị............................................................................................... 71

vii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ


Trang
Sơ đồ tổ chức bộ máy c a Cục Thuế tỉnh Quảng Trị .......................... 35

Sơ đồ 2.2.

Quy tr nh lập kế hoạch tuyên truyền và hỗ trợ NNT .......................... 48

Sơ đồ 2.3.

Quy tr nh tiếp nhận và giải quyết hồ ơ hành chính thuế .................... 49

Sơ đồ 2.4.

Quy tr nh giải đáp vướng m c c a Người nộp thuế ............................ 51

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H




́H

U

Ế

Sơ đồ 2.1

viii


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nộp thuế là nghĩa vụ và uyền lợi c a doanh nghiệp và công dân. Để tạo
thuận lợi cho người nộp thuế ngành thuế đã không ngừng cải tiến nâng cao
chất lượng công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế (NNT) giúp người
nộp thuế nâng cao hiểu biết về bản chất c a thuế, mục đích ử dụng tiền thuế,

Ế

lợi ích mà mỗi người dân được hưởng và lợi ích chung c a toàn xã hội có được

U

từ việc sử dụng tiền thuế, từ đó làm tăng tính tự nguyện c a người nộp thuế

́H


trong việc thực hiện pháp luật thuế. Không những thế, công tác hỗ trợ NNT và
tuyên truyền pháp luật thuế c n giúp NNT n m b t được thông tin kịp thời,



chính xác về các luật thuế mới trong bối cảnh nhiều luật thuế mới được ban
hành ửa đổi, bổ sung như hiện nay.

H

Công tác Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế do CQT đảm nhiệm. Nhiệm

N

vụ này được uy định rõ trong các uyết định

uy định về chức năng nhiệm vụ c a

KI

CQT các cấp. Công tác TT - HT về thuế là một trong công tác hành chính công mà
CQT cung cấp cho NNT ên cạnh các hoạt động đăng k thuế kê khai thuế, cấp

O
̣C

phát ấn chỉ thuế hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế xác nhận nghĩa vụ thuế, ...
Chính ách Pháp luật về thuế thường thay đổi để đáp ứng kịp với nhu c u

H


quản l thuế do đó mỗi CQT phải vận dụng áng tạo, linh hoạt các nguồn lực hiện

ẠI

có như thế nào để thực hiện phổ biến chúng đến NNT một cách hiệu quả, hỗ trợ
tháo gỡ vướng m c khó khăn về thuế cho NNT một cách tích cực, tạo điều kiện

Đ

thuận lợi cho NNT phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh cũng chính là đảm bảo
nguồn thu cho ngân ách nhà nước xây dựng và phát triển kinh tế địa phương.
Nhận thức được điều này trong nội dung chương tr nh cải cách hiện đại hóa hệ
thống thuế ngành thuế đã đề ra mục tiêu chiến lược là tuyên truyền chính ách pháp
luật thuế và cung cấp dịch vụ hỗ trợ NNT có chất lượng cao; từ đó nâng cao ự
hiểu biết pháp luật về thuế, sự ng hộ mạnh mẽ c a các tổ chức cá nhân trong xã
hội góp ph n nâng cao tính tuân th tự nguyện các Luật thuế c a NNT.

1


Trong những năm ua Cục Thuế tỉnh Quảng Trị đã rất chú trọng đến công
tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế, cụ thể trong giai đoạn 2015-2017 đã iên
soạn và đăng tải 491 ài viết trên các phương tiện truyền thông như Tạp chí Thuế,
Báo Quảng Trị, Đài PTTH tỉnh, Trang Web Cục Thuế; Phát 3.542 ấn phẩm các loại
đến tay người nộp thuế; Thực hiện hơn 15.000 lượt tư vấn, hỗ trợ NNT tại cơ uan
thuế, giải đáp vướng m c ua điện thoại, bằng văn ảng, tổ chức nhiều lớp tập huấn,
đối thoại…

Ế


Tuy nhiên công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT c n nhiều hạn chế và gặp
thức chấp hành pháp luật về thuế c a

́H

NNT và cơ uan thuế trong việc thực hiện;

U

không ít trở ngại do hệ thống pháp luật về thuế thay đổi nhiều gây khó khăn cho cả
một bộ phận NNT chưa cao c n có thói uen ỷ lại vào cơ uan thuế ít cập nhật



thông tin chính ách thuế mới …, thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các ph ng an
hoạt động tuyên truyền chưa thật phong phú chưa đáp ứng yêu c u trong điều kiện

H

mới.

N

Nhận thức được vấn đề trên tôi đã lựa chọn đề tài:Hoàn thiện công tác
tốt nghiệp c a m nh.

KI

Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị” làm luận văn


O
̣C

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

H

Trên cơ ở phân tích đánh giá t nh h nh thực trạng công tác Tuyên truyền -

ẠI

Hỗ trợ người nộp thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị đề xuất các giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác này tại đơn vị trong thời gian tới.

Đ

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ ở l luận và thực tiễn về công tác Tuyên truyền - Hỗ trợ

người nộp thuế.
- Phân tích đánh giá thực trạng công tác Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp
thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị trong những năm vừa qua.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Tuyên truyền - Hỗ trợ
người nộp thuế trong những năm tới tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.

2



3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu c a đề tài là các vấn đề l luận và thực tiễn liên uan
đến công tác Tuyên truyền và Hỗ trợ NNT tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.
- Đối tượng khảo át là các cán ộ công chức (CBCC) trực tiếp tham gia
công tác Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế (NNT) tại Cục Thuế tỉnh
Quảng Trị và đối tượng nộp thuế là các doanh nghiệp do Cục Thuế tỉnh Quảng

Ế

Trị quản l .

U

3.2. Phạm vi nghiên cứu

́H

- Về thời gian: Thực trạng công tác tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế tại
Cục Thuế tỉnh Quảng Trị được phân tích đánh giá trong giai đoạn 2015- 2017; các



thông tin ơ cấp được thu thập trong năm 2018; các giải pháp đề xuất áp dụng đến
năm 2020 định hướng đến năm 2025.

H

- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị và các


KI

4. Phương pháp nghiên cứu

N

doanh nghiệp hoạt động trên địa àn tỉnh Quảng Trị.
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu

O
̣C

- Đối với thông tin thứ cấp
Thông tin thứ cấp phục vụ nghiên cứu đề tài ch yếu gồm các loại tài liệu, số

H

liệu thông kê các áo cáo phân tích

áo cáo tổng kết liên uan đến vấn đề nghiên

ẠI

cứu do cơ uan Thuế và các cơ uan chuyên môn c a UBND tỉnh Quảng Trị như
Sở Tài chính Sở Kế hoạch - Đ u tư Cục Thống kê Kho ạc Nhà nước tỉnh v.v…

Đ

cung cấp. Ngoài ra để xây dựng khung l thuyết phục vụ nghiên cứu đề tài tác giả
c n tham khảo các loại tài liệu ách áo giáo tr nh tạp chí chuyên ngành và các

công tr nh khoa học đã được công ố liên uan đến lĩnh vực và vấn đề nghiên cứu.
- Đối với thông tin sơ cấp
Các dữ liệu ơ cấp sử dụng trong đề tài ch yếu nhằm đi âu phân tích làm rõ
t nh h nh thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác TT- HT đối với NNT tại
Cục thuế tỉnh Quảng Trị.

3


Dữ liệu ơ cấp được thu thập ua điều tra khảo át theo ảng h i được chuẩn bị
trước đối với đối tượng là: (1) Cán ộ công chức làm việc tại Cục Thuế tỉnh Quảng
Trị; (2) Người nộp thuế là các doanh nghiệp Cục thuế tỉnh Quảng Trị quản l .
Đối với đối tượng là doanh nghiệp, tác giả tiến hành điều tra 110 doanh
nghiệp trong tổng số 1.260 doanh nghiệp hiện đang hoạt động trên địa àn tỉnh.
Riêng đối với nhóm đối tượng là CB C ngành thuế tác giả điều tra toàn ộ 55
người tham gia công tác tư vấn hỗ trợ người nộp thuế tại Cục Thuế tỉnh.

Ế

Cách thức điều tra, thực hiện chọn mẫu phân lớp theo loại h nh doanh nghiệp.

U

Cụ thể, tiến hành phân ổ cho từng loại h nh doanh nghiệp tương ứng tỷ lệ trong

́H

tổng số các doanh nghiệp để lấy mẫu. Từ kết quả phân ổ số lượng doanh nghiệp
điều tra, chọn ngẫu nhiên các doanh nghiệp trong từng loại h nh doanh nghiệp và




gửi phiếu điều tra ua địa chỉ E-mail c a doanh nghiệp đã đăng k với Cục thuế,
sau khi trả lời đối tượng gửi lại kết quả phản hồi cho tác giả cũng qua E-mail.

H

Bảng 1.1: Cơ cấu mẫu điều tra các đối tượng Người nộp thuế

KI

N

và Cán bộ công chức tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị
ĐVT

Tỷ lệ
(%)

129

100

55

100

Người

4


3,1

3

5,5

2. Trưởng Phó Ph ng

Người

27

20,9

12

21,8

3. Chuyên viên Kiểm oát viên

Người

98

75,9

40

72,7


O
̣C

Số lượng
(người)

H

Nội dung điều tra

Mẫu điều tra

Tổng thể

I. Tổng số CBCC VP Cục Thuế

ẠI

1. Lãnh Đạo Cục Thuế

Đ

II. Tổng số DN do Cục Quản lý

1.260

100

Số

lượng

Tỷ lệ
(%)

110

100

1. DN Nhà nước

DN

153

12,1

12

10

2. DN có vốn đ u tư nước ngoài

DN

13

1,03

3


2,7

3. Công ty cổ ph n

DN

383

30,3

24

21,7

4. Công ty TNHH

DN

620

49,2

53

48,1

5. Doanh nghiệp tư nhân

DN


64

5,07

12

11

6. Khác

DN

27

2,14

16

5,4

Nguồn: Nghiên cứu của tác giả

4


4.2. Phương pháp xử lý, tổng hợp và phân tích
Các thông tin ố liệu thứ cấp sau khi thu thập được phân loại, tổng hợp phục vụ
mục đích nghiên cứu. Riêng các dữ liệu ơ cấp, au khi được kiểm tra làm ạch tiến
hành nhập liệu và xử l trên máy tính ằng ph n mềm thống kê thông dụng Excel.

Các phương pháp tổng hợp và phân tích ch yếu được sử dụng trong uá
tr nh nghiên cứu đề tài gồm:
- Phương pháp tổng hợp tài liệu được sử dụng để hệ thống hóa các vấn đề l
luận và thực tiễn liên uan đến đề tài nghiên cứu làm cơ ở khoa học cho việc định

U

Ế

hướng, triển khai và đi âu phân tích đánh giá t nh h nh thực trạng công tác TT-HT
NNT tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.

́H

- Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để mô tả và đi âu phân tích



nhằm làm rõ ản chất các khía cạnh c a vấn đề nghiên cứu thông ua các đặc trưng
được thể hiện ua các ố liệu tính toán từ kết quả điều tra khảo át các đối tượng

H

gồm CBCC Thuế và Người nộp thuế.

N

- Phương pháp o ánh được sử dụng để xác định có hay không ự khác iệt

KI


giữa các chỉ tiêu phân tích làm cơ ở cho việc đi âu t m hiểu nguyên nhân c a sự
khác iệt và đề xuất các giải pháp phù hợp trong việc hoàn thiện công tác TT-HT

O
̣C

NNT tại Cục Thuế tỉnh Quảng Tr ng Trị.
- Phương pháp phân tích chuỗi dữ liệu thời gian được sử dụng để xác định,

H

phân tích đánh giá xu hướng và mức độ biến động c a các chỉ tiêu nghiên cứu qua
các năm trong giai đoạn nghiên cứu.

ẠI

5. Cấu trúc của luận văn

Đ

Ngoài các ph n Mở đ u và Kết luận, nội dung chính c a luận văn được thiết

kế gồm a chương:
Chương I: Những vấn đề l luận và thực tiễn về công tác Tuyên truyền hỗ trợ
người nộp thuế
Chương II: Thực trạng công tác Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế tại Cục
Thuế tỉnh Quảng Trị.
Chương III: Các giải pháp hoàn thiện công tác Tuyên truyền hỗ trợ người nộp
thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.


5


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC TUYÊN
TRUYỀN VÀ HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ
1.1. Lý luận về công tác Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Người nộp thuế (NNT)

Ế

Trong bất cứ xã hội nào thuế luôn là công cụ quan trọng để đáp ứng nhu c u chi

U

tiêu vào các mục đích kinh tế - xã hội và chi tiêu cho ộ máy Nhà nước. Thuế là một

́H

khoản nộp bằng tiền mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ b t buộc phải thực hiện



theo luật đối với Nhà nước; không mang tính chất đối khoản không hoàn trả trực tiếp
cho Người nộp thuế và dùng để trang trải cho các nhu c u chi tiêu công cộng.

H


Người nộp thuế (NNT) là: Tổ chức, hộ gia đ nh cá nhân nộp thuế theo quy

N

định c a pháp luật về thuế; Tổ chức, hộ gia đ nh cá nhân nộp các khoản thu khác

KI

thuộc ngân ách nhà nước ( au đây gọi chung là thuế) do cơ uan uản l thuế quản
l thu theo uy định c a pháp luật; Tổ chức cá nhân khấu trừ thuế; tổ chức cá

O
̣C

nhân làm th tục về thuế thay Người nộp thuế. (Khoản 1 Điều 2, Luật Quản l
thuế thông ua tại Kỳ họp thứ 10 c a Quốc Hội Khoá XI ố 78/2006/QH11 ngày

H

29/11/2006).

1.1.1.2. Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế

ẠI

Quản l thuế là việc Nhà nước sử dụng các phương tiện cách thức, biện pháp

Đ


nhằm thực hiện việc thu thuế

ao cho đạt hiệu quả đúng mục tiêu mục đích đề ra

trong việc xây dựng và phát triển kinh tế- xã hội c a đất nước trong từng thời kỳ"
Mục tiêu c a quản l thuế trong xã hội hiện đại là tăng tính tuân th tự
nguyện c a NNT chứ không phải xử phạt các đối tượng trốn và tránh thuế. Để
thực hiện mục tiêu này cơ uan thuế (CQT) không chỉ có nhiệm vụ theo dõi
giám át kiểm tra đôn đốc NNT thực hiện nghĩa vụ thuế

mà c n có trách

nhiệm tạo ra những điều kiện tốt nhất để NNT tự giác ch động thực hiện nghĩa
vụ thuế c a m nh.

6


NNT có trách nhiệm phải thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước theo các uy
định c a pháp luật c n cơ uan thuế có trách nhiệm thu tiền thuế vào NSNN. Trên
cơ ở này đã h nh thành mối quan hệ quản l

trong đó trách nhiệm, quyền hạn giữa

NNT và cơ uan thuế luôn có mối liên hệ chặt chẽ dựa trên cách thức tổ chức thực
hiện, hoạt động này gọi là cơ chế quản l thuế.
Trên thế giới có hai cơ chế quản l thuế: (1) Cơ uan thuế tính thuế (c n gọi
là thông áo thuế) và (2) NNT tự tính thuế (c n gọi là tự khai tự nộp -TKTN).

Ế


Theo cơ chế cơ quan thuế tính thuế cán ộ thuế kiểm tra tất cả các tờ khai

U

thuế các khoản thu dựa trên những số liệu mà cơ uan thuế có được để xác định số

́H

thuế chính thức phải nộp và ra thông áo thuế cho NNT. Cơ chế này thể hiện sự
không tin tưởng hoặc ít tin tưởng c a cơ uan thuế đối với NNT. Cách thức quản l



này mang tính áp đặt, nặng về sử dụng quyền lực c a cơ uan thuế đối với NNT.
Việc cơ uan thuế tính thuế thường gây ra nhiều tranh cãi

ất đồng với NNT về

H

cách thức xác định số thuế phải nộp. NNT phải chờ đợi cơ uan thuế tính thuế và ra

N

thông áo thuế mới có thể nộp thuế làm ảnh hưởng đến tiến độ thu thuế. Việc xác

KI

định số thuế phải nộp trở thành trách nhiệm pháp l c a cơ uan thuế. Hơn nữa, với

sự gia tăng ố lượng c a NNT ngày càng nhanh việc thực hiện quản l theo cơ chế

O
̣C

này đ i h i nguồn nhân lực c a cơ uan thuế phải tăng lên tương ứng, dẫn đến chi
phí uản l cao. Do vậy, h u hết các nước trên thế giới không c n áp dụng cơ chế

H

cơ uan thuế tính thuế mà chuyển ang cơ chế TKTN thuế.

ẠI

Cơ chế tự khai, tự nộp thuế là cơ chế quản l thuế được thực hiện trên nền
tảng sự tuân th tự giác về nghĩa vụ thuế c a NNT. NNT căn cứ vào các

ui định

Đ

c a pháp luật thuế để xác định nghĩa vụ thuế c a m nh tự kê khai thuế, nộp tờ khai
đúng hạn và nộp thuế theo số thuế đã tính.
Theo cơ chế này cơ uan thuế không can thiệp vào uá tr nh kê khai nộp
thuế c a tổ chức cá nhân kinh doanh nhưng cơ uan thuế sẽ tiến hành thanh tra
kiểm tra và áp dụng các iện pháp xử phạt cưỡng chế theo luật định đối với những
trường hợp có hành vi vi phạm pháp luật về thuế như không nộp thuế, trốn thuế,
gian lận thuế…

7



Áp dụng cơ chế tự khai, tự nộp cơ uan thuế (CQT) phải tăng cường công
tác tuyên truyền, phổ biến và giải đáp các vướng m c về chính ách chế độ, th
tục về thuế mà NNT thường gặp trong uá tr nh kê khai nộp thuế và hỗ trợ các
công cụ, ph n mềm công nghệ thông tin giúp NNT thực hiện tốt nghĩa vụ thuế c a
m nh đối với Nhà nước môt cách nhanh ngọn chính xác đúng uy định c a Pháp
luật về thuế. Thông ua công tác thanh tra kiểm tra ch yếu dựa trên kỹ thuật quản
l r i ro để cơ uan thuế phát hiện, xử l kịp thời đúng đ n các hành vi gian lận,

Ế

trốn thuế c a NNT.

U

Cơ chế này giúp tạo được sự cân ằng giữa hai chức năng c a CQT là chức

́H

năng phục vụ và chức năng giám át kiểm tra hoạt động tuân th nghĩa vụ thuế đối với
NNT. Nói cách khác cơ chế này giúp tạo nên ự kết hợp hài hoà vai tr c a CQT như



một cơ uan công uyền thực hiện chức năng uản l Nhà nước về thuế với vai tr c a
một cơ uan cung cấp dịch vụ thuế cho cộng đồng doanh nghiệp và xã hội.
nó cho phép các CQT phân bổ nguồn lực theo

N


các nước trên thế giới áp dụng

H

Cơ chế tự khai, tự nộp thuế là cơ chế quản l hiện đại, hiệu quả được h u hết

KI

hướng chuyên môn hóa chuyên âu trong uản l

cải tiến các uy tr nh uản l rõ

ràng làm tăng ự minh bạch trong quản l thuế đồng thời giảm bớt chi phí uản l

O
̣C

thúc đẩy cải cách hành chính thuế.
Xét trên góc độ là một trong những biện pháp nhằm đạt được mục tiêu trong
có thể hiểu dịch vụ Tuyên truyền - Hỗ trợ pháp luật thuế là toàn ộ các hoạt

H

quản l

ẠI

động trợ giúp c a CQT cho các tổ chức cá nhân để họ hiểu về chính ách pháp luật
thuế và tự nguyện tuân th pháp luật thuế.


Đ

Tuyên truyền pháp luật về thuế được xem là việc CQT sử dụng các h nh

thức phương tiện để cung cấp, truyền á thông tin về pháp luật thuế đến với mọi
người dân nhằm giúp họ hiểu rõ được bản chất và

nghĩa c a việc nộp thuế; quyền

và nghĩa vụ c a m nh trong việc nộp thuế.
Hỗ trợ NNT là loại dịch vụ công do CQT cung cấp để hỗ trợ người nộp thuế
thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, bao gồm các dịch vụ giải thích pháp luật tư vấn và hỗ
trợ việc chuẩn bị kê khai tính thuế và xác định nghĩa vụ thuế.

8


Với các

nghĩa nêu trên hoạt động Tuyên truyền - Hỗ trợ pháp luật về thuế

được xem là việc CQT sử dụng các h nh thức phương tiện để cung cấp, truyền

á

thông tin về pháp luật thuế đến với mọi người dân nhằm giúp cho họ hiểu rõ được
bản chất và

nghĩa c a việc nộp thuế; quyền và nghĩa vụ c a m nh trong việc nộp


thuế.
1.1.2. Nội dung của công tác Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế
1.1.2.1. Tổ chức nhân sự thực hiện Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế

Ế

Công tác TT-HT người nộp thuế do cơ uan thuế thực hiện. Tuy nhiên để

U

thực hiện tốt công tác này đ i h i CQT phải phối hợp chặt chẽ với nhiều cơ uan

́H

đơn vị khác như áo đài Ủy an Nhân dân Mặt trận Tổ quốc Đảng y các cơ
uan nhà nước có liên uan các tổ chức, doanh nghiệp tư vấn về thuế đại l thuế,



hay tổng đài thông tin c a ngành Bưu chính viễn thông… cùng tuyên truyền pháp
luật thuế âu rộng đến các đối tượng. Mạng internet phát triển các diễn đàn h i đáp

H

về thuế trên mạng ngày càng nhiều, người dân không mấy khó khăn khi muốn t m

N

hiểu về thuế.

đa dạng

KI

Trong điều kiện yêu c u công việc ngày càng cao các nội dung TT - HT rất
iên chế và nguồn nhân lực có hạn các cơ uan thuế phải có ự phân ổ

O
̣C

nguồn nhân lực TT-HT NNT một cách phù hợp để việc TT-HT về chính ách thuế
c a cơ uan thuế đến NNT một cách hiệu quả.

H

Tuỳ vào đặc điểm cụ thể c a mỗi CQT nhưng về cơ ản nguồn nhân lực

ẠI

chính về TT - HT NNT phải là nhân ự c a Ph ng Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT gồm
các nhiệm vụ: lập kế hoạch, tuyên truyền, hỗ trợ, giải đáp vướng m c, tiếp nhận hồ

Đ

ơ hành chính thuế, tổng thợp áo cáo v.v...

1.1.2.2. Xác định hình thức Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế
 Hình thức Tuyên truyền
Tuyên truyền giáo dục pháp luật về thuế là nhiệm vụ c a cán ộ thuế
(CBT). Bằng nhiều h nh thức và phương pháp phù hợp để tuyên truyền về

chính ách thuế một cách hiệu quả đến NNT và các t ng lớp dân cư. Các iện
pháp tuyên truyền kịp thời giúp NNT có thể cập nhật thường xuyên thông tin về

9


thuế khi có những sửa đổi, bổ sung về chính ách để có những điều chỉnh cho
phù hợp trong SXKD và thực hiện nghĩa vụ c a m nh. Ngôn ngữ tuyên truyền
c n đơn giản, dễ hiểu để phù hợp với nhiều NNT khác nhau trong các t ng lớp
dân cư khác nhau.
Nội dung tuyên truyền về thuế có thể bao gồm: Tuyên truyền giải thích về
bản chất vai tr c a thuế các lợi ích xã hội có được từ việc sử dụng tiền thuế;
Tuyên truyền phổ biến nội dung các chính ách pháp luật về thuế; Phổ biến các vấn

Ế

đề liên uan đến nghĩa vụ và trách nhiệm c a CQT, c a NNT và các tổ chức cá
uy định về việc xử l các vi phạm pháp luật

́H

thuế; Phổ biến các th tục về thuế

U

nhân khác trong xã hội trong việc cung cấp thông tin, phối hợp thực hiện các luật
thuế; Tuyên dương khen thưởng NNT chấp hành tốt pháp luật về thuế v.v...




Các h nh thức Tuyên truyền về thuế bao gồm:
 Tuyên truyền qua hệ thống tuyên giáo

H

Bộ phận Tuyên truyền - Hỗ trợ có trách nhiệm tham mưu đề xuất với lãnh

N

đạo CQT chương tr nh kế hoạch phối hợp với các ộ phận liên uan thuộc Ban

KI

Tuyên giáo cùng cấp; xây dựng chương tr nh tuyên truyền về thuế và thường xuyên
cung cấp thông tin định hướng công tác tuyên truyền về thuế cho hệ thống tuyên

O
̣C

giáo đáp ứng yêu c u thông tin tuyên truyền về thuế từng thời kỳ.
 Tuyên truyền qua tờ rơi ấn phẩm pano áp phích

H

Vụ Tuyên truyền - Hỗ trợ c a Tổng cục Thuế ch tr

oạn thảo nội dung,

ẠI


phát hành tờ rơi tờ gấp, ấn phẩm tuyên truyền về thuế cấp phát cho toàn ngành; có
sự phân loại ấn phẩm phù hợp với đối tượng c n tuyên truyền.

Đ

Cục Thuế/Chi cục Thuế tiếp nhận và ử dụng các tờ rơi tờ gấp do Tổng cục

Thuế phát hành để phục vụ cho công tác tuyên truyền về thuế trên địa àn.
Trường hợp Cục Thuế có nhu c u tuyên truyền bằng tờ rơi tờ gấp để phục
vụ cho yêu c u quản l thuế tại địa phương Cục Thuế có thể ch động lên kế hoạch
in ấn phát hành tờ rơi tờ gấp đồng thời gửi 01 bản về Tổng cục Thuế để áo cáo.
Việc in ấn phát hành đảm bảo tính hiệu quả, tiết kiệm theo đúng định hướng c a
ngành Thuế.

10


Vụ Tuyên truyền - Hỗ trợ c a Tổng cục Thuế ch tr xây dựng nội dung
tưởng tuyên truyền trên pano áp phích tr nh Tổng cục phê duyệt để Cục Thuế các
tỉnh thành phố làm cơ ở triển khai, thực hiện.
Ph ng Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT thuộc Cục Thuế ch động rà oát đề xuất
với lãnh đạo Cục Thuế kế hoạch thực hiện với các h nh thức phương tiện phù hợp
trên địa àn để đáp ứng kịp thời yêu c u công tác tuyên truyền trong từng thời kỳ và
tổ chức thực hiện au khi được phê duyệt.

Ế

 Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng

U


Bộ phận Tuyên truyền - Hỗ trợ các cấp phối hợp với các cơ uan thông tin

́H

đại chúng trên địa àn để xây dựng kế hoạch tuyên truyền, mở các chuyên mục về
thuế. Chương tr nh hợp đồng tuyên truyền về thuế (nếu có) ao gồm: nội dung c n



tuyên truyền trên chuyên mục, h nh thức thực hiện; diện tích thời lượng, t n số
ên trong việc triển khai thực hiện.

H

đăng tải các tin ài các chương tr nh ... đồng thời uy định rõ trách nhiệm c a hai

N

Trên cơ ở kế hoạch tuyên truyền thuế đã được duyệt và t nh h nh thực tế tại

KI

địa phương CQT cung cấp thông tin tài liệu c n tuyên truyền cho các cơ uan
thông tin đại chúng các đơn vị sản xuất chương tr nh; Các thông tin cung cấp c n

O
̣C

đảm bảo tính chính xác và được các cấp phê duyệt theo thẩm quyền.

Phối hợp với các cơ uan thông tin đại chúng đơn vị sản xuất chương tr nh

H

(nếu có) để iên tập, duyệt nội dung h nh thức c a chương tr nh đăng tải nhằm đảm

ẠI

bảo tính chính xác c a thông tin và hiệu quả tuyên truyền.
Theo dõi kiểm tra lưu giữ kết quả các hoạt động đưa tin trên các áo đài

Đ

về nội dung, thời gian, thời lượng đưa tin để đảm bảo việc đưa tin

ài đúng với các

uy định mà CQT và cơ uan truyền thông đã th a thuận.
 Tuyên truyền ua trang thông tin điện tử và các h nh thức tuyên truyền
khác
Bộ phận Tuyên truyền - Hỗ trợ phối hợp với Ban iên tập và ộ phận quản l

website Cục Thuế để cung cấp thông tin tuyên truyền thông ua we ite Cục Thuế.
Việc cung cấp thông tin trên we ite thực hiện theo uy định c a CQT.

11


Công ố công khai các th tục hành chính thuế tại bộ phận Một cửa và trên
website c a CQT để người nộp thuế n m b t thông tin làm căn cứ thực hiện.

Ngoài ra tuỳ thuộc điều kiện thực tế c a Cục Thuế các tỉnh, và các kênh
thông tin tại địa phương Cục Thuế có thể ch động triển khai các h nh thức tuyên
truyền khác như: tuyên truyền ua ăng rôn tổ chức các cuộc thi t m hiểu chính
ách pháp luật thuế tuyên truyền lưu động tuyên truyền tại các nơi công cộng...
 Hình thức Hỗ trợ người nộp thuế

Ế

Hỗ trợ NNT là việc hướng dẫn, giải thích tư vấn cho NNT hiểu rõ các vấn
muốn ch quan c a CQT th hỗ trợ

́H

tuyên truyền thuế thường được thực hiện theo

U

đề liên uan đến chính ách chế độ thuế đã được uy định. Nếu như hoạt động
NNT thường được thực hiện theo nguyện vọng và yêu c u từ phía NNT. Khi NNT



có vướng m c trong uá tr nh kê khai tính thuế, quyết toán thuế hoặc các vấn đề có
liên uan khác họ có thể đề nghị CBT tư vấn.

uy tr nh chấp hành nghĩa vụ thuế (th tục đăng k

N

chính ách chế độ thuế, th tục


H

Hoạt động hỗ trợ NNT gồm các nội dung: Hướng dẫn tư vấn các nội dung về

KI

thuế kê khai nộp thuế, xin miễn giảm thuế …); cách lập các mẫu biểu áo cáo về
thuế; kế toán cách ử dụng, quản l hóa đơn chứng từ; hướng dẫn và cung cấp các

O
̣C

thông tin cảnh áo về các trường hợp trốn thuế, gian lận thuế các chế tài xử phạt đối
với các hành vi vi phạm pháp luật thuế; giải đáp các vướng m c phát inh trong uá

H

tr nh thực hiện nghĩa vụ thuế c a NNT; Cung cấp các ph n mềm công nghệ thông tin

ẠI

hỗ trợ kê khai nộp thuế, n m b t chính ách thuế kịp thời đúng uy định.
Các h nh thức hỗ trợ NNT bao gồm:

Đ

 Tổ chức tập huấn đối thoại với NNT
Khi có các chính ách mới về thuế; uy tr nh


uy chế mới an hành CQT tổ

chức tập huấn cho NNT. Định kỳ hoặc đột xuất khi NNT có vướng m c c n có ự
giải đáp th CQT tổ chức đối thoại với NNT trên địa àn. Tuỳ theo nhu c u thực tiễn
tại địa phương định kỳ hoặc đột xuất tổ chức tập huấn chính ách thuế và th tục
hành chính thuế cho các doanh nghiệp mới thành lập hoặc có thể lồng ghép đối
thoại với tập huấn.

12


Việc tổ chức tập huấn đối thoại cho NNT, Bộ phận Tuyên truyền – Hỗ trợ
phối hợp với các đơn vị liên uan để thực hiện theo các ước:
Bước 1: Chuẩn bị tập huấn, đối thoại
Xây dựng chương tr nh, nội dung tập huấn đối thoại và chuẩn bị các công
việc liên uan như: ố trí địa điểm, trang thiết bị tài liệu phục vụ tập huấn đối
thoại, gửi giấy mời dự tập huấn đối thoại... Đối với hội nghị đối thoại c n khảo át
trước nhu c u c a NNT để có kế hoạch chuẩn bị nội dung đối thoại phù hợp; gửi

Ế

công văn kèm phiếu thu thập câu h i vướng m c đề nghị giải đáp c a NNT; xây

U

dựng chương tr nh nội dung đối thoại phân công công việc cho từng bộ phận; gửi
Bước 2: Tiến hành tập huấn, đối thoại

́H


giấy mời đối thoại…



Khi NNT đến, bộ phận Thư k phát tài liệu, Phiếu đề nghị giải đáp và Phiếu
đánh giá (theo mẫu) cho NNT và hướng dẫn cách ghi (nếu c n).

H

Đối với hội nghị tập huấn công chức giảng viên tr nh ày các nội dung theo

N

phân công và chương tr nh được duyệt. Đối với hội nghị đối thoại công chức thuế

KI

được phân công thực hiện giải đáp vướng m c cho NNT trực tiếp tại hội trường.
Trong uá tr nh tập huấn đối thoại, bộ phận Thư k có nhiệm vụ tập hợp

O
̣C

phiếu yêu c u giải đáp phân loại câu h i và chuyển cho công chức phụ trách giải
đáp để trả lời. Đối với những vấn đề c n chưa rõ ràng c n phải nghiên cứu thêm
kiến cấp trên công chức giải đáp ghi nhận và hẹn NNT sẽ trả lời sau.

H

hoặc xin


ẠI

Cuối buổi tập huấn đối thoại, bộ phận thư k thu thập các Phiếu đánh giá
để phục vụ công tác tổng kết đánh giá kết quả thực hiện.

Đ

Bước 3: Đánh giá kết quả hội nghị
Kết thúc hội nghị tập huấn đối thoại; Bộ phận Tuyên truyền - Hỗ trợ tổng hợp

các câu h i vướng m c c a NNT theo áo cáo tổng hợp kết quả tập huấn đối thoại.
Đối với các vướng m c đã trả lời tại buổi tập huấn đối thoại Bộ phận
Tuyên truyền - Hỗ trợ rà oát lại nội dung h i đáp và tổng hợp thành các vấn đề
mà NNT thường vướng m c để áo cáo CQT cấp trên và đưa vào nội dung tài
liệu hỗ trợ NNT.

13


Đối với những vướng m c hẹn trả lời sau, Bộ phận Tuyên truyền - Hỗ trợ
tổng hợp theo vấn đề và trả lời cho NNT bằng văn ản được thực hiện tương tự như
đối với các trường hợp giải đáp vướng m c bằng văn ản.
Các Phiếu đánh giá tập huấn đối thoại được tổng hợp theo bảng Tổng hợp phục
vụ cho công tác phân tích đánh giá và áo cáo kết quả hội nghị tập huấn đối thoại.
 Xây dựng và cấp phát tài liệu hỗ trợ Người nộp thuế
Tổng cục Thuế ch tr xây dựng tài liệu hỗ trợ NNT thống nhất trong toàn

Ế


ngành (và có thể yêu c u các Cục Thuế phối hợp thực hiện việc iên oạn nội dung),

U

tổ chức in ấn phát hành và cấp phát tài liệu đến các Cục Thuế để phát cho NNT.

́H

Trường hợp c n thiết, Cục Thuế có thể ch động iên oạn, in ấn các tài liệu
gửi 01 bản về Tổng cục Thuế để áo cáo.



hỗ trợ NNT để phục vụ công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT trên địa àn đồng thời
 Giải đáp vướng m c về thuế cho người nộp thuế

H

Giải đáp vướng m c ua điện thoại hoặc trực tiếp tại CQT. Bộ phận Tuyên

N

truyền - Hỗ trợ có nhiệm vụ tổ chức, bố trí cán ộ trực điện thoại và tiếp xúc trực

KI

tiếp để tiếp nhận và giải đáp vướng m c cho NNT. Tr nh tự, nội dung các ước
như au:

O

̣C

công việc trả lời vướng m c ua điện thoại hoặc tiếp xúc trực tiếp tại CQT cụ thể
Bước 1: Tiếp nhận vướng mắc

H

Khi nghe điện thoại công chức thuế ch động giới thiệu tên chức danh c a

ẠI

m nh và đề nghị người gọi cung cấp các thông tin về NNT như: tên người h i tên
doanh nghiệp, số điện thoại liên lạc,...

Đ

Tại àn giải đáp vướng m c công chức thuế được phân công thực hiện tiếp

đón NNT và hướng dẫn NNT ghi Phiếu yêu c u giải đáp vướng m c (nếu NNT có
nhu c u ghi phiếu giải đáp vướng m c).
Bước 2: Giải đáp vướng mắc
Sau khi tiếp nhận vướng m c c a NNT công chức thuế xác định mức độ rõ
ràng c a câu h i để giải đáp cho phù hợp. Nếu câu h i nêu ra chưa rõ ràng công
chức thuế có thể đề nghị NNT giải thích và cung cấp thêm thông tin để làm rõ vấn

14


đề vướng m c. Trường hợp NNT đã giải thích và cung cấp thêm thông tin nhưng
vẫn chưa đ căn cứ để giải đáp công chức thuế có thể yêu c u NNT bổ ung thêm

các tài liệu liên uan hoặc hướng dẫn NNT gửi công văn yêu c u giải đáp về CQT
(kèm theo hồ ơ tài liệu liên uan) để được giải đáp ằng văn ản.
Trong uá tr nh giải đáp nếu vướng m c đã có ui định cụ thể rõ ràng trong
các văn ản pháp uy và các văn ản hướng dẫn về thuế th trả lời ngay cho NNT.
Đối với các vướng m c chưa rõ ràng c n có thêm thời gian nghiên cứu và
kiến c a các đơn vị liên uan có thể hẹn trả lời sau cho NNT. Thời

Ế

tham khảo

U

gian hẹn trả lời au không uá 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận vướng m c c a

́H

NNT.

Bước 3: Ghi nhật ký, kiểm tra và chỉ đạo xử lý vướng mắc



Sau khi giải đáp vướng m c cho NNT công chức thuế ghi lại các thông tin
c n thiết vào Nhật k giải đáp vướng m c. Định kỳ lãnh đạo Bộ phận Tuyên truyền

H

- Hỗ trợ kiểm tra nội dung h i đáp trong nhật k giải đáp vướng m c yêu c u đính


N

chính (nếu c n) và đôn đốc giám át việc thực hiện trả lời sau theo hẹn c a cán ộ.

KI

Đối với các văn ản vướng m c do NNT gửi đến CQT theo đường ưu
chính việc tiếp nhận và luân chuyển được thực hiện theo quy định hiện hành về

O
̣C

xử l công văn hành chính. Đối với các văn ản được NNT gửi trực tiếp tại bộ
phận “Một cửa” việc luân chuyển hồ ơ được thực hiện theo hướng dẫn tiếp

H

nhận và trả kết quả giải quyết hồ ơ th tục hành chính thuế c a NNT theo cơ

ẠI

chế một cửa.

Tất cả văn ản yêu c u giải đáp vướng m c được chuyển đến, bộ phận được

Đ

phân công giải đáp vướng m c phải thực hiện trả lời theo uy định về phân cấp trả
lời văn ản c a Tổng cục Thuế.
Việc theo dõi lưu trữ


áo cáo và kiểm tra việc giải đáp vướng m c c a NNT

bằng văn ản được thực hiện theo uy định về xử l công văn trong CQT.
Giải đáp vướng m c c a NNT bằng văn ản tại Cục Thuế, sau khi tiếp
nhận văn ản yêu c u giải đáp vướng m c c a NNT công chức được phân công
trả lời c n xác định mức độ rõ ràng c a câu h i để giải đáp cho phù hợp. Nếu

15


vướng m c nêu ra chưa rõ ràng cụ thể công chức thuế soạn thảo công văn tr nh
lãnh đạo k đề nghị NNT bổ ung thêm tài liệu để làm rõ vấn đề vướng m c.
Thời hạn gửi công văn đề nghị bổ ung tài liệu là 03 ngày kể từ ngày CQT nhận
được công văn c a NNT.
Khi nội dung vướng m c đã được xác định rõ và vướng m c đã có uy định
trong các văn ản pháp uy văn ản hướng dẫn về thuế, bộ phận được phân công
giải đáp vướng m c thực hiện dự thảo văn ản trả lời hoặc xin

an hành. Thời hạn hoàn

Ế

liên uan trong CQT trước khi tr nh lãnh đạo cơ uan k

kiến c a các đơn vị

U

thành việc trả lời bằng văn ản cho NNT là 10 ngày kể từ ngày CQT nhận được


́H

đ y đ thông tin tài liệu liên uan đến các vấn đề c n được hướng dẫn, giải đáp.
Trường hợp các vướng m c chưa có uy định cụ thể trong các văn ản pháp



uy văn ản hướng dẫn về thuế, bộ phận được phân công trả lời dự thảo công văn
tr nh lãnh đạo chuyển CQT cấp trên giải quyết đồng thời gửi 1 bản cho NNT để

H

biết. Thời hạn hoàn thành việc chuyển văn ản về CQT cấp trên là 07 ngày kể từ

N

ngày nhận được đ y đ hồ ơ c a NNT.

KI

Giải đáp vướng m c c a NNT bằng văn ản tại cơ uan Tổng cục Thuế đơn
vị được phân công giải đáp vướng m c thực hiện các ước công việc tương tự như

O
̣C

tại cơ uan Cục Thuế và Chi cục Thuế. Thời hạn giải quyết được thực hiện theo quy
chế làm việc hiện hành c a cơ uan Tổng cục Thuế.


H

Để đạt hiệu quả cao mỗi cơ uan thuế có thế áp dụng một cách thức nào đó

ẠI

để quản l và đánh giá công tác TT-HT NNT theo các mục tiêu chất lượng đã đề ra.
Một trong những giải pháp khoa học hiện nay trong công tác TT-HT NNT ở

Đ

các cơ uan thuế là áp dụng Hệ thống quản l chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN
9001:2008 vào uản l công tác TT-HT NNT. Hệ thống quản l đã mang lại những
hiệu quả tích cực trong cải cách th tục hành chính thuế, từng ước chuẩn hoá các
th tục ui tr nh một cách đồng bộ, khoa học phù hợp với chính ách thuế và mục
tiêu chất lượng, loại b các th tục rườm rà phức tạp rõ ràng trong phân công trách
nhiệm, quyền hạn, tinh th n trách nhiệm c a cán ộ thuế được nâng cao minh bạch
công khai và tạo được l ng tin đối với NNT.

16


×