Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN lý NHÀ nước về đào tạo NGHỀ CHO THANH NIÊN tại sở LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH và xã hội TỈNH QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.72 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H
U



HOÀNG THỊ HOA

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO THANH NIÊN TẠI
SỞ LAO ĐỘNG THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH QUẢNG BÌNH



MÃ SỐ: 8310110

TR

Ư



N

G

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. TRỊNH VĂN SƠN

HUẾ, NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một
học vị nào. Tôi cúng xin cam đoan rằng mọi sự gúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã đƣợc cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rỏ nguồn
gốc..


H
U



Học viên

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H


TẾ

Hoàng Thị Hoa

i


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành đƣợc đề tài luận văn thạc sĩ này, bên cạnh sự cố gắng, nỗ
lực của bản thân, tôi đƣợc sự chỉ bảo, hƣớng dẫn nhiệt tình của các thầy, cô giáo. Sự
giúp đỡ của các anh chị làm ở Sở Lao động thƣơng binh – xã hội tỉnh Quảng Bình,
các cơ sỏ dạy nghề trên địa bàn tỉnh. Sự động viên, giúp đỡ của gia đình, bạn bè trong
suốt thời gian học tập, nghiên cứu hoàn thành luận văn.
Tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới tập thể thầy cô giáo và các các bộ
công chức Trƣờng Đại học Kinh tế Huế khoa sau đại học đã giúp đỡ tôi về mọi mặt



trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

H
U

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến thầy giáo hƣớng dẫn

TẾ

khoa học PGS.TS Trịnh Văn Sơn đã dành thời gian và tâm huyết chỉ bảo và hƣớng


H

dẫn cho em hoàn thành luận văn.

KI
N

Do nhận thức và thời gian có hạn nên bài luận văn không thể tránh khỏi những


C

thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ bảo của thầy cô để luận văn

H

đƣợc hoàn thiện hơn.

Đ

ẠI

Trân trọng cảm ơn!

TR

Ư




N

G

Học viên

Hoàng Thị Hoa

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN

Họ và tên học viên: HOÀNG THỊ HOA
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Định hƣớng đào tạo: Ứng dụng

Mã số: 8310110

Niên khóa: 2017-2019

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN
Tên đề tài: “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO
TẠO NGHỀ CHO THANH NIÊN TẠI SỞ LAO ĐỘNG THƢƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH”



1. Mục đích và đối tƣợng nghiên cứu:


H
U

Mục đích: Trên cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng, Luận văn nhằm đề

TẾ

xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc (QLNN)

H

đối với đào tạo nghề cho thanh niên tại Sở LĐTB&XH Quảng Bình.


C

niên trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

KI
N

Đối tượng nghiên cứu: Công tác QLNN đối với đào tạo nghề cho thanh
2. Các phƣơng pháp nghiên cứu đã sử dụng: các phƣơng pháp thống kê,

ẠI

H

so sánh, tổng hợp, phân tích và một số phƣơng pháp khác.


Đ

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận: Công tác đào tạo nghề cho

G

thnah niên và QLNN đối với ĐTN cho thanh niên trong thời gian qua đã đạt



N

đƣợc một số kết quả nhất định . Tỷ lệ lao động thanh niên qua dào tạo nghề

TR

Ư

đƣợc tăng lên hảng năm, các ngành nghề đào tạo ngày càng đƣợc bổ sung thêm
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và nhu cầu của thị trƣờng lao
động. Bộ máy quản lý Nhà nƣớc về đào tạo nghề ngày càng hoàn thiện từ tỉnh
xuống đến cơ sở, chủ động trong thực hiện chức năng quản lý. Công tác đảm
bảo cho đào tạo nghề nhƣ đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, chƣơng trình, giáo
trình đƣợc quan tâm thực hiện.. Tuy nhiên, công tác quản lý Nhà nƣớc về đào
tạo nghề cho thanh niên còn tồn tại những hạn chế nhất định, một số ngành
nghề đào tạo chƣa phù hợp, bộ máy QLNN về đào tạo nghề chƣa đáp ứng với
nhiệm vụ đƣợc giao. Trong thời gian tới cần tăng cƣờng đảm bảo các điều kiện
cho đào tạo ngề , cũng nhƣ thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác QLNN đối với đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh.

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BCH:

Ban chấp hành

CBCC:

Cán bộ công chức

CĐN:

Cao đẳng nghề

CSDN:

Cơ sở dạy nghề

CSSX:

Cơ sở sản xuất

CNH - HĐH: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
Cộng hòa dân chủ nhân dân

DN:


Dạy nghề

ĐTN:

Đào tạo nghề

GD-ĐT:

Giáo dục - đào tạo

KHKT:

Khoa học kỹ thuật

KT - XH:

Kinh tế - Xã hội

KI
N

H

TẾ

H
U




CHDCND:


C

LĐ-TB&XH: Lao động - Thƣơng binh và Xã hội
Lao động nông thôn

NNL:

Nguồn nhân lực

ẠI

H

LĐNT:

N

QLHCNN:



Quản lý nhà nƣớc

Đ

G


QLNN:

Quản lý hành chính nhà nƣớc
Trung cấp nghề

TTDN:

Trung tâm dạy nghề

THCS:

Trung học cơ sở

THPT:

Trung học phổ thông

UBND:

Ủy ban nhân dân

SCN:

Sơ cấp nghề

XHCN:

Xã hội chủ nghĩa.

TR


Ư

TCN:

iv


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ......................................................................................................... i

Lời cảm ơn ............................................................................................................ ii
Tóm lƣợc luận văn ...............................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt .......................................................................................... iv
Mục lục ................................................................................................................. v
Danh mục các hình vẽ, đồ thị .............................................................................. ix
PHẦN THỨ NHẤT: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1

H
U



2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3

TẾ


4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 3

KI
N

H

5. Kết cấu của luận văn ......................................................................................... 5
PHẦN THỨ HAI: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................... 6


C

CHƢƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ

H

NƢỚC ĐỐI VỚI ĐÀO TẠO NGHỀ CHO THANH NIÊN ............................ 6

ẠI

1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ ......................................................... 6

G

Đ

1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................. 6

N


1.1.2 Quan điểm và định hƣớng đào tạo nghề .................................................... 10

Ư



1.1.3. Các loại hình và đối tƣợng đạo tạo nghề .................................................. 11

TR

1.1.4. Các cơ sở đào tạo nghề ............................................................................. 13
1.1.5. Mục tiêu và yêu cầu đào tạo nghề ............................................................ 13
1.2. QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO THANH NIÊN ..... 14
1.2.1. Đào tạo nghề cho thanh niên và sự cần thiết khách quan ......................... 14
1.2.2. Khái niệm và vai trò quản lý nhà nƣớc đối với đào tạo nghề cho thanh
niên ...................................................................................................................... 16
1.2.3. Trách nhiệm và thẩm quyền trong quản lý nhà nƣớc đối với đào tạo nghề
cho thanh niên ..................................................................................................... 20
1.2.4. Nội dung quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho thanh niên (cấp tỉnh) ... 24
1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác đào tạo nghề cho thanh niên .......... 27

v


1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐÀO
TẠO NGHỀ CHO THANH NIÊN ..................................................................... 30
1.3.1. Kinh nghiệm đào tạo nghề cho thanh niên của Singapore ....................... 30
1.3.2 Kinh nghiệm Công tác đào tạo nghề cho thanh niên ở tỉnh Hà Tĩnh ........ 31
1.3.3. Bài học kinh nghiệm trong đào tạo nghề cho thanh niên cho Sở Lao động

TB&XH, Quảng Bình ......................................................................................... 32
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO THANH NIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
BÌNH .................................................................................................................. 35



2.1. TỔNG QUAN VỀ TỈNH QUẢNG BÌNH VÀ SỞ LAO ĐỘNG THƢƠNG

H
U

BINH XÃ HỘI .................................................................................................... 35

TẾ

2.1.1. Đặc điểm cơ bản cuả tỉnh Quảng Bình ..................................................... 35

H

2.1.2. Tổng quan về Sở Lao động Thƣơng Binh (đơn vị quản lý đào tạo nghề) 40

KI
N

2.1.3. Các cơ sở đào tạo nghề ............................................................................. 41


C


2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI

H

VỚI ĐÀO TẠO NGHỀ CHO THANH NIÊN TRÊN ĐỊA BÀN QUẢNG

ẠI

BÌNH ................................................................................................................... 45

Đ

2.2.1 Đánh giá chung tình hình lực lƣợng lao động thanh niên và đào tạo ........ 45

N

G

2.2.2 Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao



động thanh niên ở tỉnh Quảng Bình .................................................................... 48

TR

Ư

2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG THANH NIÊN THEO SỐ LIỆU ĐIỀU

TRA..................................................................................................................... 68
2.3.1. Mẫu điều tra .............................................................................................. 68
2.2.2. Kết quả đánh giá ....................................................................................... 69
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO THANH NIÊN TẠI SỞ LAO ĐỘNG TB
&XH QUẢNG BÌNH ......................................................................................... 74
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ............................................................................ 74
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế .............................................................................. 75
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế .................................................. 77
vi


CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO THANH NIÊN
Ở TỈNH QUẢNG BÌNH ................................................................................... 80
3.1. ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐÀO
TẠO NGHỀ CHO THANH NIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH ... 80
3.1.1. Định hƣớng ............................................................................................... 80
3.1.2. Mục tiêu .................................................................................................... 81
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG THANH NIÊN ......... 82



3.2.1. Hoàn thiện mục tiêu, nội dung chƣơng trình đào tạo đáp ứng yêu cầu phát

H
U

triển KT - XH của địa phƣơng ............................................................................ 83


TẾ

3.2.2. Hoàn thiện tổ chức bộ máy QLNN về đào tạo nghề cho thanh niên ........ 84

H

3.2.3. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên dạy nghề .................................... 86

KI
N

3.2.4. Thực hiện kiểm định chất lƣợng đào tạo nghề, đổi mới phƣơng pháp


C

giảng dạy, cách thi, kiểm tra, đánh giá ............................................................... 87
3.2.5. Tăng cƣờng tuyên truyền, vận động và cung cấp thông tin...................... 88

ẠI

H

3.2.6. Chính sách thu hút sự tham gia đào tạo nghề của các cơ sở dạy nghề, các

Đ

doanh nghiệp trên địa bàn ................................................................................... 91


N

G

3.2.7. Xây dựng, hoàn thiện một số chính sách, chế độ đối với đội ngũ giáo



viên, cán bộ quản lý đào tạo nghề cho thanh niên .............................................. 93

TR

Ư

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 95
1. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 95
2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 97
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 100
Quyết định Hội đồng chấm luận văn

Nhận xét luận văn của Phản biện 1
Nhận xét luận văn của Phản biện 2
Biên bản của Hội đồng chấm luận văn
Bản giải trình chỉnh sửa luận văn
Xác nhận hoàn thiện luận văn
vii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 2.1:

Phân bố dân cƣ theo các huyện, thành phố tỉnh Quảng Bình,
giai đoạn 2016 -2018........................................................................... 38

Bảng 2.2.

Lực lƣợng lao động tỉnh Quảng Bình .................................................. 38

Bảng 2.3.

Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề từ năm 2016 đến 2018 và kế hoạch
đến năm 2020 ....................................................................................... 39
Phân bố nguồn lao động theo thành phần kinh tế ................................ 39

Bảng 2.5.

Số lƣợng cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ...................... 41

Bảng 2.6:

Đánh giá mƣc độ đáp ứng trang thiết bị phục vụ dạy nghề ............... 43

Bảng 2.7.

Tình hình về lực lƣợng lao động thanh niên tỉnh Quảng Bình ........... 45

Bảng 2.9.


Tình hình tuyển sinh thanh niên học nghề, giai đoạn 2016 – 2018 ..... 47

Bảng 2.10.

Kế hoạch đào tạo nghề cho lao động thanh niên,

KI
N

H

TẾ

H
U



Bảng 2.4:


C

giai đoạn 2015-2018............................................................................. 50
Dự toán kinh phí cho lĩnh vực đào tạo nghề, giai đoạn 2016-2018 .... 51

Bảng 2.12

Dự kiến số lƣợng lao động thanh niên đào tạo nghề ở các cơ sở đào tạo


ẠI

H

Bảng 2.11.

Đ

nghề, năm 2017 .................................................................................... 56
Kết quả tổ chức đào tạo nghề cho thanh niên, giai đoạn 2016-2018 ... 57

Bảng 2.14.

Đội ngũ cán bộ quản lý về đào tạo nghề, giai đoạn 2016-2018 ........... 60

Bảng 2.15.

Trình độ đội ngũ giáo viên dạy nghề năm 2018 .................................. 62

TR

Ư



N

G

Bảng 2.13:


Bảng 2.16:

Tình hình vốn đầu tƣ, giai đoạn 2016-2018 ......................................... 65

Bảng 2.17:

Ý kiến đánh giá về công tác xây dựng kế hoạch đào tạo nghề ........... 69

Bảng 2.18:

Đánh giá về công tác lập dự toán, phân bổ dự toán, quyết toán ngân
sách dạy nghề, và phân cấp quản lý ngân sách cho từng địa phƣơng .. 70

Bảng 2.19.

Ý kiến đánh giá về công tác tuyên truyền về đào tạo nghề ................ 71

Bảng 2.20:

Đánh giá của học viên về đội ngũ cán bộ giảng viên giảng dạy .......... 72

Bảng 2.21:

Đánh giá về công tác quản lý sử dụng và bồi dƣỡng cán bộ, giáo viên
.............................................................................................................. 73

viii



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Sơ đồ 1.1. Hệ thống giáo dục quốc dân ....................................................................... 12

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ


H
U



Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Bình ............................................................ 36

ix


PHẦN THỨ NHẤT: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Thế kỷ XXI với những bƣớc tiến dài của khoa học, kỹ thuật, công nghệ đã thúc
đẩy sự phát triển quá trình sản xuất. Nhiều công nghệ, kỹ thuật mới, các loại vật liệu
mới đƣợc ứng dụng vào sản xuất đòi hỏi ngƣời lao động phải đƣợc đào tạo ở trình độ
lành nghề nhất định. Các nhà kinh tế đã khẳng định rằng đầu tƣ cho con ngƣời thông
qua các hoạt động giáo dục và đào tạo là đầu tƣ có hiệu quả nhất, quyết định khả năng
tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền vững của đất nƣớc.



Đất nƣớc ta đã và đang tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập và

H
U

phát triển, thực hiện cuộc cách mạng công nghiệp 4.0....để tiến hành thành công công

TẾ


cuộc vĩ đại đó, cần có những con ngƣời vừa hồng vừa chuyên, vừa có trình độ khoa

H

học công nghệ và lý tƣởng cách mạng. Con ngƣời đó không ai khác chính là thế hệ

KI
N

trẻ, đó chính là thanh niên. Vì thế để đảm bảo cho sự phát triển ổn định của xã hội,
công tác đào tạo và đào tạo nghề nghiệp cho thanh niên – lực lƣợng lớn trong xã hội là


C

nội dung hết sức cần thiết. Bởi chỉ khi có đƣợc một trình độ kĩ thuật nhất định, họ

H

mới có thể tạo lập đƣợc nghề nghiệp từ đó mới tiếp tục nâng cao trình độ và cống hiến

Đ

ẠI

cho xã hội, song một thực tế cho thấy là chất lƣợng đào tạo nghề cho thanh niên hiện

G


nay chƣa cao. Bên cạnh đó, công tác quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động đào tạo nghề



N

nói chung và cho thanh niên nói riêng còn bộc lộ nhiều hạn chế, số lƣợng và cơ cấu

Ư

đào tạo nghề mất cân đối, dẫn đến một số ngƣời đã qua đào tạo nhƣng vẫn không tìm

TR

đƣợc việc làm phù hợp, gây lãng phí vật chất và tinh thần.
Trong những năm qua, cùng với quá trình phát triển của đất nƣớc, Quảng Bình
đã có sự chuyển biến mạnh mẽ về nhiều mặt. Nền kinh tế của tỉnh nhà đang trên đà
phát triển, an ninh chính trị ổn định, đời sống của đại bộ phận nhân dân đang từng
bƣớc đƣợc nâng lên. Song, so với mặt bằng chung của cả nƣớc thì Quảng Bình vẫn
nổi cộm nhiều vấn đề cần giải quyết và một trong số đó là quản lý nhà nƣớc đối với
công tác đào tạo nghề, đặc biệt là đào tạo nghề cho thanh niên.
Hiên nay nguồn lao động qua đào tạo của tỉnh Quảng Bình còn thấp chất
lƣợng đào tạo nghề chƣa đáp ứng yêu cầu. Việc đào tạo nghề cho thanh niên vẫn
mang tính “thời vụ” theo kiểu “có gì học nấy”, chƣa bám sát với quy hoạch sử dụng

1


nguồn nhân lực cho từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội. Đào tạo nghề chƣa căn
cứ theo nhu cầu của thị trƣờng lao động và hoàn cảnh của ngƣời học

Trong thời gian qua, hệ thống cơ sở đào tạo nghề đƣợc quy hoạch, phát triển
mạnh mẽ, nhất là các trung tâm dạy nghề cấp huyện; quy mô đào tạo đƣợc mở rộng;
Công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật về dạy nghề cho thanh niên, công tác quy
hoạch, kế hoạch, dự báo nhu cầu đào tạo nghề cho thanh niên đƣợc các cấp chính
quyền quan tâm triển khai; các nhân tố đảm bảo chất lƣợng đào tạo đƣợc tăng cƣờng
khiến chất lƣợng đào tạo nghề cũng dần đƣợc cải thiện; đã gắn mục tiêu đào tạo nghề
với chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu kinh – tế xã hội; sau đào tạo nhiều lao động



đã tìm đƣợc việc làm, tăng thu nhập, góp phần xóa đói, giảm nghèo, phát triển kinh tế

H
U

- xã hội và xây dựng nông thôn mới.

TẾ

Tuy nhiên, theo báo cáo tổng kết của ngành Lao động – Thƣơng binh và Xã

H

hội, cũng nhƣ kết quả khảo sát, đánh giá từ các cơ quan quản lý, các cơ quan nghiên

KI
N

cứu, thì hiện tại, thực trạng hoạt động quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho thanh



C

niên của tỉnh Quảng Bình còn không ít hạn chế. Công tác quy hoạch phát triển mạng
lƣới cơ sở dạy nghề còn nhiều bất cập; việc đầu tƣ cơ sở vật chất trang thiết bị dạy

ẠI

H

nghề ở các trung tâm dạy nghề cấp huyện còn chƣa phù hợp; công tác tuyên truyền

Đ

phổ biến chính sách pháp luật về dạy nghề cho thanh niên chƣa hiệu quả, bộ máy quản

G

lý nhà nƣớc các cấp về công tác đào tạo nghề chƣa hoàn thiện, thiếu kinh nghiệm; việc



N

triển khai công tác đào tạo nghề cho thanh niên chƣa gắn kết chặt lẽ với quy hoạch

Ư

phát triển kinh tế - xã hội, với thị trƣờng lao động; công tác kiểm tra, giám sát chƣa


TR

thực hiện thƣờng xuyên và còn thiếu chặt chẽ dẫn đến chất lƣợng, hiệu quả đào tạo
chƣa cao, chƣa phù hợp với nhu cầu của ngƣời học và ngƣời sử dụng lao động.
Trƣớc ý nghĩa của công tác đào tạo nghề cho thanh niên và từ những đòi hỏi
cao của thực tế địa phƣơng Quảng Bình, tôi đã lực chọn đề tài: “Hoàn thiện công
tác Quản lý nhà nƣớc đối với đào tạo nghề cho thanh niên tại Sở Lao động –
Thƣơng binh và xã hội tỉnh Quảng Bình” cho Luận văn thạc sĩ kinh tế cả mình.
Đây là một vấn đề tuy không mới, song lại rất cần thiết và thiết thực đặc biệt
đối với tỉnh Quảng Bình, có tính chất nền tảng trong việc định hƣớng cho sự phát triển
nguồn nhân lực cũng nhƣ sự phát triển của lực lƣợng sản xuất trên điạ bàn tỉnh trong
bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.

2


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng, Luận văn nhằm đề xuất một số giải
pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc (QLNN) đối với đào tạo nghề
cho thanh niên tại Sở LĐTB&XH Quảng Bình.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về QLNN đối với đào tạo nghề cho
thanh niên;
- Đánh giá thực trạng công tác QLNN về đào tạo nghề cho thanh niên tại Sở

H
U




Lao động – Thƣơng Binh và xã hội tỉnh Quảng Bình, trong giai đoạn năm 2015- 2017.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN đối với đào tạo

TẾ

nghề cho thanh niên trên địa bàn tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.

KI
N

H

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu


C

- Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác QLNN đối với đào tạo nghề cho thanh niên

H

trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

Đ

ẠI

- Đối tƣợng điều tra: Lãnh đạo và Cán bộ công chức trực tiếp hoạt động tại Sở


G

Lao động TB&XH tỉnh Quảng Bình



N

3.2. Phạm vi nghiên cứu

Ư

- Nội dung: Chỉ nghiên cứu công tác quản lý nhà nƣớc về công tác đào tạo

TR

nghề cho thanh niên tại Sở LĐTB&XH tỉnh Quảng Bình
- Không gian: Sở Lao động TB&XH tỉnh Quảng Bình với công tác quản lý
trên địa bàn Quảng Bình
- Thời gian: Số liệu thu thập thứ cấp trong giai đoạn 2015- 2017; Số liệu điều
tra sơ cấp đầu năm 2019 đề xuất giải pháp đến năm 2023
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp luận
Đề tại đƣợc nghiên cứu trên cơ sở lý luận là chủ nghĩa Mác - Lênin, tƣ tƣởng
Hồ Chí Minh, đƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nƣớc

3



thông qua các văn kiện Đại hội Đảng, Hội nghị Ban chấp hành Trung ƣơng các khóa
và các văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Bình các khóa xung quanh vấn đề này.
4.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Đề tài vận dụng phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ
nghĩa duy vật lịch sử trong quá trình nghiên cứu; đồng thời sử dụng các phƣơng pháp
đặc trƣng của khoa học quản lý hành chính nhƣ: phƣơng pháp thống kê để tổng hợp
thống kê tình hình thực tế của địa phƣơng đối với các chỉ tiêu cụ thể. Phƣơng pháp
phân tích và tổng hợp: qua kết quả thống số liệu từ đó phân tích các số liệu đã thống
kê đƣợc để đƣa những nhận định chính xác hơn về các vấn đề nghiên cứu. Phƣơng



pháp điều tra xã hội học thông qua công tác điều tra xã hội học đê nghiên cứu những

H
U

đánh giá của xã hội về vấn đề nghiên cứu để tìm ra những vấn đề còn tồn tại mà xã hội

H

KI
N

4.3. Phương pháp Thu thập thông tin, số liệu

TẾ

quan tâm để từ đó đƣa ra nhƣnngx nhận định chính xác hơn về vấn đề nghiên cứu.


- Thông tin, số liệu thứ cấp: Đƣợc thu thập từ: Các văn bản, Qui định, Chính


C

sách của Đảng, Nhà nƣớc và các Ban ngành liên quan đến công tác đào tạo nghề cho

H

thanh niên; Thu thập sách, báo, internet; Các báo cáo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Sở

ẠI

Lao động - Thƣơng binh xã hội và các cơ quan ban ngành ở địa phƣơng;...

G

Đ

- Số liệu sơ cấp: Thống kê nghiên cứu thực tiễn thông qua điều tra xã hội học

N

chọn mẫu điều tra. Số liệu thứ cấp Đƣợc thu thập từ điều tra phỏng vấn trực tiếp cán

Ư



bộ lãnh đạo, quản lý; cán bộ của Sở LĐTBXH, cán bộ quản lý các cơ sở đào tạo nghề


TR

để hiểu rỏ hơn vấn đề quản lý Nhà nƣớc tại các cơ quan có chức năng quản lý nhà
nƣớc về đào tạo nghề
Đồng thời phỏng vấn ngẫu nhiên đối tƣợng thanh niên học nghề tại các cơ
sở đào tạo với mỗi cơ sở khoảng 15 đến 20 học viên dự kiến 100 thanh niên.
Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi đƣợc thiết kế sẵn.
4.4. Phương pháp tổng hợp và phân tích
- Phƣơng pháp tổng quan tài liệu;
- Phƣơng pháp so sánh;
- Phƣơng pháp thống kê mô tả:
- Phƣơng pháp phân tích kinh tế

4


5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, kết quả
nghiên cứu đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận và thực tiễn Quản lý nhà nƣớc đối với đào
tạo nghề cho thanh niên
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với đào tạo nghề cho thanh niên
tại Sở Lao động- Thƣơng binh và xã hội tỉnh Quảng Bình.
Chƣơng 3: Quan điểm định hƣớng và giải pháp QLNN đối với đào tạo nghề

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



cho thanh niên trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

5



PHẦN THỨ HAI: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO THANH NIÊN

1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm nghề
Nghề nghiệp trong xã hội không phải là một cái gì cố định, cứng nhắc. Nghề

H
U



nghiệp cũng giống nhƣ một cơ thể sống, có sinh thành, phát triển và tiêu vong. Chẳng

TẾ

hạn, do sự phát triển của kỹ thuật điện tử nên đã hình thành công nghệ điện tử, do sự
phát triển vũ bão của kỹ thuật máy tính nên đã hình thành cả một nền công nghệ tin

KI
N

H

học đồ sộ bao gồm việc thiết kế, chế tạo cả phần cứng, phần mềm và các thiết bị bổ

trợ v.v… Công nghệ các hợp chất cao phân tử tách ra từ công nghệ hóa dầu, công


C

nghệ sinh học và các ngành dịch vụ, du lịch tiếp nối ra đời… Nghề là hiện tƣợng xã

H

hội có tính lịch sử rất phổ biến, gắn chặt sự phân công lao động xã hội với tiến bộ

ẠI

khoa học kỹ thuật (KHKT) và văn minh nhân loại, nó đƣợc nhiều ngành khoa học

G

Đ

khác nhau nghiên cứu dƣới nhiều góc độ khác nhau.

N

Nghề xuất hiện trong xã hội nhằm thỏa mãn nhu cầu làm ăn, sinh sống của con

Ư



ngƣời và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội (KT- XH) theo nhiều lĩnh vực


TR

hoạt động xã hội, nhiều khu vực lãnh thổ và cộng đồng. Cho đến nay, thuật ngữ
“Nghề” đƣợc hiểu theo nhiều cách khác nhau. Khái niệm nghề theo quan điểm ở mỗi
quốc gia đều có sự khác nhau nhất định nhƣ sau [13, tr.177]..
Khái niệm nghề của Pháp: “Nghề là một loại lao động có thói quen và kỹ năng,
kỹ xảo của một người để từ đó tìm được phương tiện sống”
Khái niệm nghề của Anh: “Nghề là công việc chuyên làm đòi hỏi đƣợc đào
tạo”. Khái niệm nghề của Nga: “Nghề được hiểu là một loại hoạt động lao động đòi
hỏi có sự đào tạo nhất định và thường là nguồn gốc của sự sinh sống” .
Khái niệm nghề của Đức: “Nghề là hoạt động cần thiết cho xã hội ở một lĩnh vực
lao động nhất định, đòi hỏi phải được đào tạo ở một trình độ nào đó” (13, tr.177)

6


Khái niệm nghề của Việt Nam: “Nghề là công việc chuyên làm theo sự phân
công lao động xã hội”
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm nghề, nhƣng chung nhất “ Nghề
là một dạng xác định hoạt động trong hệ thống phân công lao động xã hội, là tổng hợp
kiến thức và kĩ năng trong lao động mà con người tiếp thu được do kết quả đào tạo
chuyên môn và tích lũy kinh nghiệm trong lao động mà một người lao động cần có để
thực hiện một loạt hoạt động cụ thể trong một lĩnh vực lao động nhất định” (16, tr.17).
1.1.1.2. Khái niệm đào tạo nghề
Đào tạo nghề (ĐTN) đề cập đến việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp



hay kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để ngƣời học lĩnh hội và nắm vững


H
U

những kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp một cách có hệ thống để chuẩn bị cho ngƣời đó

TẾ

thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhiệm đƣợc một công việc nhất định. Có
nhều dạng đào tạo: Đào tạo cơ bản và đào tạo chuyên sâu, đào tạo chuyên môn và

KI
N

H

ĐTN, đào tạo lại, đào tạo từ xa và tự đào tạo, v.v.

Có rất nhiều định nghĩa về ĐTN, sau đây xin đƣợc nêu một số định nghĩa đó:


C

Tác giả William Mc. Gehee (1979) cho rằng: ĐTN là những quy trình mà

H

những công ty sử dụng để tạo thuận lợi cho việc học tập sao cho kết quả hành vi đóng

Đ


ẠI

góp vào mục đích và các mục tiêu của công ty.

G

Ông Max Forter (1979) cũng đƣa ra khái niệm ĐTN phải đáp ứng việc hoàn



N

thành 4 điều kiện: Gợi ra những giải pháp ở ngƣời học; phát triển tri thức, kỹ năng và

Ư

thái độ; tạo ra sự thay đổi trong hành vi; đạt đƣợc những mục tiêu chuyên biệt.

TR

Theo tác giả Tack Soo Chung (1982) thì: ĐTN là hoạt động đào tạo phát triển
năng lực lao động (tri thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp) cần thiết để đảm nhận
công việc đƣợc áp dụng đối với những ngƣời lao động và những đối tƣợng sắp trở
thành ngƣời lao động.
Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) định nghĩa: ĐTN là nhằm cung cấp cho
ngƣời học những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả các nhiệm vụ liên quan tới công
việc, nghề nghiệp đƣợc giao.
Tác giả Nguyễn Viết Sự đƣa ra khái niệm: “ĐTN là một quá trình hoạt động có
mục đích, có tổ chức nhằm hình thành và phát triển có hệ thống các kiến thức, kỹ

năng, thái độ để hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân, tạo năng lực cho họ vào đời

7


hành nghề có năng suất và hiệu quả cao. Thông thƣờng, sau khi đào tạo ngƣời lao
động kỹ thuật đƣợc cấp bằng, chứng chỉ nghề” [14, tr.9-12].
Theo Luật giáo dục nghề nghiệp (2014) “. Đào tạo nghề nghiệp là hoạt động
dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho
ngƣời học để có thể tìm đƣợc việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khoá
học hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp.
Nhƣ vậy, khái niệm này đã không chỉ dừng lại ở trang bị những kiến thức kĩ
năng cơ bản mà còn đề cập đến thái độ lao động cơ bản. Điều này thể hiện tính nhân
văn, tinh thần xã hội chủ nghĩa, đề cao ngƣời lao động ngay trong quan niệm về lao



động chứ không chỉ coi lao động là nguồn “Vốn nhân lực”, coi công nhân nhƣ cái

H
U

máy sản xuất. Nó cũng thể hiện sự đầy đủ hơn về vấn đề tinh thần và kỉ luật lao động -

TẾ

một yêu cầu vô cùng quan trọng trong hoạt động sản xuất vớí công nghệ và kĩ thuật

H


tiên tiến.

KI
N

1.1.1.3 Quá trình đào tạo nghề và các cấp độ đào tạo nghề


C

Đào tạo nghề bao gồm hai quá trình có quan hệ hữu cơ với nhau. Đó là:

H

- Dạy nghề: là quá trình giảng viên truyền bá những kiến thức về lý thuyết và

ẠI

thực hành để các học viên có đƣợc một trình độ, kỹ năng, kỹ xảo, sự khóe léo, thành

Đ

thục nhất định về nghề nghiệp.

N

G

- Học nghề: là quá trình tiếp thu những kiến thức về lý thuyết và thực hành của




ngƣời lao động để đạt đƣợc một trình độ nghề nghiệp nhất định.

TR

Ư

Nhƣ vậy, dạy nghề giúp cho ngƣời lao động có kiến thức chuyên môn, kỹ năng
và thái độ nghề nghiệp để từ đó học có thể xin đƣợc việc làm trong các cơ quan,
doanh nghiệp hoặc có thể tự tạo ra các công việc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ cho
bản thân.
Nguyên lý và phƣơng châm của dạy nghề: Học đi đôi với hành; lấy thực hành,
thực tập kỹ năng nghề làm chính; coi trọng giáo dục đạo đức, lƣơng tâm nghề nghiệp,
rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp cho ngƣời học, đảm bảo tính
giáo dục toàn diện.
Cấp độ đào tạo nghề:
Đào tạo nghề trình độ sơ cấp: Nhằm trang bị cho ngƣời học nghề năng lực thực
hành một nghề đơn giản hoặc năng lực thực hành một số công việc của một nghề; có

8


đạo đức, lƣơng tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe,
tạo điều kiện cho ngƣời học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo
việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn. Cơ sở dạy nghề (CSDN) trình độ sơ
cấp: trung tâm dạy nghề (TTDN), trƣờng trung cấp nghề, trƣờng cao đẳng nghề có đăng
ký dạy nghề trình độ sơ cấp, doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất (CSSX) kinh
doanh, dịch vụ khác, trƣờng trung cấp chuyên nghiệp, trƣờng cao đẳng, đại học, cơ sở
giáo dục khác có đăng ký dạy nghề trình độ sơ cấp. Ngƣời học nghề học hết chƣơng

trình sơ cấp nghề có đủ điều kiện thì đƣợc dự kiểm tra, nếu đạt yêu cầu thì đƣợc ngƣời
đứng đầu CSDN cấp chứng chỉ sơ cấp nghề theo quy định [11, tr.10-12].



Đào tạo nghề trình độ trung cấp: Nhằm trang bị cho ngƣời học nghề kiến thức

H
U

chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của một nghề; có khả năng làm việc

TẾ

độc lập và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; có đạo đức, lƣơng tâm nghề

H

nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe, tạo điều kiện cho ngƣời

KI
N

học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục
học lên trình độ cao hơn [11].


C

ĐTN trình độ cao đẳng: Nhằm trang bị cho ngƣời học nghề kiến thức chuyên


H

môn và năng lực thực hành các công việc của một nghề; có khả năng làm việc độc lập

Đ

ẠI

và tổ chức làm việc theo nhóm; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ

G

vào công việc; giải quyết các tình huống phức tạp trong thực tế; có đạo đức, lƣơng



N

tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe, tạo điều kiện

Ư

cho ngƣời học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc

TR

tiếp tục học lên trình độ cao hơn [11, tr.10-12].
1.1.1.4. Các yếu tố cơ bản của đào tạo nghề
ĐTN là một quá trình sƣ phạm có mục đích, có nội dung và phƣơng pháp (PP)

nhằm trang bị cho ngƣời học những kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết, có cơ hội
tìm đƣợc việc làm và có năng lực hành nghề ở những vị trí lao động theo yêu cầu của
sản xuất. Kết thúc khóa đào tạo, ngƣời học đƣợc cấp bằng hoặc chứng chỉ nghề để có
thể hành nghề.
Năng lực hành nghề (Competency) bao gồm 3 yếu tố: kiến thức (Knowledge),
kỹ năng (Skill) và thái độ (Attitude) mà mỗi nghề đòi hỏi ngƣời công nhân kỹ thuật
phải có để có thể hành nghề.

9


Kiến thức là những hiểu biết về các khái niệm, định nghĩa, nguyên lý, quy tắc,
phƣơng pháp, sự kiện về công cụ lao động, đối tƣợng lao động, quy trình công nghệ,
sản phẩm lao động và những hiểu biết khác cần thiết cho việc hành nghề. Những kiến
thức này có đƣợc qua quá trình học nghề và trong kinh nghiệm lao động sản xuất của
bản thân.
Kỹ năng: Từ điển Tiếng việt, năm 2002 định nghĩa “Kỹ năng là khả năng vận
dụng những tri thức thu nhận đƣợc trong một lĩnh vực nào đó vào thực tế”. Kỹ năng
đó là khả năng của con ngƣời thực hiện công việc một cách có hiệu quả trong một thời
gian thích hợp, trong các điều kiện nhất định và dựa vào các tri thức, các kỹ xảo đã có.



Kỹ năng đƣợc hình thành trên cơ sở kiến thức và qua quá trình luyện tập.

H
U

Kỹ xảo: Từ điển Tiếng việt, Viện ngôn ngữ học xuất bản năm 2002 định nghĩa


TẾ

“Kỹ xảo là kỹ năng đạt đến mức thành thục”.

Thái độ nghề nghiệp: Là những phẩm chất đạo đức trong lao động nhƣ tính

KI
N

H

trung thực, tinh thần trách nhiệm, tính kỷ luật, tính tập thể, tác phong công nghiệp,
phẩm chất cần thiết khác để ngƣời công nhân kỹ thuật có thể lao động có chất lƣợng


C

và hiệu quả.

H

1.1.2 Quan điểm và định hƣớng đào tạo nghề

Đ

ẠI

1.1.2.1 Quan điểm đào tạo nghề của Đảng

G


Theo quan điểm của Đảng, trong giai đoạn 2011-2020, công tác dạy nghề ở nƣớc



N

ta phải thực hiện đƣợc hai nhiệm vụ chiến lƣợc cơ bản, đó là: Đào tạo đội ngũ công

Ư

nhân kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh có trình độ cao, đủ về số lƣợng, hợp

TR

lý về cơ cấu ngành nghề; có đủ điều kiện và khả năng đáp ứng yêu cầu phát triển của
các ngành, vùng kinh tế, đặc biệt là các ngành kinh tế mũi nhọn, vùng kinh tế trọng
điểm, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH đất nƣớc và hội nhập quốc tế. Trong thời gian tới,
việc mở rộng quy mô đào tạo nghề cho ngƣời lao động, phục vụ có hiệu quả việc
chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp, nông thôn, tạo nhiều việc làm có thu nhập
cao, cải thiện đời sống cho ngƣời lao động; giảm nghèo vững chắc, đảm bảo an sinh xã
hội; đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động nông nghiệp, nông thôn.
1.1.2.2 Định hướng đào tạo nghề
Phát triển đào tạo nghề phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và bảo
vệ Tổ quốc, với tiến bộ khoa học và công nghệ, phù hợp quy luật khách quan. Chuyển

10


phát triển đào tạo nghề từ chủ yếu theo số lƣợng sang chú trọng chất lƣợng và hiệu

quả, đồng thời đáp ứng yêu cầu số lƣợng.
Chủ động phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực của cơ chế thị trƣờng,
bảo đảm định hƣớng xã hội chủ nghĩa trong phát triển đào tạo nghề. Phát triển hài
hòa, hỗ trợ giữa công lập và ngoài công lập, giữa các vùng, miền. Thực hiện dân chủ
hóa, xã hội hóa đào tạo nghề.
Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế để phát triển đào tạo nghề đồng thời đào
tạo nghề phải đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế để phát triển đất nƣớc.
Đối với giáo dục nghề nghiệp, tập trung đào tạo nhân lực có kiến thức, kỹ



năng và trách nhiệm nghề nghiệp. Hình thành hệ thống giáo dục nghề nghiệp với

H
U

nhiều phƣơng thức và trình độ đào tạo kỹ năng nghề nghiệp theo hƣớng ứng dụng,

TẾ

thực hành, bảo đảm đáp ứng tốt nhu cầu nhân lực kỹ thuật công nghệ của thị trƣờng
lao động trong nƣớc và quốc tế.

KI
N

H

Đẩy mạnh xã hội hóa, trƣớc hết đối với giáo dục nghề nghiệp khuyến khích
liên kết với các cơ sở đào tạo nƣớc ngoài có uy tín. Có chính sách khuyến khích cạnh


H

dụng lao động và cơ sở đào tạo.


C

tranh lành mạnh trong đào tạo trên cơ sở bảo đảm quyền lợi của ngƣời học, ngƣời sử

Đ

ẠI

Đối với các ngành đào tạo có khả năng xã hội hóa cao, ngân sách nhà nƣớc chỉ

G

hỗ trợ các đối tƣợng chính sách, đồng bào dân tộc thiểu số và khuyến khích tài năng.

N

Tiến tới bình đẳng về quyền đƣợc nhận hỗ trợ của Nhà nƣớc đối với ngƣời học ở

Ư



trƣờng công lập và trƣờng ngoài công lập. Tiếp tục hoàn thiện chính sách hỗ trợ đối


TR

với các đối tƣợng chính sách, đồng bào dân tộc thiểu số và cơ chế tín dụng cho học
sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đƣợc vay để học.
1.1.3. Các loại hình và đối tƣợng đạo tạo nghề
1.1.3.1. Các loại hình đạo tạo nghề
Với sự phát triển phong phú và đa dạng của đào tạo nghề cũng nhƣ nhu cầu rất
đa dạng của ngƣời học và của thị trƣờng lao động, hiện nay đang tồn tại hai loại hình
đào tạo nghề là đào tạo nghề chính quy và đào tạo nghề thƣờng xuyên.
Đào tạo chính quy
Đào tạo chính qui là hình thức đào tạo theo các khóa học tập trung toàn bộ thời
gian do cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học, doanh nghiệp có đăng

11


ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi chung là cơ sở hoạt động giáo dục
nghề nghiệp) thực hiện để đào tạo các trình độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng.
Đào tạo thƣờng xuyên
Đào tạo thƣờng xuyên là hình thức đào tạo vừa làm vừa học, học từ xa hoặc tự
học có hƣớng dẫn đối với các chƣơng trình đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao
đẳng và các chƣơng trình đào tạo nghề nghiệp khác, đƣợc thực hiện linh hoạt về
chƣơng trình, thời gian, phƣơng pháp, địa điểm đào tạo, phù hợp với yêu cầu của
ngƣời học.
Với các đặc điểm của đào tạo nghề, thực hành là chủ yếu, quá trình đào tạo có



thể đƣợc thực hiện tại cơ sở dạy nghề (CSDN), tại cơ sở sản xuất (CSSX), doanh


H
U

nghiệp hoặc liên kết giữa CSDN và CSSX, doanh nghiệp. Tùy thuộc vào trình độ cần

TẾ

đào tạo, trình độ tuyển sinh cũng nhƣ thời gian ĐTN có khác nhau.

H

Dạy nghề trình độ sơ cấp đƣợc thực hiện từ 03 tháng đến dƣới một năm đối với

KI
N

ngƣời có trình độ học vấn, sức khỏe phù hợp với nghề cần học; Dạy nghề trình độ


C

trung cấp đƣợc thực hiện từ một đến hai năm học tùy theo nghề đào tạo đối với ngƣời
có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, từ ba đến bốn năm học tùy theo nghề đào tạo

ẠI

H

đối với ngƣời có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở; Dạy nghề trình độ cao đẳng đƣợc


Đ

thực hiện từ hai đến ba năm học tùy theo nghề đào tạo đối với ngƣời có bằng tốt

G

nghiệp trung học phổ thông, từ một đến hai năm học tùy theo nghề đào tạo đối với

Ư
TR

tr.15].



N

ngƣời có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề trong ngành nghề đào tạo [11, tr.10, tr.12,

Sơ đồ 1.1. Hệ thống giáo dục quốc dân

12


1.1.3.2. Đối tượng đạo tào nghề
Tùy theo cách thức tiếp cận và phân chia đào tạo nghề thành các các đối tƣợng
khác nhau nhƣ: Đào tạo nghề cho thanh niên, đào tạo nghề cho phụ nữ, đào tạo nghề cho
lao động nông thông, đào tạo nghề cho lao động thành thị, đào tạo nghề cho đối tƣợng
chính sách, đào tạo nghề cho ngƣời khuyết tật, đào tạo nghề cho dân tộc thiểu số….
1.1.4. Các cơ sở đào tạo nghề

1.1.4.1. Cơ sở đào tạo nghề
Theo Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2015 các cơ sở đào tạo nghề bao gồm:



Trung tâm giáo dục nghề nghiệp; Trƣờng trung cấp; Trƣờng cao đẳng.

H
U

1.1.4.2. Các loại hình Cơ sở đào tạo nghề

TẾ

Theo Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2015 Cơ sở giáo dục nghề nghiệp đƣợc tổ

H

chức theo các loại hình sau đây

KI
N

Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập là cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc sở


C

hữu Nhà nƣớc, do Nhà nƣớc đầu tƣ, xây dựng cơ sở vật chất;


H

Cơ sở giáo dục nghề nghiệp tƣ thục là cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc sở hữu

ẠI

của các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tƣ nhân hoặc cá

Đ

nhân, do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tƣ nhân

N

G

hoặc cá nhân đầu tƣ, xây dựng cơ sở vật chất;

Ư



Cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài gồm cơ sở giáo dục nghề

TR

nghiệp 100% vốn của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài; cơ sở giáo dục nghề nghiệp liên doanh
giữa nhà đầu tƣ trong nƣớc và nhà đầu tƣ nƣớc ngoài.
1.1.5. Mục tiêu và yêu cầu đào tạo nghề
1.1.5.1 Mục tiêu đào tạo nghề

Việc xác định mục tiêu đào tạo nghề là hết sức cần thiết và quan trọng, bởi hiện
nay bất cứ một công việc, ngành nghề nào cũng đều có những yêu cầu nhất dịnh về
kiến thức, kỹ năng thao tác, khả năng hoàn thành của ngƣời thực hiện.
1.1.5.2 Yêu cầu
- Xác định nhu cầu đào tạo: là cơ sở để lập kế hoạch đào tạo. Xác định nhu
cầu về số lƣợng và chất lƣợng của từng ngành nghề, cấp bậc chuyên môn cần đào tạo.

13


- Xác định chương trình đào tạo nghề: Xác định chƣơng trình đào tạo nghề
cho ngƣời là xác định trình độ cần đào tạo, ngành nghề cần đào tạo, khối lƣợng kiến
thức và kỹ năng thực hành cần cung cấp cho ngƣời lao động để phù hợp với yêu cầu
thực tiễn.
- Lựa chọn Phương pháp đào tạo: Chƣơng trình bắt đầu học lý thuyết, sau đó
học viên đƣợc hƣớng dẫn thực hành tại trƣờng hoặc đƣa đến nơi làm việc dƣới sự
hƣớng dẫn của giáo viên, nhân viên lành nghề.
- Đánh giá kết quả đào tạo: Để đánh giá kết quả cần phải đánh giá chƣơng
trình đào tạo ñể xác định xem nó có đáp ứng ñƣợc với yêu cầu, mục tiêu đƣa ra không,



hiệu quả làm việc của các ngƣời lao động sau khi đƣợc đào tạo nghề có đáp ứng đƣợc

H
U

với yêu cầu công việc thực tế hay không.

TẾ


1.2. QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO THANH NIÊN

KI
N

H

1.2.1. Đào tạo nghề cho thanh niên và sự cần thiết khách quan


C

1.2.1.1 Khái niệm đào tạo nghề cho thanh niên

Đào tạo nghề cho thanh niên là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức,

ẠI

H

kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho thanh niên để họ có thể tìm đƣợc việc

Đ

làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học.

N

G


1.2.1.2. Vai trò của thanh niên trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội

Ư



Thanh niên là một nhân tố quan trọng nhất đối với sự phát triển và tăng trƣởng

nhau.

TR

của đất nƣớc. Khái niệm thanh niên đƣợc định nghĩa trên nhiều phƣơng diện khác
Theo Từ điển Tiếng Việt: “Thanh niên là người còn trẻ, đang ở độ tuổi trưởng
thành”. Khái niệm này bao hàm: Thanh niên là ngƣời có độ tuổi còn trẻ và độ tuổi đó
đang trƣởng thành. Khái niệm thanh niên hoàn toàn đƣợc hiểu theo lứa tuổi.
Tiếp cận từ góc độ xã hội học, thanh niên có thể định nghĩa là một bộ phận
phức hợp của dân cƣ của một quốc gia, dân tộc bao gồm tất cả các cá thể ở trong độ
tuổi từ 15 đến 29. Nhƣ vậy, bộ phận dân cƣ đƣợc gọi là thanh niên này chỉ phân biệt
một cách tƣơng đối với các bộ phận dân cƣ khác của quốc gia, dân tộc ấy trên một
tiêu chí duy nhất là giới hạn độ tuổi.

14


Thanh niên là nhóm xã hội - dân cƣ có sứ mệnh đón nhận sự trao truyền giá
trị, bàn giao nhiệm vụ, ủy thác trách nhiệm, gửi gắm niềm tin của thế hệ đi trƣớc
(thế hệ già đã và đang giữ vai trò lãnh đạo gia đình - cộng đồng - quốc gia dân tộc).
Vì vậy, bên cạnh những đặc điểm mang tính truyền thống của nhân cách con ngƣời

Việt Nam nhƣ: Cần cù, sáng tạo, tiết kiệm, thật thà, giữ chữ tín, đoàn kết, chung
thủy... thanh niên luôn là những ngƣời trẻ năng động, dám nghĩ dám làm, chấp nhận
mạo hiểm, dám chịu trách nhiệm. Tính cộng đồng vẫn đƣợc quan tâm nhƣng đồng
thời, một số giá trị phẩm chất cá nhân nhƣ học vấn, sức khoẻ, sáng tạo, tự lập, tự
trọng, tinh thần khám phá, chí tiến thủ... cũng đƣợc đề cao. Thanh niên Việt Nam



ngày càng có nhiều cơ hội có mặt, thử thách, nắm giữ các vai trò quan trọng trên tất cả

H
U

các lĩnh vực: kinh tế, khoa học kỹ thuật, y tế, giáo dục, quốc phòng an ninh... Nhiều

TẾ

dự án, đề tài khoa học, sáng kiến, cải tiến do lực lƣợng thanh niên tiến hành thực hiện

H

đã có tính ứng dụng cao trong thực tiễn.

KI
N

1.2.1.3. Sự cần thiết khách quan phải đào tạo nghề cho thanh niên


C


Nhu cầu khách quan của tuổi trẻ là đƣợc học tập tri thức, đào tạo nghề nghiệp

H

từ đó họ mới có thể lập nghiệp, sáng tạo và cống hiến cho lý tƣởng. Chỉ khi thanh

ẠI

niên đƣợc trang bị một trình độ tri thức khoa học nhất định, có một nghề nghiệp ổn

G

Đ

định thì lúc đó mới nói đến sự cống hiến sáng tạo của họ. Ngày nay việc phát triển

N

nghề nghiệp trên nền tảng nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và dạy nghề cho thanh

Ư



niên đƣợc coi là đột phá quan trọng để họ có thể lập thân, lập nghiệp vững vàng.

TR

Và chỉ khi thanh niên có một nghề nghiệp ổn định mới tiếp tục có điều kiện nâng

cao trình độ tri thức khoa học để nói tiếp đến sự cống hiến.
Xu hƣớng toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ, đòi hỏi ở thanh niên cũng phải
luôn đi đầu trong việc tiếp cận cái mới. Nhƣng đồng thời cũng phải có trách nhiệm,
bản lĩnh chính trị vững vàng để có thể đƣơng dầu với những khó khăn, thách thức.
Điều đó thể hiện ở lòng yêu nƣớc, yêu chủ nghĩa xã hội, việc tích cực thực hiện đƣờng
lối, chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc, sẵn sàng mang sức trẻ cống hiến cho sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Chỉ trên cơ sở bản lĩnh chính trị vững vàng, tuổi trẻ mới
tự tin dấn thân vào các hoạt động xây dựng phát triển đất nƣớc.

15


×