Tải bản đầy đủ (.docx) (160 trang)

Nghiên cứu sự liên kết của các bên liên quan trong mạng lưới điểm đến đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 160 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

VÕ LÊ XUÂN SANG

NGHIÊN CỨU SỰ LIÊN KẾT
CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG
MẠNG LƢỚI ĐIỂM ĐẾN ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng- Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

VÕ LÊ XUÂN SANG

NGHIÊN CỨU SỰ LIÊN KẾT
CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG
MẠNG LƢỚI ĐIỂM ĐẾN ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số : 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ BÍCH THỦY

Đà Nẵng- Năm 2016




LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

un

n


MỞ ĐẦU ..........................................................................................................

1.

Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................

2.



3.

Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................

4.

Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................


5.

Đ tƣợng và phạm vi nghiên cứu...........................................

6.

P ƣơ g p áp

7.

Cấu trúc luậ

8.

Tổ g qua

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ LIÊN KẾT GIỮA CÁC BÊN
LIÊN QUAN VÀ MẠNG LƢỚI ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH...........................
1.1.ĐI MĐ N
1.1.1. Đ
1.1.2. Đặ
1.2.

C C
1.2.1. Các bên liên quan của một tổ chức
1.2.2. Cá
1.2.3. Các thuộc tính của các bên liên quan ............................................

1.3.


S

H PT CGI

TI P TH ĐI M Đ N ....................................................................................

1.3.1. Quả
1.3.2. T ếp t
1.3.3. Sự cần thiết của hợp tác giữa
tiếp th

để
1.3.4..

đến


1.3.5. Nhữ g
.........................................................................................................................

1.4. TI P C
CỦCC
1.4.1. Khái niệm về mạ g ƣới ................................................................

1.4.2. Mạ g ƣớ
1.4.3.Cá
mạ g ƣới.........................................................................................................

1.4.4. P

CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU VỀ LIÊN KẾT GIỮA CÁC
BÊN LIÊN QUAN Ở ĐIỂM ĐẾN ĐÀ NẴNG............................................50
2.1. MỤC TI U VÀ C U H I NGHI N CỨU............................................ 50
2.1.1. Mụ t êu g ê

ứu......................................................................50

2.1.2. Các câu hỏi nghiên cứu.................................................................50
2.1.3. Phát triển các giả thuyết nghiên cứu.............................................50
2.2. TI N TR NH NGHI N CỨU..................................................................55
2.3. THI T K NGHI N CỨU...................................................................... 56
2.3.1. Nghiên cứu đ nh tính.................................................................... 56
2.3.2. Nghiên cứu đ

ƣợng.................................................................57

CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................61
K T QUẢ NGHI N CỨU Đ NH T NH..................................................61
K T QUẢ NGHI N CỨU Đ NH LƢ NG............................................ 62
3.2.1. Mô tả mẫu khảo sát.......................................................................62
3.2.2. Kết quả về

ạt độ g ợp tá

ủa á

3.2.3.Kết quả đặ đ ểm chung về mạ g

ê


ê qua

để

đế . 63

ƣới liên kết giữa các bên liên

quan của đ ể đế Đà Nẵng........................................................................... 75


CHƢƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ CÁC HÀM Ý CHO QUẢN LÝ
NH NGK TLU NVÀTHẢOLU NV K TQUẢNGHI NCỨU
.........................................................................................................................

HÀM CHO C NG T C QUẢN L ...................................................
HẠN CH
TRONG TƢƠNG L I ....................................................................................

Hạ
Đề xuất
ẾT LUẬN ..................................................................................................

TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CRM

DNNVV
DMOs
RST
STD
SUT
SMMEs
SNA
NA
UNWTO
VH-TT&DL
WTO


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
3.1.

T

3.2.

Các hoạt độ
để

3.3.



3.4.


K

3.5.

T

3.6.

T
thông

3.7.

Lựa
á

3.8.

T
quan

3.9.

Các chứ

3.10.

T


3.11.


Nẵ g

3.12.

Kết quả

3.13.


tr

3.14.

Đ

3.15.

C


3.16.

Kết quả
ƣớ


DANH MỤC CÁC HÌNH

Số hiệu
hình
1.1.



1.2.


liên quan ch

1.3.



1.4.


tr

1.5.
đ
1.6.
1.7.

Between ce

1.8.
2.1


Tế

3.1.

Sơ đ tổ
để

3.2.

Sơ đ
centrality) v

3.3.

Sơ đ
ƣớ


1

MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Ngày

ay

đ


s

g vă

tr

g





g



v ệ t êu ù g ủa u á đ vớ á sả p ẩ
ạ tầ g g a tă g tổ g t u ập tạ t ê
Để

đế

b i nhiều bên
vùng hiện nay thực tế lại bao g m sự phân mảnh của các m i quan hệ kinh
a
Để cung cấp sự trải nghiệm giá tr , mang lại sự thỏa mãn cao
cho du

á đ ỏ sự ê ết và p i hợp giữa các bên liên quan trong toàn bộ đ ể đến. Sự hợp
tác giữa á ô g ty a tr g ĩ vực du l ch với

nhau và giữa các doanh nghiệp du l ch với các tổ chức khác là yêu cầu của
chiế ƣợc phát triển du l ch cho một khu vực (Augustyn & Knowles, 2000;
Telfer, 2001; Tinsley & Lynch 2001). Sự hợp tác t
tranh giữa các tổ chức kinh doanh du l ch là yếu t
p át tr ể

ề vữ g của ột đ ể đến u

đ
ể đến du l ch còn liên quan rất quan tr ng về sự tham gia hữu hiệu
của các
tổ chức quản lý thuộc chính quyề



ƣớc trong việc quản lý và tiếp th

đ
ể đến (Presenza và Cipollina, 2008; Rodolfo Baggio, 2008). Hợp tác
giữa
á êê qua đƣợ xá đ nh là có lợi cho tất cả các nhà cung cấp sản


phẩm du l

để tạo ra những sáng kiến tiếp th

a

(Hwa g và tg


2002; Leslie và McAleenan, 1990; Morrison 1998), chia sẻ kiến thứ
ự (T

r

gu

) p át tr ển sản phẩm mới, giảm chi phí xúc tiến, quảng bá,


2

g

ƣt

đẩy và góp phần phát triể

á để

đế

u

(T s y và

Lynch, 2001).
Hệ
một đ ể


ay nghiên cứu để hiểu rõ sự hợp tác trong mạ g ƣới du l ch của
đến là chủ đề gày à g đƣợc quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu

và các nhà quản lý thực tiễn tr
đƣợc thực hiệ tr

g á

ĩ

g ĩ

vực du l ch. Phân tích mạ g

ƣớ đ

vực toán, vật lý, sinh h c, khoa h c xã hội,

chính sách, kinh tế và kinh doanh. Một s

nghiên cứu truyền th ng sử dụng

phân tích mạ
ctg, 2004).Gầ
l

ơ tƣ
ô g ty đƣợ x


ƣ ột mạ g ƣới các nút và các m i quan hệ liên kết có

m i quan hệ chặt chẽ (Albert và Barabasi, 2002; Watts, 2004).Kết quả là,

phân tích mạ g ƣới tr thành một công cụ đƣợc áp dụng nhiều tr g g ê ứu đ i
với các m i quan hệ trong hệ th g ấu tr ạt độ g ủa ạ g ƣớ u V ệ ứ g ụ g p t ạng
lƣớ để nghiên cứu các m i quan hệ tr g u p p gà ô g g ệp du l ch có giả p áp đ i
với việc hợp tá đ ng tạo ra giá tr sản phẩm du l ch cho một đ ể đế t t ơ và ắc
phục những vấ đề của sự phân mảnh (Chris Cooper & Noel Scott, 2007; Fyall

& Garrod, 2005; Degree, 2006; Friedman & Miles, 2002).


Tuy ê V ệt Na ữ g g ê ứu ứng dụng mạ g ƣới để hiểu biết về sự ê ết hợp
tác g ữa các bên liên quan bao g m á a g ệp
ạt độ g cung ứng sản phẩm, d ch vụ cho du khách và các tổ chức quản lý

quả

à ầu

“N hi n cứu sự liên kết của các bên liên quan trong mạn
Đà Nẵng à
cấp tổng hợp


3

tham gia trong mạ g
tin cụ thể về đặ

giữa

á

việc phát triển m i quan hệ hợp tác trong mạ g
nhằ

t

đẩy mạ g

nâng cao chất
Nẵng, xây dự g Đà Nẵ g t à
ngày càng nhiều
2.

Bối cảnh u ịch

2.1.

i cảnh

Trong nhữ g
tế Việt Nam luôn luôn duy trì mứ
góp nổi bật của ngành Du l ch. Cùng với sự phát triển kinh tế-vă
Du l ch Việt Na
đ ggp




diện mạ đô t
ƣ tr g x

ội.

Tđến nay, các hoạt động Du l ch đ
tiếp và gián tiếp,
ƣ đƣợc cải thiệ
x

a đ g ảm nghèo, cải thiện cuộc s ng của nhân dân.
Trong th

và đạt nhiều thành quả mang tính toàn diện và chuyên nghiệp ơ
vai trò là ngành kinh tế quan tr ng của đất
kinh tế t

u

huy giá tr

di sả vă

Nam thân thiện, mến khách. Theo tổng cục th ng kế, c


4

1.573 Doanh nghiệp lữ hành qu c tế tr




8

a

g ệp N à

ƣớc,

507 Doanh nghiệp cổ phần, 15 Doanh nghiệp liên doanh, 1.026 Công ty
TNHH, 8 Doanh nghiệp tƣ
trú (Khách sạn và tổ hợp resort) 4-5 sa
t ƣơ g

ệu lớ

ă g ực cạnh tranh của Du l ch Việt Na
ƣợ

g

ơs

355.000 bu
khách sạn 5 sao với 24.212 bu
441 khách sạn 3 sao với 30.737 bu
t à




đạt 57%.

ƣợt khách qu
l

đạt 338.000 tỷ đ ng.

Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, sự phát triển của Du l c
còn gặp phải nhữ g
Na

ƣa đƣợc cải thiện nhiều so với

Nguyên nhân chủ yếu là do ngu n lực phát triển của đất
nhận thức vai trò về Du l
p ƣơ g

t

tạo sức mạnh tổng hợp dựa trên các lợi thế so sánh.
Việc tổ chức thực hiệ
triển khai quyết liệt, mứ
vự

đ a p ƣơ g

chính sách cụ thể và tạo nên những chuyển biến lớ
tác quả


ýđể đế

chậ đƣợc cải thiện rõ rệt, tình hình vẫn diễn biến phức tạp.
Công tác quảng bá, xúc tiến Du l


5

ngu n lực còn hạn chế, b phân tán. Bên cạ
tiến còn thực hiện theo kế hoạch ngắn hạn, dàn trải, ph
t t. Công tác xây dự g đề án, quy hoạ
triển mớ
đột phá chiế ƣợc. Ngoài ra, sản phẩm Du l
mang tính sáng tạo và giá tr tă g
hạn chế và tự phát.
2.2.
Tr

i cảnh
g5

tă g
tă g

8 6%


21,9% so vớ



5 tà

trình diễn pháo hoa qu

l ch biển, Cuộc thi Marathon qu
đến hấp dẫn, thu hút sự quan tâm của đô g đả
Mớ

đy

cập Cảng hàng không qu c tế Đà Nẵ g
Nẵ g đ
ngành du l ch. Đây là sự kiệ
đ nh của ngành trong việc thu hút khách. Theo th ng kê của S
á

đế

69,4% so vớ

Nẵng. Trong b

Đà Nẵng bằ g


6

Nẵng vẫn có sự tă g trƣ
chung tay góp sức của
nghiệp.

Thành ph
đô t , các công trình công cộng để phục vụ dân sinh và phát triển du l
mạnh các dự á
dựng hàng loạt sản phẩm du l ch mới, có sức hấp dẫn và thu hút khách du
l ch; triể
ƣớ ; đẩy mạnh liên kết hợp tác phát triển du l ch giữa Th
Nẵng - Quảng Nam vớ
đế

28,7% so vớ
quan, du l
(ƣớc bằng 103,8% kế hoạ
á

tă g

đ a ƣớ

đạt

hoạch). Đến hết
tr



hộ, biệt thự với 212 phòng và 394 khách sạn 1-2 sao tr xu
với 8.710 phòng (T u Hà, 2015). (ngu n
Trong nhữ g
qu c tế có uy tín bình ch
ph

a a g Su
châu Á 2014 do Word Travel Awards trao giả
Asia bình ch


7

Và l
trê

tt

p

tra

gt

Nhiều

u

mới hoặc nâng cấp và bổ sung thêm nhiều sản phẩm du l ch mới phục vụ du
khách. Du l ch ngh
ứng các d ch vụ vu
j ts

… ết hợp với hàng loạt các khu ngh

biển cung cấp những d ch vụ ngày càng hoàn thiện cho du khách.

Bên cạnh những hoạt động, sự kiệ
du l
khách sử dụng d ch vụ; thiếu
lớ

đặc sắ

ƣa đáp ứng nhu cầu thực tế; sản phẩm du l
nhấ

ƣa t

Đà Nẵng ra th trƣ ng qu
ứng k p nhu cầu phát triển của ngành.(ngu n
Và ngành du l
kết giữa doanh nghiệp và
tƣ về du l ch - d ch vụ đă g
sông chậm phát triể ;
sô g; ô g tá đà tạo, b
đầu tƣ đ g
l ch còn hạn chế. (ngu n
2.3.
Tiếp tụ

đ

để


8


Nẵng. Nă
đạt 5
qu c tế
tă g 6 5% s
2020, tầ
2016-2020. Xây dự g Đà Nẵng tr
khách khu vực miền Trung-Tây nguyên. Tiếp tục thu hút và m
đƣ ng bay qu c tế đế Đà Nẵ g tr
và các th
Singapore.
Nâng cấp và hoàn thiện các d ch vụ để Đà Nẵng tr
tàu biển và du thuyền qu c tế. Ph i hợp vớ



tru g t

á đ a p ƣơ g

Trung trong việc xây dựng các chu i sản phẩm du l

đặ trƣ g

đ

u vực miền
ất ƣợng

cao; liên kết, ph i hợp trong công tác xúc tiến, quảng bá và tìm kiếm th

trƣ

ng khách du l ch.
Thành ph

doanh nghiệp đầu tƣ p
tâm mua sắm, ẩm thực ven biể
khách du l ch, phát triển chợ đê
thành ph .
Tă g
ê

á

đặc biệt là các th trƣ ng khách qu c tế tiề
châu Âu, Mỹ… T ực hiện công tác quảng bá du l
truyền hình và các trang mạng có tiếng về du l ch, các kênh truyền hình lớn
của một s

ƣ n

ƣớ

ƣ N ật Bản, Hàn Qu c, Mỹ Ú …

au


9


Tu

t và đà tạo ngu n

hiệu quả hoạt độ g và
Triển khai có hiệu quả Kế hoạch Phát triển ngu
UBND thành ph
du l ch cho các khách sạn, nhà hàng, nghiệp vụ bán sản phẩm, tiếp th
đà

tạ

ƣớng dẫn viên, thuy

Bả

đả

các khách sạ
trƣ

ng xã hội. Xây dự g Đà Nẵng tr thành Thành ph

sự kiện. Xử lý dứt đ ểm tình trạng bán hàng rong, bu bám, chèo kéo khách du
l ch, tạ đ ều kiện thuận lợi cho việc phát triển d ch vụ du l ch và tạo nên hình
ảnh du l Đà Nẵng thân thiện, mến khách. Tất cả nhằm mục tiêu xây dựng
Đà Nẵng tr

thành một thành ph


du l

t ƣơ g

ệu trong khu vực và

trên thế giới.
Với sự quan tâm ch đạo của các cấp

đạo thành ph , sự chung tay

góp sức của các ngành, các cấp, doanh nghiệp và cộ g đ
ph , ngành Du l
đ

g gƣ i dân thành

Đà Nẵng sẽ tiếp tục phát triển lên những tầm cao mới,

g g p tực vào sự phát triển kinh tế - xã hội của thành ph .
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung của nghiên cứu này là hệ th ng hóa lý thuyết và phân tích

thực tiễn các nghiên cứu về sự hợp tác giữa các biên liên quan trong quản
lý và tiếp th
nghiên cứu đ ể
kết giữa các bên liên quan trong mạ g
lý và tiếp th đ ể

tr


g ƣ ng sự hợp tá
g tƣơ g lai.


10

4. Câu hỏi nghiên cứu
- Các bên liên quan

để

đến Đà Nẵng đ liên kết hợp tá

ƣt ế à

trong những hoạt độ g ủa
- Cấu trúc mạ g ƣới liên kết giữa các bên liên quan
Đà Nẵng có nhữ g đặ đ ể
-Nữgđ
g ữa á

ê

ơ ản

ƣớ g g ả p áp
ê qua tr g u

để


đến du l ch

ƣ t ế nào?
à

à ầ t ết để t

tạ đ ể

đẩy sự

ợp tá

đế Đà Nẵ g

5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đ i tượn n hi n cứu:
Đ

tƣợ

và sự

ê ết ủa

Đ

tƣợ


các đơ

v

Kôgga
T
5 đế

tág6
6.

Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tà sử
- Ng
a

ê

ơs
t uyết
để




đế

u

t

ế

g

ết
về đ
- Ng

ê


11



u ỏ

tg kê vớ
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần m đầu, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luậ
đƣợc kết cấu t à
-

C ƣơ g

- C ƣơ g : T ết ế g ê ứu
-

C ƣơ g


-

C ƣơ g
8.

Tổng quan về tài iệu nghiên cứu
K

a

hợp. Theo Cravens & Piercy (1994), các
qua

đến sự tƣơ g tá

ngu

n lực giữa h

đa g tr

Điể đến du l ch là một sản phẩm tổng thể đƣợc cung c
liên quan.
nhiều kỹ thuật và p ƣơ g p áp phân tích rút ra t
sẽ

á

quát


ạ g ƣớ u
ứu

ủa

a

l ch
Để

nước n oài
ug

á

ạng và hành vi của thế giới vật chất, xã hộ đ

hỏi một sự hiểu biết việc kết n i hoặc các m i quan hệ giữa các yếu t trong
những hiệ tƣợ g đƣợc nghiên cứu và những liên kết này có thể đƣợc biểu diễ
ƣ ột mạ g ƣới. Các nghiên cứu về cấu tr và t ă g động của


12

các tác nhân trong mạng ƣới

ƣ ác hiệ tƣợng vật lý, sinh h c, và xã hội

đƣợc g i là khoa h c mạ g ƣớ (Watts


)

Việc phân tích mạ g ƣới đ đƣợc thực hiệ tr g á ĩ

vực: toán, vật

lý, sinh h c, khoa h c xã hội, chính sách, kinh tế, và kinh doanh. Các phân
tích toán h c của mạng ƣới đ ắt đầu vớ g ê ứu ủa L ar Eu r ( 7 6) ô g đ đề xuất
một công thức nổi tiếng Konigsberg Bridge Problem dẫ đến việc nghiên cứu
lý thuyết đ th tr g đ u g ấp các bộ công cụ và kỹ thuật đƣợc sử dụng trong
phân tích mạ g ƣớ (NA). Trong các ngành khoa
h c xã hội, phân tích mạng xã hộ đ
Simmel (1908), nghiên cứu

ủ g xã hội h c của Brown (1935), và Barnes (1952) làm
xã hội h

c của đảo Na Uy

tra

vớ

p ƣơ g p áp t ếp

một qua
của các tổ chức xã hội, các m i quan hệ, và p ƣơ g diện ả
nhân đến quyết đ nh, niềm tin và hành vi (Scott 2000).
đƣợc xem là mô hình
các thuộ


t

Galaskiewicz, 1994).
cả nhữ g
quan hệ liên tổ
p ƣơ g p áp p
hóa.

cấp độ hành vi cá nhân, Stokowski (1990) cho thấy rằn

đƣợc sử dụ g
giải trí. NA sau đ

đƣợc sử dụng trong nghiên cứu vể kinh doanh và kinh tế

và à đến các lý thuyết dựa trê

ă g ực của

ô g ty

ơ

à á

i quan


13


hệ tạo ra lợi thế cạnh tranh thông qua việc hình thành và nâng cao hiệu ă g tổ
chức (Tremblay, 998) Đ y à ột hệ th ng của á ô g ty đƣợc xem
ƣa g m một kiến trúc của các nút và các m i quan hệ liên kết có m i
tƣơ

g qua

Park (1997) c
cao cấp của Hàn Qu c và hành vi du l ch của h
SN

để hiểu



ƣ g đến hành vi mua hàng của doanh nghiệp du l ch. N

thành một công cụ chẩ
để cải thiện sự tƣơ g tá
nghiên cứu. Ví dụ, P rr (
của mạ g
á

au

dụ g qua
b i cảnh phát triển du l ch đô t
đƣợc sử dụ g để hiểu sự phức tạp của đ ể
phức tạp. Vớ

dạng và phụ thuộc lẫn nhau trong tự nhiên, phân tích mạng là phù hợp để
kiểm tra cả cấu trúc và chứ
làm thế nào m i quan hệ giữa
p át tr ể
ƣới C
doanh nghiệp du l ch và
Tyler và Dinan (2001) xem xét m i quan hệ giữa các thành viên trong mạng
ƣới du l ch t g độ quản tr và cho rằng lý thuyết mạng có thể là một trong
nhữ gp ƣơ g p áp đƣợ áp dụng nhiều nhất cho nghiên cứu du l ch do tính

u


×