Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại phòng tài chính – kế hoạch huyện đakrông, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐAI HỌC KINH TẾ

U

Ế

LÊ THỊ KIM ANH

́H

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN



NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH-

KI

N

H

KẾ HOẠCH HUYỆN ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ

H

O
̣C


CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ : 8 31 01 10

Đ

ẠI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HOÀNG VĂN LIÊM

HUẾ 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan
rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông
tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Mọi sự vi phạm tôi sẽ bị xử
lý theo quy định.

Ế

Huế, tháng 07 năm 2019

Đ

ẠI


H

O
̣C

KI

N

H



́H

U

Tác giả luận văn

i

Lê Thị Kim Anh


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn thạc sĩ tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp
đỡ của nhiều tổ chức, cá nhân. Tất cả đều là những sự giúp đỡ quý báu mà tôi biết
ơn sâu sắc.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Hoàng Văn Liêm đã hướng dẫn nhiệt tình chu
đáo và đóng góp ý kiến vô cùng quý giá để tôi có thể thực hiện được luận văn hoàn

thiện.

Ế

Tôi rất cảm ơn các thầy cô giáo của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế

U

cung cấp những kiến thức cần thiết giúp tôi phục vụ cho học tập, nghiên cứu và ứng

́H

dụng thực tế vào nghiên cứu luận văn.

Tôi xin được gửi lời cảm ơn đến UBND huyện Đakrông, Phòng Tài chính- Kế



hoạch, các cơ quan chuyên môn, các xã, thị trấn, cơ quan thuộc Đảng, đoàn thể, các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện Đakrông đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong

H

thời gian nghiên cứu, điều tra, thu thập các số liệu cần thiết để tôi có thể hoàn thành

N

luận văn của mình.

KI


Cuối cùng, tôi cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi để tôi có điều
kiện thuận lợi nhất trong quá trình thực hiện luận văn.

O
̣C

Xin chân thành cảm ơn./

Huế, tháng 07 năm 2019

ẠI

H

Tác giả luận văn

Đ

Lê Thị Kim Anh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: Lê Thị Kim Anh
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Định hướng đào tạo: Ứng dụng


Mã số: 8 31 01 10

Niên khóa: 2017-2019

Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG VĂN LIÊM
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH- KẾ HOẠCH HUYỆN

Ế

ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ

U

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

́H

- Mục đích nghiên cứu: hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên NSNN
tại Phòng TC - KH huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị.



- Đối tượng nghiên cứu: là công tác quản lý chi thường xuyên NSNN tại
Phòng TC - KH huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị.

H

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng


N

Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu, điều tra chọn mẫu, thống
mà luận văn nghiên cứu.

KI

kê mô tả, phân tích nhân tố, hồi quy, so sánh, quy nạp, diễn dịch để làm rõ vấn đề

O
̣C

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Về thực trạng công tác quản lý chi thường xuyên NSNN tại Phòng TC - KH

H

huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị: Công tác lập dự toán đã đảm bảo phù hợp với các

ẠI

quy định hiện hành. Việc quyết toán cơ bản được thực hiện đúng thời gian, đầy đủ hồ
sơ, thủ tục. Công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra được tiến hành nhằm hạn chế những

Đ

sai phạm có thể xảy ra trong quá trình quản lý chi thường xuyên. Luận văn cũng đã
chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân trong quá trình quản lý chi thường xuyên từ
ngân sách nhà nước tại Phòng Tài chính- Kế hoạch huyện Đakrông.
Về giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại Phòng TC - KH

huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị, tác giả đã đề xuất 7 giải pháp chính. Ngoài ra tác giả
cũng có một số kiến nghị với trung ương và địa phương về những giải pháp hoàn
thiện công tác quản lý vốn tại Phòng TC - KH huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị.

iii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Kinh tế- xã hội

UBND:

Ủy ban nhân dân

NSNN:

Ngân sách Nhà nước

TC - KH:

Tài chính- Kế hoạch

KBNN:

Kho bạc nhà nước

Đ

ẠI


H

O
̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

KT-XH:

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ......................................................iv


Ế

MỤC LỤC ................................................................................................................... v

U

DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ x

́H

DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ ........................................................................... xii



PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1

N

H

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2

KI

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 2

O
̣C


5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI

H

THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .............................................. 6

ẠI

1.1.Tổng quan về ngân sách nhà nước và quản lý chi thường xuyên ......................... 6

Đ

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của NSNN........................................................... 6
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, nội dung của chi NSNN ................................................. 8
1.1.3. Khái niệm, đặc điểm, nội dung và vai trò chi thường xuyên NSNN ................ 8
1.2. Lý luận về quản lý chi thường xuyên NSNN ..................................................... 12
1.2.1. Khái niệm quản lý chi thường xuyên NSNN .................................................. 12
1.2.2. Nguyên tắc của quản lý chi thường xuyên NSNN .......................................... 13

v


1.2.3.Vai trò của quản lý chi thường xuyên NSNN .................................................. 16
1.3. Nội dung quản lý chi thường xuyên NSNN ....................................................... 16
1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý chi thường xuyên NSNN ......................................... 16
1.3.2. Lập dự toán chi thường xuyên NSNN............................................................. 17
1.3.3. Phân bổ và giao dự toán .................................................................................. 18
1.3.4. Chấp hành dự toán chi thường xuyên NSNN ................................................. 19


U

Ế

1.3.5. Quyết toán chi thường xuyên NSNN .............................................................. 20

́H

1.3.6. Thanh tra, kiểm tra, kiểm soát chi thường xuyên............................................ 23



1.3.7. Đề xuất mô hình nghiên cứu EFA................................................................... 24
1.3.8. Thang đo trong nghiên cứu công tác quản lý chi thường xuyên từ NSNN .... 26

H

Từ mô hình nghiên cứu EFA, thang đo trong nghiên cứu công tác quản lý chi

N

thường xuyên từ NSNN như sau: .............................................................................. 26

KI

1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chi thường xuyên NSNN ....................................... 28

O
̣C


1.4.1. Các nhân tố khách quan .................................................................................. 28
1.4.2.Các nhân tố chủ quan ....................................................................................... 30

H

1.5. Tiêu chí đánh giá công tác quản lý chi thường xuyên NSNN ........................... 31

ẠI

1.5.1. Tiêu chí đánh giá lập dự toán chi thường xuyên ............................................. 31

Đ

1.5.2. Tiêu chí đánh giá quản lý chấp hành dự toán chi thường xuyên NSNN ........ 32
1.5.3. Tiêu chí đánh giá công tác quyết toán chi thường xuyên NSNN.................... 32
1.5.4. Tiêu chí đánh giá công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát chi thường xuyên
NSNN ........................................................................................................................ 33
1.6. Kinh nghiệm quản lý chi thường xuyên NSNN ................................................. 33
1.6.1. Kinh nghiệm của huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình .......................................... 33
1.6.2. Kinh nghiệm quản lý chi thường xuyên NSNN của huyện Cam Lộ, tỉnh

vi


Quảng Trị .................................................................................................................. 34
1.6.3. Bài học kinh nghiệm cho quản lý chi thường xuyên NSNN huyện Đakrông,
tỉnh Quảng Trị ........................................................................................................... 35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ HOẠCH

HUYỆN ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ ........................................................... 37

Ế

2.1. Tổng quan về huyện Đakrông ............................................................................ 37

U

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 37

́H

2.1.2. Dân số và lao động .......................................................................................... 38



2.1.3. Dân tộc, văn hóa .............................................................................................. 39
2.1.4. Cở sở hạ tầng ................................................................................................... 40

H

2.1.5. Tình hình kinh tế ............................................................................................. 41

KI

N

2.2. Tình hình cơ bản của Phòng TC - KH huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị ............ 43
2.2.1.Quá trình hình thành và phát triển ................................................................... 43


O
̣C

2.2.2. Cơ cấu tổ chức Phòng TC - KH huyện Đakrông ............................................ 43

H

2.2.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng TC - KH ..................................................... 44
2.3. Thực trạng quản lý chi thường xuyên NSNN tại phòng Tài chính- Kế hoạch

ẠI

huyện Đakrông .......................................................................................................... 46

Đ

2.3.1.Tổ chức bộ máy quản lý chi thường xuyên ...................................................... 46
2.3.2. Công tác lập, phân bổ và giao dự toán chi thường xuyên NSNN ................... 48
2.3.3. Công tác chấp hành dự toán chi thường xuyên NSNN ................................... 55
2.3.4. Công tác quyết toán chi thường xuyên NSNN ................................................ 61
2.3.5. Công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát chi thường xuyên NSNN .................. 63
2.4. Đánh giá của đối tượng điều tra về công tác quản lý chi thường xuyên ngân

vii


sách Nhà nước tại Phòng Tài chính- Kế hoạch huyện Đakrông ............................... 65
2.4.1.Thông tin cơ bản về đối tượng điều tra ............................................................ 65
2.5. Đánh giá chung về công tác quản lý chi thường xuyên tại Phòng TC - KH
huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị ................................................................................ 82

2.5.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 82
2.5.2. Những hạn chế ................................................................................................ 83

Ế

2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................... 85

U

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

́H

QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI PHÒNG



TÀI CHÍNH – KẾ HOẠCH HUYỆN ĐAKRÔNG .................................................. 88
3.1. Phương hướng, mục tiêu quản lý chi thường xuyên NSNN tại Phòng TC - KH

H

huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị ................................................................................ 88

N

3.1.1. Phương hướng quản lý chi thường xuyên ....................................................... 88

KI


3.1.2. Mục tiêu quản lý chi thường xuyên ................................................................ 88

O
̣C

3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại Phòng TC KH huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị ......................................................................... 89

H

3.2.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý chi thường xuyên NSNN ....................... 89

ẠI

3.2.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức trong công tác quản lý chi

Đ

thường xuyên NSNN ................................................................................................. 90
3.2.3. Hoàn thiện công tác lập dự toán chi thường xuyên......................................... 90
3.2.4. Hoàn thiện công tác phân bổ dự tóan chi thường xuyên NSNN ..................... 92
3.2.5. Hoàn thiện công tác chấp hành dự toán chi thường xuyên NSNN ................. 92
3.2.6. Hoàn thiện công tác Quyết toán chi thường xuyên ......................................... 93
3.2.7. Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát công tác quản lý chi
thường xuyên NSNN ................................................................................................. 94

viii


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 96
1. Kết luận ................................................................................................................. 96

2. Kiến nghị ............................................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 99

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

PHỤ LỤC 1 .............................................................................................................102

ix



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1.

Cơ cấu mẫu điều tra............................................................................... 3

Bảng 2.1.

Dân số và lao động huyện Đakrông giai đoạn 2016-2018 .................. 38

Bảng 2.2:

Tỷ trọng giá trị các ngành kinh tế trong tổng giá trị sản xuất của huyện
Đakrông giai đoạn 2016-2018 ............................................................. 42

Bảng 2.3:

Tình hình lập dự toán chi thường xuyên NSNN tại huyện Đakrông giai

Cơ cấu các khoản chi trong dự toán chi thường xuyên ngân sách

U

Bảng 2.4:

Ế

đoạn 2016-2018 ................................................................................... 51

Tỷ lệ dự toán chi thường xuyên so với tổng dự toán chi ngân sách




Bảng 2.5:

́H

huyện Đakrông giai đoạn 2016-2018 .................................................. 52

huyện và dự toán chi cân đối giai đoạn 2016-2018 ............................ 53
Tình hình chấp hành dự toán chi thường xuyên NSNN của huyện

H

Bảng 2.6:

Kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm soát chi ngân sách trên địa bàn

KI

Bảng 2.7:

N

Đakrông giai đoạn 2016-2018 ............................................................. 57

O
̣C

huyện Đakrông giai đoạn 2016-2018 .................................................. 63

Thông tin cơ bản của đối tượng điều tra ............................................. 65

Bảng 2.9:

Đánh giá của đối tượng điều tra về công tác tổ chức thực hiện bộ máy

H

Bảng 2.8:

Bảng 2.10:

Đánh giá của đối tượng điều tra về công tác lập dự toán chi thường

Đ

ẠI

chi thường xuyên ................................................................................. 67

xuyên ................................................................................................... 69

Bảng 2.11:

Đánh giá của đối tượng điều tra về công tác phân bổ và giao dự toán
chi thường xuyên ................................................................................. 71

Bảng 2.12:

Đánh giá của đối tượng điều tra về công tác chấp hành dự toán chi

thường xuyên ....................................................................................... 72

Bảng 2.13:

Đánh giá của đối tượng điều tra về công tác quyết toán chi thường

x


xuyên ................................................................................................... 74
Bảng 2.14:

Đánh giá của đối tượng điều tra về công tác giám sát, kiểm tra, thanh
tra chi thường xuyên ............................................................................ 75
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha ................................................. 77

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H




́H

U

Ế

Bảng 2.15:

xi


DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ

Sơ đồ 1.1: Các nhân ảnh hưởng đến công tác quản lý chi thường xuyên từ NSNN . 25
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức phòng TC-KH huyện Đakrông ....................................... 44
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý chi thường xuyên tại Phòng TC - KH.............. 47
huyện Đakrông .......................................................................................................... 47

Ế

Sơ đồ 2.3: Trình tự thực hiện công tác lập, phân bổ và giao dự toán chi thường

U

xuyên tại Phòng TC - KH huyện Đakrông ................................................................ 49

́H


Sơ đồ 2.4: Tỷ lệ quyết toán chi thường xuyên NSNN huyện Đakrông .................... 61

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



giai đoạn 2016-2018 .................................................................................................. 61

xii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân sách nhà nước (NSNN) có vai trò rất quan trọng trong toàn bộ hoạt
động kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nước. NSNN là công
cụ điều chỉnh vĩ mô của nền kinh tế - xã hội (KT – XH) định hướng phát triển sản

xuất, điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, điều chỉnh đời sống xã hội. Ở Việt Nam,
luật NSNN từ khi ban hành và qua các lần sửa đổi, bổ sung đều thừa nhận rằng ngân

Ế

sách quận, huyện, thị xã (gọi chung là cấp huyện) là ngân sách của chính quyền địa

U

phương cấp huyện và là một bộ phận cấu thành NSNN, là cấp ngân sách thực hiện

́H

vai trò, chức năng, nhiệm vụ của NSNN. Việc tổ chức, quản lý thu chi ngân sách
cấp huyện hiệu quả sẽ góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải quyết được



những vấn đề bức thiết trên địa bàn huyện, quận, thị xã.

Đakrông là một huyện nghèo được thành lập năm 1996, kinh tế phát triển

H

chưa cao, chủ yếu là thuần nông. Cùng với tăng trưởng kinh tế hằng năm, tổng thu

N

ngân sách thuộc huyện quản lý cũng ngày càng tăng. Tuy nhiên, hiện nay huyện vẫn


KI

chưa tự cân đối được ngân sách địa phương, nhiệm vụ chi vẫn lớn hơn nguồn thu
cân đối, đặc biệt là chi thường xuyên luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi ngân

O
̣C

sách của huyện. Hơn nữa, trong công tác quản lý chi thường xuyên tại huyện
Đakrông vẫn còn có những bất cập ở một số điểm, một số nội dung cũng như

H

phương thức quản lý, gây thất thoát, lãng phí. Vì vậy, việc quản lý chi thường

ẠI

xuyên hàng năm của huyện Đakrông cần phải chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả
hơn nhằm đảm bảo cân đối giữa nguồn thu và chi của huyện Đakrông, đảm bảo sự

Đ

phát triển các lĩnh vực xã hội, phục vụ nhu cầu hoạt động của cấp uỷ, chính quyền
địa phương, đồng thời khắc phục các tồn tại hạn chế trong quản lý chi thường xuyên
là yêu cầu nhiệm vụ của các cơ quan quản lý và sử dụng NSNN của huyện
Đakrông. Với những lý do đó, tôi chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý chi
thường xuyên ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính – Kế hoạch huyện
Đakrông, tỉnh Quảng Trị” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ.

1



2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đánh giá thực trạng công tác quản
lý chi thường xuyên NSNN tại Phòng Tài chính – Kế hoạch (TC - KH) huyện
Đakrông giai đoạn 2016-2018 để đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản
lý chi thường xuyên NSNN tại Phòng TC - KH huyện Đakrông, Quảng Trị trong
thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

Ế

- Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi thường xuyên NSNN;

U

- Phân tích thực trạng công tác quản lý chi thường xuyên NSNN tại Phòng TC

́H

- KH huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2018;

- Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi thường



xuyên NSNN tại Phòng TC - KH huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


H

3.1. Đối tượng nghiên cứu

N

-Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến công tác quản lý chi

KI

thường xuyên NSNN tại Phòng TC - KH huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị.
-Đối tượng khảo sát: Là cán bộ, công chức chuyên môn, quản lý tài chính

O
̣C

công và các đơn vị liên quan đến công tác quản lý chi thường xuyên NSNN tại
Phòng TC - KH huyện Đakrông.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

H

-Phạm vi không gian: Trên địa bàn huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị

ẠI

-Phạm vi thời gian: Phân tích số liệu thứ cấp giai đoạn 2016-2018 và số liệu sơ

Đ


cấp điều tra trong năm 2018, đề xuất giải pháp đến năm 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1.Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Số liệu thứ cấp
Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu, thông tin thứ cấp: Tác giả thu thập số
liệu thông qua các báo cáo, văn bản tại Phòng TC - KH huyện và Nghị quyết hội
đồng nhân dân (HĐND) huyện Đakrông và một số tài liệu liên quan để đánh giá
thực trạng chi thường xuyên NSNN trên địa bàn và công tác quản lý chi thường
xuyên giai đoạn 2016-2018.

2


4.1.2. Số liệu sơ cấp
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp sẽ được điều tra cán bộ
lãnh đạo, cán bộ làm công tác quản lý chi ngân sách tại bộ phận kế toán ngân sách
tại 14 xã, thị trấn và các đơn vị có liên quan đến công tác quản lý chi thường xuyên
ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị.
Những đối tượng liên quan đến công tác quản lý chi thường xuyên gồm cán bộ
công chức thuộc Phòng TC - KH huyện, mỗi cơ quan liên quan trực tiếp gồm 1 lãnh
đạo, 1 kế toán các cơ quan là phòng chuyên môn thuộc huyện, các xã, thị trấn, các

Ế

trường học, đơn vị sự nghiệp khác và các cơ quan thuộc đảng, đoàn thể.

U

Tại thời điểm ngày 31/12/2018, trên địa bàn huyện Đakrông có 172 CBCC


́H

đang làm việc tại Phòng TC - KH và các xã, phường, thị trấn, đơn vị sự nghiệp, cơ



quan thuộc Đảng, đoàn thể. Với độ tin cậy chính xác là 90%, sai số chuẩn là ±10%.
Do tổng thể nhỏ và biết được tổng thể nên xác định kích cỡ mẫu tối thiểu theo công
172/[1+172(10%2)]=

63

N

N/[1+N(e2)] =

H

thức sau:

KI

Kích thước mẫu tối thiểu theo công thức ở trên là 63 mẫu, dựa vào kết quả này
và trong khuôn khổ thời gian cho phép cũng như khả năng có thể tiếp cận, để tăng

O
̣C

độ tin cậy cho kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất kích thước mẫu được chọn để
điều tra là 100 mẫu, lựa chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên theo tỷ lệ.


H

Căn cứ vào đó tác giả tính toán được số mẫu cần điều tra cho cơ quan, vị trí được

1
2
3
4
5
6

Bảng 1.1. Cơ cấu mẫu điều tra

Số đối tượng Tỷ lệ Số mẫu
liên quan
(%) điều tra
Phòng TC - KH huyện
10
5,81
6
Lãnh đạo, kế toán phòng chuyên môn thuộc huyện
26
15,12
15
Lãnh đạo, kế toán xã, thị trấn thuộc huyện
28
16,28
16
Lãnh đạo, kế toán các trường học thuộc huyện

72
41,86
42
Lãnh đạo, kế toán các đơn vị sự nghiệp khác
14
8,14
8
Lãnh đạo, kế toán các cơ quan thuộc Đảng,
22
12,79
13
đoàn thể
6 Tổng số
172
100
100
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2018)

Đ

TT

ẠI

thể hiện ở bảng sau:

Chỉ tiêu

3



Các đối tượng phỏng vấn được phân thành 3 nhóm là:
Nhóm 1: Phòng Tài chính- Kế hoạch,
Nhóm 2: Các phòng chuyên môn, xã, thị trấn và các cơ quan thuộc Đảng, đoàn
thể,
Nhóm 3: Các đơn vị sự nghiệp (gồm các trường học và các đơn vị sự nghiệp
khác).
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin

Ế

Luận văn sử dụng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp và hệ thống hóa

U

tài liệu thu thập được theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu. Để xử lý,

́H

tính toán số liệu được điều tra sẽ tiến hành theo chương trình Excel và SPSS.
4.3. Phương pháp phân tích



Phương pháp thống kê mô tả sẽ được sử dụng để phân tích thực trạng các vấn
huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị.

H

đề liên quan đến quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Phòng TC - KH


N

- Phương pháp phân tích dữ liệu được sử dụng trong đề tài này là phương

KI

pháp phân tích nhân tố khám phá EFA và hồi quy tuyến tính bội. Ban đầu, toàn bộ
dữ liệu hồi đáp sau khi được mã hóa và làm sạch được xử lý với sự hỗ trợ của phần

O
̣C

mềm SPSS 16.0.

-Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian để phân tích biến động, tăng

H

trưởng quy mô, cơ cấu các khoản thu chi ngân sách nhà nước tại Phòng TC - KH

ẠI

trong giai đoạn 2016-2018.
-Phương pháp so sánh để tiếp cận, phân tích chênh lệch giữa các đối tượng

Đ

điều tra về quản lý chi thường xuyên tại Phòng TC - KH huyện Đakrông.
5. Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và tài liệu tham khảo, nội dung nghiên
cứu của luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương I: Cơ sở lí luận và thực tiễn về quản lý chi thường xuyên ngân sách
nhà nước.
Chương II: Thực trạng công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước

4


tại phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị.
Chương III: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi
thường xuyên ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Đakrông,

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H




́H

U

Ế

tỉnh Quảng Trị.

5


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1.Tổng quan về ngân sách nhà nước và quản lý chi thường xuyên
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của NSNN
a. Khái niệm NSNN
NSNN là một phạm trù kinh tế tổng hợp và trừu tượng. Thuật ngữ ngân sách

Ế

nhà nước được sử dụng rộng rãi ở mọi quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên cho đến

U

nay, vẫn có rất nhiều ý kiến khác nhau khi đưa ra khái niệm về NSNN tùy theo

́H

trường phái và các lĩnh vực nghiên cứu, được xem xét trên các mặt hình thức, thực

thể và quan hệ kinh tế chứa đựng trong NSNN để đưa ra khái niệm. Cụ thể:



Xét về hình thức: NSNN là một bản dự toán thu và chi do Chính phủ lập ra,
đệ trình Quốc hội phê chuẩn và giao cho Chính phủ tổ chức thực hiện.

H

Xét về thực thể: NSNN bao gồm những nguồn thu và những khoản chi cụ thể

N

và được định lượng. Các nguồn thu đều được nộp vào một quỹ tiền tệ tập trung của

KI

Nhà nước, các khoản chi đều được xuất ra từ quỹ tiền tệ tập trung ấy.
Xét theo quan hệ kinh tế: NSNN là hệ thống các quan hệ kinh tế giữa Nhà

O
̣C

nước và xã hội phát sinh trong quá trình Nhà nước huy động và phân phối các
nguồn tài chính.

H

Theo quy định tại Điều 4 Luật Ngân sách nhà nước được Quốc hội khóa XIII


ẠI

nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua tại kỳ họp thứ chín, năm
2015: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự

Đ

toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà
nước.”
b. Đặc điểm NSNN
NSNN có 05 đặc điểm chung như sau:
Thứ nhất, nét khác biệt của NSNN với các khoản tài chính khác là mọi hoạt
động NSNN luôn gắn liền giữa quyền lực nhà nước và việc thực hiện các chức năng

6


của nhà nước, được tiến hành trên cơ sở hệ thống luật lệ nhất định.
Thứ hai, NSNN luôn gắn chặt với sở hữu nhà nước và chứa đựng những lợi
ích chung và công.
Thứ ba, ngoài những đặc điểm như các quỹ tiền tệ khác, NSNN còn là một
quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước, được chia thành nhiều quỹ nhỏ có tác dụng
riêng, sau đó mới được chi dùng cho những mục đích đã định.
Thứ tư, hoạt động NSNN là hoạt động phân phối lại các nguồn tài chính

U

hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp là chủ yếu.


Ế

thông qua thu và chi NSNN. Hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước được thực

́H

Thứ năm, luôn gắn chặt với sở hữu nhà nước, luôn chứa đựng những lợi ích
chung, lợi ích công cộng.



c. Vai trò của NSNN

Vai trò của NSNN trong nền kinh tế thị trường có thể đề cập đến nhiều nội

H

dung và những biểu hiện đa dạng khác nhau, song có thể khái quát trên những khía

N

cạnh sau:

KI

- NSNN đảm bảo hay duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy nhà nước.
NSNN đảm bảo tài chính cho bộ máy của nhà nước từ nhiều nguồn khác nhau trong

O
̣C


xã hội, sau đó phân phối lại các nguồn tài chính theo tỷ lệ hợp lý nhằm đảm bảo,
duy trì hoạt động và sức mạnh của bộ máy nhà nước.

H

- NSNN có vai trò là công cụ thúc đẩy tăng trưởng, ổn định và điều chỉnh
kinh tế vĩ mô của Nhà nước. Nhà nước thông qua NSNN định hướng đầu tư, điều

ẠI

chỉnh cơ cấu của nền kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, Nhà nước cũng có thể

Đ

chống lạm phát bằng các công cụ tài khóa của mình như cắt giảm chi NSNN, tăng
thuế tiêu dùng, khống chế cầu…
- NSNN đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện công bằng xã hội và
giải quyết các vấn đề xã hội, dựa vào công cụ NSNN như sau: Giảm bớt thu nhập
cao bằng cách đánh thuế (lũy tiến) vào các đối tượng có thu nhập cao, đánh thuế
tiêu thụ đặc biệt vào những hàng hóa dành cho người tiêu dùng có thu nhập cao;
ngược lại, Nhà nước hỗ trợ cho các đối tượng có thu nhập thấp bằng cách giảm
thuế, trợ giá cho những hàng hóa thiết yếu như lương thực, điện, nước… và trợ cấp

7


xã hội cho những người có thu nhập thấp.
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, nội dung của chi NSNN
a. Khái niệm chi NSNN

Chi ngân sách Nhà nước là việc Nhà nước phân phối và sử dụng quỹ ngân
sách Nhà nước nhằm bảo đảm điều kiện vật chất để duy trì sự hoạt động và thực
hiện các chức năng đáp ứng nhu cầu đời sống kinh tế xã hội dựa trên các nguyên tắc
nhất định.

Ế

b. Đặc điểm chi NSNN

U

- Đặc điểm nổi bật của chi ngân sách Nhà nước là nhằm phục vụ cho lợi ích

́H

chung của cộng đồng dân cư ở các vùng hay ở phạm vi quốc gia.

- Chi ngân sách Nhà nước luôn gắn liền với bộ máy Nhà nước và những



nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội mà Nhà nước thực hiện.

- Chi NSNN cung cấp các khoản hàng hóa công cộng như đầu tư xây dựng

H

cơ sở hạ tầng, quốc phòng, bảo vệ trật tự xã hội,...

N


- Các khoản chi ngân sách Nhà nước mang tính không hoàn trả hay hoàn trả

KI

không trực tiếp.
c. Phân loại chi NSNN

O
̣C

- Chi đầu tư phát triển:

Chi đầu tư phát triển của NSNN là quá trình phân phối và sử dụng một phần

H

vốn tiền tệ từ quỹ NSNN để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng - xã hội, phát triển sản
xuất và dự trữ vật tư hàng hóa của Nhà nước, nhằm thực hiện mục tiêu ổn định kinh

ẠI

tế vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội.

Đ

- Chi thường xuyên NSNN:

Chi thường xuyên của NSNN là quá trình phân phối, sử dụng vốn NSNN để


đáp ứng cho các nhu cầu chi gắn liền với việc thực hiện các nhiệm vụ của nhà nước
về lập pháp, hành pháp, tư pháp và một số dịch vụ công cộng khác mà Nhà nước
vẫn phải cung ứng.
1.1.3. Khái niệm, đặc điểm, nội dung và vai trò chi thường xuyên NSNN
a. Khái niệm chi thường xuyên NSNN
Khái niệm chi thường xuyên như đã trình bày ở trên, là quá trình phân phối, sử

8


dụng vốn NSNN để đáp ứng cho các nhu cầu chi gắn liền với việc thực hiện các
nhiệm vụ của nhà nước về lập pháp, hành pháp, tư pháp và một số dịch vụ công
cộng khác mà Nhà nước vẫn phải cung ứng.
b. Đặc điểm của chi thường xuyên NSNN
Chi thường xuyên NSNN gắn với quyền lực nhà nước, mang tích chất pháp
lý cao.
Các khoản chi thường xuyên NSNN mang tính ổn định và có tính chất không

Ế

hoàn trả trực tiếp. Ví dụ, trong bất kỳ thời kỳ nào của nền kinh tế thì những công

U

việc thuộc về quản lý nhà nước vẫn phải duy trì đều đặn, đầy đủ, chỉ khác ở việc ưu

́H

tiên thứ tự giải quyết các vấn đề.


Phạm vi, mức độ chi thường xuyên NSNN gắn với cơ cấu, tổ chức và sự lựa



chọn của Nhà nước trong việc cung ứng các hàng hóa công. Ví dụ, trong thời kỳ
bao cấp Nhà nước quyết định miễn phí cho lĩnh vực giáo dục thì phạm vi, mức độ

H

chi NSNN cho giáo dục lớn; ngược lại khi hoạt động giáo dục có thu phí thì có thể

N

thu hẹp phạm vi chi NSNN cho giáo dục.

KI

Xét theo cơ cấu chi ở từng niên độ và mục đích cuối cùng của vốn cấp phát thì
chi thường xuyên NSNN cho các hoạt động sự nghiệp có tác động trong khoảng thời

O
̣C

gian ngắn và mang tính chất tiêu dùng xã hội. Đại bộ phận của chi thường xuyên
NSNN (trừ một số khoản chi thường xuyên mang ý nghĩa chiến lược, có tính chất tích

H

lũy đặc biệt như chi cho Giáo dục – đào tạo, Khoa học – công nghệ) được xếp vào


ẠI

dạng chi tiêu dùng vì các khoản chi thường xuyên chủ yếu nhằm trang trải cho các nhu
cầu về quản lý, các hoạt động này hầu như không tạo ra của cải vật chất.

Đ

Các chính sách, chế độ về chi thường xuyên NSNN cho cơ quan nhà nước

thường chậm thay đổi và có nguy cơ tụt hậu so với nhu cầu thực tiễn.
c. Nội dung của chi thường xuyên NSNN
 Xét theo lĩnh vực chi, chi thường xuyên NSNN bao gồm:
- Chi cho các hoạt động sự nghiệp như sự nghiệp kinh tế, giáo dục và đào
tạo, y tế, xã hội, văn hoá thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và
công nghệ, môi trường, các hoạt động sự nghiệp khác do địa phương quản lý. Đây

9


là các khoản chi cho các đơn vị sự nghiệp công lập nhằm cung cấp các dịch vụ đáp
ứng nhu cầu nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, chăm sóc sức khỏe cộng
cộng, tạo động lực để nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy phát triển kinh tế theo
chiều sâu. Trong đó:
+ Chi sự nghiệp kinh tế nhằm đảm bảo hoạt động cho các đơn vị sự nghiệp
thuộc lĩnh vực chi sự nghiệp nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp, sự nghiệp thủy
lợi, sự nghiệp giao thông, sự nghiệp kiến thiết thị chính và sự nghiệp kinh tế công

Ế

khác; chi điều tra cơ bản, đo đạc địa giới hành chính các cấp; chi về bản đồ, đo đạc


U

cắm mốc biên giới, đo đạc lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính; chi định canh, định

́H

cư và kinh tế mới.

+ Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ là các khoản chi cho nghiên cứu, ứng



dụng, phổ biến tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới nhằm hiện đại hóa khoa
học, công nghệ, nâng cao năng suất lao động, cải thiện môi trường làm việc, tăng

H

năng lực cạnh tranh cho mỗi quốc gia về kinh tế - xã hội.

N

+ Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo là các khoản chi cho hệ thống giáo dục, đào

KI

tạo từ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông đến đào tạo đại học và sau đại học.
+ Chi sự nghiệp y tế là các khoản chi đảm bảo sức khỏe cộng đồng, khám

O

̣C

chữa bệnh cho người dân, công tác dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
+ Chi cho hoạt động sự nghiệp văn hóa, thể dục thể thao là các khoản chi cho

H

hoạt động văn học, nghệ thuật, bảo tàng, truyền thanh, truyền hình, thể dục, thể thao…

ẠI

+ Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội: khoản chi này nhằm đảm bảo cuộc sống của
người dân khi gặp khó khăn do ốm đau, bệnh tật hoặc những người già không nơi

Đ

nương tựa nhằm ổn định xã hội.
+ Chi sự nghiệp môi trường: Hỗ trợ kịp thời trong việc xử lý các điểm ô

nhiễm; mua sắm thiết bị, vật tư thu gom rác, nạo vét cống rãnh cải thiện môi trường
đô thị; xử lý chất thải rắn y tế nguy hại tại các bệnh viện; thực hiện công tác quan
trắc, xây dựng mạng lưới quan trắc, nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra công tác bảo vệ
môi trường do các cơ quan quản lý nhà nước thực hiện; tăng cường các hoạt động
truyền thông, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và tài nguyên

10


thiên nhiên…
+ Chi Quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội (phần giao cho địa

phương). Khoản chi này nhằm đảm bảo trật tự an toàn xã hội, tạo ra sự yên bình
cho người dân. Chi quốc phòng nhằm bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ quốc gia, chống lại
sự xâm lấn của các thế lực thù địch bên ngoài.
+ Chi quản lý hành chính, Đảng, Đoàn thể: là các khoản chi đảm bảo hoạt
động của các cơ quan quản lý nhà nước từ trung ương tới địa phương.

Ế

+ Chi khác: Ngoài các khoản chi trên, một số khoản chi không phát sinh đều

U

đặn và liên tục trong các tháng của năm nhưng vẫn thuộc về chi thường xuyên như

́H

chi trợ giá theo chính sách của nhà nước, chi trả lãi tiền vay do chính phủ vay, chi
hỗ trợ quỹ bảo hiểm xã hội…



 Xét theo nội dung kinh tế của các khoản chi thường xuyên, chi thường
xuyên NSNN gồm:

H

- Các khoản chi cho con người thuộc khu vực hành chính - sự nghiệp, bao

N


gồm: Tiền lương, tiền công, phụ cấp, phúc lợi tập thể, tiền thưởng, các khoản đóng

KI

góp theo tiền lương và các khoản thanh toán khác cho cá nhân.
- Các khoản chi về nghiệp vụ chuyên môn: chi thanh toán dịch vụ công

O
̣C

cộng, chi thuê mướn, tư văn phòng, công tác phí, chi các khoản đặc thù, chi thường
xuyên sửa chữa tài sản cố định phục vụ công tác chuyên môn…

H

- Các khoản chỉ mua sắm tài sản, trang thiết bị, phương tiện vật tư, sửa chữa

ẠI

không theo các chương trình dự án sử dụng nguồn kinh phí thường xuyên: Trong
quá trình hoạt động, các đơn vị hành chính - sự nghiệp còn được NSNN cấp kinh

Đ

phí để mua sắm thêm các tài sản (kể cả tài sản cố định) hay sửa chữa các tài sản
đang trong quá trình sử dụng, nhằm phục vụ kịp thời cho nhu cầu hoạt động và
nâng cao hiệu suất sử dụng của các tài sản đó.
Các khoản chi khác: Thuộc phạm vi các khoản chi khác nằm trong cơ cấu chi
thường xuyên của NSNN, hay có thể nói là những khoản chi có thời hạn tác động
ngắn nhưng chưa được đề cập tới ở 03 nhóm mục trên.

d. Vai trò của chi thường xuyên NSNN
Thứ nhất, chi thường xuyên có vai trò quan trọng trong nhiệm vụ chi NSNN.

11


Thông qua chi thường xuyên đã giúp cho bộ máy Nhà nước duy trì hoạt động bình
thường để thực hiện tốt chức năng quản lý của Nhà nước, đảm bảo an ninh, an toàn
xã hội, đảm bảo sự toàn vẹn lãnh thổ Quốc gia. Chi thường xuyên có tác động trực
tiếp đến việc thực hiện các chức năng của Nhà nước, là một trong những nhân tố có
ý nghĩa quyết định đến chất lượng, hiệu quả của bộ máy quản lý Nhà nước.
Thứ hai, chi thường xuyên là công cụ để Nhà nước thực hiện mục tiêu ổn
định và điều chỉnh thu nhập, hỗ trợ người nghèo, gia đình chính sách, thực hiện các

Ế

chính sách xã hội... góp phần thực hiện mục tiêu công bằng xã hội.

U

Thứ ba, thông qua chi thường xuyên, Nhà nước thực hiện điều tiết, điều

́H

chỉnh thị trường để thực hiện mục tiêu của Nhà nước. Nói cách khác chi thường
xuyên được xem là một trong những công cụ kích thích phát triển và điều tiết vĩ mô



nền kinh tế.


Thứ tư, chi thường xuyên là công cụ ổn định chính trị, xã hội, quốc phòng an

H

ninh. Thông qua chi thường xuyên, Nhà nước thực hiện các chính sách xã hội, đảm

N

bảo ổn định, trật tự an toàn xã hội và an ninh quốc phòng.

KI

Thực hiện tốt nhiệm vụ chi thường xuyên còn có ý nghĩa rất lớn trong việc phân
phối và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính của đất nước, tạo điều kiện giải quyết

O
̣C

tốt mối quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng. Chi thường xuyên hiệu quả và tiết kiệm sẽ
tăng tích lũy vốn NSNN để chi cho đầu tư phát triển, thúc đẩy nền kinh tế phát triển,

H

nâng cao niềm tin của nhân dân vào vai trò quản lý điều hành của Nhà nước.

ẠI

1.2. Lý luận về quản lý chi thường xuyên NSNN
1.2.1. Khái niệm quản lý chi thường xuyên NSNN


Đ

Quản lý nói chung được quan niệm như một quy trình mà chủ thể quản lý

tiến hành thông qua việc sử dụng các công cụ và phương pháp thích hợp nhằm tác
động và điều khiển đối tượng được quản lý hoạt động và phát triển phù hợp với quy
luật khách quan và đạt được các mục tiêu đã định.
Như vậy, quản lý chi thường xuyên NSNN là quá trình các cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền sử dụng hệ thống các biện pháp tác động vào hoạt động
chi thường xuyên NSNN, đảm bảo cho các khoản chi thường xuyên được sử dụng

12


×