Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện đức hòa tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.99 MB, 86 trang )

Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trẹn địa bàn
huyện Đức Hòa tỉnh Long An

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................ v
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 2
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 2
4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU............................................................... 2
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2
5.1 Phương pháp tổng hợp tài liệu .............................................................................. 2
5.2 Phương pháp nghiên cứu thực địa ......................................................................... 3
5.3 Phương pháp dự báo.............................................................................................. 4
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ............................................................................................... 6
1.1 TỔNG QUAN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT .......................................................... 6
1.1.1 Một số định nghĩa .................................................................................................. 6
1.1.2 Cơ sở pháp lý......................................................................................................... 6
1.1.3 Thành phần, khối lượng và tính chất của chất thải rắn sinh hoạt.......................... 7
1.1.4 Tác động đến môi trường của chất thải rắn sinh hoạt......................................... 15
1.1.5 Hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt ............................................................ 17
1.1.6 Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt trong và ngoài nước ......................... 20
1.2 TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ – XÃ HỘI HUYỆN ĐỨC
HÒA.................................................................................................................................... 27
1.2.1 Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 27
1.2.2 Kinh tế – xã hội ................................................................................................... 29
CHƯƠNG 2 HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỨC HÒA ....................................................................................... 32


2.1 NGUỒN GỐC PHÁT SINH VÀ THÀNH PHẦN CHẤT THẢI RẮN SINH
HOẠT ................................................................................................................................. 32
2.1.1 Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn ....................................................................... 32
SVTH: Mai Hồng Thắm
GVHD: ThS. Trần Thị Bích Phượng

i


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trẹn địa bàn
huyện Đức Hòa tỉnh Long An

2.1.2 Thành phần chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện ....................................... 33
2.2 HIỆN TRẠNG PHÁT SINH ....................................................................................... 36
2.3 TỐC ĐỘ PHÁT SINH CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT........................................... 38
2.4 HIỆN TRẠNG LƯU GIỮ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI NGUỒN .............. 38
2.4.1 Các phương tiện lưu trữ tại chổ........................................................................... 38
2.4.2 Quy trình lưu giữ ................................................................................................. 39
2.5 QUÁ TRÌNH THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN .......................................................... 41
2.5.1 Phân loại đối tượng thu gom............................................................................... 41
2.5.2 Đơn vị thu gom.................................................................................................... 42
2.5.3 Cách thức thu gom .............................................................................................. 43
2.5.4 Tuyến thu gom, vận chuyển ................................................................................ 45
2.5.5 Chi phí thu gom, vận chuyển .............................................................................. 55
2.6 HÌNH THỨC XỬ LÝ CTRSH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỨC HÒA ..................... 57
2.7 DỰ BÁO LƯỢNG CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT CỦA HUYỆN ĐỨC HÒA
NĂM 2016 – 2020 .............................................................................................................. 58
CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỨC HÒA ........... 60

3.1 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỨC HÒA. ........................................................................................ 60
3.1.1 Đối với hoạt động lưu trữ chất thải rắn sinh hoạt ............................................... 60
3.1.2 Đối với hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt ......................... 60
3.2 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT
THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỨC HÒA ................................... 61
3.2.1 Công tác lưu giữ .................................................................................................. 61
3.2.2 Công tác thu gom, vận chuyển ............................................................................ 64
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 71
1. KẾT LUẬN .................................................................................................................. 71
2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................................. 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 72
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 73
SVTH: Mai Hồng Thắm
GVHD: ThS. Trần Thị Bích Phượng

ii


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trẹn địa bàn
huyện Đức Hòa tỉnh Long An

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCL

:

Bãi chôn lấp


CCN

:

Cụm công nghiệp

CPĐT

:

Cổ phần đô thị

CSSX

:

Cơ sở sản xuất

CTR

:

Chất thải rắn

CTRSH

:

Chất thải rắn sinh hoạt


HCM

:

Hồ Chí Minh

HKD

:

Hộ kinh doanh

HGĐ

:

Hộ gia đình

HKD

Hộ kinh doanh

HTMT

:

Hệ thống môi trường

HTX


:

Hợp tác xã

:

Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (The Japan International
Cooperation Agency)

KV

:

Khu vực

NN&PTNT

:

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

TC

:

Tổng cộng

THCS

:


Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông

TNHH MTV

:

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TT

:

Thị trấn

UBND

:

Ủy ban nhân dân

VSMT

:


Vệ sinh môi trường

JICA

SVTH: Mai Hồng Thắm
GVHD: ThS. Trần Thị Bích Phượng

iii


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trẹn địa bàn
huyện Đức Hòa tỉnh Long An

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Định nghĩa thành phần chất thải rắn sinh hoạt ..................................................... 7
Bảng 1.2 Chỉ số phát sinh CTRSH bình quân đầu người của các đô thị năm 2009 ........... 21
Bảng 1.3 Thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại một số bãi chôn lấp tại Hà Nội và
thành phố Hồ Chí Minh năm 2009 – 2010 ......................................................................... 23
Bảng 2.1 Các loại chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ các nguồn khác nhau .................... 32
Bảng 2.2 Thành phần chất thải sinh hoạt của huyện Đức Hòa .......................................... 33
Bảng 2.3 Tình hình phát sinh chất thải rắn trong năm 2015 .............................................. 37
Bảng 2.4 Kết quả thống kê khoảng giá trị tốc độ phát sinh rác trên địa bàn huyện Đức
Hòa và tần suất xuất hiện của các giá trị này ..................................................................... 38
Bảng 2.5 Tình hình trang bị thùng rác cho các xã, thị trấn từ 2010- 2015......................... 41
Bảng 2.6 Số lượng trang thiết bị phục vụ công tác thu gom, vận chuyển.......................... 42
Bảng 2.7 Thống kê khu vực thu gom, vận chuyển CTRSH của các đơn vị thu gom trên
địa bàn huyện Đức Hòa năm 2015 ..................................................................................... 45
Bảng 2.8 Chi phí thu gom CTRSH trên địa bàn huyện Đức Hòa năm 2015 ..................... 55

Bảng 2.9 Tính khối lượng rác thải sinh hoạt phát sinh qua các năm 2016 -2020 theo
tốc độ phát sinh được thống kê của phòng TN&MT huyện Đức Hòa ............................... 58
Bảng 2.10 Dự báo tình hình phát sinh CTRSH qua các năm 2016 – 2020 theo tốc độ
phát sinh thực tế do luận văn thực hiện .............................................................................. 58
Bảng 3.1 Hướng dẫn phân loại rác tại nguồn ..................................................................... 62

SVTH: Mai Hồng Thắm
GVHD: ThS. Trần Thị Bích Phượng

iv


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trẹn địa bàn
huyện Đức Hòa tỉnh Long An

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Rác được đổ đống. ................................................................................................. 9
Hình 1.2 Trộn chất thải. ........................................................................................................ 9
Hình 1.3 Rác được chia thành các phần bằng nhau. .......................................................... 10
Hình 1.4 Rác được chia đều sao khi phối trộn. .................................................................. 10
Hình 1.5 Phân loại và cân từng thành phần rác. ................................................................. 11
Hình 1.6 Bỏ mẫu rác vào thùng. ......................................................................................... 11
Hình 1.7 Nén rác thải vào thùng. ........................................................................................ 12
Hình 1.8 Cân trọng lượng. .................................................................................................. 12
Hình 1.9 Mối liên hệ giữa các thành phần trong hệ thống quản lý CTR. .......................... 17
Hình 1.10 Các thùng lưu giữ chất thải sinh hoạt trên địa bàn huyện ................................. 18
Hình 1.11 Hệ thống quản lý CTR ở một số đô thị lớn tại Việt Nam. ................................ 20
Hình 1.12 Bản đồ hành chính huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. .......................................... 27
Hình 2.1 Biểu đồ thể hiện thành phần phần trăm CTR tại HGĐ kinh doanh ở KV TT

Hậu Nghĩa năm 2016. ......................................................................................................... 34
Hình 2.2 Biểu đồ thể hiện thành phần phần trăm CTR tại HGĐ nông nghiệp ở ấp Bàu
Sen (xã Đức Lập Hạ), ấp Tân Hội (xã Đức Lập Thượng) năm 2016. ................................ 35
Hình 2.3 Biểu đồ thể hiện thành phần phần trăm CTRSH tại trường THPT Hậu Nghĩa
và THCS Đức Lập năm 2016. ............................................................................................ 35
Hình 2.4 Biểu đồ thể hiện thành phần phần trăm CTRSH tại trường các cơ quan hành
chính tại TT Hậu Nghĩa năm 2016. .................................................................................... 35
Hình 2.5 Rác thải được lưu giữ tại hộ dân. ........................................................................ 39
Hình 2.6 Người dân vứt rác ven đường TL8 và TL10. ...................................................... 39
Hình 2.7 Rác thải được lưu giữ tại các cơ quan, trường học. ............................................. 40
Hình 2.8 Rác thải được lưu giữ tại chợ Hậu Nghĩa và chợ Đức Lập. ................................ 40
Hình 2.9 Phương tiện thu gom và vận chuyển rác thải tại huyện Đức Hòa. ...................... 43
Hình 2.10 Sơ đồ thu gom vận chuyển CTRSH trên địa bàn huyện Đức Hòa. .................. 45
Hình 2.11 Sơ đồ tuyến thu gom rác trên địa bàn. ............................................................... 48
Hình 2.12 Tuyến thu gom của HKD Phan Văn Mến. ........................................................ 49
Hình 2.13 Tuyến thu gom của HKD Trần Văn Phi. ........................................................... 50
SVTH: Mai Hồng Thắm
GVHD: ThS. Trần Thị Bích Phượng

v


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trẹn địa bàn
huyện Đức Hòa tỉnh Long An

Hình 2.14 Tuyến thu gom của Công ty Môi trường Công nghiệp Xanh............................ 51
Hình 2.15 Tuyến thu gom của HKD Nguyễn Văn Chầu.................................................... 52
Hình 2.16 Tuyến thu gom của công ty Cổ phần Đô thị Đức Hòa. ..................................... 53
Hình 2.17 Tuyến thu gom của HKD Trần Quốc Toản. ...................................................... 54

Hình 2.18 Bãi chôn lấp chất thải rắn Phước Hiệp. ............................................................. 57
Hình 2.19 Khu liên hợp xử lý CTR Tây Bắc (Củ Chi – TP.HCM).................................... 57
Hình 3.1 Hướng dẫn phân loại rác tại nguồn. .................................................................... 63
Hình 3.2 Hố rác di động tại hộ gia đình. ........................................................................... 64
Hình 3.3 Các loại thiết bị nâng. .......................................................................................... 65
Hình 3.4 Lắp đặt thiết bị che chắn cho xe thu gom, vận chuyển. ...................................... 65
Hình 3.5 Tuyến thu gom rác đã được chia lại. ................................................................... 67
Hình 3.6 Bố trí điểm hẹn tại xã Đức Lập Hạ...................................................................... 68
Hình 3.7 Bố trí điểm hẹn tại xã Đức Hòa Đông. ................................................................ 69

SVTH: Mai Hồng Thắm
GVHD: ThS. Trần Thị Bích Phượng

vi


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn huyện Đức Hòa tỉnh Long An.

LỜI MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay, cùng với quá trình phát triển, quá trình đô thị hóa hiện đại hóa đất nước,
đời sống người dân không ngừng được cải thiện. Nhu cầu về chất lượng sống của
người dân ngày càng được nâng cao dẫn đến phát sinh nhiều vấn đề. Trong đó, vấn đề
về môi trường luôn là điểm nổi bật và cần phải quan tâm của tất cả các nước trên thế
giới.
Rác thải là một phần tất yếu của cuộc sống, không một hoạt động nào trong sinh
hoạt hằng ngày không phát sinh ra rác thải. Xã hội ngày càng phát triển thì số lượng
rác thải ra càng nhiều và dần trở thành mối đe dọa thực sự đối với đời sống con người.

Bên cạnh đó, hệ thống quản lý chất thải rắn chưa thực sự có hiệu quả gây ra tình trạng
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng ở nhiều nơi. Hiện nay, chỉ ở các trung tâm lớn như
thành phố, thị xã mới có công ty môi trường đảm nhận chức năng thu gom và xử lý rác
thải sinh hoạt, còn tại các vùng nông thôn hầu như chưa thực hiện thu gom và xử lý rác
thải.
Huyện Đức Hòa nằm về phía Tây Bắc của tỉnh Long An, có vị trí như là cửa ngõ và
vùng phụ cận quan trọng của trung tâm vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của đồng
bằng sông Cửu Long, do nằm sát thành phố Hồ Chí Minh (theo 2 trục hướng tâm
TL.9, TL.10) và tiếp cận với tỉnh Tây Ninh. Huyện có tổng diện tích tự nhiên là
427,75 km2, dân số năm 2016 là 223.734 người, mật độ dân số 523 người/km2.
Trong những năm qua, nền kinh tế của huyện phát triển sôi động có nhiều nhà máy,
xí nghiệp, cơ sở hạ tầng mọc lên, kinh tế phát triển nhưng vẫn đang trong tình trạng
thiếu đồng đều. Sự phát triển chưa đồng bộ giữa tốc độ đô thị hóa và việc nâng cấp cơ
sở hạ tầng cùng với sự phát triển của các ngành dịch vụ công cộng, du lịch, thương
mại, mật độ dân cư tập trung cao đã phát sinh một lượng rác thải ra môi trường xung
quanh ngày càng nhiều. Lượng rác thải này nếu không được thu gom, xử lý kịp thời sẽ
gây ra ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh cũng như gây tác động xấu đến sức
khỏe cộng đồng dân cư đang sinh sống tại huyện và các vùng lân cận.
Trong khi đó biện pháp quản lý chất thải rắn tại địa phương chưa được quan tâm
đúng mức, nguồn kinh phí đầu tư cho công tác thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt
chưa cao. Chính vì vậy, việc hoàn thiện công tác quản lý, xử lý chất thải rắn là nội
dung rất cần thiết cho giai đoạn hiện nay và trong tương lai đối với huyện Đức Hòa nói
riêng và cho toàn tỉnh Long An nói chung. Do đó, đề tài: “Đánh giá hiện trạng và đề
xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
huyện Đức Hòa tỉnh Long An” được lựa chọn thực hiện.

SVTH: Mai Hồng Thắm
GVHD: Trần Thị Bích Phượng

1



Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn huyện Đức Hòa tỉnh Long An.

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Đức Hòa.
Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện
Đức Hòa.
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Nội dung 1: Hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội.
Nội dung 2: Hiện trạng quản lý CTRSH trên địa bàn huyện Đức Hòa.
 Hình thức lưu trữ, thu gom, vận chuyển rác thải.
 Tỷ lệ thu gom rác thải.
 Tính toán thành phần CTRSH trên địa bàn huyện.
 Tốc độ phát sinh CTRSH.
Nội dung 3: Đánh giá hiện trạng quản lý CTRSH trên địa bàn huyện.
Nội dung 4: Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý CTRSH tại huyện
Đức Hòa.
4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện
Đức Hoà, tỉnh Long An.
Phạm vi nghiên cứu: huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5.1 Phương pháp tổng hợp tài liệu
a. Mục đích
Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế – xã hội của huyện Đức Hòa, đặc biệt là tốc độ
phát triển công nghiệp, tốc độ gia tăng dân số, tốc độ đô thị hóa, các thông tin cần thiết
khác.

Đánh giá được hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển CTRSH trên địa bàn huyện
Đức Hòa.
b. Cách thức thực hiện
Tìm hiểu các tài liệu cơ bản liên quan đến CTRSH và công tác QLCTRSH.
Tìm hiểu các văn bản pháp luật có liên quan đến QLCTRSH.
Thu thập các tài liệu, báo cáo về tình hình QLCTRSH tại Phòng TN&MT, phòng
Kinh tế – Hạ tầng huyện Đức Hòa.
Thu thập số liệu kinh tế – xã hội huyện từ phòng Thống kê huyện Đức Hòa.
SVTH: Mai Hồng Thắm
GVHD: Trần Thị Bích Phượng

2


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn huyện Đức Hòa tỉnh Long An.

5.2 Phương pháp nghiên cứu thực địa
a. Mục đích
Xác định khối lượng và thành phần CTRSH tại các đối tượng nghiên cứu cụ thể
như: hộ gia đình, trường học, cơ quan – công sở, chợ tại khu vực đô thị, khu vực nông
thôn và tiến hành đi theo xe thu gom rác để tìm hiểu các tuyến thu gom. Từ đó đưa ra
được những số liệu cụ thể, tổng quan được thành phần và khối lượng CTRSH ở các
đối tượng nghiên cứu khác nhau, tại khu vực đô thị và nông thôn trên địa bàn huyện
Đức Hòa.
b. Cách thức thực hiện
Để xác định khối lượng và thành phần CTRSH, tiến hành liên hệ các đối tượng
nghiên cứu thực địa: hộ gia đình, trường học, cơ quan – công sở, chợ trên địa bàn để
thu gom CTRSH phát sinh của mỗi đối tượng.

b1. Xử lý mẫu
Dụng cụ sử dụng gồm có:
 Kẹp rác, cân đồng hồ 20 kg, túi nilon chứa rác.
 Thùng nhựa 20 lít, thùng chứa rác thải.
 Găng tay cao su.
b2. Xác định khối lượng riêng của rác thải
Sau khi thu gom mẫu CTRSH của các đối tượng nghiên cứu, tiến hành kỹ thuật
“một phần tư”.
 Bước 1: Đổ các chất thải đã được thu gom xuống sàn.
 Bước 2: Trộn kĩ các chất thải.
 Bước 3: Đánh đống theo hình côn.
 Bước 4: Chia làm bốn phần bằng nhau và lấy hai phần chéo nhau (A+D)*(B+C),
nhập hai phần với nhau và trộn đều.
 Bước 5: Kết hợp hai phần chéo nhau và tiếp tục trộn đều thành một đống hình
côn. Tiếp tục thực hiện bước trên cho đến khi đạt được mẫu thí nghiệm để phân tích
thành phần.
Mẫu rác sẽ được phân loại thủ công, bằng tay. Mỗi thành phần sẽ được đặt vào mỗi
khay tương ứng. Cân và ghi lại trọng lượng của từng loại và biểu thị phần trăm của
toàn bộ mẫu.
b3. Xác định trọng lượng riêng hay trọng lượng thể tích
 Lấy mẫu chất thải như quy định trên.
SVTH: Mai Hồng Thắm
GVHD: Trần Thị Bích Phượng

3


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn huyện Đức Hòa tỉnh Long An.


 Cho mẫu chất thải rắn một cách nhẹ nhàng vào thùng chứa đã biết dung tích (20
lít) cho tới khi thùng được làm đầy.
 Nhấc thùng lên cách mặt đất khoảng 30cm và thả xuống, lặp lại điều này 4 lần.
 Tiếp tục làm đầy thùng.
 Cân và ghi kết quả trọng lượng của cả thùng và chất thải.
 Tính trọng lượng riêng (BD) của chất thải rắn theo công thức.
BD =

(Trọng lượng thùng chứa+Chất thải)−(Trọng lượng thùng chứa)
Dung tích thùng chứa

5.3 Phương pháp dự báo
a. Mục đích
Dự báo dân số và tốc độ phát sinh CTRSH trên địa bàn huyện Đức Hòa đến năm
2020.
b. Cách thức thực hiện
Số dân và tỷ lệ tăng dân số: công thức được dùng để dự báo dân số là công thức
Euller cải tiến được biểu diễn như sau:

𝑁𝑖+1
= 𝑁𝑖 + 𝑟. 𝑁𝑖 . ∆𝑡

Trong đó: 𝑁𝑖 – số dân ban đầu (người)

𝑁𝑖+1
– số dân sau một năm (người)

𝑟 – tốc độ tăng trưởng (%/năm)
∆𝑡 – thời gian (năm)

Tính toán khối lượng CTRSH tại một thời điểm xác định dựa trên các mức độ phát
thải xác định và dân số tính toán, theo công thức:
Mi =

(𝑁𝑖 ∗ 𝑚)
1000

(tấn/ngày)

Trong đó:
Mi: khối lượng CTRSH đô thị năm thứ i (tấn/ngày).
Ni: dân số năm thứ i (người).
M: mức độ phát thải CTRSH (kg/người.ngày).

SVTH: Mai Hồng Thắm
GVHD: Trần Thị Bích Phượng

4


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn huyện Đức Hòa tỉnh Long An.

5.4 Phương pháp thống kê, phân tích, so sánh
a. Mục đích
Dựa trên các tài liệu sơ cấp và thứ cấp để đưa ra các đánh giá, xây dựng cơ sở luận
cứ chứng minh, nhận định và đánh giá hiện trạng QLCTRSH.
b. Cách thức thực hiện
Sử dụng phần mềm Microsoft excel để vẽ biểu đồ, thực hiện các thuật toán phục

vụ đề tài.
Sử dụng phần mềm GIS để thể hiện các tuyến thu gom.
Thống kê các số liệu thu thập, vẽ biểu đồ thành phần phần trăm CTRSH phát sinh.

SVTH: Mai Hồng Thắm
GVHD: Trần Thị Bích Phượng

5


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn huyện Đức Hòa tỉnh Long An.

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1 TỔNG QUAN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
1.1.1 Một số định nghĩa
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý
chất thải và phế liệu. Ta có các định nghĩa sau:
Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn hoặc sệt (còn gọi là bùn thải) được thải ra từ sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.
Chất thải rắn sinh hoạt là (còn được gọi là rác sinh hoạt) chất thải rắn phát sinh
trong sinh hoạt thường ngày của con người.
Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý, đầu tư
xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu giữ, vận
chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những
tác động có hại đối với môi trường và sức khoẻ con người.
Phân loại chất thải là hoạt động phân tách chất thải (đã được phân định) trên thực tế
nhằm chia thành các loại hoặc nhóm chất thải để có các quy trình quản lý khác nhau.

Lưu giữ chất thải rắn là việc giữ chất thải rắn trong một khoảng thời gian nhất định
ở nơi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trước khi vận chuyển đến cơ sở xử lý.
Thu gom chất thải rắn là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu giữ tạm thời
chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền chấp thuận.
Vận chuyển chất thải là quá trình chuyên chở chất thải từ nơi phát sinh đến nơi xử
lý, có thể kèm theo hoạt động thu gom, lưu giữ (hay tập kết) tạm thời, trung chuyển
chất thải và sơ chế chất thải tại điểm tập kết hoặc trạm trung chuyển.
Xử lý chất thải rắn là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật (khác với
sơ chế) làm giảm, loại bỏ, cô lập, cách ly, thiêu đốt, tiêu hủy, chôn chất thải và các yếu
tố có hại trong chất thải.
1.1.2 Cơ sở pháp lý
 Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014.
 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản
lý chất thải và phế liệu.
 Căn cứ quyết định số 41/2013/QĐ-UBND của UBND tỉnh Long An về việc quy
định nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường của ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Long
An.
SVTH: Mai Hồng Thắm
GVHD: Trần Thị Bích Phượng

6


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn huyện Đức Hòa tỉnh Long An.

 Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh
Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên

địa bàn tỉnh Long An.
1.1.3 Thành phần, khối lượng và tính chất của chất thải rắn sinh hoạt
a. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt
Thành phần lý, hóa học của chất thải rắn sinh hoạt rất khác nhau tùy thuộc vào từng
địa phương vào các mùa khí hậu, vào điều kiện kinh tế và nhiều yếu tố khác. Có rất
nhiều thành phần chất thải rắn trong rác thải có khả năng tái chế, tái sinh. Vì vậy mà
việc nghiên cứu thành phần chất thải rắn sinh hoạt là điều hết sức cần thiết. Từ đó ta
có cơ sở để tận dụng những thành phần có thể tái chế, tái sinh để phát triển kinh tế.
Mỗi nguồn thải khác nhau lại có thành phần chất thải khác nhau như: khu dân cư và
thương mại có thành phần chất thải đặc trưng là chất thải thực phẩm, giấy, carton,
nhựa, vải, cao su, rác vườn, gỗ, nhôm...chất thải từ dịch vụ như rửa đường và hẻm phố
như bụi, rác, xác động vật, xe máy hỏng...chất thải thực phẩm như can sữa, nhựa hỗn
hợp...
Bảng 1.1 Định nghĩa thành phần chất thải rắn sinh hoạt
Thành phần
Các chất cháy được
Giấy
Hàng dệt
Thực phẩm
Cỏ, gỗ, củi, rơm rạ

Chất dẻo

Da và cao su

Định nghĩa

Ví dụ

Các vật liệu làm từ giấy

bột và giấy.
Các nguồn gốc từ các sợi.
Các chất thải từ đồ ăn thực
phẩm.
Các sản phẩm và vật liệu
được chế tạo từ tre, gỗ,
rơm…
Các vật liệu và sản phẩm
được chế tạo từ chất dẻo.

Các túi giấy, mảnh bìa,
giấy vệ sinh…
Vải, len, nilon…
Cọng rau, vỏ quả, thân cây,
lõi ngô…
Đồ dùng bằng gỗ như bàn
ghế, đồ chơi, vỏ dừa…

Phim cuộn, túi chất dẻo,
chai, lọ. Chất dẻo, đầu vòi,
dây điện...
Các vật liệu và sản phẩm Bóng, giày, ví, băng cao
được chế tạo từ da và cao su…
su.

Các chất không cháy
Các kim loại sắt

SVTH: Mai Hồng Thắm
GVHD: Trần Thị Bích Phượng


Các vật liệu và sản phẩm Vỏ hộp, dây điện, hàng
được chế tạo từ sắt mà dễ rào, dao, nắp lọ…
bị nam châm hút.
7


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn huyện Đức Hòa tỉnh Long An.

Thành phần
Các kim loại phi sắt
Thủy tinh
Đá và sành sứ

Các chất hỗn hợp

Định nghĩa
Các vật liệu không bị nam
châm hút.
Các vật liệu và sản phẩm
được chế tạo từ thủy tinh.
Bất cứ các vật liệu không
cháy ngoài kim loại và
thủy tinh.
Tất cả các vật liệu khác
không phân loại trong bảng
này. Loại này có thể chia
thành hai phần: kích thước

lớn hơn 5mm và loại nhỏ
hơn 5mm.

Ví dụ
Vỏ nhôm, giấy bao gói, đồ
đựng…
Chai lọ, đồ đựng bằng thủy
tinh, bóng đèn…
Vỏ chai, ốc, xương, gạch,
đá, gốm…
Đá cuội, cát, đất, tóc…

(Nguồn: Nguyễn Văn Phước, 2007 )
a1. Các phương pháp phân tích thành phần và tính chất của chất thải rắn
 Phân tích/kiểm tra trực tiếp (nghiên cứu phân loại cổ điển).
 Phân tích sản phẩm thị trường (từ cân bằng vật chất của khu vực).
 Phân tích sản phẩm của chất thải (từ quá trình xử lý).
a2. Nguyên tắc lấy mẫu chất thải rắn
Tùy thuộc vào mục đích nghiên cứu, các mẫu chất thải rắn thường được lấy ở các
bãi rác tập trung, trên xe tải của từng khu vực, từng phường. Do nguồn nhân lực và
điều kiện thực hiện việc lấy mẫu phân tích còn hạn chế, gặp nhiều khó khăn nên chỉ áp
dụng phương pháp phân tích/kiểm tra trực tiếp.
Lấy mẫu để phân loại lý học được thực hiện theo quy trình sau:
Bước 1: Đổ các chất thải đã được thu gom xuống sàn.

SVTH: Mai Hồng Thắm
GVHD: Trần Thị Bích Phượng

8



Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn huyện Đức Hòa tỉnh Long An.

Hình 1.1 Rác được đổ đống.
Bước 2: Trộn kĩ các chất thải.

Hình 1.2 Trộn chất thải.
Bước 3: Đánh đống theo hình nón.
Bước 4: Chia làm bốn phần bằng nhau và lấy hai phần chéo nhau (A+D)*(B+C),
nhập hai phần với nhau và trộn đều.

SVTH: Mai Hồng Thắm
GVHD: Trần Thị Bích Phượng

9


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn huyện Đức Hòa tỉnh Long An.

Hình 1.3 Rác được chia thành các phần bằng nhau.
Bước 5: Kết hợp hai phần chéo nhau và tiếp tục trộn đều thành một đống hình côn.
Tiếp tục thực hiện bước trên cho đến khi đạt được mẫu thí nghiệm để phân tích thành
phần.

Hình 1.4 Rác được chia đều sao khi phối trộn.
Mẫu rác sẽ được phân loại thủ công, bằng tay. Mỗi thành phần sẽ được đặt vào mỗi

khay tương ứng. Cân và ghi lại trọng lượng của từng loại và biểu thị phần trăm của
toàn bộ mẫu.

SVTH: Mai Hồng Thắm
GVHD: Trần Thị Bích Phượng

10


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn huyện Đức Hòa tỉnh Long An.

Hình 1.5 Phân loại và cân từng thành phần rác.
a3. Tính toán trọng lượng riêng hay trọng lượng thể tích
 Lấy mẫu chất thải như quy định trên.
 Cho mẫu chất thải rắn một cách nhẹ nhàng vào thùng chứa đã biết dung tích (20
lít) cho tới khi thùng được làm đầy.

Hình 1.6 Bỏ mẫu rác vào thùng.
 Nhấc thùng lên cách mặt đất khoảng 30cm và thả xuống, lặp lại điều này bốn lần.
SVTH: Mai Hồng Thắm
GVHD: Trần Thị Bích Phượng

11


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn huyện Đức Hòa tỉnh Long An.


Hình 1.7 Nén rác thải vào thùng.
 Tiếp tục làm đầy thùng.
 Cân và ghi kết quả trọng lượng của cả thùng và chất thải.

Hình 1.8 Cân trọng lượng.
 Tính trọng lượng riêng (BD) của chất thải rắn theo công thức.
SVTH: Mai Hồng Thắm
GVHD: Trần Thị Bích Phượng

12


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn huyện Đức Hòa tỉnh Long An.

BD =

(Trọng lượng thùng chứa+Chất thải)−(Trọng lượng thùng chứa)
Dung tích thùng chứa

b. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt
Xác định khối lượng CTRSH phát sinh và thu gom là một trong những điểm quan
trọng của việc quản lý CTRSH. Những số liệu về tổng khối lượng CTRSH phát sinh
cũng như khối lượng CTRSH thu hồi được sử dụng để:
 Hoạch định hoặc đánh giá kết quả của chương trình thu hồi, tái chế, tuần hoàn
vật liệu.
 Thiết kế các phương tiện, thiết bị vận chuyển và xử lý CTRSH.
Các phương pháp thường được sử dụng để ước lượng CTRSH:

 Phân tích khối lượng – thể tích: trong phương pháp này, khối lượng hoặc thể tích
(hoặc cả khối lượng và thể tích) của CTR được xác định để tính toán khối lượng của
nó. Phương pháp đo thể tích thường có độ sai số cao. Lượng CTR nên được biểu diễn
bằng phương pháp cân khối lượng. Khối lượng là cơ sở nghiên cứu chính xác nhất bởi
vì trọng tải của xe chở rác có thể cân trực tiếp với bất kỳ mức độ nén chặt nào của
CTR. Mặt khác, phương pháp này cũng rất quan trọng trong tính toán thiết kế công
suất bãi chôn lấp.
 Đếm tải: trong phương pháp này, số lượng xe thu gom, đặc điểm và tính chất của
chất thải tương ứng (loại chất thải, thể tích ước lượng) được ghi nhận trong suốt thời
gian dài.
 Cân bằng vật chất: là phương pháp cho kết quả chính xác nhất, áp dụng cho từng
nguồn phát sinh riêng lẽ như hộ dân cư, khu thương mại. Các bước thực hiện như sau:
 Bước 1: Hình thành một hộp giới hạn nghiên cứu.
 Bước 2: Nhận diện tất cả các hoạt động phát sinh CTR bên trong hệ thống nghiên
cứu.
 Bước 3: Xác định tốc độ phát sinh CTR liên quan đến các hoạt động nhận diện ở
bước 2.
 Bước 4: Sử dụng các mối quan hệ toán học để xác định CTR phát sinh, thu gom,
lưu trữ.
Sau đây là dạng đơn giản của phương trình cân bằng khối lượng vật chất:
Vào
(nguyên liệu,

=

Ra

+

Tích lũy


(sản phẩm vật liệu)

nhiên liệu)

+

Chất thải
(CTR + khí thải
+ nước thải)

Các yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng CTRSH:
 Các hoạt động giảm thiểu tại nguồn và tái sinh.
SVTH: Mai Hồng Thắm
GVHD: Trần Thị Bích Phượng

13


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn huyện Đức Hòa tỉnh Long An.

 Luật pháp và thái độ chấp hành luật pháp của người dân.
 Các yếu tố địa lý tự nhiên và các yếu tố khác (vị trí địa lý, thời tiết, tần suất thu
gom…).
Các phương pháp dự báo khối lượng rác thải phát sinh trong tương lai dựa vào ba
căn cứ sau:
 Số dân và tỷ lệ tăng dân số: công thức được dùng để dự báo dân số là công thức
Euller cải tiến được biểu diễn như sau:


𝑁𝑖+1
= 𝑁𝑖 + 𝑟. 𝑁𝑖 . ∆𝑡

Trong đó: 𝑁𝑖 – số dân ban đầu (người).

𝑁𝑖+1
– số dân sau một năm (người).

𝑟 – tốc độ tăng trưởng (%/năm).
∆𝑡 – thời gian (năm).
 Tỷ lệ phần trăm (%) dân cư được phục vụ: với phương pháp này, căn cứ trên %
dân số được phục vụ bởi dịch vụ thu gom rác hiện tại và tổng lượng rác thu gom được,
ta có thể tính toán tổng lượng rác thải trong nhiều năm tới.
 Khối lượng rác thải bình quân đầu người theo mức thu nhập.
Các đơn vị thường được sử dụng để biểu diễn khối lượng chất thải rắn là:
 Khu vực dân cư và thương mại: kg/(người.ngày.đêm).
 Khu vực công nghiệp: kg/tấn sản phẩm; kg/ca.
 Khu vực nông nghiệp: kg/tấn sản phẩm thô.
c. Tính chất của chất thải rắn
c1. Tính chất vật lý
Những tính chất vật lý quan trọng của CTRSH là khối lượng riêng, kích thước, cấp
phối hạt, khả năng giữ ẩm thực tế, độ xốp của CTRSH. Trong đó, khối lượng riêng và
độ ẩm là hai tính chất được quan tâm nhất trong công tác quản lý CTRSH.
c2. Tính chất hóa học
Các thông tin về thành phần hóa học các vật chất cấu tạo nên CTR đóng vai trò
quan trọng trong việc đánh giá, lựa chọn phương pháp xử lý và tái sinh chất thải.
Ví dụ: Khả năng đốt cháy CTR tùy thuộc vào thành phần hóa học của nó. Nếu CTR
được sử dụng làm nhiên liệu cho quá trình đốt thì bốn tiêu chí phân tích hóa học quan
trọng nhất là:

SVTH: Mai Hồng Thắm
GVHD: Trần Thị Bích Phượng

14


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn huyện Đức Hòa tỉnh Long An.

 Phân tích gần đúng – sơ bộ đối với các thành phần có thể cháy được trong CTR
bao gồm các thí nghiệm sau:
 Độ ẩm (lượng nước mất đi sau khi sấy ở 105oC trong một giờ).
 Chất dễ bay hơi (khối lượng bị mất khi đem mẫu CTR sấy ở 105oC trong một giờ
nung ở nhiệt độ 550oC trong lò kín).
 Cacbon cố định (lượng cacbon còn lại sau khi đã loại các chất vô cơ khác không
phải là cacbon trong tro khi nung ở 550oC).
 Tro (khối lượng còn lại sau khi đốt cháy trong lò hở).
 Điểm nóng chảy của tro: dao động trong khoảng 1100 ÷ 1200oC.
 Phân tích thành phần nguyên tố CTR: chủ yếu là xác định phần trăm (%) của các
nguyên tố C, H, O, N, S và tro.
 Nhiệt trị của CTR có thể tính theo công thức:
Q khô =

Qướt ∗ 100
100− % ẩm

Trong đó: Q khô – nhiệt trị CTR khô
Q ướt – nhiệt trị CTR ướt
1


Hoặc Q = 0,556[145C + 610( H2 – 8 O2 ) + 40S + 10N] kcal/kg
Trong đó: Q – nhiệt trị; C - % khối lượng cacbon.
H – % khối lượng hydro; O – % khối lượng oxy.
N – % khối lượng nitơ; S – % khối lượng lưu huỳnh.
c3. Tính chất sinh học
Tính chất quan trọng nhất của CTRSH là hầu hết các thành phần hữu cơ có thể được
chuyển hóa sinh học thành khí, các chất hữu cơ ổn định và các chất vô cơ. Sự tạo mùi
hôi và phát sinh ruồi nhặng cũng liên quan đến tính dễ phân hủy của các vật liệu hữu
cơ trong CTRSH, chẳng hạn như rác thực phẩm.
1.1.4 Tác động đến môi trường của chất thải rắn sinh hoạt
CTRSH phát sinh mà không được thu gom và xử lý khi thải vào môi trường sẽ ô
nhiễm đất, nước, không khí... Ngoài ra, rác thải còn làm mất vệ sinh nơi công cộng,
mất mỹ quan môi trường. CTRSH còn là nơi cư ngụ và phát triển của các loài vi sinh
vật, vi khuẩn gây hại cho con người, gia súc.
Tác động đến môi trường của CTRSH như sau:
a. Ảnh hưởng đến môi trường nước
Theo thói quen nhiều người thường đổ rác tại bờ sông, hồ, cống rãnh. Lượng rác
này sau khi phân hủy sẽ tác động trực tiếp và gián tiếp đến chất lượng nước mặt, nước
SVTH: Mai Hồng Thắm
GVHD: Trần Thị Bích Phượng

15


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn huyện Đức Hòa tỉnh Long An.

ngầm trong khu vực. Rác có thể bị cuốn trôi theo nước mưa xuống ao, hồ, sông ngòi,

kênh rạch, sẽ làm nguồn nước ở đây bị nhiễm bẩn.
Nước mặt gần khu vực bãi rác chịu tác động bởi bãi rác nên đã bị ô nhiễm hữu cơ,
chất rắn lơ lửng, dinh dưỡng, dầu mỡ, coliform.
Nước ngầm tại khu vực bãi rác bị ô nhiễm amoni và ô nhiễm vi sinh do tác động
của nước rỉ rác.
b. Ảnh hưởng đến môi trường đất
Trong thành phần rác thải có chứa nhiều chất độc, do đó khi rác thải được đưa vào
môi trường thì các chất độc xâm nhập vào đất sẽ tiêu diệt nhiều loại sinh vật có ích cho
đất như: giun, vi sinh vật, nhiều loài động vật không xương sống, ếch nhái…làm cho
môi trường đất giảm tính đa dạng sinh học và phát sinh nhiều sâu bọ phá hoại cây
trồng.
Đặc biệt hiện nay sử dụng tràn lan các loại túi nilon trong sinh hoạt và đời sống, khi
xâm nhập vào đất cần 50 – 60 năm mới phân hủy hết từ đó đã làm hạn chế quá trình
phân hủy, tổng hợp các chất dinh dưỡng, làm cho đất giảm độ phì nhiêu, đất bị chua và
năng suất cây trồng giảm sút.
c. Ảnh hưởng đến môi trường không khí
Nguồn rác thải từ các hộ gia đình là các loại thực phẩm chiếm tỷ lệ cao trong toàn
bộ khối lượng rác thải ra. Với khí hậu miền nhiệt đới, nóng ẩm, mưa nhiều của nước ta
là điều kiện thuận lợi cho các thành phần hữu cơ phân hủy, thúc đẩy nhanh quá trình
lên men, thối rữa và phát sinh mùi, khí H2S, NH3, CH4, SO2 gây ô nhiễm môi trường
không khí.
d. Ảnh hưởng đến sức khỏe con người
Trong thành phần rác thải sinh hoạt, thông thường hữu cơ chiếm tỷ lệ lớn, loại rác
này rất dễ bị phân hủy, lên men, bốc mùi hôi thối. Gây ảnh hưởng đến cuộc sống của
người dân và những người thường xuyên tiếp xúc với rác như làm công việc thu gom
rác, thu nhặt phế liệu từ bãi rác dễ mắc các bệnh như viêm phổi, sốt rét, các bệnh về
mắt, tai, mũi, họng, các bệnh ngoài da…
Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Đức Hòa đang dần hoàn
thiện so với trước đây, các cấp lãnh đạo đã nhận thấy vấn đề ô nhiễm môi trường do
rác thải gây nên đã và đang ảnh hưởng rất lớn đến môi trường cũng như sức khỏe con

người. Do đó, vấn đề thu gom rác thải đang rất được quan tâm.

SVTH: Mai Hồng Thắm
GVHD: Trần Thị Bích Phượng

16


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn huyện Đức Hòa tỉnh Long An.

1.1.5 Hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt
Hệ thống quản lý CTR là một cơ cấu tổ chức quản lý chuyên trách về CTR trong
cấu trúc quản lý tổng thể của một tổ chức (cơ quan quản lý nhà nước về môi trường,
doanh nghiệp, công ty, xí nghiệp…).
Hệ thống quản lý CTR là thiết yếu, có vai trò kiểm soát các vấn đề liên quan đến
CTR bao gồm:
 Sự phát sinh.
 Thu gom, lưu giữ và phân loại tại nguồn.
 Thu gom tập trung.
 Trung chuyển và vận chuyển.
 Phân loại, xử lý và chế biến.
 Thải bỏ CTR một cách hợp lý dựa trên nguyên tắc cơ bản về bảo vệ sức khỏe
cộng đồng, kinh tế, kỹ thuật, bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan, các vấn đề môi trường và
dựa trên thái độ của cộng đồng.
Sau đây là sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa các thành phần trong hệ thống quản lý
CTR:
Nguồn phát sinh chất thải
Phân loại, lưu trữ, tái sử dụng tại nguồn


Thu gom tập trung
Phân loại, xử lý
và tái chế CTR

Trung chuyển và
vận chuyển
Thải bỏ

Hình 1.9 Mối liên hệ giữa các thành phần trong hệ thống quản lý CTR.
 Nguồn phát sinh: chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ các khu dân cư, công sở,
trường học, chợ, công trình công cộng.
 Lưu trữ tại nguồn: chất thải rắn phát sinh được lưu trữ trong các loại thùng chứa
khác nhau tùy theo đặc điểm nguồn phát sinh rác, khối lượng rác cần lưu trữ, vị trí đặt
thùng chứa, chu kỳ thu gom, phương tiện thu gom.
Một cách tổng quát, các phương tiện thu chứa rác thường được thiết kế, lựa chọn
sao cho thỏa mãn các tiêu chuẩn sau: chống sự xâm nhập của súc vật, côn trùng, bền,
chắc, đẹp và không bị hư hỏng do thời tiết, dễ cọ rửa khi cần thiết.
SVTH: Mai Hồng Thắm
GVHD: Trần Thị Bích Phượng

17


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn huyện Đức Hòa tỉnh Long An.

Một số loại thùng chứa rác thải sinh hoạt


Hình 1.10 Các thùng lưu giữ chất thải sinh hoạt trên địa bàn huyện
 Thu gom: rác sau khi được tập trung tại các điểm quy định sẽ được thu gom và
vận chuyển đến trạm trung chuyển/trạm xử lý hoặc bãi chôn lấp.
Theo kiểu vận hành, hệ thống thu gom được phân loại thành:
Hệ thống thu gom kiểu thùng chứa di động: gồm loại cổ điển và loại trao đổi thùng
chứa. Đây là hệ thống thu gom, trong đó các thùng chứa này rác được chuyên chở đến
bãi chôn lấp rồi đưa thùng không về vị trí tập kết ban đầu.
- Ưu điểm: đa dạng về hình dạng và kích thước nên rất chủ động, có thể thu gom
nhiều loại chất thải rắn.
- Nhược điểm: thùng lớn, thường phải thực hiện thủ công nên không chất đầy. Do
đó, hiệu quả sử dụng dung tích kém.
Hệ thống thu gom kiểu thùng chứa cố định: đây là hệ thống thu gom trong đó xe
chứa rác được sử dụng để chứa CTR, chúng chỉ được di chuyển một khoảng cách ngắn
từ nguồn phát sinh đến vị trí dở tải.
- Ưu điểm: hệ số sử dụng thể tích thùng chứa trong hệ thống rất cao.
- Nhược điểm: không thích hợp để thu gom các CTR có kích thước lớn.
Tùy theo đặc điểm của phương tiện thu gom – vận chuyển, lượng rác và đoạn
đường vận chuyển, sau khi thu gom, rác sẽ được chuyển đến các trạm trung
chuyển/điểm hẹn để chuyển sang xe có tải trọng lớn hơn hoặc được vận chuyển thẳng
SVTH: Mai Hồng Thắm
GVHD: Trần Thị Bích Phượng

18


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn huyện Đức Hòa tỉnh Long An.

đến bãi chôn lấp. Rác cũng có thể được chuyển đến khu tái chế, xử lý để thu hồi những

thành phần có giá trị, phần còn lại sau đó mới được vận chuyển đến bãi chôn lấp.
 Trung chuyển và vận chuyển: các trạm trung chuyển được sử dụng để tối ưu hóa
năng suất lao động của đội thu gom và đội xe. Trạm trung chuyển được sử dụng khi
xảy ra hiện tượng đổ chất thải rắn không đúng quy định do khoảng cách vận chuyển
quá xa, vị trí thải bỏ quá xa tuyến đường thu gom (thường lớn hơn 16km), sử dụng xe
thu gom có dung tích nhỏ (thường nhỏ hơn 15m3), khu vực phục vụ là khu dân cư thưa
thớt, sử dụng thùng chứa tương đối nhỏ để thu gom chất thải từ khu thương mại.
Hoạt động của mỗi trạm trung chuyển bao gồm:
 Tiếp nhận các xe thu gom rác.
 Xác định tải trọng rác đưa về trạm.
 Hướng dẫn các xe đến điểm đổ rác.
 Đưa xe thu gom ra khỏi trạm.
 Xử lý rác (nếu cần thiết).
 Chuyển rác lên xe vận chuyển để đưa đến bãi chôn lấp.
 Tái chế và xử lý: rất nhiều thành phần trong rác thải có khả năng tái chế như:
giấy, carton, túi nilon, nhựa, cao su, da, gỗ, thủy tinh, kim loại... Các thành phần còn
lại, tùy theo phương tiện kỹ thuật hiện có sẽ được xử lý bằng các phương pháp khác
nhau như: sản xuất phân compost, sản xuất khí sinh học (biogas), đốt thu hồi năng
lượng, đổ ra bãi chôn lấp.
 Bãi chôn lấp hợp vệ sinh: là phương pháp xử lý và tiêu hủy chất thải rắn đơn giản
nhất và chấp nhận được về mặt môi trường. Ngay cả khi áp dụng các biện pháp giảm
lượng chất thải, tái sử dụng và tái chế, việc thải bỏ phần chất thải còn lại ra bãi chôn
lấp vẫn là một khâu quan trọng trong hệ thống quản lý thống nhất chất thải rắn.

SVTH: Mai Hồng Thắm
GVHD: Trần Thị Bích Phượng

19



×