Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại cục hải quan tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H

U



CHÂU THANH VŨ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ

KI

N
H

XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH LONG AN


C

Chuyên Ngành: Quản lý kinh tế

G

Đ



ẠI

H

Mã số: 8 31 01 10

TR

Ư



N

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ

HUẾ 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU
THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TẠICỤC HẢI QUAN TỈNH LONG AN” là bài
nghiên cứu của chính tôi.
Ngoài trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi
cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được

U




công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.

TẾ

văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.

H

Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận

N
H

Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các


C

KI

trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.

H

Long An, ngày …. tháng 8 năm 2019
Tác giả


N

G

Đ

ẠI

`

TR

Ư



Châu Thanh Vũ

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Trong
quá trình làm luận văn tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ để hoàn tất luận văn.
Trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy PGS.TS Bùi Dũng Thể đã tận
tình hướng dẫn, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cho tôi trong suốt quá trình thực
hiện luận văn tốt nghiệp này.
Xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô của Trường Đại học Kinh tế - Đại học

H


gúp đỡ cho tôi trong thời gian học cao học vừa qua.

U



Huế, Trường Đại học Tiền Giang, những người đã truyền đạt kiến thức quý báu,

TẾ

Sau cùng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và các bạn học viên lớp K17D

N
H

QLKTUD Tiền Giang đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình làm luận luận văn.

KI

Đồng thời xin gửi lời cám ơn đến các anh/chị đáp viên đã nhiệt tình tham gia trả lời


C

câu hỏi khảo sát giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H

Long An, ngày … tháng 8 năm 2019

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên: CHÂU THANH VŨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8310110

Niên khóa: 2016-2019
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS BÙI DŨNG THỂ
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ XUẤT

U




NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH LONG AN.

H

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:

TẾ

Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng, luận văn đề

N
H

xuất một số giải pháp nhằm Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại

KI

Cục Hải quan tỉnh Long An.


C

Đối tượng nghiên cứu: các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế

H

xuất nhập khẩu.


ẠI

2. Các phương pháp nghiên cứu dã sử dụng: Các phương pháp thu thập dữ

Đ

liệu; Phương pháp tổng hợp và phân tích.

N

G

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận:



Qua phân tích tình hình thực tế tại đơn vị về Hoàn thiện công tác quản lý thu

Ư

thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Long An giai đoạn 2013-2017, đề tài đã

TR

giải quyết được các vấn đề sau:
Một là, hệ thống được cơ sở lý luận về công tác quản lý thu thuế xuất nhập

khẩu.
Hai là, phân tích được thực trạng và đánh giá tình hình công tác thu thuế XNK
tại Cục Hải qun tỉnh Long An.

Ba là, đề tài đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa về công tác
quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Long An.
iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DN: Doanh nghiệp
ĐTNT: Đối tượng nộp thuế
NSNN: Ngân sách Nhà nước
XNK: Xuất nhập khẩu

U



KTSTQ: Kiểm tra sau thông quan

H

DN: doanh nghiệp

TR

Ư



N


G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

NSXXK: Nhập sản xuất xuất khẩu

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢT LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ……………………iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... iv
MỤC LỤC……………………………………………………………..…………….v
DANH MỤC BẢNG................................................................................................. ix




DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ……………………………………………………..x

U

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1

H

1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1

TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2

N
H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................3

KI

4.Phương pháp nghiên cứu:......................................................................................3
5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................4


C


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

H

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THU THUẾ XUẤT

Đ

Một số vấn đề lý luận về thuế xuất nhập khẩu ..............................................5
Khái niệm về thuế, quản lý thuế xuất nhập khẩu....................................5

1.1.2

Phân loại thuế xuất nhập khẩu ................................................................6

N

Quản lý thu thuế xuất nhập khẩu ...................................................................8

TR

1.2

Vai trò thuế xuất nhập khẩu....................................................................7

Ư

1.1.3

G


1.1.1



1.1

ẠI

NHẬP KHẨU ............................................................................................................5

1.2.1

Khái niệm quản lý thu thuế xuất nhập khẩu ...........................................8

1.2.2

Văn bản pháp lý về quản lý thuế xuất nhập khẩu ...................................9

1.2.3

Sự cần thiết phải quản lý thu thuế xuất nhập khẩu ...............................10

1.3

Nội dung quản lý thu thuế xuất nhập khẩu:.................................................11
1.3.1

Quản lý đối tượng nộp thuế: .................................................................11


1.3.2

Xây dựng và lựa chọn quy trình quản lý thuế ......................................13

1.3.3

Tính thuế và thu thuế ............................................................................16
v


1.3.4 Kiểm tra sau thông quan và thanh tra thuế: .............................................19
1.4

1.5

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế xuất nhập khẩu.............................20
1.4.1

Nhân tố chủ quan ..................................................................................20

1.4.2

Nhân tố khách quan ..............................................................................22

Thực tế quản lý thu thuế xuất nhập khẩu của một số nước và một số địa

phương và bài học kinh nghiệm cho Cục Hải quan tỉnh Long An: ......................24
Quản lý thu thuế xuất nhập khẩu một số quốc gia................................24

1.5.2


Quản lý thu thuế xuất nhập khẩu một số tỉnh thành: ............................27

1.5.3

Bài học kinh nghiệm về quản lý thu thuế xuất nhập khẩu cho Cục Hải

U



1.5.1

H

quan tỉnh Long An ............................................................................................28

TẾ

Kết luận Chương 1: ................................................................................................29

N
H

Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ XUẤT NHẬP
KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH LONG AN.................................................30

KI

Giới thiệu sơ lược lịch sử hình thành và phát triển: .............................30


2.1.2

Vị trí, chức năng ...................................................................................31

2.1.3

Nhiệm vụ và quyền hạn ........................................................................31

2.1.4

Cơ cấu tổ chức ......................................................................................32

ẠI

H


C

2.1.1

Đ

2.2

Khái quát về Cục Hải quan tỉnh Long An ...................................................30

Thực trạng công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh


G

2.1

Các loại thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Long An .............33

Ư

2.2.1



N

Long An: ...............................................................................................................33
Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu......................................................33

2.2.3

Căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu ..........................................................35

2.2.4

Tình hình thu thuế.................................................................................36

2.2.5

Tình hình xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế ....................................40

2.2.6


Tình hình kiểm tra sau thông quan .......................................................41

2.2.7

Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế .....................................42

2.2.8

Công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại ....................................43

TR

2.2.2

2.3

Khảo sát thực tế tình hình quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải

quan tỉnh Long An ................................................................................................45
vi


2.4

Đánh giá chung quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh

Long An ................................................................................................................50
2.4.1


Những kết quả đạt được........................................................................50

2.4.2

Một số hạn chế còn tồn tại trong quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại

Cục Hải quan tỉnh Long An ..............................................................................53
Kết luận Chương 2: ................................................................................................61
Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ
XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH LONG AN ........................62



Quan điểm và phương hướng hoàn thiện công tác quản lý thu thuế xuất

U

3.1

Quan điểm.............................................................................................62

3.1.2

Phương hướng.......................................................................................63

TẾ

3.1.1

N

H

3.2

H

nhập khẩu ..............................................................................................................62

Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải

KI

quan tỉnh Long An ................................................................................................65
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế của cơ quan hải quan


C

3.2.1

H

nhằm mục tiêu ngăn ngừa hơn là xử phạt .........................................................65

ẠI

3.2.2 Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ đối tượng nộp thuế và xây dựng

Đ


chiến lược “tuân thủ pháp luật tự nguyện” của đối tượng nộp thuế

G

3.2.3. Tăng cường chống gian lận qua căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập



N

khẩu, đặc biệt chống gian lận qua giá tính thuế

Ư

3.2.4. Theo dõi và quản lý chặt chẽ các khoản nợ, tổ chức cưỡng chế những khoản

TR

nợ đọng dây dưa kéo dài theo đúng quy định của pháp luật
3.2.5

Đổi mới công tác quản lý nợ thuế theo hướng giảm nợ thuế quá hạn..70

3.2.6

Nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin để ứng dụng phục vụ công tác

quản lý thu thuế.................................................................................................71
3.2.7


Hoàn thiện bộ máy và nhân lực tổ chức quản lý của cơ quan Hải

quan

..............................................................................................................72

3.2.8

Tăng cường mối quan hệ kết hợp .........................................................72

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................74
4.1 Kết luận ............................................................................................................74
vii


4.2 Kiến nghị ..........................................................................................................76
4.2.1 Kiến nghị với Chính phủ và Bộ tài chính ................................................76
4.2.2 Kiến nghị với cơ quan có liên quan .........................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................79
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2

TR

Ư



N


G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

U

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN



BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG


viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1

Kim ngạch xuất nhập khẩu của Cục Hải quan Long An năm 2013-2017
...........................................................................................................36

Bảng 2.2

Số thu thuế xuất nhập khẩu của Cục Hải quan Long An năm 2013-2017
...........................................................................................................38

Bảng 2.3:

Nợ đọng và công tác thu hồi nợ đọng thuế xuất nhập khẳu của Cục



Hải quan Long An năm 2013-2017 ..................................................40
Hoàn thuế, không thu thuế và xét miền thuế xuất nhập khẩu của Cục

H

U

Báng 2.4:


TẾ

Hải quan Long An năm 2013 -2017 .................................................40
Bảng 2.5:

Số liệu công tác kiểm tra sau thông quan tại cục Hải quan Long An

N
H

từ 2013 đến 2017...............................................................................42
Số vụ vi phạm được phát hiện, lập biên bản và xử lý tại Cục Hải

KI

Bảng 2.6:


C

quan Long An từ năm 2013 – 2017 ..................................................44
Mô tả mẫu .........................................................................................45

Bảng 2.8:

Kết quả khảo sát về các yếu tố liên quan đến Mức sai phạm ...........45

Bảng 2.9:

Kết quả khảo sát về các yếu tố liên quan đến Nợ thuế đọng ............46


Bảng 2.10:

Kết quả khảo sát khảo sát về các yếu tố liên quan đến Hiệu suất thu thuế

G

Đ

ẠI

H

Báng 2.7:

Kết quả khảo sát về các yếu tố liên quan đến Dịch vụ cung cấp cho



Bảng 2.11:

N

...........................................................................................................47

TR

Ư

người nộp thuế ..................................................................................48


Bảng 2.12:

Kết quả khảo sát về các yếu tố liên quan đến Mức tuân thủ thuế của
người nộp thuế ..................................................................................49

ix


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ

Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức................................................................................32

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H



C

KI

N
H

TẾ

H

U



Sơ đồ 3.1: Sự phối hợp giữa 3 ngành........................................................................77

x


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam ngày càng tham gia sâu rộng vào nền kinh tế thế giới và khu vực,
Việt Nam đã là thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới WTO, ngoài ra
Việt Nam còn tham gia nhiều tổ chức thương mại khác như: Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN), diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương
(APEC), Tổ chức hợp tác Á – Âu (ASEM)… Theo đó, khi tham gia các tổ chức này




thì Việt Nam phải cam kết thực hiện những nghĩa vụ nhất định, một trong những

H

U

nghĩa vụ đó là về thuế quan.

TẾ

Theo đánh giá của các chuyên gia kinh tế hàng đầu, thì Việt Nam là thị

N
H

trường đang mở cửa với tiềm năng tiêu thụ hàng hóa cho hơn 90 triệu dân. Song
song với quá trình đó thì hoạt động ngoại thương của ta ngày càng phát triển về cả

KI

chiều sâu lẫn chiều rộng, hàng hóa xuất nhập khẩu ngày càng đa dạng, phong phú


C

để đáp ứng nhu cầu tiêu dung ngày càng lớn.

H

Do đó, Nhà nước cần có những biện pháp, công cụ can thiệp để hạn chế


ẠI

lượng hàng hóa nước ngoài ồ ạt đổ vào, cạnh tranh với hàng hóa trong nước, gây bất

Đ

ổn cho nền kinh tế sản xuất trong nước nhất là giai đoạn hiện nay, trình độ, năng lực

N

G

cạnh tranh của doanh nghiệp, hàng hóa sản xuất trong nước còn kém phát triển.



Một trong những công cụ mà Nhà nước sử dụng hiệu quả nhất đó là thuế, cụ

Ư

thể đó là thuế xuất nhập khẩu. Thuế xuất nhập khẩu đóng vai trò hết sức quan trọng

TR

đối với quá trình phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, chiếm khoản 1/3 tổng số
thu ngân sách hàng năm. Tuy nhiên, khoản thu này đang giảm đi do một số nguyên
nhân có thể kể đến như sau: Sự quản lý yếu kém của một số cơ quan quản lý thuế;
tình trạng gian lận, trốn thuế, tránh thuế làm thất thu ngân sách nhà nước; do các
cam kết cắt giảm thuế quan trong các hiệp định tự do hóa thương mại mà Việt Nam

đang tham gia... Vì vậy, trách nhiệm của cơ quan Hải quan ngày càng lớn, đòi hỏi
cơ quan Hải quan phải: Đảm bảo kiểm soát được hoạt động ngoại thương, chống
gian lận thương mại, đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách nhà nước đồng thời tạo
thuận lợi để thực hiện thủ tục hải quan nhanh chóng, gọn nhẹ cho hàng hóa xuất
1


nhập khẩu, thực hiện các cam kết mà Việt Nam đã ký kết và tham gia với các nước,
vùng lãnh thổ và các tổ chức thương mại…Để có thể thực hiện tốt chức năng quản
lý nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu một trong những
nhiệm vụ quan trọng hàng đầu là phải thực hiện tốt việc quản lý thu thuế xuất nhập
khẩu.
Cục Hải quan tỉnh Long An là đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý Nhà nước
về Hải quan trên địa bàn 03 tỉnh: Long An, Tiền Giang, Bến Tre. Năm 2015, đơn vị



được Tổng cục Hải quan giao dự toán thu nộp Ngân sách là: 1.850 tỷ đồng tăng

U

10.1% so với chỉ tiêu được giao năm 2014;Chỉ tiêu thu nộp ngân sách năm 2016 là

H

2.180 tỷ đồng, tăng 15.3% sovới chỉ tiêu được giao năm 2015; Chỉ tiêu thu nộp

TẾ

ngân sách năm 2017 là 2.255 tỷ đồng tăng 3.44% sovới chỉ tiêu được giao năm


N
H

2016. Chỉ tiêu thu Ngân sách được giao năm sau luôn cao hơn năm trước, trong khi

KI

đó thì lộ trình hội nhập và cam kết khi nước ta gia nhập các tổ chức thương mại và
Hiệp ước quốc tế thì chính sách thuế buộc phải cắt giảm hàng năm thì việc hoàn


C

thành chỉ tiêu thu Ngân sách là rất khó khăn. Nhưng, tình trạng trốn thuế, nợ đọng

H

thuế và gian lận thương mại ngày càng tăng đã khiến cho hoạt động kiểm tra, kiểm

ẠI

soát việc chấp hành chính sách thuế hàng hoá XK, NK vẫn còn tồn tại nhiều hạn

Đ

chế. Bên cạnh đó sự bình đẳng và công bằng về nghĩa vụ thuế cũng chưa được đảm

N


G

bảo… Do đó, xu hướng khối lượng công việc tăng lên hàng năm trong điều kiện về



nguồn lực tại đơn vị có hạn thì việc nghiên cứu các giải pháp để nâng cao hiệu quả

Ư

hoạt động cần được quan tâm hơn nữa.

TR

Từ thực tế trên nên tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thu

thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Long An” để làm luận văn Thạc sĩ kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Nghiên cứu, đánh giá thực thực trạng và đề xuất các giải
pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh
Long An.
Mục tiêu cụ thể:

2


- Tổng hợp hệ thống hóa một cách cụ thể lý luận và thực tiễn liên quan đến
công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Long An.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải
quan Long An từ năm 2013 đến năm 2017.

- Đề xuất những giải pháp hữu hiệu nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác quản
lý thu thuế xuất nhập khẩu tại đơn vị.



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

U

Đối tượng nghiên cứu: các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế

TẾ

H

xuất nhập khẩu.
Phạm vi nghiên cứu:

N
H

- Phạm vi về không gian: Đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu có liên quan

KI

đến công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Long An.

H

4.Phương pháp nghiên cứu:



C

- Phạm vi về thời gian: Số liệu sử dụng trong đề tài năm 2013-2017

Đ

ẠI

 Phương pháp thu thập dữ liệu

G

- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Tài liệu, hồ sơ lưu trữ tại các



N

Phòng, Đội, Chi cục trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Long An.

Ư

- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Số liệu được thu thập bằng cách lập

TR

bảng câu hỏi cho cán bộ hải quan thông qua phỏng vấn trực tiếp hoặc gửi bảng câu
hỏi khảo sát đến các đối tượng được phỏng vấn. Số lượng mẫu 60 CBCC trong toàn

Cục Hải quan tỉnh Long An.
 Phương pháp tổng hợp và phân tích:
- Tổng hợp số liệu: Từ các số liệu thu thập được tại các Phòng, Đội, Chi
cục và tại Văn phòng Cục Hải quan Long An, kết hợp phiếu khảo sát điều tra, tiến
hành trên cơ sở phương pháp phân tổ thống kê theo các tiêu thức khác nhau, tùy
theo nội dung của chỉ tiêu nghiên cứu, xây dựng hệ thống biểu bảng, trên cơ sở đó
tiến hành phân tích các nhân tố, đánh giá tình hình quản lý thu thuế xuất nhập khẩu.
3


-

Áp dụng phương pháp xử lý, phân tích số liệu:
Phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế và các phương pháp phân

tích chuyên ngành khác.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài các phần mở đầu và kết luận thì nội dung nghiên cứu bao gồm 3
chương:



Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THU THUẾ XUẤT

U

NHẬP KHẨU

TẾ


H

Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ XUẤT
NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH LONG AN

N
H

Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI


THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH LONG AN

4


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THU THUẾ XUẤT
NHẬP KHẨU

1.1 Một số vấn đề lý luận về thuế xuất nhập khẩu
1.1.1 Khái niệm về thuế, quản lý thuế xuất nhập khẩu

U



Thuế là một trong những công cụ quan trọng của Nhà nước để quản lý vĩ mô

H

nền kinh tế. Thuế là một bộ phận của cải xã hội được tập trung vào ngân sách nhà

TẾ

nước, theo đó các thể nhân, pháp nhân phải chuyển giao bắt buộc một phần của cải

N
H


của mình cho nhà nước mà không gắn bất kỳ sự ràng buộc nào về sự hoàn trả lợi ích
tương quan với số thuế đã nộp nhằm trang trải các chi phí duy trì sự tồn tại, hoạt động

KI

của bộ máy nhà nước và chi phí công công, đem lại lợi ích chung cho cộng đồng1.


C

Quản lý thuế là quá trình thực thi các chức năng đăng ký thuế, kê khai thuế,

H

nộp thuế, ấn định thuế, quản lý hoàn thuế, giảm thuế, miễn thuế; quản lý xóa nợ tiền

ẠI

thuế, tiền phạt; quản lý thông tin về người nộp thuế, kiểm tra, thanh tra, cưỡng chế

Đ

thi hành các quyết định hành chính thuế; xửlý vi phạm pháp luật thuế và giải quyết

N

G

khiếu nại tố cáo về thuế2.




Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là một loại thuế đánh vào các hàng hoá mậu

Ư

dịch, phi mậu dịch được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam.Thuế

TR

xuất khẩu, thuế nhập khẩu là công cụ rất quan trọng để khuyến khích xuất nhập
khẩu nguyên liệu,vật liệu, ưu tiên loại trong nước chưa đáp ứng nhu cầu;chú trọng
phát triển lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ nguồn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ
môi trường, góp phần bình ổn thị trường và nguồn thu ngân sách nhà nước3.

1

Tổng Cục thuế, Tài liệu nội bộ, 2009

2

Luật quản lý thuế Việt Nam,2006

3

Luật thuế xuất nhập khẩu, 2016

5



Như vậy có thể nói Thuế XNK là công cụ rất quan trọng để nhà nước thực
hiện chính sách kinh tế của mình, quản lý các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu;
mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại; nâng cao hiệu quả của hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu.
1.1.2 Phân loại thuế xuất nhập khẩu
Có nhiều cách phân loại thuế xuất nhập khẩu



Theo xu hướng vận động của hàng hóa:

U

 Thuế xuất khẩu: là loại thuế mà được tính vào giá bán của hàng hoá xuất

H

khẩu.

TẾ

 Thuế nhập khẩu: là loại thuế mà một quốc gia hay vùng lãnh thổ đánh

N
H

vào hàng hóa có nguồn gốc từ nước ngoài trong quá trình nhập khẩu.

KI


 Thuế quá cảnh: là loại thuế đánh vào hàng hóa đi qua lãnh thổ quốc gia


C

đến một nước thứ ba.

H

Căn cứ vào mục đích của thuế XNK:

ẠI

 Thuế chống phá giá: là loại thuế được áp dụng đối với hàng hóa bán phá

Đ

giá vào Việt Nam.

G

 Thuế chống trợ cấp: là loại thuế áp dụng đối với hàng hóa được trợ cấp

N

nhập khẩu vào Việt Nam.

Ư




 Thuế tự vệ: Thuế tự vệ được áp dụng trong phạm vi và mức độ cần thiết

TR

nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong
nước và tạo điều kiện để ngành sản xuất đó nâng cao khả năng cạnh tranh.
Căn cứ vào phạm vi tác dụng của thuế XNK:
 Thuế XNK tự quản: là loại thuế thể hiện tính độc lập của một quốc gia.
 Thuế XNK theo các cam kết quốc tế: là loại thuế thực hiện theo các cam
kết trong các Hiệp định song phương hoặc đa phương đã ký kết.
Căn cứ vào cách thức tính thuế:

6


 Tính thuế theo phương pháp tuyệt đối: Số tiền thuế XNK phải nộp theo
phương pháp tính thuế tuyệt đối được xác định căn cứ vào lượng hàng hóa thực tế
xuất khẩu, nhập khẩu và mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa tại
thời điểm tính thuế.
 Tính thuế theo tỷ lệ phần trăm: Theo phương pháp này, số tiền thuế XNK
phải nộp được xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm
của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế.



 Tính thuế theo phương pháp hỗn hợp: Số tiền thuế XNK phải nộp theo

U


phương pháp tính thuế hỗn hợp được xác định là tổng số tiền thuế theo tỷ lệ phần

TẾ

H

trăm và số tiền thuế tuyệt đối như trình bày ở trên.
1.1.3 Vai trò thuế xuất nhập khẩu

N
H

 Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước: Thuế XNK góp phần quan trọng

KI

trong việc hình thành nguồn thu cho NSNN khi thực hiện chức năng quản lý, điều


C

tiết vĩ mô nền kinh tế và bảo hộ sản xuất trong nước. Tùy thuộc vào từng thời kỳ,
giai đoạn lịch sử khác nhau, sự phát triển kinh tế đối ngoại và quan điểm sử dụng

ẠI

H

mà thuế XNK có vai trò khác nhau ở những quốc gia khác nhau trong việc tạo lập


Đ

nguồn thu cho NSNN. Các nước đang phát triển như Việt Nam, thuế XNK luôn

G

chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng thu ngân sách, từ năm 2012 đến nay chiếm tỷ

N

trọng từ 10% - 15% trong tổng thu Ngân sách và dần ổn định, phù hợp với xu

Ư



hướng chung các nước trong khu vực.

TR

 Là công cụ để nhà nước thực hiện kiểm tra, kiểm soát và quản lí các hoạt
động thương mại quốc tế: Cùng với các công cụ hành chính như giấy phép, hạn
ngạch; các rào cản kỹ thuật như điều kiện kinh doanh, tiêu chuẩn chất lượng.... thì
hàng rào thuế quan có thể cản trở hay tham gia mở cửa thị trường trong hoạt động
mậu dịch quốc tế nhằm mục tiêu bảo đảm quyền lợi quốc gia ở mức tối ưu kết hợp.
Thuế xuất nhập khẩu còn thể hiện về chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước
về các chính sách ưu đãi về thuế theo khu vực và quốc tế, đây là một biện pháp
quản lý tiến bộ thay vì sử dụng những biện pháp phi thuế quan như cấm nhập khẩu.

7



 Là công cụ để bảo hộ sản xuất trong nước: Thuế XNK có thể coi là là
công cụ bảo hộ sản xuất trong nước trước sự xâm nhập của hàng hoá nhập ngoại.
Thuế nhập khẩu cao giúp giảm nhập khẩu bằng cách làm cho chúng trở nên đắt
hơn so với các mặt hàng thay thế có trong nước và điều này làm giảm thâm hụt
trong cán cân thương mại, hay bảo hộ các ngành then chốt, bảo vệ các ngành còn
non trẻ để đủ khả năng cạnh tranh. Còn thuế xuất khẩu có thể dùng để giảm xuất
khẩu các mặt hàng sử dụng các nguồn tài nguyên khan hiếm đang bị cạn kiệt hay



các mặt hàng mà tính chất quan trọng của nó đối với sự an toàn lương thực hay

U

an ninh quốc gia.

TẾ

H

Tuy nhiên khi quá trình tự do hóa thương mại quốc tế được đẩy mạnh gắn
cắt giảm thuế nhập khẩu.

KI

1.2 Quản lý thu thuế xuất nhập khẩu

N

H

với các thỏa thuận đa phương và song phương thì vai trò này giảm dần, đặc biệt về


C

1.2.1 Khái niệm quản lý thu thuế xuất nhập khẩu

H

Theo Điều 11 Luật Hải quan (đã được sửa đổi bổ sung), Điều 27 Luật Thuế

ẠI

XK, thuế NK và Điều 2 Luật Quản lý thuế thì cơ quan hải quan có nhiệm vụ tổ

Đ

chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hoá XK, NK; kiểm tra và thu thuế

N

G

XK, thuế NK.



Thu thuế XK, thuế NK là kết quả của một chuỗi công việc bao gồm kiểm tra


Ư

hồ sơ khai thuế, các chứng từ liên quan và việc kiểm tra thực tế hàng hoá, phương

TR

tiện vận tải (nếu có)… do cơ quan thuế thực hiện để xác định đúng số thuế đối tượng
nộp thuế phải nộp và chuyển số thuế đó vào ngân sách Nhà nước đúng quy định.
Do việc xác định số thuế phải thu phụ thuộc vào nhiều yếu tố như cơ chế
chính sách, chủng loại của hàng hoá, trình độ của công chức, trang thiết bị kỹ thuật,
thái độ tuân thủ pháp luật về thuế của đối tượng nộp thuế,… nên có thể thu đúng,
cũng có thể thu thiếu, thu thừa hoặc bỏ sót thuế.
Để phát huy vai trò của thuế xuất nhập khẩu trong điều kiện hội nhập kinh tế
quốc tế, một trong những biện pháp quan trọng là tăng cường quản lý thuế xuất

8


nhập khẩu. Vậy quản lý thuế xuất nhập khẩu là gì? đến nay chưa có một khái niệm
chính thức nào về quản lý thuế xuất nhập khẩu, tuy nhiên qua nghiên cứu một số
quan niệm khác nhau về quản lý thuế dưới những góc độ nghiên cứu khác nhau và
từ thực tế công tác quản lý thuế xuất nhập khẩu ở nước ta trong thời gian qua, có thể
hiểu: Quản lý thuế xuất nhập khẩu là toàn bộ kỹ thuật về xây dựng, tổ chức, điều
hành, chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện chính sách thuế xuất nhập khẩu của chủ
thể quản lý đối với các hoạt động của đối tượng quản lý nhằm thực hiện các mục

U

H


1.2.2 Văn bản pháp lý về quản lý thuế xuất nhập khẩu



tiêu đã định trước.

TẾ

Việc quản lý thuế nói chung và quản lý thuế XNK chịu sự chi phối bởi rất
nhiều quy định về luật trong nước và quốc tế, cùng với các cam kết khác trong quá

N
H

trình hội nhập và phát triển. Đối với quy định trong nước thì quản lý thu thuế XNK

KI

được thực hiện theo các quy định, văn bản quy phạm Pháp luật như sau:


C

 Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi bổ sung

H

một số điều Luật Hải quan năm 2005.


ẠI

 Luật Hải quan sửa đổi năm 2014 (có hiệu lực từ 1/1/2015).

Đ

 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ban hành ngày

G

26/4/2016



N

 Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ

Ư

sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2013/QH13 ngày 20/11/2012.

TR

 Nghị định 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định

chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục Hải quan, kiểm tra giám sát Hải
quan.
 Nghị định 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật Quản lý thuế;

 Nghị định 83/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22/07/2013 quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật quản lý thuế.

9


 Nghị định 127/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định xử
phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong Hải
quan.
 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
 Thông tư 80/2012/TT-BTC ngày 22/05/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn
Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế.



 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/09/2013 của Bộ Tài chính quy định

U

về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát, Hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và

TẾ

H

quản lý thuế đối với hàng hoá xuất nhập khẩu.

Theo đó, nguyên tắc quản lý thuế được áp dụng thống nhất là: Cơ quan hải


N
H

quan quản lý thuế đối với hàng hóa XNK theo nguyên tắc quản lý rủi ro. 4

KI

 Việc áp dụng cơ chế quản lý rủi ro trong quản lý thuế bao gồm: thu thập


C

thông tin, dữ liệu liên quan đến người nộp thuế; xây dựng các bộ tiêu chí quản lý

H

thuế; đánh giá việc tuân thủ pháp luật của người nộp thuế; đề xuất, áp dụng biện

ẠI

pháp quản lý thuế;

Đ

 Cơ quan quản lý thuế quản lý, ứng dụng hệ thống thông tin nghiệp vụ để

G

đánh giá rủi ro về thuế, mức độ tuân thủ pháp luật của người nộp thuế, lựa chọn đối


N

tượng kiểm tra, thanh tra về thuế và hỗ trợ các hoạt động nghiệp vụ khác quản lý

Ư



thuế.

TR

1.2.3 Sự cần thiết phải quản lý thu thuế xuất nhập khẩu
Công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu có một vị trí quan trọng trong quá

trình thực hiện của nhà nước về thuế xuất nhập khẩu. Nó là tiền đề quan trọng đánh
giá sự thành công khi thực hiện một chính sách thuế. Bởi mục tiêu của một chính
sách thuế xuất nhập khẩu đưa ra không nằm ngoài những mục tiêu về ngân sách, và
tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế vĩ mô phát triển.

Khoản 4 Điều 4 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật quản lý Thuế số 21/2013/QH13 ngày

4

20/11/2012

10



Hiện nay nguyên nhân gây thất thoát chính trong hoạt động thu thuế XNK là
buôn lậu, gian lận thương mại và nợ đọng thuế kéo dài. Vì vậy nhận thức về sự cần
thiết và quan trọng của công tác quản lý thu thuế XNK trong hoạt động của Hải
quan cùng với việc tăng cường, đẩy mạnh công tác này là một tất yếu khách quan,
nhất là trong giai đoạn hội nhập và phát triển kinh tế khu vực và thế giới nhằm đạt
được các mục tiêu:
Tập trung, huy động đủ và chính xác kịp thời số thuế XNK phải nộp về



NSNN cùng với phát huy vai trò của thuế XNK trong hoạt động ngoại thương, từ đó

U

nâng cao ý thức chấp hành các quy định về Thuế của các cơ quan, tổ chức, cá nhân

TẾ

H

có liên quan, đặc biệt hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.

N
H

1.3 Nội dung quản lý thu thuế xuất nhập khẩu:
1.3.1 Quản lý đối tượng nộp thuế:


C


KI

Đối tượng nộp thuế là:5

1. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

ẠI

H

2. Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.

Đ

3. Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc

G

nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.



N

4. Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao

Ư

gồm:


TR

a) Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy

quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
b) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh
quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;
c) Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các
tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;

5

Luật thuế Xuất nhập khẩu

11


d) Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà
biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất
cảnh, nhập cảnh;
đ) Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh
nghiệp;
e) Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy
định của pháp luật.

U




5. Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư

H

dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị

TẾ

trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất

N
H

khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.
6. Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế,

KI

miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy


C

định của pháp luật.

H

7. Trường hợp khác theo quy định của Pháp luật”

Đ


ẠI

Như vậy, Người nộp thuế phải có trách nhiệm kê khai thuế, nộp thuế XNK

G

theo quy định Pháp Luật được thực hiện theo quy định tại Điều 16 Luật Hải quan và

N

Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi

Ư



hành một số điều của Luật Hải quan cụ thể như:
Kê khai số tiền thuế phải nộp; số tiền thuế được miễn thuế, xét miễn thuế,

TR

-

xét giảm thuế, hoàn thuế hoặc không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, theo đúng
quy định của pháp luật;
-

Kê khai số tiền thuế phải nộp trên giấy nộp tiền theo quy định của Bộ Tài


chính về thu, nộp thuế và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,
trong trường hợp thực hiện thủ tục Hải quan điện tử, người khai Hải quan được khai
và gửi hồ sơ Hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của Hải quan;
-

Đưa hàng hoá, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định cho việc

kiểm tra thực tế hàng hoá, phương tiện vận tải;

12


-

Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp

luật
Thời hạn nộp hồ sơ hải quan, khai bổ sung hồ sơ hải quan, đăng ký hồ sơ hải
quan, thay thế, sửa chữa hồ sơ hải quan, thay thế tờ khai hải quan,… được thực hiện
theo quy định pháp luật về hải quan.
Ngoài ra giữa cơ quan thuế với người nộp thuế hoặc giữa cơ quan thuế với
người nộp thuế và cơ quan thuế các nước, vùng lãnh thổ mà Việt Nam đã ký Hiệp



định thì cần có thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế để tránh

U

đánh thuế hai lần trong đó xác định cụ thể các căn cứ tính thuế, phương pháp xác


H

định giá tính thuế hoặc giá tính thuế theo giá thị trường. Thỏa thuận trước về

TẾ

phương pháp xác định giá tính thuế được xác lập trước khi người nộp thuế nộp hồ

N
H

sơ khai thuế.

KI

1.3.2 Xây dựng và lựa chọn quy trình quản lý thuế


C

Hiện nay Việt Nam đang áp dụng mô hình quản lý thuế theo chức năng và cơ

H

quan quản lý thuế trực thuộc sự quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Bước

ẠI

ngoặc quan trọng trong lộ trình cải cách thuế ở nước ta chính là quy định về việc áp


Đ

dụng quản lý thuế theo cơ chế người nộp thuế tự kê khai, tự nộp thuế - nhằm hướng

G

đến một nền quản lý thuế tiên tiến, phù hợp với thông lệ quốc tế.



N

Ngoài ra, khi nói đến quản lý nhà nước đối với thuế xuất khẩu, thuế nhập

Ư

khẩu chúng ta phải nói đến nội dung tổ chức triển khai thực hiện các quy định của

TR

pháp luật liên quan đến thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.Nội dung cơ bản của việc tổ
chức thực hiện các quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu bao
gồm:
 Thu thập thông tin về đối tượng nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Bước này do một công chức Hải quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện:
-

Nhập mã số thuế XNK của doanh nghiệp để kiểm tra điều kiện cho phép


mở tờ khai của doanh nghiệp trên hệ thống và kiểm tra ân hạn thuế, bảo lãnh thuế;

13


 Nếu doanh nghiệp không được phép mở tờ khai hoặc không thoả mãn
các quy định về thuế thì thông báo bằng giấy cho doanh nghiệp biết trong đó nêu rõ
lý do không được phép mở Tờ khai;
 Nếu doanh nghiệp được phép mở tờ khai thì tiến hành kiểm tra sơ bộ
hồ sơ Hải quan. Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhập thông tin Tờ khai (tờ khai giấy hay tờ
khai điện tử) vào hệ thống máy tính: Sau khi nhập các thông tin vào máy tính, thông
tin được tự động xử lý (theo chương trình hệ thống quản lý rủi ro) và đưa ra Lệnh



hình thức, mức độ kiểm tra được đánh số trùng với số Tờ khai Hải quan.

H

U

Lệnh hình thức và mức độ kiểm tra được lập làm 02 bản, một bản được lưu

TẾ

cùng hồ sơ Hải quan, một bản để giao cho người khai Hải quan biết thực hiện. Trong
đó mức độ kiểm tra có mức độ khác nhau (mức 1; 2; 3 tương ứng xanh, vàng, đỏ).
Mức (1): “Luồng xanh” là luồng dành cho hàng hóa xuất nhập khẩu có

N

H

-

KI

thuế suất bằng 0; đối với loại hàng này thì sẽ được giải quyết nhanh chóng. Hàng


C

hóa sẽ miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hoá (luồng xanh);
Lãnh đạo Chi cục xem xét cho thông quan lô hàng.
Mức (2): “Luồng vàng”6 là luồng dành cho lô hàng có hồ sơ có vướng

H

-

Đ

ẠI

mắc về thủ tục giấy tờ, cần doanh nghiệp điều chỉnh hoặc bổ sung. Cán bộ Hải quan
Mức (3): “Luồng đỏ”7 là luồng dành cho hàng hoá xuất nhập khẩu có

N

-


G

sẽ kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hoá.



điều kiện. Đối với loại hàng này do xác định mã hàng phức tạp nên đòi hỏi phải

TR

Ư

kiểm tra kỹ, giám sát chặt chẽ. kiểm tra chi tiết hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hoá.
 Kiểm tra thực tế không quá 5% lô hàng: nếu không có dấu hiệu sai

phạm thì kết thúc kiểm tra, nếu có thì tiếp tục kiểm tra cho đến khi xác định được
mức độ vi phạm.
 Kiểm tra thực tế 10% lô hàng: hàng hóa thuộc diện miễn kiểm tra thực
tế nhưng cơ quan hải quan qua phân tích thông tin phát hiện thấy có dấu hiệu sai

6

Điều 11, Nghi định 154/2005/NĐ-CP

7

Theo thông tư 112/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính

14



×