Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

giáo án chi tiết, có ảnh minh họa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (843.1 KB, 6 trang )

GV:Nguyễn Trường Sinh Giáo án Sinh Học 8
Chương 4 : HÔ HẤP
Tuần 11 :
Tiết 21, Bài 20 :
Ngày soạn : 25/10/2008
I/ Mục tiêu bài học :
1/Kiến thức:
– Trình bày được khái niệm của hô hấp và vai trò của hô hấp với cơ thể sống .
– Xác đònh được trên hình các cơ quan hô hấp của người và nêu được chức năng của chúng .
2/ Kỹ năng:
- Thu thËp th«ng tin, quan s¸t tranh h×nh  ph¸t hiƯn kiÕn thøc.
- Kh¸i qu¸t tỉng hỵp kiÕn thøc
- Ho¹t ®éng nhãm.
3/ Thái độ: Giữ gìn bảo vệ cơ thể , yêu thích môn học
II/ Chuẩn bò bài giảng :
1/ Phương Pháp : V¸n ®¸p, quan s¸t vµ lµm viƯc víi SGK và làm việc theo nhóm
2/ Chuẩn bò của GV :
Hình phóng to 20 – 1 ; 20 – 2 ; 20 – 3 .
– Bảng : Đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp ở người .
Các cơ quan Đặc điểm cấu tạo
Đường
Dẫn
Khí
Mũi
Có nhiều lông mũi
Có lớp niêm mạc tiết chất nhày .
Có lớp mao mạch dày đặc .
Họng
Có tuyến Amiđam và tuyến V.A chứa nhiều tế bào Lymphô.
Thanh quản
Có nắp thanh quản ( sụn thanh thiệt ) có thể cử động để đậy kín đường hô


hấp .
Khí quản
Cấu tạo bởi 15 – 20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau .
Có lớp niêm mạc tiết chất nhày với nhiều lông rung chuyển động liên tục
Phế quản
Cấu tạo bởi các vòng sụn . Ở phế quản nơi tiếp xúc các phế nang thì
không có vòng sụn mà là các thớ cơ .
Hai

Phổi
Lá phổi phải
có 3 thùy
Lá phổi trái
có 2 thùy
Bao ngòai 2 lá phổi có 2 lớp màng , lớp ngòai dính với lồng ngực , lớp
trong dính với phổi , giữa 2 lớp có chất dính .
Đơn vò cấu tạo của phổi là các phế nang tập hợp thành từng cụm và được
bao bởi mạng mao mạch dày đặc . C tới 700 – 800 triệu phế nang .

Thông tin bổ sung :
- Các cơ quan hô hấp chỉ thực hiện 2 giai đoạn đầu là thông khí ở phổi và trao đổi khí
ở phổi .
- Chức năng của đừơng dẫn khí là dẫn không khí vào và ra khỏi phổi, làm sạch , làm
ấm không khí vào phổi , bảo vệ phổi các tác nhân có hại :
+ Toàn bộ đường dẫn khí đều lót bới lớp niêm mạc & phần lớn có khả năng tiết chất
nhày , có nhiều mao mạch .
+ Phần ngoài khoang mũi có nhiều lông  Cản bụi
+ Lớp niêm mạc có lông rung chuyển động liên tục quét các bụi bặm dính vào ra ngoài
HÔ HẤP & CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
GV:Nguyễn Trường Sinh Giáo án Sinh Học 8

3/ Chuẩn bò của HS :
- Đọc trước bài ở nhà .
- Kẻ trước bảng 20 SGK vào vở BT .
III/ Họat động dạy học :
1/ Ổn đònh lớp : ( 1 ‘)
GV kiểm tra só số và ổn đònh trật tự lớp .
2/ Kiểm tra bài cũ : ( 5 ‘)
 Hãy nêu những dạng chảy máu ? Trình bày cách băng bó chảy máu ở lòng bàn tay ?
 Trình bày cách băng bó chảy máu ở cổ tay ?Những vết thương chảy máu ở động máu không
ở tay ( chân) thì xử lí như thế nào ?
 HS khác trong lớp sẽ nhận xét và bổ sung thêm ( nếu thiếu )
 GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm
3/ Bài mới :
– Mở bài : GV máu vận chuyển Oxi đến môi trường trong để chuyển đến cho các tế bào ,
còn cacbonic thì ngược lại được thải ra ( theo sơ đồ ) . Vậy nhờ đâu mà máu lấy được Oxi để
cung cấp cho Tế bào & thải được CO
2
ra khỏi cơ thể ? Vậy Hô hấp là gì ? Có vai trò như thế
nào đối với đời sống con người ? thì hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu :  GV ghi bảng
a/ Hoạt động 1 : ( 15 ‘) Tìm hiểu về hô hấp
Hoạt động Giáo Viên Hoạt động Học sinh Nội dung ghi
GV:Nguyễn Trường Sinh Giáo án Sinh Học 8
Từ trước tới giờ , chúng ta chỉ biết môi
trường trong vận chuyển chất dinh dưỡng
và khí Oxi đến các tế bào để sử dụng .
Nhưng có phải tế bào sử dụng những thứ
đó không ?
Gv cho HS đọc thông tin .
GV treo sơ đồ  yêu cầu HS quan
sát .



Thức ăn sau khi tiêu hóa sẽ được biến
đổi thành chất dinh dưỡng đã được hấp
thu dưới dạng gì ? ( gluxit ,lipit , prôtêin )


Mà mọi họat động sống của tế bào
đều cần cái gì ? ( năng lượng )
Do đó các chất dinh dưỡng này phải
trải qua một quá trình biến đổi để trở
thành năng lượng cung cấp cho tế bào .


Quá trình biến đổi chất dinh dưỡng
thành năng lượng , người ta gọi quá trình
đó là gì ?


Muốn có quá trình Oxi hóa xảy ra thì
phải cần những yếu tố nào ?
Sau quá trình Oxi hóa sẽ tạo năng
lượng , CO
2
và hơi nước .


Vậy Oxi được cung cấp vào từ đâu và
ngược lại CO
2

từ tế bào được thải ra môi
trường nhờ quá trình gì ?
Hô hấp là gì ?
Ghi bài :
GV treo hình 20 -1 :  HS quan sát


Qua sơ đồ này ta thấy hô hấp trải qua
mấy giai đọan ?
Ghi bài :
Trong quá trình tạo năng lượng thì nó
cũng tạo ra 1 lượng CO
2
, CO
2
này sẽ
được máu vận chuyển đến Phổi và thải ra
ngòai nhơ sự chênh lệch nồng độ các khí
tại phổi .


Ở phổi khí gì sẽ nhiều , khí gì sẽ ít ?
Do đó các khí này sẽ khuyết tán vào
nhau để cho nồng độ 2 khí của 2 môi
trường này bằng nhau . Hiện tượng này
người ta gọi là hiện tượng trao đổi khí ở
phổi . Còn tế bào thì ngược lại .


Vậy nhờ giai đọan nào mà phổi lúc

nào cũng có nhiều Oxi và ít CO
2
?


Ý nghóa của sự thở ?
– HS đọc thông tin
– HS quan sát sơ đồ và trả
lời câu hỏi :
+ Gluxit , lipít và prôtêin
+ Năng lượng
+ Oxi hóa các chất dinh
dưỡng .
+ Khí Oxi
+ Quá trình hô hấp
+ Hô hấp là quá trình không
ngừng cung cấp Oxi cho các tế
bào và lọai khí CO
2
do các tế
bào thải ra khỏi cơ thể .
– HS quan sát tranh và trả
lời
+ Có 3 giai đọan : sự thở ,
trao đổi khí ở phổi và trao đổi
khí ở tế bào .
+ Nhiều khí Oxi và ít CO
2

+ Sự thở

+ Thông khí ở phổi .
I . Khái niệm hô
hấp :
– Hô hấp là quá
trình không ngừng
cung cấp Oxi cho
các tế bào và lọai
khí CO
2
do các tế
bào thải ra, ra khỏi
cơ thể .
- H« hÊp cung cÊp
oxi cho tÕ bµo, tham
gia vµo ph¶n øng oxi
ho¸ c¸c hỵp chÊt
h÷u c¬ t¹o n¨ng lỵng
(ATP) cho mäi ho¹t
®éng sèng cđa tÕ
bµo vµ c¬ thĨ, ®ång
thêi lo¹i th¶i
cacbonic ra ngoµi c¬
thĨ.
– Quá trình hô
hấp gồm : sự thở ,
trao đổi khí ở phổi
và trao đổi khí ở tế
bào
GV:Nguyễn Trường Sinh Giáo án Sinh Học 8


b/ Hoạt động 2 : ( 20 ‘) Tìm hiểu các cơ quan hô hấp của người và
chức năng hô hấp của chúng
Hoạt động Giáo Viên Hoạt động Học Sinh
Nội dung ghi
– GV treo tranh cấu tạo tổng thể hệ hô
hấp của người ( tranh câm )  HS quan sát


Gv yêu cầu HS lên chú thích các cơ
quan của hệ hô hấp trên hình ?
– GV nhận xét
– Chúng ta thấy phổi được cấu tạo từ
đâu ?
– GV cho HS xem hình 20 – 3 : cấu tạo
chi tiết một phế nang và mô tả : phế nang
là những túi nhỏ và mỏng chỉ có một lớp tế
bào . Nhưng lúc nào xung quanh nó cũng
có rất nhiều mao mạch bao quanh . Để làm
– HS quan sát tranh  lên
điền các bộ phận của hệ hô
hấp .
– HS khác nhận xét vàbổ
sung .
+ Trao đổi khí dễ dàng . và
nhiều .
– HS quan sát đặc điểm cấu
II . Các cơ quan
trong hệ hô
hấp người và
chức năng của

chúng
– Hệ hô hấp
gồm 2 phần :
+ Đường dẫn
khí gồm các
cơ quan
: Mũi , họng ,
GV:Nguyễn Trường Sinh Giáo án Sinh Học 8
gì ?
– GV treo bảng : đặc điểm cấu tạo của
các cơ quan hô hấp người  HS tìm hiểu
cấu tạo của từng cơ quan trong hệ hô hấp
để thảo luận và trả lời các câu hỏi trong
SGK :
 Những đặc điểm cấu tạo nào của các
cơ quan trong đường dẫn khí có tác
dụng làm ẩm , làm ấm không khí đi
vào phổi ?
 Đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi
tránh khỏi tác tác nhân có hại ?
 Đặc điểm cấu tạo nào giúp phổi tăng
diện tích bề mặt trao đổi khí ?
– GV nhận xét :
Giáo dục HS nên thở bằng mũi không
nên thở bằng miệng .
Cấu tạo của khí quản có lớp niêm mạc
tiết chất nhày với nhiều lông để giữ lại
các chất bẩn và tạo thành đàm nhớt . Nó
bám vào khí quản gây ngứa khí quản 
hình thành phản xạ ho và khạc để thải ra

ngòai nhờ các cơ và các vòng sụn ở khí
quản .  không được nuốt bàm để khỏi
làm mất phản xạ tự nhiên bảo vệ cơ thể .
Có thể giới thiệu bệnh hen suyễn là do
sự co thắt của các cơ và vòng sụn ở khí
quản và phế quản  không có thông khí
 thường chết  phải uống thuốc chống
hen xuyễn .
• HS nêu nhận xét về chức năng của
đường dẫn khí và của 2 lá phổi ?
Kết luận : bài ghi .
tạo từng cơ quan trong hệ hô
hấp để thảo luận trả lời các câu
hỏi :
+ Làm ẩm không khí là do lớp
niêm mạc tiết chất nhày có ở
( mũi , khí quản ) lót bên trong
đường dẫn khí .
+ Làm ấm không khí là do lớp
mao mạch dày đặc dưới lớp
niêm mạc ở mũi và phế quản .

lỗ mũi thường ấm hơn và đỏ
khi ta ở vùng lạnh
Tham gia bảo vệ phổi :
+ Lông mũi giữ lại các hạt bụi
lớn , chất nhày do niêm mạc tiết
ra giữ lại các hạt bụi nhỏ , lớp
lông rung quét chúng ra khỏi
khí quản .

+ Nắp thanh quản đậy kín
đường hô hấp không cho thức
ăn đi vào khi nuốt .
+ Các tế bào Lymphô ở các
hạch Amiđam , V.A tiết ra
kháng thể để vô hiệu hóa các
tác nhân gây nhiễm .
Phổi có 2 lớp màng , ở giữa
có dòch mỏng làm cho áp suất
trong đó lúc nào cũng = 0 
làm phổi nở rộng và xốp .
Có tới 700 – 800 triệu phế
nang

diện tích trao đổi khí
lớn ( 70 – 80 m
2
)
thanh quản ,
khí quản , phế
quản . Có
chức năng :
Dẫn khí vào
và ra , làm ẩm
, làm ấm
không khí đi
vào và tham
gia bảo vệ
phổi
+ Hai lá

phổi : Là nơi
trao đổi khí
giữa cơ thể và
môi trường
ngoài .
Các cơ quan trong hô hấp:

×