Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Nghiên cứu áp dụng sản xuất sạch hơn, sử dụng năng lượng hiệu quả trong ngành may mặc áp dụng điển hình tại cty TNHH MTV TL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 79 trang )

LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công của Khoa Môi trường Trường Đại học Tài nguyên & Môi
trường TP.HCM, và sự đồng ý của thầy hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn, em đã
thực hiện đề tài “NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG SẢN XUẤT SẠCH HƠN VÀ SỬ DỤNG
NĂNG LƯỢNG HIỆU QUẢ CHO NGÀNH MAY MẶC: ÁP DỤNG ĐIỂN HÌNH TẠI
CÔNG TY TNHH MTV LT”.
Để hoàn thành luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã tận tình
hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện tại Trường
ĐH Tài nguyên & Môi trường TP.HCM.
Em xin cảm ơn Ths. Nguyễn Thị Truyền và các anh chị tại Trung tâm Tư vấn
Dịch vụ Tài nguyên Môi trường – ĐH Tài nguyên & Môi trường TP.HCM đã tạo điều
kiện rất tốt để em có thể tiếp cận với môi trường thực tế nhằm phục vụ cho luận văn.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn,
cảm ơn thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em định hướng nghiên cứu, thực hiện và
hoàn thành luận văn.
Mặc dù nghiên cứu đã hoàn thành, nhưng do mới bắt đầu với công tác nghiên
cứu khoa học, tiếp cận với thực tế sản xuất cũng như còn hạn chế về kiến thức và thời
gian thực hiện nên không thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong thầy cô góp ý bổ
sung để đề tài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, xin gửi đến mọi người lời cảm ơn chân thành và lời chúc sức khỏe.

Trân trọng!
SVTH: Ngô Chí Hiễn


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Sản xuất sạch hơn (SXSH) và Sử dụng năng lượng hiệu quả (SDNLHQ) là hai
chiến lược đã được xác lập và hữu hiệu giúp giảm thiểu chi phí, mang lại lợi nhuận bằng
cách giảm thiểu chất thải. Hiện nay SXSH và SDNLHQ thường được tính hợp để bổ
sung tốt cho nhau và việc lồng ghép 2 hoạt động có thể mang lại sự đồng vận để mở
rộng phạm vi ứng dụng và mang lại lợi ích lớn hơn cả về môi trường và kinh tế. Ngành


may mặc Việt Nam trong nhiều năm qua luôn là ngành xuất khẩu chủ lực của Việt Nam.
Tuy vậy, ngành may mặc của Việt Nam cũng đang phải đương đầu với những thách thức
không nhỏ. Áp dụng sản xuất sạch hơn (SXSH) và sử dung hiệu quả năng lượng
(SDNLHQ) sẽ là lựa chọn tối ưu cho ngành công nghiệp may mặc.
Luận văn được thực hiện với mục đích nghiên cứu và đề xuất áp dụng các giải
pháp SXSH – SDNLHQ cho Công ty TNHH MTV TL theo hướng chủ động ngăn ngừa
giảm thiểu, sử dụng hiệu quả, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển bền vững. Luận
văn chủ yếu đi sâu vào tìm hiểu hiện trạng sử dụng nước, nguyên vật liệu và năng lượng,
từ đó tìm ra các nguyên nhân gây lãng phí nước, nhiên liệu cho lò hơi, lãng phí điện…
trong quá trình sản xuất và đề xuất các giải pháp tiết kiệm. Quá trình đánh giá sản xuất
sạch hơn gồm các nội dung: thành lập đội sản xuất sạch hơn; xác định được các trọng
tâm đánh giá như: Tiết kiệm nước, điện, hệ thống lò hơi; nguyên nhân gây lãng phí từ
đó xây dựng các cơ hội sản xuất sạch hơn; sàng lọc các giải pháp sản xuất sạch hơn;
đánh giá tính khả thi của các giải pháp ; sau đó tiến hành lựa chọn các giải pháp, lên kế
hoạch thực hiện; tiếp theo là tiến hành thực hiện các giải pháp, đánh giá kết quả thực
hiện và duy trì các giải pháp sản xuất sạch hơn.
Đặc biệt, sau một thời gian áp dụng các biện pháp thực tế tại Công ty nhằm tiết
kiệm nước đã mang lại các kết quả khả quan, cụ thể: Nghiên cứu đã thực hiện 8 giải
pháp nhằm giảm thiểu và tiết kiệm nước tại Công ty; với chi phí đầu tư ban đầu khoảng
75 triệu đồng; lợi ích thu được là đã giảm được trung bình khoảng 104 m3/ngày, tiết
kiệm được khoảng 54 triệu đồng/tháng.


ABSTRACT
Cleaner production (CP) and Energy Efficiency (EE) are two strategies for
reducing waste which are affirmed to be effective beneficial cost saving. Nowadays,
they are normally combined and mixed in order to expand their application and bring
broader benefits for both the environment and economics. The Vietnamese garment
industry has always been leading the national export for many years, however, it is
facing difficult challenges. To deal with them, Cleaner production and Energy

Efficiency can be employed as the most optimal solutions.
The thesis has been conducted to research and recommend Cleaner production
and Energy Efficiency for TL limited Company in order to eliminate waste and take the
most of the energy source for its sustainable development. The main content of the thesis
focuses on analyzing the practice of using water, materials and energy in the company
in order to find out the reasons of water, electricity, boiler fuel waste in the production
process, and recommend possible solutions. The evaluation process of cleaner
production includes establishing spectator team, identifying key criteria of evaluation
such as reasons of waste, choosing cleaner production solutions, analyzing the
possibility of each solutions, building and carrying on the action plans, evaluating the
results, and finally maintaining the cleaner production process.
Specially, after a period of application of practical measures in order to save
water company has brought positive results, particularly: Research was carried out to
minimize 8 solution and save water at the company; the initial investment cost of about
75 million VND; benefits are reduced an average of about 104 m3 / day, saving about
54 million VND/ month.


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

Tp,Hồ Chí Minh, ngày……tháng……năm 2016

Giảng viên hướng dẫn

PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

Tp,Hồ Chí Minh, ngày…..tháng…..năm 2016

Giảng viên phản biện


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................. iv
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
I. ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................... 1
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG ..................................................................................... 2
1. Mục tiêu .............................................................................................................. 2
2. Nội dung ............................................................................................................. 2
3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 2
4. Phạm vi................................................................................................................3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................ 4
1.1. SẢN XUẤT SẠCH HƠN – SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG HIỆU QUẢ ........... 4

1.1.1. Sản xuất sạch hơn (SXSH) ........................................................................... 4
1.1.2. Sử dụng năng lượng hiệu quả (SDNLHQ) ................................................... 4
1.1.3. Lợi ích của việc lồng ghép SXSH – SDNLHQ ............................................ 5
1.1.4. Các bước thực hiện SXSH – SDNLHQ ........................................................ 6
1.2. NGÀNH MAY MẶC Ở VIỆT NAM – TRÊN THẾ GIỚI ............................. 8
1.2.1. Trên thế giới .................................................................................................. 8
1.2.2. Tại Việt Nam ................................................................................................ 9
1.3. TÌNH HÌNH ÁP DỤNG SXSH – SDNLHQ TRONG NGÀNH MAY MẶC
VIỆT NAM – THẾ GIỚI………………………………………………..………...11
1.3.1. Trên thế giới ................................................................................................ 11
1.3.2. Tại Việt Nam .............................................................................................. 13
1.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG TRONG NGÀNH MAY MẶC .......... 13
1.4.1. Chất thải rắn (CTR) .................................................................................... 13
1.4.2. Nước thải .................................................................................................... 14
1.4.3. Khí thải ....................................................................................................... 14


1.4.4. Chất thải nguy hại (CTNH)......................................................................... 14
1.4.5. Tiếng ồn, độ rung ........................................................................................ 14
1.4.6. Sử dụng hóa chất ......................................................................................... 15
1.4.7. Tiêu thụ điện, nước ..................................................................................... 15
1.4.8. Tiêu thụ nhiên liệu khác .............................................................................. 15

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV TL ...................... 16
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV TL ............................................. 16
2.1.1. Thông tin chung .......................................................................................... 16
2.1.2. Nhóm SXSH – SDNLHQ ........................................................................... 17
2.2. THÔNG TIN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY ........................ 17
2.2.1. Quy trình công nghệ sản xuất hàng may mặc ............................................. 17
2.2.2. Số liệu sản xuất ........................................................................................... 19

2.2.3. Tình hình tiêu thụ nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất............................... 19
2.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI CÔNG TY .......................................... 23
2.3.1. Hệ thống hồ sơ, báo cáo môi trường........................................................... 23
2.3.2. Hiện trạng môi trường tại Công ty.............................................................. 24

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ, ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP SXSH – SDNLHQ
CHO CÔNG TY TNHH MTV TL................................................................... 29
3.1. ĐÁNH GIÁ SẢN XUẤT SẠCH HƠN - SỬ DỤNG NĂNG LƯƠNG HIỆU
QUẢ TẠI CÔNG TY……………………………….………………………..........29
3.1.1. Trọng tâm đánh giá ..................................................................................... 29
3.1.2. Đánh giá tìm năng tiết kiệm nước tại Công ty............................................ 29
3.1.3. Đánh giá hiện trạng lò hơi và tiềm năng tiết kiệm ..................................... 35
3.1.4. Đánh giá các vấn đề tiêu thụ điện năng chính và tiềm năng tiết kiệm ....... 38
3.2. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP SẢN XUẤT SẠCH HƠN - SỬ DỤNG NĂNG
LƯỢNG HIỆU QUẢ……………………………………..…………………….…40
3.2.1. Giải pháp tiết kiệm nước............................................................................. 40
3.2.2. Giải pháp tiết kiệm nhiên liệu cho lò hơi.................................................... 46
3.2.3. Giải pháp tiết kiệm điện năng ..................................................................... 51


3.3. NHỮNG KHÓ KHĂN VÀ THUẬN LỢI KHI ÁP DỤNG SXSH – SDNLHQ
TẠI CÔNG TY………………………………………………...…………………..57
3.3.1. Khó khăn ..................................................................................................... 57
3.3.2. Thuận lợi ..................................................................................................... 57
3.4. XÂY DỰNG CÁC BƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SXSH –
SDNLHQ CHO CÔNG TY………………………………….………………........58
3.4.1. Giai đoạn 1: Tuyên truyền .......................................................................... 58
3.4.2. Giai đoạn 2: Chuẩn bị ................................................................................. 58
3.4.3. Giai đoạn 3: Triển khai ............................................................................... 58
3.4.4. Giai đoạn 4: Đánh giá ................................................................................. 59

3.5. KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ĐẠT ĐƯỢC SAU THỜI GIAN THỰC HIỆN .... 59

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 64
Kết luận………………………………………………….……...………………….64
Kiến nghị. .................................................................................................................. 64

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 66
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 67


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BOD

Biological Oxygen Demand (Nhu cầu oxy sinh học)

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

COD

Chemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxy hóa học)

CTNH

Chất thải nguy hại

CTR

Chất thải rắn


GSV

Global Security Verification (Xác nhận bảo mật toàn cầu)

HDSDNPL

Hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu

IFC

International Finance Corporation (Công ty tài chính quốc tế)

KCN

Khu công nghiệp

NAMA

National Appropriate Mitigation Action (Hành động giảm nhẹ khí nhà
kính phù hợp với điều kiện quốc gia)

NPL

Nguyên phụ liệu

PCCC

Phòng cháy chữa cháy


SDNLHQ

Sử dụng năng lượng hiệu quả

SS

Suspended solids (Các chất rắn lơ lửng)

SXSH

Sản xuất sạch hơn

TCKT

Tiêu chuẩn kỹ thuật

WRAP

Worldwide Responsible Accredited Production (Tổ chức công nhận
trách nhiệm sản xuất toàn cầu)


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Thông tin tình hình phát triển của ngành May mặc Việt Nam............. 10
Bảng 2.1: Thông tin chung về Công ty ................................................................. 16
Bảng 2.2. Nhóm SXSH – SDNLHQ tại Công ty .................................................. 17
Bảng 2.3. Danh mục nhu cầu về nguyên, nhiên liệu và hóa chất sử dụng ........... 20
Bảng 2.4. Nhu cầu sử dụng điện, nước tại Công ty .............................................. 20
Bảng 2.5. Thông tin về lò hơi ............................................................................... 21

Bảng 2.6. Thông tin về giải nhiệt nhà xưởng ....................................................... 22
Bảng 2.7. Thông tin về hệ thống chiếu sáng tại Công ty ...................................... 22
Bảng 2.8. Danh mục thiết bị, máy móc quan trọng tại Công ty ........................... 22
Bảng 2.9. Hệ thống hồ sơ, báo cáo môi trường tại Công ty ................................. 23
Bảng 2.10. Kết quả đo nồng độ khí thải lò hơi ..................................................... 24
Bảng 2.11. Kết quả phân tích nước thải ............................................................... 26
Bảng 2.12. Chất thải nguy hại phát sinh trong một tháng .................................... 27
Bảng 3.1. Đánh giá nhu cầu sử dụng nước tại Công ty ........................................ 30
Bảng 3.2. Tổng kết các nguyên nhân và cơ hội tiết kiệm nước tại Công ty ......... 34
Bảng 3.3. Công suất thiết kế lò hơi của Công ty .................................................. 36
Bảng 3.4. Thông tin nhiên liệu sử dụng cho lò hơi tại Công ty............................ 36
Bảng 3.5. Tổng kết nguyên nhân và đề xuất các cơ hội tiết kiệm nhiên liệu cho lò
hơi tại Công ty.......................................................................................................37
Bảng 3.6. Tổng kết nguyên nhân và đề xuất cơ hội tiết kiệm điện năng tại TL ... 40
Bảng 3.7. Thông tin giải pháp quản lý, giám sát tiêu thụ nước ........................... 40
Bảng 3.8. Phân công trách nhiệm và khoán định mức cho các bộ phận .............. 41
Bảng 3.9. Thông tin giải pháp khắc phục rò rỉ hệ thống cấp nước ....................... 43
Bảng 3.10. Thông tin giải pháp tăng cường công tác bảo trì hệ thống van vòi ở các
nhà vệ sinh.............................................................................................................43
Bảng 3.11. Thông tin giải pháp điều chỉnh lưu lượng các vòi rửa tay ................. 44
Bảng 3.12. Thông tin giải pháp truyền thông nâng cao nhận thức ....................... 45
Bảng 3.13. Thông tin giải pháp quản lý hiệu suất sinh hơi cho lò hơi ................. 46


Bảng 3.14. Thông tin giải pháp thu hồi nước ngưng cho lò hơi ........................... 48
Bảng 3.15. So sánh bẫy hơi dạng nhiệt và bẫy hơi dạng tiết lưu ......................... 51
Bảng 3.16. Thông tin giải pháp thay đổi phương án cấp hơi bằng đốt gas cho nhà
ăn...........................................................................................................................49
Bảng 3.17. So sánh đèn T8 và Led 22W .............................................................. 51
Bảng 3.18. Thông tin giải pháp tắt đèn khi không sử dụng .................................. 52

Bảng 3.19. Thông tin giải pháp thay đổi máy may cũ thành máy may điện tử .... 53
Bảng 3.20. Tổng hợp các giải pháp đề xuất.......................................................... 56
Bảng 3.21. Các giải pháp thực tế đã được thực hiện ............................................ 59
Bảng 3.22. Kết quả đạt được sau một tháng áp dụng các biện pháp tiết kiệm
nước......................................................................................................................63


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Sơ đồ các bước tiến hành đánh giá SXSH – SDNLHQ.......................... 7
Hình 1.2. Biểu đồ quy mô ngành công nghiệp may mặc toàn cầu. ....................... 9
Hình 1.3. Biểu đồ kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc của Việt Nam. ............... 10
Hình 1.4. Biểu đồ thể hiện mức tiêu thụ điện trung bình mỗi tháng của Allwear từ
năm 2007 – 2009................................................................................................... 12
Hình 2.1. Sơ đồ tổng quan quy trình sản xuất hang may mặc tại Công ty. .......... 18
Hình 2.2. Biểu đồ sản lượng sản phẩm của Công ty năm 2015 ........................... 19
Hình 3.1. Nguyên nhân gấy thất thoát nước ......................................................... 33
Hình 3.2. Hệ thống lò hơi của Công ty. ................................................................ 35
Hình 3.3. Bố trí đèn chiếu sáng tại Công ty.......................................................... 39
Hình 3.4. Hệ thống máy nén khí tại Công ty. ....................................................... 39
Hình 3.5. Sơ đồ lắp đồng hồ nước đối với Khu A của công ty. ........................... 42
Hình 3.6. Sơ đồ hệ thống lò hơi sử dụng bộ hâm nước để gia nhiệt cho nước
cấp.........................................................................................................................50
Hình 3.7. Phương pháp điều khiển PID tiết kiệm điện năng cho máy nén khí….61


Luận văn tốt nghiệp
Nghiên cứu áp dụng SXSH – SDNLHQ trong ngành May mặc: Áp dụng điển hình tại Cty TNHH MTV TL

MỞ ĐẦU
I.


ĐẶT VẤN ĐỀ

Ngành may mặc Việt Nam trong nhiều năm qua luôn là ngành xuất khẩu chủ lực
của Việt Nam. Với sự phát triển của công nghệ kỹ thuật, đội ngũ lao động có tay nghề
ngày càng chiếm tỷ trọng lớn cùng với sự ưu đãi từ các chính sách của Nhà nước, ngành
may mặc đã thu được nhiều kết quả đáng khích lệ, vừa tạo ra giá trị hàng hóa, vừa đảm
bảo nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Theo bối cảnh kinh tế ảm đạm trên toàn
cầu trong năm 2015, giá trị xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam tăng 9,43% so với cùng
kỳ là 27,2 tỷ USD, trong đó xuất khẩu đối với Hoa Kỳ tăng 11,5% là 10,9 tỷ USD. Hoa
Kỳ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của dệt may Việt Nam với tỷ lệ 40,3% trong tổng
giá trị xuất khẩu. Thứ hai là Châu Âu với 12,5%, Nhật Bản với 10,2% và Hàn Quốc với
7,8%. Dự kiến những năm tiếp theo kim ngạch xuất khẩu ngành May mặc sẽ tăng cao
do thuế suất giảm mạnh và thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Ở khu vực
phía Nam, có khoảng trên 70% doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực may mặc đòi hỏi
một số lượng lớn nguồn nhân lực có trình độ cao trong những năm tới. Vào cuối năm
2015, Việt Nam đã ký kết các Hiệp định Thương mại tự do FTA, Hiệp định Đối tác
xuyên Thái Bình Dương TPP, FTA Việt Nam-EU, FTA Hàn Quốc. Việt Nam thiết lập
quan hệ thương mại tự do với 55 quốc gia và các đối tác, trong đó 15 là thành viên của
G20. Hơn nữa, 59 quốc gia thừa nhận rằng Việt Nam có tình trạng kinh tế thị trường
đầy đủ.
Có thể thấy trang thiết bị của ngành may mặc đã được đổi mới và hiện đại hóa
đáng kể. Nhiều cơ sở từ sử dụng máy may cơ đã chuyển sang sử dụng máy may điện tử
với công suất cao hơn, được lập trình sẵn nên đường may đẹp, mũi chỉ tinh xảo, giảm
bớt được công đoạn cắt chỉ thừa. Các sản phẩm May mặc của Việt Nam đã có chất lượng
ngày một tốt hơn và được nhiều thị trường khó tính như Hoa Kỳ, EU và Nhật Bản chấp
nhận.
Tuy vậy, ngành may mặc của Việt Nam cũng đang phải đương đầu với những
thách thức không nhỏ. Một mặt, xuất phát điểm của may mặc Việt Nam còn thấp, công
nghiệp phụ trợ chưa thực sự phát triển, nguyên phụ liệu chủ yếu nhập khẩu, tỷ lệ gia

công cao, năng lực cạnh tranh còn yếu hơn các nước trong khu vực và trên thế giới... là
thách thức khi hội nhập kinh tế toàn cầu. Theo quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt đến năm 2020, ngành dệt may phấn đấu đạt giá trị xuất khẩu 30 tỷ USD. Để
đạt được con số này, ngành dệt may Việt Nam đang áp dụng nhiều biện pháp thúc đẩy
sản xuất, nhưng đồng thời cũng cần đặc biệt quan tâm tới công tác bảo vệ môi trường.

SVTH: Ngô Chí Hiễn
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn

1


Luận văn tốt nghiệp
Nghiên cứu áp dụng SXSH – SDNLHQ trong ngành May mặc: Áp dụng điển hình tại Cty TNHH MTV TL

Trong đó, áp dụng sản xuất sạch hơn (SXSH) và sử dung hiệu quả năng lượng
(SDNLHQ) sẽ là lựa chọn tối ưu cho ngành công nghiệp may mặc.
Hơn nữa, trong bối cảnh Việt Nam đã gia nhập vào WTO thì các sản phẩm của
Việt Nam buộc phải đáp ứng các yêu cầu ngày càng khắt khe của thị trường thế giới,
trong đó có sản phẩm của ngành may mặc. Điển hình Công ty TNHH MTV TL là một
doanh nghiệp sản xuất hang May mặc xuất khẩu với số lượng lớn ra nước ngoài, trong
khi sản phẩm đạt chất lượng tốt nhưng công ty vẫn luôn quan tâm đến các vấn đề về tiết
kiệm nguồn tài nguyên, năng lượng nhằm cải thiện môi trường và hướng đến phát triển
bền vững.
Chính vì vậy, luận văn “NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG SẢN XUẤT SẠCH HƠN
VÀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG HIỆU QUẢ CHO NGÀNH MAY MẶC: ÁP DỤNG
ĐIỂN HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV LT” được thực hiện với mục đích cải thiện
năng suất sản xuất, giảm thiểu và sử dụng hợp lý năng lượng và nước cho công ty…
theo hướng chủ động ngăn ngừa giảm thiểu, sử dụng hiệu quả, góp phần thực hiện mục
tiêu phát triển bền vững.

II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG
1. Mục tiêu
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm:
Giảm thiểu chi phí sản xuất thông qua việc tiết kiệm nước và năng lượng.
Giảm chất thải phát sinh trong quá trình sản xuất góp phần giảm chi phí sản xuất
và giảm ô nhiễm môi trường.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo uy tín cho công ty.
2. Nội dung
2.1. Nội dung 1: Tổng quan tài liệu
- Tổng quan về ngành may mặc.
- Tổng quan về SXSH – SDNLHQ.
2.2. Nội dung 2: Nghiên cứu, áp dụng các giải pháp SXSH – SDNLHQ tại công
ty
- Tổng quan về công ty.
- Đánh giá SXSH – SDNLHQ.
- Áp dụng thử nghiệm việc giảm tiêu thụ nước.
2.3. Nội dung 3: Kết luận, kiến nghị
- Thảo luận, chia sẻ về kết quả đạt được từ quá trình áp dung vào thực tiễn. Rút ra
các phương pháp, công cụ có thể áp dụng đối với lĩnh vực sản xuất khác.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp điều tra, thu thập thông tin
-

SVTH: Ngô Chí Hiễn
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn

2


Luận văn tốt nghiệp

Nghiên cứu áp dụng SXSH – SDNLHQ trong ngành May mặc: Áp dụng điển hình tại Cty TNHH MTV TL

Các số liệu và các thông tin được thu thập thông qua các tài liệu về SXSH –
SDNLHQ, tài liệu chuyên ngành về sản xuất hàng may mặc, các trang wed về ngành
sản xuất hàng may mặc và tình hình sản xuất tại các doanh nghiệp. Các số liệu và thông
tin bao gồm:
3.2.

Các hoạt động SXSH – SDNLHQ trên Thế giới và tại Việt Nam.
Tổng quan về ngành công nghiệp may mặc.
Công nghệ sản xuất, năng suất, lượng nước và năng lượng sử dụng, tình hình
quản lý.
Phân tích tài liệu

Các số liệu thu thập được tiến hành phân tích lựa chọn sao cho phù hợp với điều
kiện thực tế của doanh nghiệp.
3.3.

Phương pháp đánh giá nhanh
Khảo sát, đánh giá nhanh các khu vực có dấu hiệu rò rỉ, thất thoát nước, năng

lượng.
3.4.
3.5.

Phương pháp đo đạc
Đo đạc số liệu lưu lượng nước.
Đo đạc các thiết bị sử dụng năng lượng.
Phương pháp chuyên gia


Tham vấn các chuyên gia về SXSH – SDNLHQ nhằm hoàn thiện đề xuất các giải
pháp SXSH – SDNLHQ.
3.6.

Phương pháp áp dụng đánh giá SXSH – SDNLHQ

Áp dụng cách thức SXSH – SDNLHQ đã được phát triển tại Việt Nam và toàn
bộ 6 bước SXSH – SDNLHQ cho ngành may mặc tại Đồng Nai.
4. Phạm vi
- Tìm hiểu, đưa ra hướng đánh giá SXSH – SDNLHQ trong ngành may mặc.
- Nghiên cứu cụ thể cho một công ty tại Tỉnh Đồng Nai.
- Ứng dụng thử nghiệm việc giảm tiêu thụ nước.

SVTH: Ngô Chí Hiễn
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn

3


Luận văn tốt nghiệp
Nghiên cứu áp dụng SXSH – SDNLHQ trong ngành May mặc: Áp dụng điển hình tại Cty TNHH MTV TL

CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. SẢN XUẤT SẠCH HƠN – SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG HIỆU QUẢ
Sản xuất sạch hơn (SXSH) và Sử dụng năng lượng hiệu quả (SDNLHQ) là hai
chiến lược đã được xác lập và hữu hiệu giúp giảm thiểu chi phí và mang lại lợi nhuận
bằng cách giảm thiểu chất thải. Tuy nhiên, cả hai đều mới chỉ được áp dụng đơn lẻ và
hầu như ít hoặc không được áp dụng cùng lúc. Xu hướng hiện nay SXSH và SDNLHQ

thường được tính hợp để bổ sung tốt cho nhau và việc lồng ghép 2 hoạt động có thể
mang lại sự đồng vận để mở rộng phạm vi ứng dụng và mang lại lợi ích lớn hơn cả về
môi trường và kinh tế.
1.1.1. Sản xuất sạch hơn (SXSH)
UNEP định nghĩa: “Sản xuất sạch hơn là quá trình ứng dụng liên tục một chiến
lược tổng hợp phòng ngừa về môi trường trong các quá trình công nghệ, các sản phẩm
và dịch vụ nhằm nâng cao hiệu suất kinh tế và giảm thiểu hoàn toàn các rủi ro đối với
con người và môi trường”
 Đối với quá trình sản xuất: SXSH bao gồm bảo toàn nguyên liệu và năng lượng,
loại trừ các nguyên liệu độc hại và giảm lượng và tính độc hại của tất cả các chất
thải ngay tại nguồn thải.
 Đối với sản phẩm: SXSH bao gồm việc giảm các ảnh hưởng tiêu cực trong suốt
chu kỳ sống của sản phẩm, từ khâu thiết kế đến thải bỏ.
 Đối với dịch vụ: SXSH đưa các yếu tố về môi trường vào trong thiết kế và phát
triển các dịch vụ.
Mục tiêu của SXSH là tránh tạo ra chất thải ngay từ đầu và tránh ô nhiễm bằng
cách sử dụng tài nguyên, nguyên vật liệu và năng lượng một cách có hiệu quả nhất. Điều
này có nghĩa là thay vì bị thải bỏ sẽ có thêm một tỷ lệ nguyên vật liệu nữa được chuyển
thành sản phẩm.
1.1.2. Sử dụng năng lượng hiệu quả (SDNLHQ)
Vào đầu những năm 70 thì những nỗ lực cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng
đã bắt đầu được tiến hành, chủ yếu là do nhu cầu giảm chi phí sản xuất. Hiện nay,
SDNLHQ luôn được xem xét dưới góc độ của nhiều bộ phận và vì thiếu một phương
pháp luận được xác lập nên thường được làm theo tập quán và rời rạc. Theo đó, từng
quốc gia đã phát triển những chiến lược của riêng mình để giải quyết vấn đề sử dụng
năng lượng hiệu quả và các chi phí năng lượng đầu vào.

SVTH: Ngô Chí Hiễn
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn


4


Luận văn tốt nghiệp
Nghiên cứu áp dụng SXSH – SDNLHQ trong ngành May mặc: Áp dụng điển hình tại Cty TNHH MTV TL

Rất ít nơi thực hiện SDNLHQ quan tâm về các kết quả môi trường khi thực hiện
SDNLHQ và - mặc dù một số những giải pháp SDNLHQ đã mang lợi lợi ích cho môi
trường cũng không giành được nhiều sự chú ý về khía cạnh này. Đối với những nơi thực
hiện SDNLHQ, giảm chi phí là một vấn đề quan trọng và họ vẫn ưu tiên những giải
pháp giúp tiết kiệm về mặt chi phí kể cả khi những giải pháp này có tác động xấu đến
môi trường.
Những hoạt động sử dụng hiệu quả năng lượng của UNEP thường tập trung vào
nhu cầu của các nước đang phát triển và quốc gia có nền kinh tế trong quá trình chuyển
đổi. Các hoạt động liên quan đến các khía cạnh khác nhau của nghiên cứu công nghệ,
phát triển, chuyển giao và thương mại hóa, cũng như thúc đẩy công nghiệp mới và sáng
tạo năng lượng hiệu quả phương pháp và kỹ thuật.
1.1.3. Lợi ích của việc lồng ghép SXSH – SDNLHQ
Tiếp cận việc tích hợp SXSH-SDNLHQ sẽ giúp mang lại những lợi ích sau:
 Gói dịch vụ mở rộng mang lại lợi ích lớn hơn (sự đồng vận)
Khi tài nguyên được định giá ở mức thấp (hoặc có thể được trợ giá) và các vấn
đề môi trường chưa được xem là quan trọng thì giải pháp SXSH có thể không thu hút
được nhiều sự quan tâm. Lúc đó, nếu kết hợp với lợi ích từ SDNLHQ thì có thể đề xuất
một gói giải pháp hấp dẫn hơn. Tương tự, sự lôi cuốn của vấn đề giảm tiêu hao năng
lượng trong thời điểm giá năng lượng giảm xuống có thể được nhân lên khi kết hợp với
SXSH. Tiếp cận SXSH-SDNLHQ tích hợp đúc rút từ số lượng lớn hơn những thực hành
sản xuất tốt nhất nên mang lại các giải pháp kinh doanh toàn diện và có nhiều lợi ích
hơn về mặt kinh tế .
 Thị phần của sản phẩm được mở rộng hơn
SXSH-SDNLHQ có thể giúp tạo ra những sản phẩm thực sự ‘thân thiện với sinh

thái’. Sản phẩm ‘xanh’, bảo đảm cả nhãn đánh giá tính sinh thái và năng lượng, nên sẽ
giúp sản phẩm có thêm lợi thế cạnh tranh - có thể giành được thị phần tốt hơn.
 Việc tích hợp bảo đảm cho tính bền vững của các giải pháp SDNLHQ
Cho đến nay, tiếp cận SDNLHQ đang thịnh hành, về bản chất, có định hướng
theo nhiệm vụ (kiểu "kê toa") và vì thế không được xem là hoạt động quản lý hàng ngày
tại doanh nghiệp. Một tình trạng phổ biến là các chương trình SDNLHQ kết thúc ngay
khi các nhà tư vấn rời khỏi công ty và kết quả là các chương trình vẫn mang tính rời rạc
và diễn ra trong thời gian ngắn. Ngược lại, áp dụng liên tục là một đặc điểm chính của
SXSH. Khi SXSH và SDNLHQ tích hợp, khái niệm "liên tục" mở rộng cho SDNLHQ
và do đó đảm bảo tính bền vững lâu dài cho thực hiện SDNLHQ.

SVTH: Ngô Chí Hiễn
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn

5


Luận văn tốt nghiệp
Nghiên cứu áp dụng SXSH – SDNLHQ trong ngành May mặc: Áp dụng điển hình tại Cty TNHH MTV TL

 Hỗ trợ thực hiện các hiệp định và nghị định thư toàn cầu
Trong những năm gần đây một loạt các hiệp định và nghị định thư của khu vực
và toàn cầu đã được xây dựng nhằm giải quyết các vấn đề về môi trường và năng lượng.
SXSH-SDNLHQ có thể giúp kiểm soát những vấn đề này dễ dàng hơn so với khi chỉ áp
dụng SXSH hay SDNLHQ đơn lẻ. Một số quốc gia ban hành luật về SXSH, một số quốc
gia khác lại ban hành luật về SDNLHQ; nếu kết hợp hai luật này sẽ giúp thực hiện đồng
thời những biện pháp bảo toàn nguyên vật liệu và năng lượng. Nhóm công tác SXSHSDNLHQ có thể đóng vai trò then chốt trong việc hỗ trợ chính phủ một quốc gia đạt
được mục tiêu này.
 Bớt lặp lại nhiệm vụ và tạo ra sự đồng vận giữa các mục tiêu của SXSH và
SDNLHQ

Khi không tích hợp, các chuyên gia SXSH và SDNLHQ mất nhiều thời gian để
thu thập và phân tích dữ liệu một cách riêng biệt và sau đó thực hiện các giải pháp tiết
kiệm nguyên liệu và năng lượng cũng theo cách đơn lẻ. Khi tích hợp, nỗ lực chung và
đồng thời sẽ giúp tiết kiệm nhiều thời gian thu thập và phân tích dữ liệu sẽ dẫn đến nhiều
cách thức đơn giản hơn để giải quyết những vấn đề độc lập về lãng phí nguyên vật liệu
và năng lượng.
 Dễ dàng tiếp cận với nhiều nguồn vốn hơn
Có những nguồn vốn trong khu vực và trên toàn cầu chỉ dành cho SXSH hoặc
chỉ dành cho SDNLHQ. Có thể tiếp cận với tất cả những nguồn vốn này bằng cách tích
hợp SXSH-SDNLHQ.
 SXSH-SDNLHQ mở đường cho việc thực hiện Hệ thống Quản lý Môi trường
(EMS)
Tiếp cận SXSH-SDNLHQ tích hợp, với phương pháp luận của mình sẽ giúp dễ
dàng triển khai và duy trì một Hệ thống Quản lý Môi trường (EMS) toàn diện hơn.
1.1.4. Các bước thực hiện SXSH – SDNLHQ
SXSH – SDNLHQ là một quá trình liên tục. Sau khi kết thúc một đánh giá SXSH
– SDNLHQ, đánh giá tiếp theo cần được tiến hành để cải thiện hiện trạng tốt hơn hoặc
bắt đầu với phạm vi đánh giá mới.
SXSH - SDNLHQ được xây dựng và như chiến lược hiệu quả giúp doanh nghiệp
trong việc giảm chi phí và tăng lợi nhuận nhờ giảm phát thải. Việc tích hợp hai tiếp cận
này đã mở rộng phạm vi ứng dụng và đem lại kết quả hiệu quả hơn về kinh tế và môi
trường. Việc tích hợp có thể được thực hiện thông qua áp dụng phương pháp luận có hệ
thống được mô tả bên dưới.

SVTH: Ngô Chí Hiễn
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn

6



Luận văn tốt nghiệp
Nghiên cứu áp dụng SXSH – SDNLHQ trong ngành May mặc: Áp dụng điển hình tại Cty TNHH MTV TL

Lập kế hoạch
tổ chức

Thực hiện
và duy trì

Phân tích
khả thi

Đánh giá
sơ bộ

Đánh giá
chi tiết

Hình 1.1. Sơ đồ các bước tiến hành đánh giá SXSH – SDNLHQ.
a. Bước 1: Lập kế hoạch và tổ chức
-

Đảm bảo cam kết của lãnh đạo;
Có sự tham gia của nhân viên;
Hình thành đội đánh giá SXSH – SDNLHQ;
Thu thập thông tin cơ bản hiện có;
Xác định rào cản và biện pháp tháo gỡ cho quá trình đánh giá SXSH - SDNLHQ;
Quyết định khu vực trọng tâm của đánh giá SXSH – SDNLHQ.

b. Bước 2: Đánh giá sơ bộ

-

Chuẩn bị sơ đồ dòng của quy trình sản xuất;
Tiến hành khảo sát các khu vực sản xuất;
Chuẩn bị định lượng và xác định tính chất vật liệu đầu vào - đầu ra;
Tính toán và chốt số liệu nền.

c. Bước 3: Đánh giá chi tiết
-

Chuẩn bị cân bằng nguyên liệu chi tiết bao gồm các tổn thất;
Tiến hành phân tích nguyên nhân;
Đề xuất và lựa chon SXSH – SDNLHQ;
Sàng lọc các lựa chọn SXSH – SDNLHQ.

SVTH: Ngô Chí Hiễn
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn

7


Luận văn tốt nghiệp
Nghiên cứu áp dụng SXSH – SDNLHQ trong ngành May mặc: Áp dụng điển hình tại Cty TNHH MTV TL

d. Bước 4: Phân tích khả thi
-

Thực hiện đánh giá khả thi về kỹ thuật, kinh tế và môi trường;
Chọn giải pháp khả thi.


e. Bước 5: Thực hiện và duy trì
-

Chuẩn bị kế hoạch thực hiện SXSH;
Duy trì đánh giá SXSH.

1.2. NGÀNH MAY MẶC Ở VIỆT NAM – TRÊN THẾ GIỚI
1.2.1. Trên thế giới
Quy mô thị trường may mặc thế giới trong năm 2012 đạt khoảng 1.105 tỷ USD,
chiếm 1,8% GDP toàn cầu. Nó được dự báo sẽ đạt 2.110 tỷ USD vào năm 2025, tương
đương với CAGR khoảng 5% mỗi năm trong giai đoạn 2012 – 2025. Bốn thị trường
tiêu thụ chính là EU – 27, Hoa Kỳ, Trung Quốc và Nhật Bản; với dân số chỉ khoảng 1/3
dân số toàn cầu, các thị trường này chiếm trên 75% giá trị may mặc toàn cầu. EU – 27
hiện đang là thị trường lớn nhất với giá trị 350 tỷ USD mỗi năm. Tuy nhiên, Trung
Quốc được dự báo sẽ trở thành thị trường lớn nhất vào năm 2025 với giá trị khoảng 540
tỷ USD, tương đương với CAGR mỗi năm 10% trong giai đoạn 2012 – 2025. Brazil,
Ấn Độ, Nga, Canada và Úc cũng nằm trong danh sách những thị trường lớn. Ấn Độ
được dự báo sẽ là thị trường có mức tăng trưởng cao nhất với tốc độ CAGR là 12% mỗi
năm với giá trị 200 tỷ USD vào năm 2025. Do đó, Ấn Độ sẽ vượt Nhật Bản và Brazil
để trở thành nước có quy mô lớn thứ 4 trên thế giới. Các quốc gia khác có khoảng 44%
dân số thế giới nhưng chỉ chiếm khoảng 7% thị trường may mặc toàn cầu.
Các quốc gia đi trước như Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản chủ yếu tập trung vào khâu
mang lại giá trị gia tăng cao nhất của chuỗi giá trị dệt may là thiết kế, marketing và phân
phối. Trong khi đó, hoạt động sản xuất tập trung tại Trung Quốc, Ấn Độ và các quốc
gia đang phát triển như Bangladesh, Việt Nam, Pakistan, Indonesia,…

SVTH: Ngô Chí Hiễn
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn

8



Luận văn tốt nghiệp
Nghiên cứu áp dụng SXSH – SDNLHQ trong ngành May mặc: Áp dụng điển hình tại Cty TNHH MTV TL

Hình 1.2. Biểu đồ quy mô ngành công nghiệp may mặc toàn cầu.
(Nguồn: Global Competitiveness, Wazir Advisors)
Hiện nay, trên Thế giới có khoảng 50-60 triệu lao động làm việc trong ngành
may mặc và giày dép trên toàn Thế giới (2014) so với năm 2000 chỉ có khoảng 20 triệu
lao động tham gia vào ngành công nghiệp này. Trong đó, khoảng 3/4 số lao động trong
ngành công nghiệp này là nữ.
1.2.2. Tại Việt Nam
Việt Nam, nằm trong vùng trung tâm của Đông Nam Á, đạt mức tăng trưởng
đáng kể trong 20 năm gần đây. GDP khoảng 204 tỷ USD/năm với GDP bình quân đầu
người vào khoảng 2.228 USD/năm vào năm 2015. Năm 2015, công nhân được đào tạo
chiếm 51,6%. Trong năm 2015, hàng loạt hiệp định khác được ký kết và có hiệu lực
như: hình thành Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC); Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện
khu vực giữa 10 nước ASEAN và 6 nước đối tác (RCEP); FTA với Liên minh châu Âu;
Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP); FTA Việt Nam – Hàn Quốc; tiếp tục
cắt giảm thuế quan theo cam kết tham gia Tổ chức Thương mại Thế giới
(WTO)… Ngoài ra, Việt Nam cũng đã thiết lập quan hệ thương mại tự do với 55 quốc
gia và các đối tác, trong đó 15 là thành viên của G20. Hơn nữa, 59 quốc gia thừa nhận
rằng Việt Nam có tình trạng kinh tế thị trường đầy đủ.

SVTH: Ngô Chí Hiễn
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn

9



Luận văn tốt nghiệp
Nghiên cứu áp dụng SXSH – SDNLHQ trong ngành May mặc: Áp dụng điển hình tại Cty TNHH MTV TL

Hình 1.3. Biểu đồ kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc của Việt Nam.
(Nguồn: Race to the top program)

Với tốc độ tăng trưởng trung bình 20% mỗi năm trong giai đoạn 2002-2014, Việt
Nam đã là một trong những nhà sản xuất may mặc và giày dép tăng trưởng nhanh nhất
trên thế giới. Lĩnh vực này đóng một vai trò trung tâm trong nền kinh tế Việt Nam, về
doanh thu, việc làm, thương mại quốc tế. Trong năm 2015, mức lương tối thiểu của
ngành công nghiệp sản xuất hàng may mặc tại Việt Nam là khoảng 108 USD (2,4 triệu
đồng) mỗi tháng, tương đối thấp so với thế giới mặc dù đã tăng so với năm 2015. Xét về
chất lượng của nguồn nhân lực tại Việt Nam được đánh giá cao hơn hầu hết các nước ở
Đông Nam Á, năng suất tương đối cao. Các thị trường xuất khẩu chính là Mỹ, Châu Âu,
và Nhật Bản (cùng đại diện cho hơn 75% kim ngạch xuất khẩu trong năm 2014).
Hiện cả nước có khoảng 6.000 doanh nghiệp dệt may sản xuất hàng may mặc ;
thu hút hơn 2,5 triệu lao động; chiếm khoảng 25% lao động của khu vực kinh tế công
nghiệp Việt Nam. Phần lớn các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân (84%); tập
trung ở Đông Nam Bộ (60%) và đồng bằng sông Hồng. Các doanh nghiệp may chiếm
khoảng 70% tổng số doanh nghiệp trong ngành với hình thức xuất khẩu chủ yếu là CMT
(85%).
Bảng 1.1. Thông tin tình hình phát triển của ngành May mặc Việt Nam
Chỉ tiêu
Số lượng công ty

SVTH: Ngô Chí Hiễn
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn

Đơn vị


Giá trị

Công
ty

6.000

10


Luận văn tốt nghiệp
Nghiên cứu áp dụng SXSH – SDNLHQ trong ngành May mặc: Áp dụng điển hình tại Cty TNHH MTV TL

Quy mô doanh nghiệp

Người

Cơ cấu công ty theo hình thức sở hữu

SME 200-500+ chiếm tỷ trọng lớn
Tư nhân (84%), FDI (15%), nhà
nước (1%).
May (70%), se sợi (6%), dệt/đan
(17%), nhuộm (4%), công nghiệp
phụ trợ (3%)

Cơ cấu công ty theo hoạt động

Miền Bắc (30%), miền Trung và
cao nguyên (8%), miền Nam (62%).


Vùng phân bố công ty
Số lượng lao động

Người

2,5 triệu

Thu nhập bình quân công nhân

VND

4,5 triệu

Số ngày làm việc/tuần

Ngày

6

Số giờ làm việc/tuần

Giờ

48

Số ca/ngày

Ca


2

Thị trường xuất khẩu chính

Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc

Thị trường nhập khẩu chính

Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan

Phương thức sản xuất
Thời gian thực hiện đơn hàng

CMT (85%); khác (15%)
Ngày

90 – 100

1.3. TÌNH HÌNH ÁP DỤNG SXSH – SDNLHQ TRONG NGÀNH MAY MẶC
VIỆT NAM – THẾ GIỚI
1.3.1. Trên thế giới
Từ lâu nay, SXSH được áp dụng rộng rãi trên toàn Thế giới với mục đích giảm
phát thải vào môi trường tại nguồn tại các quá trình sản xuất. SXSH là cách tiếp cận chủ
động, theo hướng “dự đoán và phòng ngừa” ô nhiễm phát sinh trong quá trình sản xuất
của các ngành công nghiệp. Những năm gần đây, việc tích hợp SXSH với Sử dụng năng
lượng hiệu quả (SDNLHQ) trở nên cải tiến hơn bao giờ hết với mục tiêu cuối cùng chính
là nâng cao hiệu quả sử dụng và giảm phát thải khí nhà kính.
“Hành động giảm nhẹ khí nhà kính phù hợp với điều kiện quốc gia” (Nationally
Appropriate Mitigation Action - NAMA) - là hành động giảm phát thải khí nhà kính tự


SVTH: Ngô Chí Hiễn
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn

11


Luận văn tốt nghiệp
Nghiên cứu áp dụng SXSH – SDNLHQ trong ngành May mặc: Áp dụng điển hình tại Cty TNHH MTV TL

nguyện thực hiện bởi các quốc gia đang phát triển trên quy mô lớn với sự linh hoạt trong
điều khoản can thiệp. Tại Campuchia, dưới sự hỗ trợ của chính phủ và các tổ chức quốc
tế, cùng với tiềm năng trong việc cải thiện sử dụng năng lượng đã tiến hành các biện
pháp tiết kiệm năng lượng bằng cách thay thế thiết bị cũ kém hiệu quả với công nghệ
mới hiệu quả hơn. Bao gồm các công nghệ nhiệt năng lượng cho ngành công nghiệp
may mặc, như nồi hơi sinh khối hiệu quả (cộng với vật liệu cách nhiệt), và các công
nghệ điện, chẳng hạn như máy may, máy giặt, máy sấy, máy nén khí và ánh sáng. Tổng
chi phí của NAMA được dự kiến xấp xỉ 29,7 triệu USD và thực thiện trong khoảng thời
gian 6,5 năm.
Tại Bangladesh, IFC (International Finance Corporation) đã thúc đẩy sản xuất
sạch hơn và nguồn tài nguyên hiệu quả trong lĩnh vực dệt may và hàng may mặc. IFC
đã hoàn thành các dự án sản xuất sạch hơn với khoảng 18 nhà máy ở Bangladesh và đã
tiết kiệm 2 triệu USD và 1,26 triệu m3 nước thông qua các biện pháp sử dụng nguồn tài
nguyên hiệu quả. Và các hoạt động trong khuôn khổ này đang được mở rộng đến nhiều
nhà máy để đạt hiệu quả nhiều hơn.
Allwear là một doanh nghiệp sản xuất quần áo cho học sinh và quần áo nam ở
phía bắc KwaZulu-Natal, Nam Phi. Công ty có khoảng 1100 lao động. Công ty đã có
một số biện pháp sử dụng năng lượng hiệu quả như: Hạn chế sử dụng các thiết bị làm
lạnh, loại bỏ các bóng đèn dư thừa, tắt đèn khi không sử dụng… Việc can thiệp hiệu quả
năng lượng và theo dõi và đo lường sản lượng điện trên cơ sở hàng tháng. Kết quả đạt
được như sau:


Hình 1.4. Biểu đồ thể hiện mức tiêu thụ điện trung bình mỗi tháng của Allwear từ
năm 2007 – 2009.
(Nguồn: AllWear)

SVTH: Ngô Chí Hiễn
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn

12


Luận văn tốt nghiệp
Nghiên cứu áp dụng SXSH – SDNLHQ trong ngành May mặc: Áp dụng điển hình tại Cty TNHH MTV TL

1.3.2. Tại Việt Nam
Hiện nay, làn sóng đầu tư vào ngành may mặc đã được di chuyển từ Trung Mỹ,
Nam Mỹ, Nam Phi, Đông Âu, và Tây Nam châu Âu để sản xuất dệt may ở các nước
châu Á. Tuy nhiên, trong các quốc gia châu Á, tình hình cạnh tranh cũng rất khốc liệt.
Hơn nữa, các rào cản kỹ thuật trong điều kiện lao động, môi trường, phá giá tăng do thị
trường nhập khẩu lớn như Mỹ, Tây Âu đang nhận được phức tạp hơn. Hiện nay hầu hết
các doanh nghiệp may mặc trong nước đã nhận thức hơn được tầm quan trọng của các
chương trình sản xuất sạch hơn, tiết kiệm năng lượng, tăng năng suất và chất lượng sản
phẩm.
Năng suất được tăng lên là kết quả của việc thực hiện áp dụng các chương trình
SXSH - SDNLHQ trong ngành dệt may. Cùng với đó, chương trình tiết kiệm năng lượng
giúp các doanh nghiệp tập trung hơn vào năng suất và chất lượng sản phẩm.
Là một trong những doanh nghiệp tiên phong dệt may trong việc đầu tư, sử dụng
các sản phẩm công nghệ thân thiện với môi trường, Tổng công ty cổ phần Dệt may Hà
Nội (Hanosimex) đã đầu tư gần 223.5 triệu đồng để cài đặt các thiết bị tiết kiệm năng
lượng cho các máy may 3S . Những lợi thế của thiết bị này giúp giảm công suất động

cơ vào thời gian nhàn rỗi và động cơ luôn hoạt động trong điều kiện tối ưu tiết kiệm,
hiệu suất cao và điện năng trong thời gian tải thấp.
Tương tự, Công ty May Hưng Tiến (Hưng Yên) đã lắp đặt hai máy bơm nhiệt để
thay thế lò hơi; đã sử dụng 35 đèn LED thay thế đèn compact; lắp biến tần cho hệ thống
bơm. Các thiết bị này đã giúp công ty cắt giảm 177.6 triệu đồng/năm chi phí năng lượng.
Hai công ty như đã đề cập ở trên chỉ là hai trong số nhiều công ty áp dụng chương
trình SXSH - SDNLHQ, theo đó các công ty hoạt động trong điều kiện tối ưu, hiệu quả
và năng suất, đảm bảo chất lượng của sản phẩm. Việc đầu tư vào các sản phẩm công
nghệ thân thiện với môi trường không phải lúc nào cũng đòi hỏi vốn đầu tư lớn, đầu tư
thời gian dài trong khi những lợi ích có thể là rất lớn. Lợi ích này không chỉ giúp các
doanh nghiệp tiết kiệm chi phí trong sản xuất, mà còn cùng nhau góp phần hướng tới
mục tiêu phát triển bền vững của ngành công nghiệp dệt may.
1.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG TRONG NGÀNH MAY MẶC
1.4.1. Chất thải rắn (CTR)
 Chất thải rắn sinh hoạt
- Chủ yếu từ khu ăn uống và khu văn phòng, bao gồm các loại như: giấy vụn, vỏ
hộp, nilon, thực phẩm thừa…
- Bùn thải từ bể tự hoại có thành phần chủ yếu là các loại cặn lắng, chất bẩn phân
hủy từ phân, giấy vệ sinh…
 Chất thải rắn sản xuất
SVTH: Ngô Chí Hiễn
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn

13


×