Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Quy trình thi công cáp dự ứng lực Nam Công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 29 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT NAM CÔNG
NAMCONG CORPORATION
180 đường số 5, phường Bình Hưng Hòa, quận Bình Tân, TP.HCM
No.180, Str No.5, Binh Hung Hoa Ward, Binh Tan Dist., Ho Chi Minh City

TIÊU CHÍ KỸ THUẬT
CÁP DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU
/ SPECTIFICATION

DỰ ÁN/PROJECT

KHU CHUNG CƯ PHƯỜNG 22 –
QUẬN BÌNH THẠNH THUỘC DỰ ÁN
CHỈNH TRANG ĐÔ THỊ
ĐẦU CẦU THỦ THIÊM
ĐỊA ĐIỂM: 90 NGUYỄN HỮU CẢNH, P.22, QUẬN BÌNH THẠNH, TP.HCM
LOCATION: 90 NGUYEN HUU CANH STREET, 22 WARD, BINH THANH DISTRICT,
HO CHI MINH CITY

TP.HCM/ Ho Chi Minh City, 01-2018


CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT NAM CÔNG
NAMCONG CORPORATION
-----oOo----TP.HCM, ngày 02 tháng 01 năm 2018

TIÊU CHÍ KĨ THUẬT
CÁP DỰ ỨNG LỰC /
SPECTIFICATION
Dự án / Project : KHU CHUNG CƯ PHƯỜNG 22 – QUẬN BÌNH THẠNH THUỘC


DỰ ÁN CHỈNH TRANG ĐÔ THỊ ĐẦU CẦU THỦ THIÊM
Địa điểm : 90 NGUYỄN HỮU CẢNH, P.22, QUẬN BÌNH THẠNH, TP.HCM
Location

: 90 NGUYEN HUU CANH, WARD 22, BINH THANH DISTRICT, HCMC
CHỦ ĐẦU TƯ
OWNER

GIÁM ĐỐC
DIRECTOR

CÔNG TY TNHH BAY WATER

ĐƠN VỊ TƯ VẤN KẾT CẤU
STRUCTURAL ENGINEER

TỔNG GIÁM ĐỐC
GENERAL DIRECTOR

KỲ MINH KHƯƠNG
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT
NAM CÔNG
NAMCONG CORPORATION

CHỦ TRÌ THIẾT KẾ
DESIGN MANAGER

NGUYỄN PHI HÙNG

2



MỤC LỤC / CONTENT
1.0

Giới Thiệu / Introduction

2.0

Tiêu Chuẩn Áp Dụng / Application Standard

3.0

Qui Định Chung / General Rregulation

4.0

Vật Tư / Material

5.0

Thiết Bị / Equipment

6.0

Cơ Sở Dữ Liệu Tính Toán Độ Giãn Dài Của Cáp / Acceptance Tolerances of Tendon
Elongation

7.0


Bảo Quản Vật Tư Và Thiết Bị / Storage Material and Equipment

8.0

Sàn Công Tác / Working Slab

9.0

Công Tác Lắp Đặt Cáp / Installation Works

10.0

Công Tác Kéo Căng Cáp / Stressing Works

11.0

Công Tác Bơm Vữa / Grouting Works

12.0

Thử Vữa / Grouting Test

13.0

An Toàn / Safety

Phụ Lục A: Qui Trình Quản Lý Chất Lượng
/ Appendix A: Quanlity Management Procedure
Phụ Lục B: Qui Trình Tính Toán Độ Giãn Dài
/ Appendix B: Extension Caculation Procedure

Phụ Lục C: Qui Trình Xử Lý Sự Cố
/ Appendix C: Problem Solving Procedure


1.0 INTRODUCTION
1.0 GIỚI THIỆU
 This specification describe technical about post tension  Tiêu chí kỹ thuật thi công này mô tả các qui định kỹ thuật
sequence construction for beams and slabs.
về công tác thi công cáp dự ứng lực căng sau trong dầm
và trong sàn.
 All post tension sequence construction or another working  Tất cả các bước thi công cáp dự ứng lực hoặc các công
affect post tension should follow the instruction in this
tác khác ảnh hưởng đến công tác cáp dự ứng lực phải tuân
document.
thủ theo chỉ dẫn kỹ thuật trong tài liệu này.
2.0 APPLICATION STANDARD
2.0 TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
 EN 1992: Design of concrete structure –Part 1: General  EN 1992: Design of concrete structure –Part 1: General
rules and rules for buildings.
rules and rules for buildings.
 ASTM A416: Standard specification for steel strand
 ASTM A416: Standard specification for steel strand
 ACI 318 – 2002, Section 18.21: Post-tensioning anchorages  ACI 318 – 2002, Section 18.21: Post-tensioning
and couplers
anchorages and couplers
 ACI 318 – 2002, Section 18.17: Post-tensioning ducts
 ACI 318 – 2002, Section 18.17: Post-tensioning ducts
 BS 4447: Specification of anchorage for post-tensioned  BS 4447: Specification of anchorage for post-tensioned
construction
construction

 BS EN 445 2007 , Grout for prestressing tendons — Test  BS EN 445 2007 , Grout for prestressing tendons — Test
methods.
methods.
 BS EN 446 2007 ,Grout for prestressing tendons —  BS EN 446 2007 ,Grout for prestressing tendons —
Grouting procedures.
Grouting procedures.
 BS EN 447 2007 , Grout for prestressing tendons — Basic
 BS EN 447 2007 , Grout for prestressing tendons —
requirements.
Basic requirements.
3.0 GENERAL REGULATION

3.0 QUI ĐỊNH CHUNG

3.1 ENSURE QUANLITY
 PT slab construction has to comply with design documents
and apply standards.
 Install reinforcement and reinforce for head anchor have to
comply with design documents and apply standards.
 Concreting has to comply with design documents and apply
standards.
 Grouting has to comply with design documents and apply
standards.
 Strand and anchorage have to have certification and place
of origin.
 Strand is test follow ASTM A416.
 Test Draw-in of wedge, modulus of wedge and test with
Breaking Load of strand.
3.2 DOCUMENTS SUBMISSION TO THE DESIGNER
FOR APPROVAL

a. Shop Drawings:
Shop drawings have to present:

3.1 ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
 Các công tác thi công cáp phải đảm bảo đúng với hồ sơ
thiết kế và tiêu chuẩn áp dụng.
 Các công tác thép & thép gia cường đầu neo cáp phải
đảm bảo đúng với hồ sô thiết kế và tiêu chuẩn áp dụng.
 Các công tác bê-tông phải đảm bảo đúng với hồ sơ thiết
kế và tiêu chuẩn áp dụng.
 Công tác bơm vữa cho cáp phải đảm bảo đúng với hồ sơ
thiết kế và tiêu chuẩn áp dụng.
 Cáp và Neo phải có chứng chỉ xuất xưởng và xuất xứ.

1. position (plan) of tendons

 Cáp được thí nghiệm theo ASTM A416.
 Neo thí nghiệm độ tụt nêm; độ cứng của nêm và thí
nghiệm hệ nêm neo đến lực kéo đứt của sợi cáp.
3.2 TÀI LIỆU TRÌNH DUYỆT TRƯỚC KHI THI CÔNG
TRÌNH THIẾT KẾ DUYỆT (DESIGNER)
a. Bản vẽ thi công
Bản vẽ thi công cáp dự ứng lực phải thể hiện các yếu tố
sau:
1. Vị trí (trên mặt bằng) của đường cáp (tendons).


2. Number strand in a tendon.
3. Serial number of tendon.
4. Height vertical (z) of tendon, with distance of 2 point

vertical less than 1000m.
5. Deviated install follow direct X, Y (horizontal) and direct
Z (vertical).
6. Jacking force of each strand.
7. Elongation of each strand
8. Detail component end head anchorage.
9. Detail component live head anchorage.
10. Dimension of duct
11. Stressing steps.
12. Condition of stressing.
b. Elongation calculation table:
Elongation calculation table must has:
1. Friction coefficient (m)
2. Wobble coefficient (k)
3. Draw-in of wedge
4. Elastic modulus of strand.
5. Jacking force.
6. Gross area of strand.
7. Length of strand when calculating stressing.
8. Elongation with Draw-in of wedge.
9. Elongation not with draw-in of wedge.
3.2 DOCUMENTS SUBMISSION TO THE
SUPERVISION CONSULTANT
a. Shop drawing was approval by designer.
b. Elongation calculated table was approval by designer.
c. Materials document is used
1. Strand document.
2. Anchorage document.
3. Duct document.
4. Grout aggregate

d. Stressing and pump tendon equipment document
e. PT Slabs Method Statement .
f. Form of checking quanlity construction steps: Installing,
stressing, grouting.
g. Form of acceptance quanlity construction steps: Installing,
stressing, grouting.

2. Số sợi cáp (strand) trong một đường cáp.
3. Số hiệu sợi cáp.
4. Cao độ (phương đứng z) của đường cáp, với khoảng cách
của 02 điểm cao độ không lơn hơn 1000mm.
5. Sai số lắp đặt theo phương X, Y (phương ngang) và theo
phương Z (phương đứng)
6. Lực kéo cho mỗi sợi cáp (Jacking force).
7. Độ giãn dài cho mỗi sợi cáp.
8. Chi tiết cấu tạo đầu neo chết.
9. Chi tiết cấu tạo đầu neo kéo (neo sống).
10. Kích thước các loại ống luồng cáp.
11. Các bước kéo cáp.
12. Điều kiện tiến hành công tác căng cáp.
b. Bảng tính độ giãn dài lý thuyết:
Bảng tính độ giãn dài lý thuyết phải có các yếu tố sau:
1. Hệ số ma sát (m).
2. Hệ số dao động (k)
3. Độ tụt nêm của neo.
4. Mô-dun đàn hồi của cáp.
5. Lực kéo cáp.
6. Tiết diện mặt cắt ngang của sợi cáp.
7. Chiều dài của sợi cáp khi tính toán kéo căng.
8. Độ giãn dài kể đến độ tụt nêm.

9. Độ giãn dài không kể đến độ tụt nêm.
3.2 TRÌNH TƯ VẤN GIÁM SÁT DUYỆT (ENGINEER)

a. Bản vẽ thi công đã được thiết kế duyệt
b. Bảng tính độ giãn dài đã được thiết kế duyệt
c. Hồ sơ vật tư đưa vào sử dụng:
1. Hồ sơ vật tư cáp dự ứng lực
2. Hồ sơ vật tư neo cáp
3. Hồ sơ ống luồn cáp
4. Cấp phối vữa bơm cho cáp
d. Hồ sơ thiết bị thi công kéo căng và bơm vữa cáp dự ứng
lực.
e. Biện pháp thi công cáp dự ứng lực.
f. Hồ sơ form kiểm tra chất lượng các bước thi công: Lắp
đặt, kéo căng, bơm vữa.
Hồ sơ form nghiêm thu các bước thi công cáp: Lắp đặt, kéo
căng, bơm vữa.
4.0 MATERIAL
4.0 VẬT TƯ
(All materials sample shall be submitted before being (Tất cả các vật tư sẽ được trình mẫu trước khi đưa vào sử
approved to site use)
dụng thi công)
4.1. STRAND
4.1 CÁP


Uncoated, 7-wire strand, low relaxation, Grade 270 Ksi, Chất lượng cáp theo tiêu chuẩn ASTM A416, Grade 270
following ASTM A416.
Ksi, không vỏ bọc, loại 7 tao.
Technical parameters:

Thông số kỹ thuật chung như sau:
 Yield Strength: 1670 MPa
 Cường độ chảy: 1670 Mpa.
 Tensile Strength: 1860 Mpa
 Cường độ bền: 1860 Mpa.
 Minimum Breaking Load: 183.6 kN
 Lực đứt cáp tối thiểu: 183.6 kN.
 Modulus of Elasticity: 195 Gpa (+/- 5%: 185 Gpa ~ 205  Mô-đun đàn hồi: 195 Gpa (+/- 5%: 185 Gpa ~ 205 Gpa).
Gpa).
 Relaxation: max 2.5% at 70% of GUTS or max 3.5% at  Độ chùng: tối đa là 2.5% cho 70% của lực đứt cáp, hoặc
80% of GUTS
3.5% cho 80% của lực đứt cáp.
 Identification: Tag on each coil with heat and coil no.
 Nhãn mác: Bảng nhỏ trên mỗi cuộn cáp chỉ rõ số cuộn và
số mẻ.
 Mill certificate for each shipment
 Chứng chỉ cáp cho mỗi lô hàng.
Technical parameters for PC Strand dia. 12.7mm (0.5"):
Thông số kỹ thuật cho cáp có đường kính 12.7mm (0.5”):
 Nominal Diameter: 12.7 mm (0.5”)
 Đường kinh danh định: 12.7 mm.
 Nominal Weight: 0.775 kG/m
 Khối lượng danh định: 0.775 kG/m.
 Nominal Area: 98.7 mm2
 Diện tích mặt cắt ngang: 98.7 mm2.
 Minimum Breaking Load: 183.6 kN
 Lực kéo đứt: 183.6 kN

Strand will be taken 02 samples (each sample has 3 strands
with leanght is 1m) to test. A sample will be tested, another

sample will be save in construction. Tests comply with
ASTM A416.
4.2 TENDON ANCHORAGE
(1) Live anchorage:
 Stressing Anchorage set consists of Casting, Anchor head
and wegdes
 Has to comply with ACI 318, Section 18.21
 We propose to use NCM Anchorage, Origin Vietnam

Cáp về công trường sẽ tiến hành lấy 02 tổ mẫu (mỗi tổ có
03 đoạn cáp dài 1m) để thí nghiệm. Lấy 01 tổ trong 02 tổ
mẫu trên mang đi thử nghiệm, tổ còn lại lưu tại công
trường. Thí nghiệm được thực hiện theo ASTM A416.
4.2 ĐẦU NEO CÁP
(1) Đầu neo sống:
 Đầu neo sống gồm có đế neo, khoá neo và nêm.
 Phải đảm bảo điều kiện qui định tại mục 18.21 tiêu chuẩn
ACI 318.
 Đề xuất sử dụng đầu neo NCM; xuất xứ Việt Nam


(2) Dead anchorage Type H:
(2) Đầu neo chết dạng H:
 Dead anchorage is made from the strand which is form with  Đầu neo chết được tạo ra từ những sợi cáp trong đường
onion shape in 01 end.
cáp được đánh rối.
 Onion head is 40mm in diameter, which helps to enhance  Đầu rối có hình củ hành với đường kính 40mm, có tác
the connection with concrete.
dụng làm tăng khả năng liên kết của đầu neo chết với
bêtông.

 Length of dead anchorage type H:
 Chiều dài đầu neo chết dạng H:
 PC Strand 12.7 mm (0.5”): not less than 750mm.
 Cáp 12.7 mm (0.5”): không nhỏ hơn 750mm.
 PC Strand 15.24 mm (0.6”): not less than 1000mm.
 Cáp 15.24 mm (0.6”): không nhỏ hơn 1000mm.
4.3 DUCT
4.3 ỐNG LUỒN CÁP
 The sheathing consists of corrugated spiral type ducts made  Ống luồn cáp được làm từ các tấm tole mạ kẽm hoặc mạ
from galvanized steel strip width by 0.23 - 0.30 mm
màu dày 0.30mm, với gờ xoắn hình ốc. Chiều dài của mỗi
thickness, with spiral arris. Each part has length of 4-6m.
ống gen từ 4m đến 6m.
 Duct size is regulated in design documents or NAMCONG  Kích thước ống luồn cáp được qui định trong hồ sơ thiết
TECHNICAL GUIDELINE following NCM standards.
kế hoặc trong tài liệu NAMCONG TECHNICAL
GUIDELINE theo quy chuẩn NCM.

4.4 BAR-CHAIR
 Barchairs support and create profile for tendon, made by
steel or plastic, and to make sure the tendon not move
during concrete work.
Distance between two barchair is not more than 1000mm.
4.5 DUCT COUPLER
Duct coupler is made of plastic or by using larger duct. The


4.4 CHÂN ĐỠ ĐƯỜNG CÁP
 Các chân đỡ cho đường cáp và tạo cao độ cho đường cáp
phải được làm bằng thép hoặc bằng nhựa, và phải đảm

bảo đường cáp không bị dịch chuyển hoặc không bị thay
đổi hình dáng trong quá trình đổ bê-tông.
 Khoảng cách giữa các chân đỡ không lơn hơn 1000mm.
4.5 ỐNG NỐI CHO ỐNG LUỒN CÁP
Ống nối ống luồn cáp được làm bằng nhựa hoặc bằng ống


minium length of duct coupler is 200mm, or 4 times as large
as the duct diameter.
4.6 COUPLER CONNECT DUCT WITH ANCHORAGE
The coupler to connect duct with anchorage is made of
plastic or directly connect by using duct and cover by tape, to
advoid grout or concrete leak in.
4.7 LIVE ANCHORAGE POCKET
Live anchorage pocket is made of plastic, or foam, wood.
Size of pocket is fit for installing wedge and for stressing
work.
4.8 PLASTIC GROUT VENT
Plastic Grout Vent place at between the tendon.
4.9 GROUT HOSE
Grout hose is made of plastic, diameter 12mm, length of
300m - 400mm.
5.0 PVC TAPE
PVC is good for adhensive capacity under high temperature
weather.
5.1 GROUT MIXTURE
The grout consists of:
 Portland Cement PCB-40 in 50 kg bag
 Potable Water
 Grout Additive Sika Intraplast Z-HV


luồn cáp có đường kính lơn hơn. Chiều dài ống nối nhỏ
nhất là 200mm hoặc lơn hơn 4 lần đường kính ống ống
luồn cáp.
4.6 ỐNG NỐI ỐNG LUỒN CÁP VỚI ĐẦU NEO.
Ống nối ống luồn cáp với neo sống được làm bằng nhựa
hoặc được nối trực tiếp bằng ống luồn cáp và được quấn
băng keo rất kỹ nhằm không cho vữa chui vao ống luồn cáp
trong quá trình đổ bê-tông.
4.7 KHUÔN NEO SỐNG
Khuôn neo sống được làm bằng nhựa hoặc bằng xốp hoặc
bằng gỗ. Kích thước khuôn neo phải được đãm bảo cho
việc lắp đặt khóa neo và việc kéo căng.
4.8 VAN BƠM VỮA
Van bơm vữa làm bằng nhựa, đặt tại các vị trí giữa đường
cáp.
4.9 VÒI BƠM VỮA
Vòi bơm vữa bằng nhựa có đường kính trong 12mm. Chiều
dài vòi bơm vữa dài từ 300mm đến 400mm.
5.0 BĂNG KEO
Băng keo PVC có độ bám dính tốt dưới ánh nắng.

5.1 HỖN HỢP VỮA
Hỗn hợp vữa bao gồm:
 Ximăng Portland PC40 hoặc PCB40 trong bao 50 kg.
 Nước sạch
 Phụ gia Sika Intraplast Z-HV cho vữa (tác dụng: trương
nở cho vữa)
 Grout Additive Sikament NN
 Phụ gia Sikament NN cho vữa (tác dụng: tăng độ nhớt

cho vữa)
5.0 EQUIPMENT
5.0 THIẾT BỊ
5.1 HYDRAULIC STRESSING JACK
5.1 KÍCH THỦY LỰC
Hydraulic Stressing Jacks are used to stressing tendons. The Kích thuỷ lực có tác dụng kéo các sợi cáp trong đường cáp.
calibration certificate of hydraulic stressing jacks must be Các kích thuỷ lực đưa vào sử dụng phải có chứng chỉ kiểm
valid prior to construction.
định để đảm bảo độ chính xác lực khi kéo căng.

5.2 HYDRAULIC PUMP
5.2 MÁY BƠM DẦU CHO KÍCH
Hydraulic Pump is used to provide the pressure for the jack Máy bơm thuỷ lực có tác dụng truyền áp lực cho kích thuỷ
following design pressure. The pressure shall be measured by lực theo đúng lực thiết kế, áp lực này được đo bằng đồng


a calibrated pressure gauge.
hồ đo áp.
The calibrated pressure gauge must be valid prior to Đồng hồ đo áp phải có chứng chỉ kiểm định để đảm bảo độ
construction.
chính xác khi đo áp lực.

5.3 FRAME JACK
5.3 KÍCH TẠO ĐẦU NEO CHẾT
Frame Jacks are using for the purpose of forming the onion Kích tạo đầu neo chết có tác dụng đánh rối đầu cáp của đầu
shape.
neo chết.

5.4 GROUT MIXER
The Namcong mixers are specially designed for the purpose

of mixing and agitating the grout and carrying out the grout
operation in a single unit of equipment.

5.4 MÁY TRỘN VỮA
Máy trộn vữa được thiết kế cho việc trộn và đảo vữa, là loại
máy khuấy tròn và có cánh khuấy, cung cấp hỗn hợp vữa có
tính chất đồng đều.

5.5 GROUT PUMPING MACHINE
This grout pumping machine sucks grout from mixer and
pumps into tendon. Pump machine can create pressure of ≥

5.5 MÁY BƠM VỮA
Máy bơm vữa hút vữa từ máy trộn, sau đó bơm cho từng
đường cáp. Máy bơm vữa có khả năng tạo áp lực tối đa là


0.7Mpa (7bar).
5.BASIC DATA FOR ELONGATION CALCULATION
OF STRAND
 Friction coefficient µ: 0.19
 Wobble coefficient w:0.005
 Draw-in of wedge: 6mm
 Length of dead anchorage L0: Comply design drawing.
 Length from live end anchorage to dead anchorage L e
 Bonded length of dead anchorage Lb: 2L0/3
 Stressing length for calculation of elongation L tt: Le - Lb
7.0 STORAGE MATERIAL AND EQUIPMENT
 All material should be stored off the ground (with underlay,
e.g. timber), covered and not exposed to the weather.

 Wedges and anchor heads should, cement, Sika Intraplast
Z-HV, Sika NN be stored in a room or container.
 All materials should be periodically examined, say at 10
monthly intervals or anytime if required.
 Care should be taken during handling to avoid mechanical
damages.
8.0 WORKING PLATFORM
A safety working platform system is needed for installation
(casting installation, threading strands...), stressing and
grouting works. The minimum width of working flatform í
1,0m from anchor head. The working platform should be able
to carry the load of working personnel and equipment
(approx. 1000 kg).

≥ 0.7Mpa (7bar).
6.0 CƠ SỞ DỮ LIỆU TÍNH TOÁN ĐỘ GIÃN DÀI
CỦA CÁP
 Hệ số ma sát m: 0.19
 Hệ số chệch hướng w:0.005
 Khoảng tụt nêm: 6 mm
 Chiều dài đầu neo chết L0: Theo bản vẽ thiết kế
 Chiều dài đường cáp từ đầu neo sống đến đầu neo chết L e
 Chiều dài đoạn bám dính đầu neo chết Lb: 2L0/3
 Chiều dài đường cáp để tính toán độ giãn Ltt: Le - Lb
7.0 BẢO QUẢN VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
 Tất cả vật tư, thiết bị phải được đặt cách mặt đất và có lớp
kê, được che phủ cẩn thận.
 Nêm và đầu neo, xi măng, Sika Intraplast Z-HV, Sika NN
phải được bảo quản trong phòng hoặc trong container.
 Thiết bị được kiểm tra định kì, thường khoảng 10 tháng 1

lần hoặc bất cứ khi nào được yêu cầu.
 Cẩn thận khi vận chuyển để tránh hư hỏng về mặt cơ lý
vật tư và thiết bị.
8.0 SÀN CÔNG TÁC
Hệ thống sàn công tác đảm bảo cho việc lắp đặt (thân neo,
luồn cáp,…), kéo căng và bơm vữa được thực hiện một
cách an toàn. Sàn công tác rộng tối thiểu là 1.0m tính từ bề
mặt đầu neo. Sàn công tác có khả năng chịu được tải trọng
khoảng 1000 kg.

9.0 INTALLATION WORKS
9.0 CÔNG TÁC LẮP ĐẶT CÁP
9.1 INSTALL LIVE ANCHORAGE
9.1 LẮP ĐẶT ĐẦU NEO SỐNG
 The casting of live end anchorage is connected with the  Đế neo của đầu neo sống được gắn với khuôn neo bằng
recess former by tie wire and plastic tape. The casting is
kẽm buộc. Đuôi của đế neo được gắn ống nối đầu sống
tied to the duct. The casting and recess former shall be
bằng kẽm buộc. Sau đó, đế neo và khuôn neo được cố
fixed to the beam side formwork conforming to design
định vào ván khuôn thành của dầm sàn theo đúng cao độ
elevation shown in the shop drawing.
và vị trí theo bản vẽ thiết kế.


When installing the recess, ensure the grout inlet is at the
top of casting.
 A suitable hole should be made on side of formwork at
casting position to be outlet of protruding strands, i.e. the
strands can be pushed through out of formwork after

threading.
 The casting axes should be fixed coincidely to the tendon
axes. The connecting point of casting and anchorage pocket
should be sealed to prevent ingress of concrete during
concreting
9.2 INSTALL TENDON
The tendon profile is set-out and marked on the bottom
formwork display vertical and horizontal profiles specified
on the shop drawings.


Use barchair to install for tendon follow vertical on the shop
drawings. Barchairs are laid and fixed on the bottom of
formwork and secured to the reinforcement with tie wires.
Bar chairs are provided at regular intervals of 750 mm up to
1000 mm spacing or as specified by the Designer are laid and
fixed on the bottom of formwork and secured to the
reinforcement with tie wires.
The ducts should be fastened properly to the bar chairs by tie
wire in order to avoid displacement during concreting. Do not
fasten so tight that any damage occurs.
The ducts should be fastened properly to the bar chairs by tie
wire in order to avoid displacement during concreting. Do not
fasten so tight that any damage occurs.
Deviation from the theoretical cable axis (placing tolerance
of duct) should not exceed ±5 mm vertically and ±100 mm
horizontally.
Check visually axis of tendons and fixation at supports before
concreting.
9.3 INSTALL DEAD ANCHORAGE

After finishing installing tendon, adjust the dead end
anchorage to the right shape position and level.
Onion head at dead anchorage is tie with wire.
The width of all onion heads must meet design requirement.






Khi lắp đế neo, phải đảm bảo lỗ gắn vòi bơm vữa trên đế
phải được lật lên trên.
Tại giao điểm của trục đường cáp và ván khuôn thành thì
ván khuôn thành phải được đục lỗ để cáp có thể luồn qua
được.
Trục của đế neo phải được lắp trùng với trục đường cáp.
Vị trí liên kết đế neo và khuôn neo được bịt kín bằng
băng keo để không cho vữa bêtông rò rỉ vào.

9.2 LẮP ĐẶT ĐƯỜNG CÁP
Cao độ và vị trí của đường cáp được đánh dấu lên trên coffa
dầm dọc theo đường cáp, việc đánh dấu thể hiện phương
ngang và phương đứng và đảm bảo đúng với bản vẽ cao độ
đường cáp.
Dùng chân chống lắp cho đường cáp theo cao độ trên bản
vẽ thi công. Chân chống đặt trên ván khuôn đáy và được cố
định vào cốt thép sàn bằng kẽm buộc.
Khoảng cách thông thường giữa các chân chống là 750mm
tới 1000mm hoặc theo những ghi chú khác trên bản vẽ thi
công.


Những đường cáp nằm trong dầm được kê trên thanh đỡ
nằm ngang, thanh đỡ gắn cố định vào thép đai hoặc được
treo cố định vào thép chủ phía trên.
Đường cáp được cố định với chân chống bằng kẽm buộc để
tránh bị di chuyển trong quá trình đổ bêtông. Tuy nhiên
không nên cột quá chặt sẽ làm hỏng ống.
Độ lệch của trục cáp cho phép so với bản vẽ thi công không
được quá ±5mm theo phương đứng và ±100mm theo
phương ngang.
Chỉnh thẳng đường cáp bằng mắt và cố định các thanh đỡ
trước khi đổ bêtông.
9.3 LẮP ĐẶT NEO CHẾT
Sau khi rải và lắp đặt đường cáp vào đúng vị trí, Đầu neo
chết được chỉnh lại cho đúng hình dạng, vị trí và cao độ.
Phần đầu rối ở đầu neo chết được cố định bằng kẽm buộc.
Bề rộng của tổ hợp đầu neo chết phải đảm bảo đúng yêu
cầu thiết kế.
Centroid axis of dead anchorage must be the same with Trục đầu neo chết phải được đặt trùng với trục của đường
tendon axis.
cáp.
9.4 INSTALLATION OF PLASTIC GROUT VENT, 9.4 LẮP VAN BƠM VỮA, VÒI BƠM VỮA VÀ HOÀN
GROUT HOSE AND COMPLETION OF BEFORE THIỆN TRƯỚC KHI ĐỔ BÊ-TÔNG.
CONCRETING.


Installation of plastic grout vent, grout hose:
 Make a hole dia. 10mm through tendon duct, put the grout
vent (section 2.9) at this position to let grout go in and out.


Lắp van bơm vữa và vòi bơm vữa:
 Đục một lỗ có đường kính 10mm xuyên qua bề mặt ống
gen của đường cáp, đặt van bơm vữa (mục 2.9) tại vị trí
này để vữa có thể đi từ ống gen ra vòi bơm vữa hoặc
 Grouting vent is fixed with tie wire, and cover with tape.
ngược lại. Van bơm vữa được cố định bằng kẽm buộc và
giữ chặt, kín bằng băng keo dính.
 Grouting vent is placed at the higher points of tendon,
 Van bơm vữa được đặt ở các điểm cao nhất của đường
distance from 2 vents is from 15m - 20m. Besides, vant is
cáp, khoảng cách giữa các van bơm vữa từ 15m đến
put also at coupler with dead anchorage.
20m. Ngoài ra, van bơm vữa còn được gắn tại ống nối
ống gen với đầu neo chết.
 Put the grout hose (section 2.10) for all the grout vents; live
 Gắn vòi bơm vữa (mục 2.10) cho tất cả các van bơm vữa
and dead anchorage.
của đường cáp, đầu neo sống và đầu neo chết.
 Connecting point of grout hose and grout vent is tie with
 Vị trí liên kết vòi bơm vữa và van bơm vữa được cố định
wire.
bằng kẽm buộc.
 In case, the grout hose is inside column or hard wall, grout
 Trong trường hợp vòi bơm vữa được đặt trong cột hoặc
hose is put through formwork, or hardwall during installing
vách cứng, vòi bơm vữa phải được lắp đặt xuyên qua
formwork.
ván khuôn cột hoặc vách cứng khi lắp đặt ván khuôn.
 All grout hoses are tightly locked up after installation to
 Tất cả vòi bơm vữa phải được khoá chặt ngay sau khi

advoid concrete going in.
lắp đặt để tránh vữa bê tông có thể chui vào ống gen cáp
trong quá trình đổ bêtông.
Finishing Works before Concreting:
Hoàn thiện trước khi đổ bêtông:
 Cover the strand bundles by nylon strip to prevent any dust,
 Bảo vệ các đoạn cáp thừa ra khỏi đầu neo sống bằng ống
corrosion or slurry during concreting.
nylon để tránh bị ăn mòn hoặc vữa xi măng trong khi đổ
bê tông.
 Check again everything to ensure the quality before
 Kiểm tra lại mọi chi tiết để đảm bảo chất lượng trước khi
concreting following procedure checking and installing
đổ bêtông theo qui trình kiểm tra lắp đặt cáp dự ứng lực:
tendon: QT-DUL-01 at annex A.
QT-DUL-01 tại Phụ lục A.
9.5 CHECKING BEFORE CONCRETE WORK
9.5 CÁC VẤN ĐỀ LƯU Ý KHI ĐỔ BÊ-TÔNG
 Cast concrete carefully and avoid any damage of duct by  Đổ bêtông phải được thực hiện cẩn thận tránh không làm
vibrators.
hư hỏng ống gen đường cáp do công tác đầm gây ra.
 Vibration at stressing end and dead end anchorages should  Đầm bêtông tại đầu neo sống và đầu neo chết phải được
be carefully performed to protect voids or honeycomb after
thực hiện cẩn thận để hạn chế lỗ rỗng trong bê tông.
concrete.
 During casting avoid damage grout hose, duct and height  Trong quá trình di chuyển vòi bơm bêtông tránh làm hư
vertical of tendons.
hỏng vòi bơm vữa, ống gen và cao độ đường cáp.
10.0 PT TENDON STRESSING
10.0 CÔNG TÁC KÉO CĂNG CÁP

10.1 PREPARATION FOR PT TENDON STRESSING
10.1 CHUẨN BỊ CÔNG TÁC KÉO CĂNG
 After concreting 48 hours, the main contractor should
 Sau khi đổ bê tông được 48 tiếng, nhà thầu chính phải
removed the side of formwork, then post tension
tháo ván khuôn thành, để sau đó nhà thầu DƯL sẽ tháo
contractor remove recess former.
khuôn neo.
 Clean the grout stick on anchorage surface after concrete
 Làm sạch các vết vữa ximăng dính trên bề mặt của đế
work.
neo do quá trình đổ bêtông.
 Check any defect of the strand, tendon. If any, need to
 Kiểm tra các sợi cáp có bị khuyết tật hay không? Nếu có
inform immediately to Main contractor.
khuyết tật, phải báo cáo cho nhà thầu chính hoặc tư vấn




Install wedge and anchor head to fit the tendon.





Name the tendon with paint.






Check the validity of the jack and gauge calibration
certificate. If it is over 6 months, the jacks and gauges
should be calibrated before sending to the job site for
stressing operation. The jack should be recalibrated every
06 months.
Carefully check the working condition of hydraulic pump,
stressing jack and gauge, power source, hydraulic hoses
connection and so on to ensure a good working for whole
system.
Stressing can begin after the concrete has attained its
specified strength shown in the design drawing and
receive the order in written from the Main Contractor.
The stressing force and stressing sequence as specified on
the shop drawings should be followed.
















giám sát để có biện pháp xử lý.
Lắp khoá neo vào đế neo và gắn chặt nêm cho từng sợi
cáp.
Đánh tên cho mỗi đường cáp theo bản vẽ thi công bằng
sơn.
Kiểm tra chứng chỉ kiểm định kích thuỷ lực, đồng hồ đo
áp trước khi sử dung. Nếu quá 6 tháng, kích thuỷ lực và
đồng hồ đo áp phải được kiểm định lại trước khi đem ra
công trường để kéo căng. Kích thuỷ lực và đồng hồ đo
áp phải được kiểm định định kì 6 tháng 1 lần.
Kiểm tra vận hành thử máy bơm thuỷ lực, kích kéo căng,
đồng hồ đo áp, nguồn điện, ống nối thuỷ lực để đảm bảo
toàn bộ hệ thống trong tình trạng làm việc bình thường.
Chỉ được kéo căng cáp khi bêtông đạt được cường độ
yêu cầu theo bản vẽ thiết kế và có văn bản cho phép kéo
căng của nhà thầu chính hoặc tư vấn giám sát.
Lực kéo và trình tự kéo phải tuân thủ theo đúng chỉ định
trong bản vẽ thi công.


10.2 STRESSING STEPS
Carefully check the working condition of hydraulic pump,
anchorage and wedges of hydraulic Stressing Jack.
 Stressing of flat tendons:
 Stressing is carried out one-by-one of strands in each
tendon.
 The jack is then threaded through the strand and set on
anchor head surface then stressing.
 Apply an initial force, usually 5MPa, to eliminate the slack

of the strands.
 Spray paint for each strand.
 Then Stressing at 100% design force for all tendons.

10.2 CÁC BƯỚC KEO CĂNG
Trước khi kéo căng kiểm tra sự làm việc của kích, đầu neo
và nêm của kích hoạt động bình thường.
 Đối với đường cáp dẹt:
 Kéo căng cáp được thực hiện từng sợi một tại mỗi đường
cáp.
 Kích được luồn qua sợi cáp, ép sát vào mặt khoá neo rồi
tiến hành kéo căng.
 Kéo khử chùng với áp lực kéo: 5 Mpa.

The strands should not be cut without approval by
supervision consultant.
Stressing Flat sequence:

Xịt sơn cho từng sợi cáp.
 Sau đó tiến hành kéo 100% lực thiết kế cho tất cả các
đường cáp.
 Hồi kích về bằng cách giảm áp lực xuống bằng 0 và tháo
kích thuỷ lực ra khỏi sợi cáp vừa kéo.
 Lặp lại các bước như trên cho các sợi cáp tiếp theo.
 Ghi lại tên, lực kéo căng và độ giãn dài của đường cáp
vào báo cáo kéo căng tại hiện trường.
 Báo cáo kéo căng và độ giãn dài sẽ tính toán, hoàn chỉnh
và kiểm tra bởi kỹ sư của đơn vị thi công, trước khi trình
cho tư vấn giám sát phê duyệt (tính toán theo Phụ lục C).
 Kiểm tra công tác kéo căng theo qui trình : QT-DUL-02

tại Phụ lục A.
 Cáp thừa ngoài đầu neo sẽ không được cắt cho đến khi
có sự đồng ý của tư vấn giám sát.
Trình tự kéo căng các sợi cáp trong bó cáp dẹp:

Step 1
Step 2
Step 3
Step 4
Step 5

:
:
:
:
:

Stress strand No 3
Stress strand No 1 (5)
Stress strand No 5 (1)
Stress strand No 2 (4)
Stress strand No 4 (2)

Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4
Bước 5

:

:
:
:
:

Kéo căng sợi số 3
Kéo căng sợi số 1 (5)
Kéo căng sợi số 5 (1)
Kéo căng sợi số 2 (4)
Kéo căng sợi số 4 (2)

Step 1
Step 2
Step 3
Step 4

:
:
:
:

Stress strand No 2 (3)
Stress strand No 3 (2)
Stress strand No 1 (4)
Stress strand No 4 (1)

Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4


:
:
:
:

Kéo căng sợi số 2 (3)
Kéo căng sợi số 3 (2)
Kéo căng sợi số 1 (4)
Kéo căng sợi số 4 (1)








Release the pressure back to zero and then removed the
hydraulic stressing jack from the stressed strand.
Repeat all the steps for the other strands.
Record the stressing force and extension (elongation) of
strands to “Tendon Stressing Report for Flat Tendon”.
Stressing report should be calculated, completed and
checked by Engineer prior to submission to the supervision
consultant for approval (caculation follow annex C)
Check Stressing follow procedure: QT-DUL-02 in annex A.







Step 1 :
Stress strand No 2
Bước 1 :
Kéo căng sợi số 1 2
Step 2 :
Stress strand No 1 (3)
Bước 2 :
Kéo căng sợi số 1 (3)
Step 3 :
Stress strand No 3 (1)
Bước 3 :
Kéo căng sợi số 1 (1)
 Stressing of round tendons
 Đối với đường cáp tròn:
 Stressing is carried out one-by-all of strands in each round  Kéo căng cáp được thực hiện một lần mỗi đường cáp
tendon.
tròn.
 The jack is then threaded through the strand and set on  Kích được luồn qua sợi cáp, ép sát vào mặt khoá neo rồi
anchor head surface then stressing.
tiến hành kéo căng.
 Apply an initial force, usually 5MPa, to eliminate the slack  Kéo khử chùng với áp lực kéo: 5 Mpa.
of the strands.
 Spray paint for each strand
 Xịt sơn cho từng sợi cáp.
 Release hydraulic pressure
0.0 Mpa, then stress with  Hồi kích về lại áp lực 0.0 Mpa và sau đó tiến hành kéo
pressure 10Mpa) as below:

(với áp lực tăng 10Mpa) như sau:
 Stage1 01: 5 Mpa.
 Lần 01: 5 Mpa.
 Stage 02: 15 Mpa. Measure elongation
 Lần 02: 15 Mpa. Đo độ giãn dài
 Stage 03: 25 Mpa. Measure elongation
 Lần 03: 25 Mpa. Đo độ giãn dài
 ........
 ........
 Stress to design forcce
 Và kéo đến khi đạt áp lực cho lực thiết kế qui định.
 Release the pressure back to zero and then removed the  Hồi kích về bằng cách giảm áp lực xuống bằng 0 và tháo
hydraulic stressing jack from the stressed strand.
kích thuỷ lực ra khỏi sợi cáp vừa kéo.
 Repeat all the steps for the other strands.
 Lặp lại các bước như trên cho các đường cáp tiếp theo.
 Record the stressing force and extension (elongation) of  Ghi lại tên, lực kéo căng và độ giãn dài của đường cáp
strands to “Tendon Stressing Report for Flat Tendon”.
vào báo cáo kéo căng tại hiện trường.
 Stressing report should be calculated, completed and  Báo cáo kéo căng và độ giãn dài sẽ tính toán, hoàn chỉnh
checked by Engineer prior to submission to the supervision
và kiểm tra bởi kỹ sư của đơn vị thi công, trước khi trình
consultant for approval (caculation follow annex C)
cho tư vấn giám sát phê duyệt (tính toán theo Phụ lục C).
 Check Stressing follow procedure: QT-DUL-02 in annex A.  Kiểm tra công tác kéo căng theo qui trình : QT-DUL-02
tại Phụ lục A.
 The strands should not be cut without approval by  Cáp thừa ngoài đầu neo sẽ không được cắt cho đến khi
supervision consultant.
có sự đồng ý của tư vấn giám sát.
ACCEPTANCE TOLERANCES OF TENDON

8.1 DUNG SAI ĐỘ GIÃN DÀI CỦA ĐƯỜNG CÁP
ELONGATION
Tuân theo tiêu chuẩn AS3600-2001, sai số độ giãn dài là
Following AS3600-2001, elongation tolerances is +/- 10%.
+/- 10%.
11.0 GROUTING WORK
11.0 CÔNG TÁC BƠM VỮA
11.1 PREPARATION FOR GROUTING.
11.1 CHUẨN BỊ BƠM VỮA.
 Upon receipt of approval of the stressing result, protruding  Dựa trên kết quả kéo căng và biên bản cắt cáp được tư
strands outside the anchor block are cut at a distance
vấn giám sát duyệt thì tiến hành cắt các đoạn cáp thừa ra
measured from the anchor block of approximately two
bên ngoài khoá neo. Đoạn cáp thừa còn lại sau khi cắt là
times the strand diameter or 20mm.
20mm kể từ khoá neo.
 The main contractor patch up holes by anchorage pocket  Nhà thầu chính tiến hành bịt những lỗ do khuôn neo tạo


with cement mortar (cement/sand ratio 1:1) to protect live
ra bằng hỗn hợp vữa cát và ximăng (tỷ lệ ximăng/cát là
end anchorage
1:1) nhằm bảo vệ đầu neo sống.
 Grouting work must be done within 28 days from stressing  Bơm vữa phải được tiến hành trong vòng 28 ngày kể từ
work completion.
ngày kéo căng cáp.
11.2 MIXING PROCEDURE
11.2 QUI TRÌNH TRỘN VỮA
 Mixing by Grouting machine.
 Trộn vữa bằng máy bơm vữa.

 Pour the required volume of water into the grout mixer.
 Cho nước vào máy trộn tới mực yêu cầu.
 Turn on the grout mixer and add the pre-determined
 Khởi động máy trộn vữa và cho vào phụ gia Sika NN
amount of grout additive Sikament NN.
theo lượng đã định sẵn.
 Then add the pre-determined amount of cement, bag by
 Sau đó cho ximăng vào từng bao một theo lượng định sẵn
bag, to the grout pump and then mix for approximately 2
và trộn trong khoảng 2 phút.
minutes
 SikaIntraplast Z-HV and mix for another approximately 2
 Cho phụ gia Sika Intraplast Z-HV đã định sẵn vào và trộn
minutes until a consistent grout mix is formed.
khoảng 2 phút nữa cho tới khi hỗn hợp vữa đều, màu sắc
đồng nhất.
 All grout tests should be carried out as in accordance with
 Các thí nghiệm vữa trước khi tiến hành bơm sẽ được thực
Section 10.0.
hiện theo yêu cầu trong Mục 10.0.
 As soon as the necessary quality control tests have been
 Ngay sau khi các thí nghiệm vữa để kiểm tra chất lượng
made, pumping can commence.
cần thiết đã được thực hiện, có thể tiến hành bơm.
11.3 GROUTING PROCEDURE
11.3 QUI TRÌNH BƠM VỮA
 Grout is pumped from one end of tendon and grout expelled  Vữa được bơm vào ống gen qua van bơm vữa tại đầu
from the grout hoses should be checked until no more air
neo chết hoặc đầu neo sống và phải kiểm tra vữa trào ra
bubble and the consistency of the grout is similar to that in

các van bơm vữa trên đường cáp cho đến khi vữa không
the mixer before closing off the hoses.
còn bọt khí và thành phần của vữa đều giống như trong
máy trộn trước khi đóng van bơm vữa lại.
 Grouting of each tendon should be carried out in one  Quá trình bơm vữa cho mỗi đường cáp nên được thực
continuous operation. If grouting is interrupted for more
hiện liên tục. Nếu quá trình bị ngưng giữa chừng trên 30
than 30 minutes, the tendon should be flushed with water
phút, đường ống cần cần phải làm sạch bằng nước và khí
and mpressed air in order to clear the grout before resuming
nén trước khi tiếp tục bơm lại.
the grouting operation.
 If pressure grouting at hose is 1Mpa or 10 bar (with long  Nếu áp lực bơm vữa tại vòi bơm vữa đạt 1Mpa hoặc 10
tendons), the grouting nozzle should be transferred to the
bar (đối với những đường cáp dài), miệng bơm phải
next already filled hose and grouting should be continued
được chuyển tới vòi bơm vữa tiếp theo đã được bơm đầy
from there.
và viêc bơm vữa sẽ tiếp tục từ đó.
 After the grout is seen flowing from the other end of the  Sau khi đã thấy vữa chảy ra ở van bơm vữa cuối đường
tendon, i.e. the entire tendon is filled, the grout hoses are
cáp, nghĩa là toàn bộ đường cáp đã được bơm đầy, vòi
closed. Maintenance the pressure approximately 0.7Mpa (7
bơm được đóng lại và duy trì áp lực xấp xỉ 0.7-Mpa hoặc
bar) inside tendon about 30 second. Then closing grout
7-bar trong khoảng 30 giây. Sau đó, van bơm vữa tại
vent.
miệng bơm được đóng lại.
 The grout hose can be cutted after 24hours Grouting.
 Tất cả các vòi bơm vữa có thể được cắt bỏ 24h sau khi

bơm vữa.
 Record the grouting procedure in report
 Ghi lại quá trình bơm vữa vào báo cáo.
 Check Grouting follow procedure: QT-DUL-02 in annex A.  Kiểm tra công tác bơm vữa theo qui trình: QT-DUL-03
tại Phụ lục A.


12.0 GROUT TEST
12.0 THỬ VỮA
12.1 VISCOSITY OF GROUT
12.1 THỬ ĐỘ SỆT CỦA VỮA.
 Viscosity test will be executed by means of a flow cone.  Kiểm tra độ sệt của vữa là kiểm tra thời gian chảy của
Time is grouting out-flow cone about 1000ml. Flow time is
vữa từ phễu hình nón. Thể tích vữa thử là 1000ml. Thời
measured with a stop-watch. Time is take from grout start
gian chảy được đo bằng đồng hồ bấm giờ. Thời gian
flow out bowl until end of grout.
được tính từ lúc vữa bắt đầu chảy ra khỏi phễu cho tới
lúc hết vữa.
 Flow time should be from 12 to 25 seconds.
 Thời gian chảy của vữa đạt yêu cầu là: từ 12 giây đến 25
giây.
 Measurement is carried out directly and 4 minutes after  Việc thử độ sệt được thực hiện trực tiếp và trong khoảng
mixing.
thời gian 4 phút sau khi trộn vữa.
 If flow time exceed permissible limit, we can add sika NN  Nếu thời gian chảy vượt qua giới hạn cho phép trên thì
into grout mix.
cho thêm phụ gia Sika NN vào.
 This test should be done for each batch of grout mix.
 Việc thử vữa này được tiến hành cho mỗi mẻ trộn.


12.2 SAMPLE OF COMPRESSIVE STRENGTH
12.2 LẤY MẪU KIỂM TRA CƯỜNG ĐỘ CHỊU NÉN
 After filling with grout the mould (40x40x160 mm) should  Khuôn lấy mẫu thử có kích thước 40x40x160. Sau khi đổ
be covered with a steel plate. 2 samples with 6 specimens
đầy vữa, đậy khuôn lại bằng tấm kim loại. Mỗi ca làm
per eight-hour shift are required.
việc 8h lấy 2 tổ mẫu 6 viên.
 After 18 to 24 hours remove cubes from the mould and  Sau 18-24h tháo mẫu ra khỏi khuôn và bảo quản mẫu
store them in a humid place or in water.
trong nước.
 According to specification, Compressive cube strength  Cường độ nén của khối vữa sau 28 ngày tối thiểu là 30
shall be not less than 30 Mpa at 28 days. Each test include 3
Mpa. Mỗi lần thử gồm 3 mẫu (một tổ mẫu).
specimens (1 sample).
 This test will be taked with 1 sample each floor (3  Thí nghiệm này được thực hiện mỗi sàn cho một tổ mẫu
specimens).
(3 viên).
13.0 SAFETY
13.0 AN TOÀN
13.1 GENERAL
13.1 KHÁI QUÁT
 All the construction site engineers should be responsible for  Tất cả các kỹ sư của dự án là người chịu trách nhiệm về
safety coordination on site.
an toàn thi công trên công trường.
 All the employees in contruction shall be equipped with  Tất cả nhân viên công trường đều phải được phát đồ bảo
personal protective equipment.
hộ lao động phù hợp.
 Appropriate safety belt should be worn for person working  Khi thi công ở giàn giáo trên cao công nhân phải đeo
at height, outside the protection of safety bars, on

dây an toàn.
scaffolding.


Any accident must be reported to the Safety Officer of the  Bất kỳ tai nạn nào xảy ra đều phải được báo cáo cho Ban
Main Contractor as soon as possible.
an toàn của nhà thầu chính càng sớm càng tốt.
 Scaffolding should be correctly assembled, with safety bars  Giàn giáo phải được lắp ráp chính xác, có thanh đỡ nếu
on each side opening on the void.
nhà thầu chính muốn mở rộng ra khoảng không.
13.2 LIFTING OF MATERIAL AND EQUIPMENT
13.2 NÂNG VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
 Every machine is used to lifting has to valid to contruction.
 Mọi thiết bị dùng để nâng phải có chứng nhận đã kiểm
định còn hiệu lực.
 Item being lifted hangs in a balanced condition.
 Vật nâng phải được treo trong trạng thái cân bằng.
 No person should stand or work under the load being lifted.
 Không ai được đứng hoặc làm việc phía dưới vật nâng khi
nâng.
 Care should be taken when stacking items in more than one
 Khi xếp vật được nâng làm nhiều lớp phải đảm bảo chúng
layer to ensure the pile is stable.
có thể nằm vững khi nâng.
13.3 PT TENDON INSTALLATION
13.3 GIA CÔNG VÀ LẮP ĐẶT CÁP
 The working area for strand threading should be identified  Khu vực lắp đặt cáp phải được coi là khu vực đặc biệt mà
as an exclusion zone where only personnel and the
chỉ có nhân viên làm cáp, đại diện của công ty tư vấn và
representatives of the Engineer and Contractor are allowed

nhà thầu được phép vào và có thông báo trước.
to enter with prior notification.
 Using glass protect eyes when cut tendons by bar cropper.
 Phải dùng kính bảo vệ mắt trong khi cắt cáp bằng máy cắt
đĩa.
13.4 PT TENDON STRESSING.
13.4 KÉO CĂNG CÁP.
 The working area for stressing should be identified as  Khu vực kéo cáp phải được coi là khu vực đặc biệt mà chỉ
exclusion zone where only
personnel and the
có nhân viên làm cáp, đại diện của công ty tư vấn và nhà
representatives of the Engineer and Contractor are allowed
thầu chính được phép vào và có thông báo trước.
to enter with prior notification.
 Do not walking, stand in front of direct jack pull while  Cấm đi lại, đứng trước hướng kích thuỷ lực kéo ra khi
stressing.
thực hiện các công tác kéo cáp.
 When site personnel are working beyond an exclusion zone,  Khi có người làm việc ở dưới khu vực căng kéo, phải
a plywood board should be provided in front of the tendon
dùng các tấm gỗ che trước đầu neo sống và đầu neo chết
at both the stressing and non-stressing ends to stop the
và khi vừa căng kéo xong để chặn cáp trong trường hợp
strand in case of strand breakage.
cáp bị đứt văng bắn.
DO NOT ALLOW ANYBODY TO STAND BEHIND
CẤM ĐỨNG PHÍA TRƯỚC HƯỚNG KÍCH THUỶ
THE JACK DURING ALL STRESSING OPERATIONS. LỰC KÉO RA TRONG TOÀN BỘ QUÁ TRÌNH KÉO
CĂNG.
13.5 GROUTING
13.5 BƠM VỮA

 Plastic gloves, dust mask and potective eye goggles should
 Phải mang bao tay cao su và khẩu trang khi làm việc với
be worn when handling cement and grout.
xi măng và vữa.
 Use glass protect ayes when checking hight pressure grout
 Dùng kính bảo vệ mắt trong khi kiểm tra ống thoát vữa
vent.
dưới áp lực cao.



PHỤ LỤC A
QUI TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
APPENDIX A
QUANLITY MANAGEMENT PROCEDURE
A1 - QUY TRÌNH SỐ: QT- DUL- 01
A1 – PROCEDURE No. : QT- DUL- 01
(QUY TRÌNH KIỂM TRA CÔNG TÁC LẮP ĐẶT ĐƯỜNG CÁP / CHECKING PROCEDURE
INSTALLING TENDON)
A1.1 Kiểm Tra Vị Trí Của Đường Cáp / Checking position of tendon.
- Kiểm tra sai lệch của đường cáp theo phương đứng là ±5mm.
/ Checking deviation of tendon follow vertical is ±5mm.
- Kiểm tra sai lệch của đường cáp theo phương ngang là ±100mm.
/ Checking deviation of tendon follow horizontal is ±5mm.
A1.2 Kiểm Tra Ống Ghen Của Đường Cáp / Checking duct of tendon :
- Kiểm tra vị trí tiếp giáp đầu neo sống đã quấn băng keo chưa?
/ Checking tape at abut position of live end anchorage
- Kiểm tra vị trí tiếp giáp đầu neo chết đã quấn băng keo chưa?
/ Checking tape at abut position of dead end anchorage
- Kiểm tra vị trí khớp nối của ống ghen đã quấn băng keo chưa?

/ Checking tape at coupler position of duct.
- Kiểm tra ống ghen không có khuyết tật.
/ Checking duct not has defect.
A1.3 Kiểm Tra Vòi Bơm Vữa / Checking grout vent:
- Kiểm tra vòi bơm vữa đã gắn tại đầu neo chết, neo sống và các điểm trung gian chưa?
/ Checking grout hose was stick at dead end anchorage and live end anchorage.
- Kiểm tra đã buộc kẽm dưới chân vòi bơm vữa chưa?
/ Checking tie wire under chair of grout hose.
- Kiểm tra đã quấn băng keo dưới chân vòi bơm vữa chưa?
/ Checking tape under chair of grout hose.
- Kiểm tra đã có thanh đỡ cho vòi bơm vữa chưa?
/ Checking bar chair of grout hose.
- Kiểm tra đã khoá vòi bơm vữa trước khi đổ bêtông chưa?
/ Checking locking grout hose before concreting.
A1.4 Kiểm Tra Chân Chống Bó Cáp / Checking bar chair of tendons:
- Kiểm tra chân chống có được định vị cố định không?
/ Checking rigid of bar chair.
- Kiểm tra chân chống có sơn chống rỉ không?


/ Checking anticorrosive paint of bar chair.
A1.5 Kiểm Tra Đầu Neo Chết / Checking dead end anchorage:
- Kiểm tra chiều dài đầu neo chết là 750m ~ 1100mm.
/ Checking length of dead end anchorage is 750m ~ 1100mm.
- Kiểm tra chiều rộng tối thiểu của đầu neo chết là 250mm x 230mm.
/ Checking minimum width of dead end anchorage.
- Kiểm tra thép gia cường đầu neo chết lắp đặt đúng thiết kế không?
/ Checking reinforce of dead end anchorage follow design.
A1.6 Kiểm Tra Đầu Neo Sống / Checking live end anchorage:
- Kiểm tra đế neo đã gắn khuôn neo bằng xốp hay bằng nhựa chưa?

/ Checking anchorage pocket of casting .
- Kiểm tra bề rộng khuôn neo tối thiểu phải bằng bề rộng đế neo.
/ Checking minimum width anchorage pocket equal minimum width of casting.
- Kiểm tra khuôn neo đã đặt sát ván khuôn thành chưa?
/ Checking position of anchorage pocket.
- Kiểm tra thép gia cường đầu neo sống đã lắp đặt đúng thiết kế không?
/ Checking anti-bursting reinforcement of live and anchorage
A1.7 Kiểm Tra Số Lượng Cáp Và Đầu Thừa Của Cáp / Checking strand number and protruding strands
outside the anchor block:
- Kiểm tra số sợi cáp trong mỗi đường cáp có đúng theo thiết kế không?
Checking number of strand in each tendon follow design.
- Kiểm tra chiều dài đoạn cáp thừa tại đầu neo sống đủ để thao tác kéo căng?
/ Checking lenght protruding strands outside the anchor block at live and anchorage enough to
stressing
A2 - QUY TRÌNH SỐ: QT- DUL- 02
(QUY TRÌNH KIỂM TRA CÔNG TÁC KÉO CĂNG / CHECKING PROCEDURE STRESSING)
A2.1 Kiểm Tra Công Tác Chuẩn Bị / Checking preparing:
- Kiểm tra kết quả nén mẫu bêtông sàn có đạt cường độ thiết kế yêu cầu khi kéo căng không?.
/ Checking compressive strenght of concrete sample test follow design.
- Kiểm tra vận hành thử kích thuỷ lực, máy bơm cho kích thuỷ lực, đồng hồ đo áp lực.
/ Checking operation of Hydraulic Stressing Jack, Hydraulic Pump, calibrated pressure gauge.
- Chuẩn bị thước đo bằng thép, sơn xịt.
/ Preparing steel rule, flat paint.
- Kiểm tra đường cáp đã được gắn khoá neo và nêm chưa?
/ Checking achor lock and wedge of tendon.
- Kiểm tra đường cáp đã được đánh số theo bản vẽ thi công cáp chưa?


/ Checking numbering for all tendon .
A2.2 Kiểm Tra Công Tác An Toàn Khi Thao Tác / Checking safety when action:

- Kiểm tra giàn giáo thao tác có bề rộng ≥1.0m và chịu sức nặng ≥ 1000.0 kG không?
/ Checking working flatforms have to have width ≥1.0m and resistance ≥ 1000.0 kG.
- Kiểm tra người thao tác có đeo dây an toàn không?
/ Checking human operator has to carry safety cable.
- Kiểm tra kích thuỷ lực có được đeo dây an toàn khi kéo 100% lực thiết kế không?
/ Checking Hydraulic Stressing Jack has to carry safety cable when jacking 100% design force.
- Không có người đứng trước hướng kích thuỷ lực lúc đang kéo 100% lực thiết kế?
/ Do not have person stand in front of jack when jacking 100% design force.
A2.3 Qui Trình Kéo Căng Cáp / Stressing procedure :
- Kéo khử chùng với áp lực 5Mpa.
/ Jacking to eliminate the slack of the strands with pressure = 5MPa.
- Kéo tăng theo mỗi mức áp lực 10MPa.
/ Jacking increase with step 10MPa
- Sau đó tiến hành kéo 100% lực thiết kế cho tất cả các đường cáp.
/ Then jacking with 100% design force for all tendons.
- Lực kéo cho mỗi sợi cáp là 146.9 kN.
/ force for each strand is 146.9kN.
A2.4 Kiểm Tra Công Tác Kéo Căng / Checking Stressing:
- Kiểm tra tất cả các sợi cáp trong đường cáp đã kéo khử chùng trước khi kéo 100% lực thiết kế.
/ Checking all strands in tendon which was Jacking to eliminate the slack of the strands before

jacking with 100% design force
- Kiểm tra tất cả các sợi cáp của đường cáp đã xịt sơn trước khi kéo 100% lực thiết kế.
/ Checking all strands in tendon which was paint before jacking with 100% design force.
- Ghi chỉ số đồng hồ đo áp lực khi lực kéo đạt 100% lực thiết kế vào biểu mẫu kéo căng tại hiện
trường.
/ Record number in a calibrated pressure gauge when jack force equal 100% design force to stressing
in field form.
- Đo độ giãn dài của từng sợi cáp và ghi vào biểu mẫu kéo căng tại hiện trường khi kéo đủ 100% lực
thiết kế.

/ Mesuring elongation of each strand and record to stressing in field form when jacking with 100%
design force.
- Báo cáo chủ đầu tư và đề xuất biện pháp xử lý khi có sự cố xảy ra. Không được tuỳ ý thực hiện khi
không có sự đồng ý của chủ đầu tư.
/ Report owner and suggest handling method when accident appearance. Do not practice when not
agreement of owner


A3 - QUY TRÌNH SỐ: QT- DUL- 03
(QUY TRÌNH KIỂM TRA CÔNG TÁC TRỘN VỮA VÀ BƠM VỮA / CHECKING PROCEDURE
GROUT MIXING AND GROUTING)
A3.1 Công Tác Chuẩn Bị / Preparing:
A3.1.1 Thiết bị và vật liệu thi công / Equipment and materials:
- Kiểm tra máy móc thiết bị thi công :Giấy chứng nhận hợp chuẩn, vận hành thử.
/ Checking machine, equipment : certification
- Vật liệu: (chất lượng, số lượng theo thiết kế)
/ Material : (quantify, number follow design)
 Xi măng: PC40 hoặc PCB40.
/ Cement : PC40 or PCB40
 Sika intraplast Z-HV.
 Sika NN.
 Nước.
/water
 Kẽm buộc.
/ Tie wire
- Kiểm tra công tác trám các đầu neo sống đường cáp.
/ Checking patching live end anchorage of tendon.
A3.1.2 An toàn lao động vệ sinh mội trường / safety working hygienic conditions:
- Kiểm tra mặt bằng thi công, kiểm tra giàn giáo.
/ Checking construction plan, platform.

- Nhân lực : cán bộ kỹ thuật, công nhân có tay nghề, trang bị bảo hộ
/ Manpower: engineer, employee, protect equipment.
- An toàn điện: Kiểm tra dây dẫn, ổ cắm có đảm bảo điều kiện an toàn không?
/ electric safety : Checking conduct, bush.
- Nguồn điện có đảm bảo trong suốt quá trình bơm vữa không?
/ safety of power source while grouting.
A3.2 Công Tác Kiểm Tra Trước Khi Bơm Vữa Và Cấp Phối Vữa / Checking before grouting and grout
aggregate:
- Tập kết vật tư tại nơi thi công
/ Set up materials at construction field.
- Kiểm tra trước khi bơm vữa của đường cáp: cắt ống thông hơi, vệ sinh ống thông hơi.
/ Checking before grouting tendon: cut air duct, clean air duct.
- Trám vữa các đầu neo có đạt yêu cầu không?
/ patch grout at anchor head treat requirement?
- Bơm nước thử ống ghen đường cáp có thông không?
/ Testing water pump into duct


- Cấp phối vữa cho một mẻ trộn thực tế tại công trường / grout aggregate for a actual batch in field:
 Ximăng PC40 hoặc PCB40
: 100 kg (2 bao)
/ cement PC40 or PCB40
: 100 kb (2bag)
 Nước sạch
: 34 lít
/fresh water
:34 litre
 Sika intraplast Z -HV
: 0.7 Kg (dạng bột)
/ Sika intraplast Z -HV

: 0.7 Kg (powdery)
 Sika NN
: 1.0 lít (dạng lỏng)
/ Sika NN
: 1.0 lít (liquid form)
A3.3 Công Tác Kiểm Tra Trong Quá Trình Bơm / Checking pumping:
A3.3.1 Kiểm tra vữa / Checking grout:
- Kiểm tra thời gian trộn mẻ vữa ≥ 4 phút, thời gian thi công cho một mẻ trộn ≤30 phút.
/ Checking time mixing grout ≥ 4 minutes, time execution for each batch ≤30 minutes
- Vữa phải đồng nhất về màu sắc, độ sệt từ 14 giây đến 28 giây.
/ Grout has to uniform about color, viscosity from 14s to 28s
- Lấy mẫu thử cường độ vữa sau 28 ngày.
/ Take test samples strength of grout 29 days.
A3.3.2 Kiểm tra bơm vữa / Checking grouting:
- Kiểm tra vữa trào ra ở các van đầu cuối cùng không? Màu sắc vữa có giống màu của cấp phối không?
Chỉ cho phép ngừng bơm khi thỏa các điều kiện trên.
/ Checking grout effuse at end grout vent? Compare color of this grout with grout mixed. Stop grout
when obtaining this condition.
- Áp lực trước khi kết thúc bơm vữa là ≥ 0.7MPa (tại máy bơm)
/ Pressure before finish grouting is ≥ 0.7MPa (at pump)
A3.4 Công Tác Kết Thúc Quá Trình Bơm / Finishing grouting:
- Kiểm tra các van bơm của đường cáp có được khóa sau khi kết thúc quá trình bơm.
/ Checking grout vent of tendon is locked after finish grouting.
- Đánh giá độ đồng nhất của vữa ở cuối đường cáp để kết thúc quá trình bơm vữa.
/ estimating uniform of grout at end tendon to finish grouting.
- Dọn vệ sinh mặt bằng thi công.
/ Cleaning construction plan.
- Đề xuất, báo cáo chủ đầu tư các sự cố (nếu có) để xử lý. Không được tự ý thực hiện khi chưa có sự
đồng ý của chủ đầu tư.
/ Suggesting, reporting to owner if accident appearance to handle. Do not practice when no

aggreement of owner.


PHỤ LỤC B
APPENDIX B
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN BÁO CÁO KÉO CĂNG
STRESSING REPORT CALCULATION METHOD
B1 – CÁC KÝ HIỆU
Le

: Chiều dài đường cáp từ đầu neo sống đến cuối đầu neo chết (m).
/ Length of tendon from live end anchorage to dead end anchorage (m)

L0

: Chiều dài đầu neo chết = 750mm.
/ Length of dead end anchorage = 750mm

Lb

: Chiều dài của đầu neo chết không giãn dài khi kéo căng = 2L 0/3 = 500mm.
/ Length of dead end anchorage not elongated when stressing = 2L 0/3 = 500mm.

Ltt

: Chiều dài đường cáp để tính toán độ giãn dài = 1000Le – Lb (mm).
/ Length of tendon to calculate Elongation = 1000Le - Lb

∆L


: Độ giãn dài lý thuyết của đường cáp theo thiết kế (mm).
/ Theory elongation of tendon follow design (mm).

∆L0

: Độ giãn dài lý thuyết của đường cáp đã hiệu chỉnh theo chiều dài tính toán Ltt (mm).
/ Theory elongation of tendon was adjusted to calculated length L tt (mm)

E

: Module đàn hồi của cáp theo thiết kế = 195GPa.
/ Design elastic modulus of strand = 195 GPa

A

: Diện tích ngang của sợi cáp theo thiết kế: 100mm2.
/ Design cross Area of strand: 100mm2

Ett

: Module đàn hồi của cáp theo thực tế thi công (GPa).
/ Effective elastic modulus of strand (GPa)

Att

: Diện tích ngang của sợi cáp theo thực tế thi công (mm2).
/ Effective cross Area of strand (mm2)

∆L1


: Độ giãn dài lý thuyết của đường cáp đã hiệu chỉnh theo Ett và Att (mm2).
/ Theory elongation of tendon was adjusted to E tt and Att (mm2).

∆L2

: Độ giãn dài lý thuyết của đường cáp đã hiệu chỉnh sau khi tụt nêm 6mm (mm).
/ Theory elongation of tendon was adjusted after Draw-in of wedge 6mm (mm)

ALKC : Áp lực khi kéo khử chùng đường cáp = 5Mpa.
/ Pressure when jacking to eliminate the slack of the strands = 5Mpa.
ALTK : Áp lực khi kéo đúng lực thiết kế cho đường cáp (MPa).
/ Pressure when jacking force equal design jacking force (MPa).
∆L3

: Độ giãn dài thực tế của đường cáp khi kéo với áp lực ALKC (mm).
/ Effective elongation of tendon was adjusted to E tt and Att (mm).

∆L4

: Độ giãn dài thực tế của đường cáp khi kéo từ áp lực ALKC đến áp lực ALTK (mm).


/ Effective elongation of tendon when jacking from ALKC to ALTK pressure (mm).
∆L5

: Độ giãn dài thực tế của đường cáp khi kết thúc kéo căng (mm).
/ Effective elongation of tendon when finishing jacking (mm).

∆%


: Độ lệch tương đối của độ giãn dài thực tế so với độ giãn dài lý thuyết của từng sợi cáp
(%).
/ Relative declination of effective elongation and Theory elongation of each strand

(%)
∆tb%

: Độ giãn dài tương đối trung bình của các sợi cáp trong đường cáp (%).
/ Average relative elongation of each strand in tendon (%).

B2 – CÁC BƯỚC TÍNH TOÁN / CALCULATION STEPS
Ta có:
/ We has:
L0 = 750mm.
Lb = 2L0/3 = 2*750/3 = 500mm.
Ltt = Le*1000 – Lb = 1000Le – 500 (mm).
∆L0 = (Ltt*∆L) / (1000Le) (mm).
E = 195Gpa. A = 100mm2.
∆L1 = ∆L0*E*A / (Ett*Att) (mm).
∆L2 = ∆L1 – 6 (mm).
∆L3 = ∆L4*ALKC / (ALTK – ALKC) (mm).
∆L4 được đo trên hiện trường khi kéo từ ALKC đến ALTK / is measured in field when jacking from
ALKC to ALTK
∆L5 = ∆L3 + ∆L4 (mm).
∆% = (∆L5 - ∆L2)*100 / ∆L2, cho từng sợi cáp trong đường cáp / for each strand in tendon.
∆tb% = ∑∆% / n, với n là tổng số sợi cáp trong một đường cáp / n is summation of strand in tendon.
B3 – ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KÉO CĂNG
Đối với đường cáp có ∆% ≤ (±15) và ∆tb% ≤ (±10) là đạt yêu cầu.
/ Strand has ∆% ≤ (±15) and ∆tb% ≤ (±10), meets the requiment.



×