Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường cho hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn thành phố tân an, tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 80 trang )

Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường cho hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn
thành phố Tân An, tỉnh Long An.

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt chương trình đạo tạo của nhà trường mỗi sinh viên trước khi ra
trường cần được rèn luyện vững vàng về kiến thức chuyên môn. Thời gian làm luận
văn tốt nghiệp là một phần quan trọng đối với mỗi sinh viên, đây là khoảng thời gian
cần thiết để sinh viên ôn lại kiến thức, nâng cao khả năng vận dụng vào thực tiễn, xây
dựng cách làm việc chuyên nghiệp.
Trước thực tế đó, tôi được sự nhất trí của Ban giám hiệu, Trưởng khoa Môi
trường trường Đại học tài nguyên và môi trường thành phố Hồ Chí Minh tôi có nguyện
vọng được thực hiện luận văn tốt nghiệp Tôi xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Nguyễn
Thị Quỳnh Trang đã tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cám ơn Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Tân An,
Trung tâm quan trắc và dịch vụ kỹ thuật môi trường tỉnh Long An, Cục thống kê tỉnh
Long An , UBND xã Hướng Thọ Phú, UBND xã Bình Tâm, UBND xã Lợi Bình
Nhơn, UBND phường 7, UBND phường 4 đã tạo điều kiện thuận lợi cung cấp tài liệu
cho tôi, đồng thời cũng cảm ơn các hộ chăn nuôi và người dân khu vực chăn nuôi heo
đã tận tình giúp đỡ tôi . Do thời gian và trình độ học vấn bản thân còn nhiều hạn chế,
bước đầu làm quen với công việc thực tế vì vậy bài luận văn của tôi không tránh khỏi
những thiếu sót rất mong sự góp ý chân thành của các giảng viên để bài luận văn tốt
nghiệp của tôi hoàn thiện hơn.

TP.HCM, ngày 19 tháng 12 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Hoàng Việt

SVTH: Nguyễn Hoàng Việt
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Trang




Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường cho hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn
thành phố Tân An, tỉnh Long An.

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

SVTH: Nguyễn Hoàng Việt
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Trang



Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường cho hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn
thành phố Tân An, tỉnh Long An.

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

SVTH: Nguyễn Hoàng Việt
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Trang



Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường cho hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn
thành phố Tân An, tỉnh Long An.

TÓM TẮT
Hoạt động chăn nuôi heo ở thành phố Tân An là hoạt động mang lại nguồn kinh
tế lớn cho rất nhiều hộ nông dân, từ đó nhiều hộ vươn lên khá giả, thoát nghèo. Hiện
nay thành phố Tân An có tổng đàn heo khoảng 21821 con, cung ứng cho thị trường
mỗi năm khoảng 3626,8 tấn thịt. Với nguồn phụ phẩm nông nghiệp dồi dào, thổ
nhưỡng thuận lợi hoạt động chăn nuôi ở thành phố Tân An không ngừng phát triển.
Tuy nhiên đứng trước những thánh thức lớn đó là dịch bệnh ngày càng tăng và việc xử
lý chất thải từ hoạt động chăn nuôi tránh ảnh hưởng môi trường và sức khỏe con
người.
Trong bài luận văn này, đã sử dụng 2 phương pháp chủ yếu đó là phương pháp
lấy mẫu phân tích và phương pháp khảo sát thực tế, để có thể đánh giá được tình hình
chăn nuôi heo, chất lượng nước thải chăn nuôi heo, hiện trạng môi trường quanh khu
vực chăn nuôi heo ở thành phố Tân An.
Đề tài tiến hành khảo sát lấy chín mẫu để phân tích tại 5 xã/phường của thành
phố Tân An. Kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng môi trường không không khí,
môi trường đất, môi trường nước quanh khu vực chăn nuôi heo đều bị ảnh hưởng từ
chất thải chăn nuôi heo. Trong đó môi trường nước chịu ảnh hưởng nhiều nhất từ nước
thải chăn nuôi heo qua xử lý Biogas cũng như xả thẳng từ chuồng nuôi heo. Các mẫu
nước thải có giá trị pH nằm trong khoảng cho phép của quy chuẩn 62/2016/BTNMT
cột B. Thông số COD, BOD5, tổng Nitơ, Coliform của các mẫu phân tích đều vượt quy
chuẩn 62/2016/BTNMT cột B. Trong đó nổi bật là thông số Coliform có mẫu vượt đến
22000 lần quy chuẩn cho phép.
Qua kết quả đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý chất thải luận văn đã đưa ra một
số giải pháp bao gồm: giải pháp về quy hoạch khu vực chăn nuôi, thực hiện thu phí

bảo vệ môi trường, áp dụng các mô hình quản lý chất thải chăn nuôi, xây dựng mô
hình VACB, ứng dụng một số giải pháp kỹ thuật trong xử lý chất thải chăn nuôi heo.

SVTH: Nguyễn Hoàng Việt
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Trang


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường cho hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn
thành phố Tân An, tỉnh Long An.

ABSTRACTS
Tan An city’s pork producer has brought a major economic source for breeder.
As a result, a lot of pork producers are out of poverty. Currently, Tan An city has
about 21.821 pigs, that supply 3626.8 tons pork per years. With many favorable
conditions for pork producer, Tan An city is constantly development. But standing in
front of the big challenges that are increasing disease and the treatment of waste from
livestock operations which will affect environmental and human health.
In this research, two main methods were sampled analysis and practical survey,
to be able to assess the situation, quality of wastewater and environmental status in the
pig sector in Tan An town.
Taking 9 samples for analysis at 5 wards of Tan An city. The results show that
environmental quality the air, soil, water of the pig sector are affected by swine waste.
The water environment is the most affected by Biogas treatment and swine barns. The
wastewater samples have pH values in the range allowed by standards
62/2016/BTNMT column B. Parameter COD, BOD5, total nitrogen and coliform are
exceeded national technical regulation 62/2016/BTNMT column B. Which highlight is
the parameters Coliform samples exceeded to 22000 once standards allow.
Trough the result of assessing the current state management and waste disposal,
the research gave a number of solutions including: planning solutions livestock sector,

implementation of environmental protection fee, applicable models livestock waste
management, modeling VACB, application several technical solutions for handling
swine waste.

SVTH: Nguyễn Hoàng Việt
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Trang


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường cho hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn
thành phố Tân An, tỉnh Long An.

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Đặt vấn đề ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 2
5. Phạm vi, đối tƣợng thực hiện ...................................................................... 3
CHƢƠNG 1.......................................................................................................... 4
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................... 4
1.1

Những nghiên cứu trên thế giới............................................................. 4

1.2

Những nghiên cứu trong nƣớc .............................................................. 5


CHƢƠNG 2.......................................................................................................... 7
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN- KINH TẾ- XÃ HỘI THÀNH PHỐ TÂN AN,
TỈNH LONG AN ................................................................................................. 7
2.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ............................................................................................ 7
2. 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN THÀNH PHỐ TÂN AN................................. 7
2.2.1 Địa hình, địa mạo ................................................................................. 7
2.2.2 Khí hậu .................................................................................................. 7
2.2.3 Thủy văn ............................................................................................... 8
2.3 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ, XÃ HỘI THÀNH PHỐ TÂN AN .................... 9
2.3.1 Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ........................................... 9
2.3.2 Dân số, lao động, việc làm và thu nhập............................................ 10
2.3.3 Thực trạng phát triển đô thị ............................................................. 11
2.3.4 Thực trạng phát triển khu dân cƣ nông thôn ................................. 11
2.3.5 Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ................................................ 11
CHƢƠNG 3........................................................................................................ 14
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................... 14
i
SVTH: Nguyễn Hoàng Việt
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Trang


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường cho hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn
thành phố Tân An, tỉnh Long An.

3.1 KHẢO SÁT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI HEO VÀ
QUẢN LÝ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI TẠI THÀNH PHỐ TÂN AN,
TỈNH LONG AN ............................................................................................ 14
3.1.1 Khảo sát tình hình chăn nuôi ............................................................ 14
3.1.2 Hiện trạng quản lý chất thải chăn nuôi heo .................................... 18

3.2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI MỘT SỐ HỘ, TRANG TRẠI CHĂN
NUÔI HEO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TÂN AN, TỈNH LONG AN
.......................................................................................................................... 20
3.2.1 Chất lƣợng nƣớc thải chăn nuôi heo ................................................ 20
3.2.2 Chất lƣợng môi trƣờng đất tại khu vực chăn nuôi heo .................. 36
3.2.3 Chất lƣợng môi trƣờng không khí tại khu vực chăn nuôi heo ...... 37
CHƢƠNG 4........................................................................................................ 38
GIẢI PHÁP VỀ QUẢN LÝ VÀ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH XỬ LÝ CHO
NGÀNH CHĂN NUÔI ...................................................................................... 38
4.1 Quản lý chất thải chăn nuôi .................................................................... 38
4.1.1. Sơ đồ quản lý ..................................................................................... 38
4.1.2 Đề xuất mô hình quản lý chất thải chăn nuôi ................................. 39
4.1.3 Xử lý chất thải .................................................................................... 40
4.1.4 Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền ..................................... 41
4.1.5 Giúp đỡ các cơ sở chăn nuôi về mặt kỹ thuật và tài chính để xây
dựng các công trình xử lý chất thải chăn nuôi phù hợp.......................... 41
4.2 Đề xuất một số chính sách bảo vệ môi trƣờng trong thời gian tới ...... 42
4.2.1 Phí bảo vệ môi trƣờng chăn nuôi ..................................................... 42
4.2.2 Chính sách thúc đẩy công tác quy hoạch......................................... 43
4.2.3 Chính sách khuyến khích tái sử dụng chất thải .............................. 44
4.3 Một số giải pháp kỹ thuật có thể áp dụng để xử lý chất thải chăn nuôi
heo .................................................................................................................... 44
4.3.1 Phƣơng pháp xử lý đối với những hộ chƣa có hệ thống xử lý nƣớc
thải ................................................................................................................ 44
ii
SVTH: Nguyễn Hoàng Việt
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Trang


Luận văn tốt nghiệp

Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường cho hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn
thành phố Tân An, tỉnh Long An.

4.3.2 Xử lý chất thải lỏng từ chăn nuôi heo bằng thực vật thuỷ sinh sau
Biogas ........................................................................................................... 47
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 50
1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 50
2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 51
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 53
PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA ................................................................. 53
PHỤ LỤC 2. HÌNH ẢNH KHẢO SÁT LẤY MẬU PHÂN TÍCH TẠI
CÁC HỘ CHĂN NUÔI.................................................................................. 61
PHỤ LỤC 3. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHẢO SÁT TRA TÌNH HÌNH
CHĂN NUÔI VÀ VỆ SINH MÔI TRƢỜNG CHĂN NUÔI ..................... 62
PHỤ LỤC 4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH KHU VỰC CHĂN
NUÔI HEO VÀ VỆ SINH MÔI TRƢỜNG CHĂN NUÔI ........................ 66

iii
SVTH: Nguyễn Hoàng Việt
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Trang


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường cho hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn
thành phố Tân An, tỉnh Long An.

DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
BVMT:


Bảo vệ môi trường

BTNMT:

Bộ Tài nguyên Môi trường

BOD:

Biochemical Oxygen Demand (nhu cầu oxy sinh hóa)

COD:

Chemical Oxygen Demand (nhu cầu oxy hóa học)

QC:

Quy chuẩn

TSS:

Turbidity & suspendid solids ( tổng chất rắn lơ lửng)

UBND:

Uỷ ban nhân dân

VAC:

Mô hình vườn ao chuồng


VACB:

Mô hình vườn ao chuồng biogas

WHO:

World health Organization (Tổ chức y tế thế giới)

iv
SVTH: Nguyễn Hoàng Việt
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Trang


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường cho hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn
thành phố Tân An, tỉnh Long An.

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Số lượng heo qua các năm của thành phố Tân An............................................ 14
Bảng 3.2. Số lượng heo của năm xã/phường khảo sát thuộc thành phố Tân An đầu năm
2016 ................................................................................................................................... 15
Bảng 3.3. Số hộ chăn nuôi heo thuộc 5 xã/phường khảo sát............................................. 15
Bảng 3.4. Qui mô chăn nuôi qua điều tra 25 hộ chăn nuôi ............................................... 15
Bảng 3.5. Lượng nước sử dụng của các hộ chăn nuôi khảo sát trên 25 hộ ....................... 16
Bảng 3.6. Diện tích đất chăn nuôi heo qua khảo sát 25 hộ chăn nuôi ............................... 17
Bảng 3.7 Diện tích chuồng trại chăn nuôi heo qua khảo sát 25 hộ chăn nuôi .................. 17
Bảng 3.8. Khoảng cách từ vách nhà hộ gia đình đến chuồng nuôi heo khảo sát trên 25
hộ ....................................................................................................................................... 18
Bảng 3.9. Vị trí lấy mẫu các hộ chăn nuôi heo ................................................................. 21
Bảng 3.10. Bảng giá trị pH của các mẫu nước thải qua 2 năm 2014 và 2016 .................. 21

Bảng 3.11. Bảng giá trị BOD5 của các mẫu nước thải qua 2 năm 2014 và 2016.............. 23
Bảng 3.12. Bảng giá trị COD của các mẫu nước thải qua 2 năm 2014 và 2016 ............... 26
Bảng 3.13. Bảng giá trị tổng Nitơ của các mẫu nước thải qua năm 2014 và 2016 ........... 29
Bảng 3.14. Bảng giá trị tổng Photpho của các mẫu nước thải qua 2 năm 2014 và 2016
........................................................................................................................................... 32
Bảng 3.15. Bảng giá trị Coliform của các mẫu nước thải qua 2 năm 2014 và 2016 với
phương pháp thử là TCVN 6187-2:1996........................................................................... 34
Bảng 3.16. Bảng giá trị Coliform của các mẫu nước thải qua 2 năm 2014 và 2016 với
phương pháp thử là màng lọc ............................................................................................ 35
Bảng 4.1. Các chất gây ô nhiễm phải tính phí và mức phí cần thu ................................... 42

v
SVTH: Nguyễn Hoàng Việt
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Trang


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường cho hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn
thành phố Tân An, tỉnh Long An.

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Bản đồ định hướng không gian độ thị thành phố Tân An .................................. 7
Hình 3.1 Biểu đồ thể hiện lượng nước sử dụng ở 25 hộ chăn nuôi được khảo sát ........... 16
Hình 3.2 Mương dẫn chất thải hộ ông Nguyễn Văn Tựu .................................................. 19
Hình 3.3 Hố ga và hầm ủ Biogas ....................................................................................... 19
Hình 3.4 Ống xả nước thải ra ao cá ................................................................................... 20
Hình 3.5 Biểu đồ thể hiện giá trị pH của các mẫu nước thải so với quy chuẩn ................ 23
Hình 3.6 Biểu đồ thể hiện giá trị BOD5 của mẫu nước thải so với quy chuẩn.................. 25
Hình 3.7 Chuồng trại và ống xả nước thải hộ ông Nguyễn Thành Trung ......................... 26
Hình 3.8 Biểu đồ thể hiện giá trị COD của các mẫu nước thải so với quy chuẩn ............ 28

Hình 3.9 Chuồng nuôi và hố ga hộ chăn nuôi bà Nguyễn Thị Út ..................................... 29
Hình 3.10 Biểu đồ thể hiện giá trị tổng Nitơ của các mẫu nước thải so với quy chuẩn.... 31
Hình 3.11 Chuồng nuôi và hố ga hộ chăn nuôi ông Lê Văn Tôn ...................................... 32
Hình 3.12 Nguy cơ ô nhiệm môi trường đất thông qua nước thải chảy tràn và thấm qua
đất ...................................................................................................................................... 37
Hình 4.1 Sơ đồ quản lý ngành chăn nuôi thành phố Tân An ............................................ 38
Hình 4.2 Mô hình quản lý chất thải chăn nuôi hô gia đình ............................................... 39
Hình 4.3 Mô hình VACB khép kín ................................................................................... 40
Hình 4.4 Áp dụng đệm lót sinh học trong chăn nuôi heo .................................................. 47
Hình 4.5 Sử dụng cây lục bình trong xử lý nước thải ....................................................... 48

vi
SVTH: Nguyễn Hoàng Việt
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Trang


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường cho hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn
thành phố Tân An, tỉnh Long An.

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Chăn nuôi là một trong hai lĩnh vực quan trọng trong cơ cấu ngành nông nghiệp,
chăn nuôi không những đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho con người hằng ngày mà còn
là nguồn thu nhập kinh tế quan trọng. Hiện nay việc gia tăng sản lượng thực phẩm từ
chăn nuôi gia súc cũng mang lại những bước tiến mới trong nông nghiệp. Nó đang
mang lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp trồng
trọt sang chăn nuôi đồng thời cải thiện đời sống kinh tế của nông dân.Tuy nhiên, việc
phát triển hoạt động chăn nuôi gia súc gia cầm tự phát một cách tràn lan, ồ ạt trong
điều kiện thiếu vốn, thiếu hiểu biết đã làm gia tăng tình trạng ô nhiễm môi trường và

ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng. Đặc biệt với chăn nuôi nhỏ lẻ trong nông hộ, thiếu
quy hoạch nhất là khu vực dân cư đông đúc dễ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi
trường khu vực. Ô nhiễm môi trường do chăn nuôi gây ra chủ yếu từ các nguồn chất
thải rắn, chất thải lỏng, bụi, tiếng ồn, xác gia súc, gia cầm chết chôn lấp tiêu hủy
không đúng kỹ thuật. Đối với các cơ sở chăn nuôi các chất thải gây ô nhiễm môi
trường có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người, giảm sức đề kháng vật nuôi,
tăng tỷ lệ mắc bệnh và chi phí tròng trị bệnh, giảm năng xuất và hiệu quả kinh tế, tăng
nguy cơ bùng phát dịch bệnh trên diện rộng.
Thành phố Tân An là một đô thị mới vì vậy cơ cấu ngành nông nghiệp còn khá
cao. Hoạt động chăn nuôi ở đây chủ yếu là nuôi heo, các phương pháp xử lý chất thải
chăn nuôi heo hiện tại còn chưa được chú trọng đầu tư và hiệu quả kém. Hoạt động
chăn nuôi hiện nay chủ yếu là phân tán nhỏ lẻ, còn mang tính tự phát, chưa theo quy
hoạch, tập trung chủ yếu ở các hộ nông dân, chăn nuôi trên đất vườn nhà, nằm gần
hoặc đan xen lẫn ngay trong khu dân cư, xí nghiệp, chợ, trường học, …. Các hộ, cơ sở
chăn nuôi heo chỉ quan tâm đến hiệu quả kinh tế mà chưa quan tâm đến ảnh hưởng đến
môi trường và sức khỏe cộng đồng.
Theo WHO thì có trên 50% các loại bệnh truyền nhiễm phát sinh từ phân người
và gia súc. Hiện nay tỷ lệ gia tăng dịch bệnh từ gia súc, gia cầm đang tăng nhanh ở
nhiều nước trên thế giới. Nếu vấn đề này không được giải quyết triệt để sẽ gây ô
nhiễm môi trường và tác động nghiêm trọng, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe cộng đồng
đặc biệt là những người trực tiếp chăn nuôi. Việt Nam là nước có nền nông nghiệp
phát triển khá mạnh mẽ, tỷ lệ các hộ gia đình có chuồng trại chăn nuôi gia súc gia cầm
ngày càng nhiều, hơn nữa tỷ lệ các trang trại cũng ngày càng tăng. Các chất thải chăn
nuôi gây ô nhiễm môi trường do vi sinh vật, có thể là nguồn truyền nhiễm của nhiều
loại dịch bệnh ra môi trường và cộng đồng. Đặc biệt một số bệnh có khả năng lây
1
SVTH: Nguyễn Hoàng Việt
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Trang



Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường cho hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn
thành phố Tân An, tỉnh Long An.

nhiễm cho con người cao như cúm lợn, tai xanh, lở mồm long móng, tiêu chảy,… nếu
như các chất thải từ chăn nuôi không được xử lý đúng quy trình.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn và các vấn đề bức xúc của môi trường tôi tiến
hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi
trƣờng cho hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn thành phố Tân An, tỉnh Long
An.”

2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá hiện trạng môi trường tại khu vực chăn nuôi heo trên địa bàn thành phố
Tân An.
Đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường ở các hộ, trang trại chăn
nuôi heo trong điều kiện thực tế địa phương.

3. Nội dung nghiên cứu
Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội tại thành phố Tân An, tỉnh Long An
Tình hình chăn nuôi heo tại thành phố Tân An, tỉnh Long An
Hiện trạng chất lượng môi trường khu vực chăn nuôi heo tại thành phố Tân An,
tỉnh Long An.
Đề xuất giải pháp quản lý môi trường trong hoạt động chăn nuôi heo tại thành
phố Tân An, tỉnh Long An.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập thông tin tài liệu
Tìm kiếm thu thập thông tin qua các báo cáo, nghiên cứu, sách, mạng Internet,
Niên giám thống kê, Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Tân An, Uỷ ban
nhân dân 5 xã phường nghiên cứu.

 Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia
Lắng nghe tham khảo ý kiến của cán bộ phòng Tài nguyên, cán bộ thú y khu vực
nghiên cứu.
 Phương pháp khảo sát thực tế
Tiến hành đi khảo sát trực tiếp các hộ chăn nuôi để nắm được hiện trạng môi
trường khu vực nghiên cứu
Sử dụng phiếu khảo sát để điều tra tình hình chăn nuôi
 Phương pháp lấy mẫu, phân tích
2
SVTH: Nguyễn Hoàng Việt
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Trang


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường cho hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn
thành phố Tân An, tỉnh Long An.

Chọn ra 5 xã/phường trong tổng số 14 xã/ phường để lấy mẫu đánh giá là:
phường 4, phường 7, xã Hướng Thọ Phú, xã Bình Tâm, xã Lợi Bình Nhơn. Các hộ
được chọn lấy mẫu bao gồm có hệ thống xử lý và không có hệ thống xử lý.
Vị trí lấy mẫu:
* Đối với hộ có xử lý Biogas: lấy mẫu tại hố ga sau xử lý chuẩn bị xả ra môi
trường.
* Đối với hộ không có xử lý: lấy mẫu tại ống xả nước thải khi rửa chuồng.
 Phương pháp thống kê, xử lý số liệu
Số liệu sau khi thu thập tiến hành thống kê, xử lý bằng bảng biểu, excel, biểu đồ.
So sánh QC 62-2016/BTNMT.

5. Phạm vi, đối tƣợng thực hiện
Do hạn chế về thời gian và kinh phí nên nghiên cứu tập trung vào các mẫu đại

diện ở những hộ chăn nuôi có ảnh hưởng lớn tại 5 xã, phường của thành phố Tân An
là: phường 7, phường 4, xã Lợi Bình Nhơn, xã Bình Tâm, xã Hướng Thị Phú.
Đề tài tập trung vào các chỉ tiêu nước thải như: pH, tổng Nitơ, tổng Photpho,
COD, BOD5, Coliform.

3
SVTH: Nguyễn Hoàng Việt
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Trang


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường cho hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn
thành phố Tân An, tỉnh Long An.

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Những nghiên cứu trên thế giới
Nghiên cứu “Mùi và khí phát sinh do xử lý phân heo bằng phương pháp hồ xử lý
kị khí” (Lim et al., 2003). Kết quả : Mùi hôi và khí phát sinh do xử lý phân heo bằng
hồ xử lý kị khí ảnh hưởng đến chất lượng không khí cho cộng đồng xung quanh nhưng
tỷ lệ phát thải không được ghi chép lại. Bằng việc sử dụng buồng đối lưu nổi từ đó xác
định ảnh hưởng của tỷ lệ phát thải của hồ xử lý lên việc đo đạt mùi hôi. Tiến hành đo
đạc các chỉ tiêu ammonia (NH3), hydrogen sulfide (H2S), carbon dioxide (CO2), sulfur
dioxide (SO2) và nitric oxide (NO) trong 52l mẫu khí phát sinh từ 2 hồ xử lý chính với
tốc độ gió mô phỏng là 1 ms-1. Thực hiện kiểm tra với đối tượng là con người từ đó
đánh giá nồng độ mùi phát sinh và mức độ thoải mái. Kết quả cho thấy nồng độ NH 3,
H2S, CO2 và SO2 phát sinh từ hồ xử lý tương ứng là 101± 24, 5,7 ± 2, 852 ± 307, 0,5 ±
0,4 mg s-1m-2. NO không được phát hiện. Nồng độ mùi phát sinh tỷ lệ thuận với nồng
độ H2S, CO2, cường độ mùi và tỷ lệ nghịch với mức độ thoải mái và nồng độ SO2 (P
<0,05). Chính nghiên cứu này đã chỉ ra phương pháp xử lý phân heo bằng hồ xử lý kị

khí là không đảm bảo. Việc xử lý này vẫn phát sinh mùi hôi và khí thải gây ảnh hưởng
đến đời sống của những người dân xung quanh.
Nghiên cứu “Xử lý nước thải chăn nuôi heo bằng hồ lục bình” của C.
Polprasert, S. Kessomboon, W. Kanjanaprapin, 1992. Thí nghiệm sử dụng 2 quy mô
nhỏ và lớn để xử lý nước thải chăn nuôi heo. Mục tiêu chính là để đánh giá hiệu quả
xử lý của lục bình và xác định điều kiện áp dụng phù hợp. Từ kết quả thực nghiệm thu
được tải trọng hữu cơ tối đa khoảng 200 kg COD/ha, thời gian lưu nước từ 10-20
ngày, trong hồ lục bình quy mô nhỏ hiệu quả xử lý đạt khoảng 74-93%, trong khi đó ở
hồ quy mô lớn hiệu quả xử lý chỉ đạt 52-72%. Vì chịu ảnh hưởng của biến động nước
thải đầu vào và sự tấn công của côn trùng lên lá và thân cây. Việc xử lý N cũng cho
kết quả như vậy.
Nghiên cứu “Hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo trong trang trại công
nghiệp hóa” của Kee Kean Chin, Say Leong Ong, 1993. Quá trình xử lý sử dụng trong
thời gian nghiên cứu bao gồm lắng sơ, phân hủy yếm khí chất thải rắn, và hồ kị khí xử
lý nước thải từ bể kị khí. Giá trị BOD và COD của hồ kị khí ở trạng thái ổn định là
1520 và 3630 mg/l so với BOD, COD của nước thải đầu vào tương ứng là 10200 và
28900 mg/l. Mặc dù hiệu quả xử lý đạt khá cao khoảng 80% nhưng vẫn chưa đáp ứng
được tiêu chuẩn để thải ra môi trường là 250 mg/l.
4
SVTH: Nguyễn Hoàng Việt
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Trang


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường cho hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn
thành phố Tân An, tỉnh Long An.

1.2 Những nghiên cứu trong nƣớc
Nghiên cứu “ Đánh giá sự ô nhiễm môi trường nước mặt và hiệu quả của phương
pháp xử lý chất thải chăn nuôi heo ở quy mô nông hộ” của Lưu Hữu Mãnh, Nguyễn

Nhựt Xuân Dung, Bùi Thị Lê Minh, 2009. Nghiên cứu đánh giá sự ô nhiễm môi
trường nước và hiệu quả của các phương pháp xử lý chất thải được thực hiện ở các hộ
chăn nuôi ở phường An Bình, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. Các chỉ tiêu đánh
giá gồm nitrogen tổng số, phospho tổng số, SS, COD và BOD5 .Kết quả cho thấy có 5
phương pháp xử lý khác nhau được áp dụng là túi biogas-ao cá (11,29%), hầm ủ
biogas (4,84%), hầm lắng (11,29%), ao lục bình (46,47%) và chất thải đổ trực tiếp
xuống sông rạch (25,81%). Gía trị SS ở ao lục bình và túi biogas-ao cá là thấp nhất,
120 mg/l và 73,33 mg/l theo thứ tự. Gía trị COD thu được từ mô hình túi biogas-ao cá
là 19,73 mg/l và ở ao lục bình là 26,4 mg/l trong khi ở các mô hình khác cao hơn. Gía
trị BOD5 ở túi biogas-ao cá và ao lục bình là 7,49 mg/l và 7,8 mg/l theo thứ tự tốt hơn
các mô hình còn lại. Các giá trị nitrogen tổng số, phosphorus tổng số, SS, COD và
BOD5 của nước mặt trên sôn An Bình là 1,75 mg/l, 48,27 mg/l, 46,67 mg/l, 12,7 mg/l
và 5,6 mg/l theo thứ tự. Có thể kết luận mô hình túi biogas-ao cá và ao lục bình có
hiệu quả tốt cho việc xử lý chất thải chăn nuôi heo ở nông hộ, đáp ứng được tiêu chuẩn
chất lượng chất thải hiện hành và có thể áp dụng được ở điều kiện Đồng bằng sông
Cửu Long.
Nghiên cứu “Ứng dụng tảo Chlorella sp. và Daphnia sp. lọc chất thải hữu cơ
trong nước thải từ quá trình chăn nuôi lợn sau xử lý bằng UASB” của Võ Thị Kiều
Thanh, Nguyễn Duy Tân, Vũ Thị Lan Anh, Phùng Huy Huấn, 2012. Trong nghiên cứu
này, chúng tôi khảo sát khả năng lọc chất thải hữu cơ trong nước thải từ quá trình chăn
nuôi lợn cùng với sự sinh trưởng và phát triển của tảo Chlorella sp. và Daphnia sp.
Mẫu nước thải sau khi xử lý yếm khí và hiếu khí từ trại chăn nuôi lợn Đồng Hiệp, tp
Hồ Chí Minh có hàm lượng COD: 430 mg/l; BOD5: 174 mg/l; nitơ tổng số (TN): 538
mg/l; phosphor tổng số (TP): 191 mg/l được pha loãng 4 lần với nước máy đem nuôi
tảo 9 ngày, ở điều kiện ánh sáng 1000 lux, nhiệt độ 280C sinh khối tảo đạt 107 tế
bào/ml, hàm lượng COD trong nước thải từ quá trình chăn nuôi lợn giảm 65,8-88,2%;
BOD 5 giảm 61,4-84%; TN giảm 87,4-90,18% đạt tiêu chuẩn xả thải của Việt Nam;
chỉ có hàm lượng TP có hiệu quả xử lý là 47,7-56,15%, nhưng hàm lượng còn lại cao
18,9-100 mg/l chưa đạt tiêu chuẩn xả thải của Việt Nam. Mẫu nước thải từ quá trình
chăn nuôi lợn sau khi nuôi tảo 9 ngày trong bố trí thí nghiệm trên đem nuôi 10

Daphnid (0-24 giờ tuổi)/500 ml, sau 16 ngày đã lọc hoàn toàn lượng tảo trong mẫu và

5
SVTH: Nguyễn Hoàng Việt
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Trang


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường cho hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn
thành phố Tân An, tỉnh Long An.

tốc độ sinh trưởng của Daphnia trong các mẫu thí nghiệm đạt từ 0,18-0,23. Hàm lượng
TN và TP tiếp tục giảm lần lượt đến 94,15%, 80% và đạt tiêu chuẩn đổ ra nguồn nước.
Nghiên cứu “Nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ COD:N và chế độ cấp nước đến
hiệu suất xử lý nước thải chăn nuôi lợn bằng phương pháp SBR” của Đặng Thị Hồng
Phương, Phạm Thị Hải Thịnh, Hà Anh Tuấn, 2013. Mục đích của nghiên cứu này là
xác định các thông số công nghệ, tối ưu hóa điều kiện vận hành của phương pháp SBR
(các quá trình xử lý chất hữu cơ và nitơ được thực hiện trong một bể - Sequencing
Batch Reactor) trong xử lý nước thải chăn nuôi lợn. Tiến hành nghiên cứu các điều
kiện vận hành hệ thống SBR như tỷ lệ COD:N và chế độ cấp nước cho thấy, hệ thống
SBR có hiệu suất xử lý COD trong nước thải chăn nuôi rất cao. Tỷ lệ COD:N có ảnh
hưởng rất lớn đến hiệu suất xử lý Nitơ. Tỷ lệ COD:N trong khoảng 3-5, hiệu suất xử lý
T-N đạt tương đối cao và ổn định, khoảng 75-85%. Ngoài ra, ảnh hưởng chế độ cấp
nước thải đến hiệu suất xử lý nitơ của hệ thống SBR cũng được tiến hành nghiên cứu.
Chế độ cấp nước thải 2 lần với tỷ lệ cấp nước giữa 2 lần là 2:1 cho hiệu quả xử lý cao
nhất. Hiệu suất xử lý N-NH4+ và T-N tương ứng đạt 100% và 90%. Như vậy, kết quả
nghiên cứu cho thấy phương pháp SBR rất phù hợp để xử lý nước thải chăn nuôi, hiệu
suất xử lý đạt hiệu quả cao.
Nghiên cứu “Tối ưu hóa khả năng tổng hợp chất hết tụ sinh học của chủng vi
khuẩn Bacillus aryabhattai KG12s và thử nghiệm xử lý nước thải sau biogas từ trại

chăn nuôi heo” của Huỳnh Văn Tiền, Cao Ngọc Điệp, Trương Ngọc Ngôn, 2015.
Nước thải chăn nuôi heo sau khi được xử lý bằng hệ thống biogas vẫn còn chứa hàm
lượng chất hữu cơ và vô cơ cao cần phải được xử lý trước khi thải ra môi trường. Chất
kết tụ sinh học là một hợp chất cao phân tử được tổng hợp trong quá trình phát triển
của các vi sinh vật. Chúng có tác dụng lắng tụ nhanh chóng, có khả năng tự phân hủy,
an toàn cho con người và môi trường nên được nghiên cứu và ứng dụng để xử lý chất
thải chăn nuôi heo sau biogas. Chủng vi khuẩn Bacillus aryabhattai KG12s được phân
lập từ mẫu nước thải sau hệ thống biogas của trang trại nuôi heo ở tỉnh Kiên Giang, có
khả năng tổng hợp chất kết tụ sinh học với thành phần môi trường tối ưu cho khả năng
tổng hợp chất kết tụ sinh học gồm glucose (1,12%), glutamate (5,7%), K2HPO4
(0,4%), KH2PO4 (0,8%), Ở pH 6 cho tỷ lệ kết tụ 96,87% với dung dịch kaolin sau 5
phút để lắng, bổ sung dung dịch Cacl2 và 0,2% dịch muối sinh khối vi khuẩn. Kết quả
ứng dụng chủng vi khuẩn này trong xử lý nước thải sau hệ thống biogas của trang trại
chăn nuôi heo đã làm giảm COD, TSS, Nitơ tổng, photpho tổng và hàm lượng
Amonium lần lượt là 50,85%, 67,21%, 75%, 85,42% và 77,78% so với chỉ số ban đầu.
Chỉ tiêu Photpho tổng đạt cột A của quy chuẩn QCVN_40/2011/BTNMT.
6
SVTH: Nguyễn Hoàng Việt
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Trang


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường cho hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn
thành phố Tân An, tỉnh Long An.

CHƢƠNG 2
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN- KINH TẾ- XÃ HỘI THÀNH PHỐ TÂN AN,
TỈNH LONG AN
2. 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN THÀNH PHỐ TÂN AN
2.2.1 Địa hình, địa mạo

Địa hình thành phố Tân An mang đặc điểm chung của vùng Đồng bằng sông Cửu
Long, địa hình tương đối thấp, dễ bị tác động khi triều cường hoặc khi lũ Đồng Tháp
Mười về, độ cao trung bình là 1,0 - 1,5 m.
2.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
Thành phố Tân An là một trong những khu vực phát triển kinh tế - xã hội trọng
điểm của tỉnh Long An, cách thành phố Hồ Chí Minh 47 km về phía Tây Nam theo
Quốc lộ lA.

Hình 2.1 Bản đồ định hƣớng không gian độ thị thành phố Tân An.
7
SVTH: Nguyễn Hoàng Việt
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Trang


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường cho hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn
thành phố Tân An, tỉnh Long An.

Ranh giới hành chính được xác định như sau:
 Phía Bắc giáp huyện Thủ Thừa.
 Phía Đông giáp huyện Tân Trụ và huyện Châu Thành.
 Phía Tây và Tây Nam giáp tỉnh Tiền Giang.
Thành phố Tân An là trung tâm kinh tế, văn hoá, xã hội của tỉnh Long An, cửa
ngõ kinh tế của các tỉnh Vùng đồng bằng sông Cửu Long với thành phố Hồ Chí Minh
và các tỉnh khác. Có vị trí trọng yếu về an ninh quốc phòng với sự giao lưu thuận lợi
bằng các tuyến giao thông quan trọng như Quốc lộ 1A, đường cao tốc thành phố Hồ
Chí Minh - Trung Lương, Quốc lộ 62 và sông Vàm Cỏ Tây.
Với vị trí địa lý như trên khả năng thu hút đầu tư vào Tân An rất thuận lợi, tạo
động lực thúc đẩy phát triển kinh - tế xã hội của thành phố nói riêng và của tỉnh Long
An nói chung. Tuy nhiên cũng sẽ nảy sinh nhiều vấn đề phức tạp trong quản lý, sử dụng

đất đai trên địa bàn thành phố nhất là trong thời kỳ công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất
nước.
2.2.2 Khí hậu
Trong năm có 2 mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12
đến tháng 4 năm sau.
Nhiệt độ không khí trung bình thấp nhất 23,30C.
Nhiệt độ không khí trung bình cao nhất 28,40C.
Nhiệt độ trung bình năm 26,20C, chênh lệch nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và
tháng lạnh nhất khoảng 50C.
Số giờ nắng trung bình năm là 2357 giờ. Bình quân số giờ nắng trong năm là
196,4 giờ/tháng. Trong đó, tháng có số giờ nắng cao nhất là vào tháng 3 (284 giờ),
tháng có số giờ nắng ít nhất là vào tháng 12 (152 giờ).
Tổng lượng mưa năm 2014 đo được tại trạm quan trắc Thành phố Tân An là
1373 mm. Bình quân lượng mưa trong năm là 114,4 mm/tháng. Tuy nhiên lượng mưa
phân bố không đều, mùa mưa chiếm khoảng tới 90% lượng mưa cả năm, mùa khô rất
ít mưa, nhất là các tháng 1, 2, 3 lượng mưa trong các tháng này chỉ khoảng dưới 19
mm/tháng.
2.2.3 Thủy văn
Hệ thống sông ngòi, kênh rạch trên địa bàn thành phố khá chằng chịt và chịu ảnh
hưởng chế độ bán nhật triều của biển Đông. Riêng kênh Bảo Định chịu ảnh hưởng qua
8
SVTH: Nguyễn Hoàng Việt
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Trang


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường cho hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn
thành phố Tân An, tỉnh Long An.

mực nước sông Tiền. Biên độ triều cực đại trong tháng từ 217 - 235 cm, đỉnh triều cực

đại xảy ra vào tháng 12 là 150 cm.
Về mùa lũ sông Vàm Cỏ Tây vừa chịu ảnh hưởng của thủy triều, vừa chịu ảnh
hưởng của lũ ở vùng Đồng Tháp Mười tràn về. Mùa khô từ tháng 2 đến tháng 6 nước
sông Vàm Cỏ Tây bị nhiễm mặn. Tháng 5 có độ mặn cao nhất 5,489 g/l, tháng 1 có độ
mặn thấp khoảng 0,079 g/l. Độ pH trong nước sông Vàm Cỏ Tây từ tháng 6 đến tháng
8 khoảng 3,8 - 4,3.
Nhìn chung, chế độ thủy văn các sông rạch ở thành phố Tân An phụ thuộc vào 2
yếu tố chính là chế độ thủy triều và chế độ lũ.
2.3 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ, XÃ HỘI THÀNH PHỐ TÂN AN
2.3.1 Thực trạng phát triển các ngành kinh tế
Trong năm 2014, kinh tế thành phố có mức tăng trưởng khá, phát triển đúng hướng.
Trong đó: thương mại - dịch vụ chiếm tỷ trọng 48,21% (tăng 2,08% so với cùng kỳ),
công nghiệp chiếm tỷ trọng 40,49% (giảm 1,91% so với cùng kỳ), nông nghiệp chiếm
tỷ trọng 2,3% (giảm 0,17% so với cùng kỳ).
a. Khu vực kinh tế thƣơng mại - dịch vụ
Hoạt động thương mại dịch vụ phát triển ổn định đảm bảo phục vụ nhu cầu sản
xuất, tiêu dùng của nhân dân. Tình hình hoạt động của tổ kinh tế hợp tác tiếp tục phát
triển ổn định, cuối năm 2014 trên địa bàn thành phố có 72 tổ hợp tác với 787 tổ viên
trong lĩnh vực chăn nuôi, gặt đập lúa, sản xuất lúa giống, trồng rau an toàn.
b. Khu vực kinh tế công nghiệp
Năm 2014 giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá so sánh năm 2010) ước thực
hiện 9.800 tỷ 142 triệu đồng, trong đó:
 Khu vực nhà nước 3.131 tỷ 625 triệu đồng, tăng 0,49%.
 Khu vực ngoài quốc doanh 4.254 tỷ 549 triệu đồng, tăng 7,53%.
 Khu vực doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài 2.243 tỷ 931 triệu đồng, tăng
24,72%.
 Khu vực kinh doanh cá thể 179 tỷ 037 triệu đồng, tăng 0,02% so với cùng kỳ
năm trước.
Cụm công nghiệp Lợi Bình Nhơn hiện có 37 doanh nghiệp đăng ký đầu tư hoạt
động sản xuất kinh doanh, tăng 02 doanh nghiệp so với cùng kỳ. Trong đó, có 11

doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và 26 doanh nghiệp trong nước.
9
SVTH: Nguyễn Hoàng Việt
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Trang


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường cho hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn
thành phố Tân An, tỉnh Long An.

c. Khu vực kinh tế nông nghiệp
Năm 2014 thành phố đã triển khai Đề án phát triển nông nghiệp ven đô Thành phố
Tân An đến năm 2020; xây dựng và triển khai kế hoạch tái cơ cấu ngành nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2016 – 2020.
c1. Trồng trọt:
Cây lúa: Diện tích gieo sạ và thu hoạch 9.196 ha/9.500 ha, đạt 96,80% kế hoạch;
ước năng suất bình quân đạt 50,81 tạ/ha, sản lượng đạt 46.727 tấn.
Rau màu: Diện tích trồng và thu hoạch là 248,5 ha, năng suất bình quân đạt 179,3
tạ/ha, sản lượng 4.454,7 tấn đạt 98,9% so với kế hoạch. Tiếp tục duy trì hoạt động sản
xuất của 5 tổ rau an toàn, tổng diện tích sản xuất là 17,20 ha.
c2. Chăn nuôi:
Tình hình chăn nuôi phát triển theo hướng gia trại là chủ yếu, tập trung ở các
phường, xã ven của thành phố. Tổng số vật nuôi năm 2014 trên địa bàn thành phố Tân
An như sau: trâu, bò là 4.301 con; heo là 20.656 con; gia cầm 493.560 con. Diện tích
nuôi cá ao là 111 ha sản lượng 543,3 tấn.
2.3.2 Dân số, lao động, việc làm và thu nhập
a. Dân số
Theo niên giám thống kê năm 2014, dân số của thành phố Tân An là 136.441
người, tăng 948 người so với năm 2013 (trong đó dân số thành thị là 100.980 người
chiếm tỷ lệ khoảng 74,01% dân số toàn Thành phố). Do thực hiện chính sách kế

hoạch hoá gia đình nên tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của thành phố Tân An năm 2014
ở mức 0,45% (năm 2013 là 0,49%).
Mật độ dân số trung bình 1.665 người/km2 tuy nhiên phân bố không đều, dân số có
xu hướng tập trung về các phường trung tâm Thành phố, điều này cho thấy phần nào
ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa trong thời gian vừa qua, dân số tập trung đông, bên
cạnh lợi thế thu hút nhiều nhân lực chất lượng cao thì Thành phố Tân An đặc biệt là
các khu trung tâm đang đứng trước áp lực về đáp ứng nhu cầu cơ sở hạ tầng (nhà ở,
giao thông, vận tải...) so với sự phát triển của địa phương.
b. Lao động việc làm và thu nhập
Số người lao động của thành phố Tân An chiếm khoảng 60-65% dân số trong đó
tỷ lệ lao động phi nông nghiệp đạt khoảng 85%.
Thu nhập bình quân đầu người đạt khoảng 46 triệu đồng/người/năm.
10
SVTH: Nguyễn Hoàng Việt
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Trang


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường cho hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn
thành phố Tân An, tỉnh Long An.

Theo số liệu thống kê, năm 2014 tình trạng thất nghiệp trên địa bàn thành phố ở
mức thấp cụ thể:
Tổng số lao động thất nghiệp là 377 người.
Tỷ lệ thất nghiệp là 0,57%.
Cùng với sự phát triển chung của tỉnh, đời sống nhân dân thành phố Tân An
trong những năm qua đã được cải thiện.
2.3.3 Thực trạng phát triển đô thị
Thành phố Tân An gồm 9 phường và 5 xã với tổng diện tích tự nhiên là 8.173 ha,
dân số khu vực thành thị năm 2014 là 100.980 người, chiếm 74,01% dân số toàn thành

phố.
Hạ tầng giao thông một số tuyến đường phố chính gần đây được nâng cấp, tuy
nhiên còn nhiều tuyến đang bị xuống cấp và bề rộng mặt đường nhỏ hẹp, chưa đảm
bảo an toàn giao thông đô thị, cần phải chỉnh trang lại.
Hiện nay UBND thành phố đã lập điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành
phố đến năm 2030 và đang trình UBND tỉnh Long An phê duyệt. Bên cạnh đó đang
triển khai lập quy hoạch các khu dân cư, lập thiết kế đô thị một số trục đường chính và
quy hoạch phân khu trên địa bàn thành phố.
2.3.4 Thực trạng phát triển khu dân cƣ nông thôn
Khu vực nông thôn gồm 5 xã với dân số khoảng 35.461 người, chiếm 25,99%
dân số của toàn thành phố.
Nhìn chung, cơ sở hạ tầng của các địa bàn khu dân cư nông thôn mới ở mức đáp
ứng cho hiện tại. Thời gian tới, cần có những chính sách tăng cường đầu tư cho các
khu vực nông thôn hơn nữa nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông
thôn.

2.3.5 Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng
Thời gian qua, các công trình kết cấu hạ tầng của thành phố được quan tâm đầu
tư bằng nhiều nguồn vốn (nhà nước, nhân dân và các tổ chức xã hội) tạo điều kiện cho
thành phố Tân An phát triển kinh tế.
a. Giao thông
Mạng lưới giao thông được đầu tư xây dựng góp phần tạo động lực phát triển kinh
tế - xã hội và đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân. Hiện thành phố Tân An có trên 133
11
SVTH: Nguyễn Hoàng Việt
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Trang


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường cho hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn

thành phố Tân An, tỉnh Long An.

km đường nhựa; trên 90% hẻm nội thành được bê tông hoá, đường liên ấp được trải sỏi
đỏ. Nhìn chung, mạng lưới giao thông của thành phố tương đối hoàn chỉnh. Tuy nhiên
cấp đường và chất lượng đường nhiều tuyến còn chưa đảm bảo.
b. Thủy lợi
Hệ thống thuỷ lợi nội đồng và đê bao phòng chống lũ lụt trong những năm qua
được quan tâm đúng mức. Toàn thành phố đã xây dựng được 85 tuyến kênh, rạch nội
đồng, 13 tuyến đê bao chống lũ và xây dựng kiên cố được 89 cống thuỷ lợi, ngoài ra
còn có 34 tuyến sông rạch tự nhiên, đáp ứng nhu cầu tưới tiêu cho sản xuất nông
nghiệp.
c. Lƣới điện
Mạng lưới điện Tân An nằm trong hệ thống lưới điện Quốc gia qua tuyến cao thế
110KVA Phú Lâm - Bến Lức - Tân An chuyển xuống các tuyến trung thế 15 KV rồi đi
về các trạm hạ thế 22/15/0,4 KV để cấp điện hạ thế 380/220V cho các hộ tiêu thụ,
được nâng cấp tu bổ và bảo dưỡng thường xuyên. Hiện tại 100% hộ dân đã được sử
dụng điện lưới quốc gia. Toàn thành phố có 108 tuyến đường điện chiếu sáng công
cộng, trong đó gần 100% đường khu vực nội thành được chiếu sáng. Tại các giao lộ
chính và khu công viên đều có hệ thống đèn tín hiệu giao thông, đèn trang trí, góp
phần đảm bảo trật tự và mỹ quan đô thị.
d. Cơ sở giáo dục - đào tạo
Giáo dục và đào tạo tiếp tục phát triển, trình độ của đội ngũ giáo viên cơ bản
được chuẩn hóa, cơ sở vật chất được đầu tư, thực hiện tốt chủ trương xã hội hóa giáo
dục, chất lượng giáo dục và đào tạo được nâng lên. Tỷ lệ học sinh hàng năm hoàn
thành chương trình cấp tiểu học đạt 100%; tốt nghiệp trung học cơ sở đạt trên 99%; tốt
nghiệp trung học phổ thông đạt trên 97%. Công tác phổ cập giáo dục các cấp học đã
được quan tâm thực hiện tốt, có 14/14 xã, phường đạt chuẩn quốc gia phổ cập giáo dục
mầm non cho trẻ 05 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở;
09 xã, phường đạt chuẩn quốc gia và 05 xã, phường đạt chuẩn Tỉnh về phổ cập giáo
dục trung học. Đến cuối năm 2015, có 23/38 trường công lập đạt chuẩn quốc gia, đạt

tỷ lệ 60%. Công tác khuyến học khuyến tài được chú trọng, góp phần thúc đẩy xã hội
hóa giáo dục và xây dựng xã hội học tập; có 05/14 xã, phường được đầu tư xây dựng
trung tâm văn hóa thể thao và học tập cộng đồng; đặc biệt công trình Trường trung học
phổ thông chuyên Long An đã đưa vào hoạt động năm học 2014-2015, tạo điều kiện
phát triển quy mô lớp học, góp phần nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực cho phát
triển kinh tế - xã hội.
12
SVTH: Nguyễn Hoàng Việt
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Trang


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường cho hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn
thành phố Tân An, tỉnh Long An.

e. Cơ sở y tế
Thực hiện tốt các kế hoạch, chỉ tiêu của chương trình mục tiêu y tế quốc gia.
Quan tâm đầu tư mở rộng và nâng cấp các bệnh viện chuyên khoa trên địa bàn, đáp
ứng nhu cầu của người dân về dịch vụ y tế chất lượng cao. Bên cạnh đó, hệ thống y tế
tư nhân với 113 cơ sở hành nghề y và 103 cơ sở hành nghề dược đã hỗ trợ cho việc
chăm sóc sức khỏe người dân. Hệ thống y tế xã, phường được chuẩn hóa về cơ sở vật
chất, trang thiết bị. Hiện có 13/14 trạm y tế đạt chuẩn quốc gia, phấn đấu đến cuối năm
2015 xã Bình Tâm đạt tiêu chí quốc gia về y tế, 100% xã có bác sĩ.
f. Cơ sở văn hóa
Đến nay thành phố có 83/83 khu phố, ấp được công nhận danh hiệu văn hóa,
chiếm tỷ lệ 100%. Đến cuối năm 2014, thành phố có thêm 01 phường được công nhận
danh hiệu văn hóa và 10 phường xã tiếp tục tổ chức lễ phát động xây dựng xã, phường
văn hóa.
Năm 2014 có 100% số hộ đăng ký xây dựng gia đình văn hoá. Qua bình xét ở cơ
sở có 31.230 hộ đạt gia đình văn hoá tỷ lệ đạt 97,25%.

g. Cơ sở thể dục, thể thao
Hoạt động thể dục, thể thao của thành phố phát triển tương đối tốt cả về số lượng
và quy mô, nội dung và hình thức theo phương châm là lành mạnh hoá, đa dạng hoá và
xã hội hoá. Hiện tại trên địa bàn thành phố Tân An có 02 Trung tâm Văn hoá - Thể
thao tại xã An Vĩnh Ngãi và phường 4.
Năm 2014, thành phố đã tham gia đại hội thể dục, thể thao cấp tỉnh kết quả đạt
giải nhất toàn đoàn và giải ba về tổ chức cơ sở.

13
SVTH: Nguyễn Hoàng Việt
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Trang


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường cho hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn
thành phố Tân An, tỉnh Long An.

CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 KHẢO SÁT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI HEO VÀ QUẢN LÝ
CHẤT THẢI CHĂN NUÔI TẠI THÀNH PHỐ TÂN AN, TỈNH LONG AN
3.1.1 Khảo sát tình hình chăn nuôi
Luận văn thực hiện khảo sát, đánh giá 5 trên tổng số 14 xã /phường thuộc thành
phố Tân An là xã Hướng Thọ Phú, xã Bình Tâm, xã Lợi Bình Nhơn, phường 4,
phường 7.
a. Số lƣợng heo đang đƣợc nuôi:
Tổng đàn heo của thành phố Tân An tháng 10 năm 2015 là 21821 con.
Bảng 3.1 Số lƣợng heo qua các năm của TP.Tân An
Năm


2005

2010

2013

2014

2015

Số lượng
heo(con)

28439

26639

19847

20656

21821

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Long An năm 2015)
Số lượng heo từ 2005 đến 2013 giảm rõ rệt do dịch bệnh tai xanh, lở mồm long
móng, ảnh hưởng đến hoạt động chăn nuôi. Từ năm 2014 đến nay số lượng heo có xu
hướng tăng lại do dịch bệnh đã được khống chế người dân an tâm hơn trong chăn nuôi.
Qua khảo sát 9 hộ chăn nuôi thuộc 5 xã, phường đại diện thì có tổng đàn heo là
1176 con chiếm khoảng 5,39 % tổng đàn heo của TP.Tân An.
b. Quy mô chăn nuôi

Tổng đàn heo của thành phố Tân An hiện nay chiếm khoảng 77% đàn heo toàn
tỉnh Long An.

14
SVTH: Nguyễn Hoàng Việt
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Trang


×