Tải bản đầy đủ (.doc) (170 trang)

GIÁO án CÔNG NGHỆ 6 2019 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (724.79 KB, 170 trang )

Kế hoach bài học CN6

TRƯỜNG THCS AN KHÁNH

Tuần: 01
Tiết: 01

MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình; mục tiêu, nội dung
chương trình và SGK Công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
2. Kỹ năng
- Bước đầu hình thành kỹ năng tự học cùng SGK ở nhà.
3. Thái độ
- Hứng thú học tập môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: đọc sách và các tài liệu liên quan.
- HS: đọc SGK trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Thảo luận nhóm, vấn đáp, gợi mở, tư duy.
IV. NỘI DUNG LÊN LỚP
1. Ổn định: 1 phút
2. Bài cũ: 7phút (sinh hoạt nội qui bộ môn)
3. Bài mới: 31 phút
Hoạt động 1
(10 phút)
TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA GIA ĐÌNH VÀ KINH TẾ GIA ĐÌNH
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung


Yêu cầu HS đọc thông
- HS đọc thông tin SGK I.VAI TRÒ CỦA GIA ĐÌNH
VÀ KINH TẾ GIA ĐÌNH
tin SGK thảo luận nhóm thảo luận nhóm (3phút).
-Gia đình là nền tảng của xã
các câu hỏi .
-Gia đình có vai trò gì?
- Là nền tảng của xã hội. hội, trong gia đình mọi người
-Các thành viên trong
- Kể tên nghề nghiệp của được chăm sóc và được đáp
ứng các nhu cầu về vật chất
gia đình em làm những các thành viên.
và tinh thần.
công việc gì?
-Kinh tế gia đình là tạo ra
-Kinh tế gia đình là gì?
- Tạo ra thu nhập và sử
thu nhập và sử dụng nguồn
GV giải thích thêm kinh dụng nguồn thu nhập.
thu nhập hợp lý, hiệu quả.
tế gia đình không chỉ tạo
ra nguồn thu nhập mà còn
là việc sử dụng nguồn thu
nhập hợp lí và hiêu quả.
-Em cần làm gì để góp - Phụ giúp việc nhà, chăm
phần phát triển kinh tế gia sóc vật nuôi,…
đình?
Hoạt động 2
(11 phút)
TÌM HIỂU MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG TỔNG QUÁT

CỦA CHƯƠNG TRÌNH, SGK, PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN
TRẦN THỊ TUYỀN

Trang 1


Kế hoach bài học CN6

TRƯỜNG THCS AN KHÁNH

Hoạt động của GV
GV giới thiệu về kiến
thức, kỹ năng, thái độ.
Yêu cầu HS đọc thông
tin SGK.
- Khi học xong phân môn
KTGĐ cần nắm được gì
về kiến thức?
- Học môn KTGĐ chúng
ta cần đạt những về kỹ
năng, về thái độ?
- Học môn KTGĐ các em
cần phải có thái độ như
thế nào?
GV giới thiệu nội dung
cơ bản của chương trình.
GV nói thêm về đặc
điểm của SGK đòi hỏi HS
phải hoạt động tích cực
tìm hiểu mới nắm được

kiến thức.
Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK.
? Em cần có phương pháp
học như thế nào để học tập
tốt?

Hoạt động của HS
HS đọc thông tin SGK
Trả lời
-HS trả lời

Nội dung
II. MỤC TIÊU CỦA
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG
NGHỆ 6-PHÂN MÔN KINH
TẾ GIA ĐÌNH

1. Về kiến thức
2. Về kỹ năng
3. Về thái độ

-HS trả lời

-HS trả lời

- Lắng nghe theo dõi.

III. PHƯƠNG PHÁP HỌC
TẬP


- Chủ động tìm hiểu, phát
hiển và nắm vững kiến thức.
- Đọc sách trước ở nhà, thực
hiện các bài thực hành, thảo
luận nhóm.

- HS nghiên cứu SGK.
- Đọc sách trước ở nhà,
thực hiện các bài thực
hành, thảo luận nhóm.

4. Kiểm tra, đánh giá: 4 phút
- Trình bày vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?
- Em cần áp dụng các phương pháp nào khi học môn Công nghệ 6.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà: 1 phút
- Học bài, xem trước bài mới.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu các hình SGK
- GV nhắc lại nội qui môn học.

TRẦN THỊ TUYỀN

Trang 2


Kế hoach bài học CN6

TRƯỜNG THCS AN KHÁNH

Tuần: 01

Tiết: 02
CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
BÀI 1:

CÁC LOẠI VẢI
THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T1)

I.

MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học.
2. Kỹ năng
- Phân biệt được một số loại vải thông dụng.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ môi trường, bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tham khảo sách và các tài liệu lien quan, lên kế hoạch giảng dạy.
Tranh quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học.
Mẩu các loại vải để HS quan sát.
- HS: Xem bài trước ở nhà, tìm hiểu các hình vẽ và sơ đồ.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
IV. NỘI DUNG LÊN LỚP
1. Ổn định: 1 phút
2. Bài cũ: 3 phút
Kiểm tra SGK của HS
3. Bài mới: 34 phút
*Giới thiệu bài mới: Các loại vải thường dùng trong may mặc rất đa dạng và
phong phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu săc, hoa văn,…Hôm nay chúng ta sẽ tìm

hiểu về chúng.
Hoạt động 1 (17phút)
TÌM HIỂU VỀ VẢI SỢI THIÊN NHIÊN
Hoạt động của GV
GV gợi ý để HS thấy
được sự đa dạng của vải
sợi
? Có mấy loại vải chính?

Nội dung
Dựa vào nguồn gốc sợi dệt
vải được phân thành 3 loại
chính: vải sợi thiên nhiên, vải
3 loại chính: vải sợi sợi hóa học, vải sợi pha.
I. NGUỒN GỐC, TÍNH
thiên nhiên, vải sợi hóa
CHẤT CỦA CÁC LOẠI VẢI.
học, vải sợi pha.
1.Vải sợi thiên nhiên.
a)Nguồn gốc
-Vải sợi thiên nhiên được
dệt bằng các dạng sợi có sẵn
Yêu cầu HS đọc thông
- HS đọc thông tin SGK trong thiên nhiên.
VD:
tin SGK.
TRẦN THỊ TUYỀN

Hoạt động của HS
Đọc thông tin


Trang 3


Kế hoach bài học CN6

TRƯỜNG THCS AN KHÁNH

- Em hãy cho biết nguồn
gốc của vải sợi thiên
nhiên?
- Cho VD các dạng sợi có
sẵn trong thiên nhiên được
lấy từ thực vật; từ động
vật?
Hướng dẫn HS quan sát
hình 1.1 SGK.
Quan sát hình 1.1 nêu quy
trình sản xuất vải sợi
bông, vải sợi tơ tằm?
GV giảng giải về qui trình
sản xuất vải sợi thiên
nhiên.
GV nói thêm thời gian tạo
thành nguyên liệu lâu.
- Để có nguyên liệu dệt
vải sợi thiên nhiên thì con
người cần phải làm gì?
Trồng nhiều cây xanh vậy
nhằm mục đích gì?

-Vải sợi thiên nhiên có
tính chất gì?
Ngày nay công nghệ
mới làm cho vải sợi thiên
nhiên không nhàu , tăng
giá trị của vải nhưng giá
thành cao.

Hoạt động của GV
Gợi ý HS quan sát hình
1.2
- Nêu nguồn gốc của vải
sợi hóa học?
? Vải sợi hóa học được

chia làm mấy loại, nêu tên
và đặc điểm từng loại.
? Yêu cầu HS quan sát
hình 1.2 hãy nêu quy trình
sản xuất vải sợi nhân tạo
và vải sợi tổng hợp?
TRẦN THỊ TUYỀN

Trả lời

-Từ thực vật như cây bông,
lanh, gai,…
- Từ động vật như con tằm,
Cho VD: tơ tằm, lông lông vịt, dê,…
vịt, dê,…

- HS quan sát hình 1.1
SGK,
- HS trả lời
-HS theo dõi lời giảng của
GV.

- Phải trồng các cây bông ,
cây đay, nuôi tằm, ……
- Tăng khí O2 và giảm
khí CO2 hạn chế biến đổi
khí hậu?
b)Tính chất
- Độ hút ẩm cao nên mặc
- Dễ bị nhàu, khi đốt sợi thoáng mát nhưng dễ bị nhàu,
vải tro bóp dễ tan.
giặt lâu khô.
- Lắng nghe.
-Khi đốt sợi vải tro bóp dễ
tan.

Hoạt động 2
(17 phút)
TÌM HIỂU VẢI SỢI HÓA HỌC
Hoạt động của HS
Nội dung
Quan sát trả lời câu hỏi
2. Vải sợi hóa học
a) Nguồn gốc
- Vải sợi hóa học được
- Vải sợi hóa học được dệt

dệt bằng các loại sợi do bằng các loại sợi do con người
con người làm ra.
làm ra từ một số chất hóa học
- HS trả lời
lấy từ gỗ, tre, nứa, dầu mỏ,
than đá,…
- Có 2 loại: Vải sợi tổng
- HS trả lời
hợp, vải sợi nhân tạo

Trang 4


TRƯỜNG THCS AN KHÁNH

Kế hoach bài học CN6

Nguyên liệu không có Lắng nghe
dạng sợi mà phải qua quá
trình tạo sợi.
Hướng dẫn HS quan sát
HS quan sát sơ đồ 1.2
sơ đồ 1.2 giải thích những lắng nghe.
điểm khó
Yêu cầu HS làm bài tập
HS thảo luận nhóm làm
điền vào chỗ trống.
bài tập điền vào chỗ trống
(3p)
Gọi HS của nhóm trả lời

nhóm khác nhận xét.
- Vải sợi hóa học được dệt
Quan sát, trả lời câu hỏi
từ những loại cây trồng - Từ cây gỗ, tre, nứa…
nào?
- Trồng các loại cây trên
có tác dụng gì đối với môi - Làm sạch môi trường
trường?
góp phần phần làm giảm
* Để có nguyên liệu dệt
bớt biến đổi khí hậu?
vải cần phải bảo tồn các
tài nguyên thiên nhiên như
gỗ, than đá, dầu mỏ….
- Cứng lại trong nước,
- Nêu tính chất của vải sợi không nhàu.
b)Tính chất
nhân tạo và vải sợi tổng
- Vải sợi nhân tạo
+ Có độ hút ẩm cao, ít bị
hợp.
- Bền, đẹp, đa dang,…
nhàu, cứng lại trong nước.
- Vì sao vải sợi tổng hợp
+ Khi đốt tro bóp dễ tan.
- Vải sợi tổng hợp
được sử dụng nhiều trong
+ Độ hút ẩm thấp, mặc bí,
may mặc?
giặt mau khô, bền đẹp, không

bị nhàu.
+ Khi đốt tro vón cục, bóp
không tan.
4. Kiểm tra, đánh giá: 5 phút
- Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, tơ tằm?
- Nguồn gốc của chúng từ đâu?
- Vào mùa hè vì sao người ta không thích mặc các loại vải nilon?
- Em có thể làm gì để giữ gìn nguồn nguyên liệu dệt vải?
5. Hướng dẫn học tập ở nhà: 2 phút
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Xem tiếp phần còn lại của bài
- GV hướng dẫn HS mang mẫu và hướng dẫn chuẩn bị cho phần thực hàn

TRẦN THỊ TUYỀN

Trang 5


Kế hoach bài học CN6

TRƯỜNG THCS AN KHÁNH

Tuần: 02
Tiết: 03
BÀI 1:

CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG
TRONG MAY MẶC (T2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Biết được nguồn gốc, tính chất của loại vải sợi pha.
2. Kỹ năng
- Phân biệt được một số loại vải thông dụng.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ môi trường, bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ
- GV: đọc SGK và các tài liệu liên quan.
Tranh: quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên; vải sợi nhân tạo.
Bộ các loại vải sợi; bát nước, diêm.
- HS: đọc bài trước ở nhà.
Sưu tầm một số mẫu vải, một số mẫu vải nhỏ đính trên áo, quần.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Trực quan, thí nghiệm biểu diễn, vấn đáp.
IV.NỘI DUNG LÊN LỚP
1. Ổn định: 1 phút
2. Bài cũ: 5 phút
- Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc và tính chất ra sao?
- Vải sợi hóa học có nguồn gốc như thế nào? Chia thành mấy loại?
- Vải sợi hóa học có tính chất như thế nào?
3. Bài mới: 33 phút
*Giới thiệu bài mới: Vải pha có tính chất gì? Vì sao nó được sử dụng rộng rãi?
Bằng cách nào để biết được thành phần sợi vải ấy là gì? Chúng ta sẽ trả lời trong tiết
học hôm nay.
Hoạt động 3
(15 phút)
TÌM HIỂU VỀ VẢI SỢI PHA
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung

GV cho HS xem các mẫu - HS xem các mẫu vải 3.Vải sợi pha
vải pha
pha.
a)Nguồn gốc
- Các mẫu vải này giống - Có 2 loại sợi kết hợp
Được dệt bằng sợi pha là sự
nhau ở điểm nào?
kết hợp của 2 hoặc nhiều loại
- Vải pha có nguồn gốc
- Từ sợi pha
sợi lại với nhau.
từ đâu?
Yêu cầu HS đọc thông
tin SGK
- Nhắc lại tính chất của
TRẦN THỊ TUYỀN

- HS đọc thông tin SGK
- Nhắc lại kiến thức

b)Tính chất
Trang 6


Kế hoach bài học CN6

TRƯỜNG THCS AN KHÁNH

vải sợi thiên nhiên và vải
sợi hóa học?

GV nêu 1 vài VD
- Dự đoán tính chất của - Trả lời
các loại vải trong VD?
Vải sợi pha thường có những
- Vải sợi pha có tính - Vải sợi pha thường có ưu điểm của các sợi thành
chất như thế nào?
những ưu điểm của các sợi phần.
thành phần.
Yêu cầu HS đọc VD trong - HS đọc VD
SGK để hiểu rõ tính chất
của vải sợi pha
Hoạt động 4

(18 phút)

THỬ NGHIỆM ĐỂ PHÂN BIỆT MỘT SỐ LOẠI VẢI

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung
II.THỬ NGHIỆM ĐỂ PHÂN
BIỆT MỘT SỐ LOẠI VẢI

1. Điền tính chất của một
Yêu cầu HS điền vào -Thảo luận nhóm (4 phút) số loại vải
2. Thử nghiệm để phân
bảng
biệt một số loại vải

- Nhắc lại tính chất của - Trả lời
các loại vải?
GV chia nhóm
- Chia nhóm thực hành
GV thực hành mẫu
- Quan sát
3.Đọc thành phần sợi vải
- Các nhóm tiến hành
trên các băng vải nhỏ đính ở
thực hiện
áo, quần.
GV hướng dẫn HS đọc HS đọc dưới sự hướng
mẫu 1 hoặc 2 mẫu
dẫn của GV
HS thảo luận nhóm
Yêu cầu HS đọc các băng (5 phút)
vải còn lại và các băng vải
sưu tầm được
4. Kiểm tra, đánh giá: 5 phút
- HS đọc ghi nhớ và phần em chưa biết.
- Vì sao vải sợi pha đươch sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay?
- Làm thế nào phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học?
5. Hướng dẫn học tập ở nhà: 1 phút
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Xem tiếp bài mới
- Những trang phục của em được phân chia như thế nào?
Tuần: 02
TRẦN THỊ TUYỀN

Trang 7



Kế hoach bài học CN6

TRƯỜNG THCS AN KHÁNH

Tiết: 04
BÀI 2

LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T1)

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục,
- Hiểu được chức năng của trang phục, cách lựa chọn trang phục.
- Hiểu được cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, môi trường.
2. Kỹ năng
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào việc lựa chọn trang phục phù hợp
với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
3. Thái độ
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ trang phục.
II. CHUẨN BỊ
- GV: đọc kỹ nội dung SGK và các tài liệu liên quan.
tranh ảnh về các loại trang phục.
- HS: đọc bài trước ở nhà..
Tìm hiểu các loại trang phục có ở gia đình em
III. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp, trực quan.
IV. NỘI DUNG LÊN LỚP
1. Ổn định: 1 phút

2. Bài cũ: 5 phút
- Làm thế nào để phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học?
- Nêu tính chất của vải sợi tổng hợp và vải sợi pha?
- Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến hiện nay?
3. Bài mới: 34 phút
*Giới thiệu bài mới: Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con
người. Nhưng cần may mặc như thế nào để có được trang phục phù hợp, làm đẹp cho
người mặc mà tiết kiệm?
Hoạt động 1 (34 phút)
TÌM HIỂU KHÁI NIỆM TRANG PHỤC,
MỘT SỐ LOẠI TRANG PHỤC, CHỨC NĂNG CỦA TRANG PHỤC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
I.TRANG PHỤC VÀ CHỨC
NĂNG CỦA TRANG PHỤC

Cho học sinh nghiên cứu
- Học sinh nghiên cứu
thông tin SGK
thông tin SGK và trả lời
-Trang phục là gì, bao
- Trang phục bao gồm
gồm các vật dụng nào ?
các loại quần áo và một số
dụng cụ đi kèm: giầy mũ,
khăn quàng, túi xách...
-Em có nhận xét gì về các
Trang phục hiện nay rất
TRẦN THỊ TUYỀN


1. Trang phục là gì?
- Trang phục bao gồm các
loại quần áo và một số dụng
cụ đi kèm: giầy mũ, khăn
quàng, túi xách... trong đó áo,
quần là quan trọng nhất.
2. Các loại trang phục
Trang 8


Kế hoach bài học CN6

TRƯỜNG THCS AN KHÁNH

loại trang phục hiện nay?

đa dạng, phong phú về
kiểu dáng, mẫu mã, chủng
loại…
Yêu cầu học sinh nghiên
Học sinh nghiên cứu
cứu SGK
thông tin SGK, trả lời
-Có mấy loại trang
- Có 4 loại trang phục…
phục? Cho ví dụ về mỗi
loại.
Giáo viên huớng dẫn
- HS quan sát, thảo luận,

học sinh quan sát hình đại diện báo cáo, nhóm
1.4a, b, c
khác nhận xét bổ sung
-Em hãy mô tả các
+ Hình a: trang phục trẻ
trang phục đó?
em, màu sắc tươi sáng, rực
rỡ, loại vải sợi bông thấm
mồ hôi, dễ chịu.
+ Hình b: trang phục thể
thao, vải co giãn tốt, bó sát
người, màu sác phong
phú, tôn dáng vóc người
mặc.
+ Hình c: trang phục bảo
hộ lao động của nhân viên
lâm trường cao su, kích
thước rộng, thoải mái,
thấm mồ hôi, màu sẫm.
Giáo viên mở rộng vấn
- Học sinh liên hệ trả lời
đề về trang phục của một câu hỏi, nhận xét bổ sung
số ngành nghề:
+ Trang phục của ngành
+ Trang phục ngành y:
y
màu trắng, màu xanh nhạt
+ Trang phục của quân hoặc xanh sẫm.
đội Việt Nam
+ Trang phục ngành

+ Trang phục của ngành quân đội: rằn ri, màu xanh
cảnh sát
lục, màu nâu sẫm, nâu
sáng…
+ Ngành công an: màu
vàng,...

-Trang phục theo thời tiết.
-Trang phục theo công dụng.
-Trang phục theo lứa tuổi.
-Trang phục theo giới tính.

3. Chức năng của trang
phục

Yêu cầu hs nghiên cứu
thông tin SGK.
-Trang phục có chức
năng gì?
-Hãy lấy ví dụ về chức
năng bảo vệ cơ thể của
trang phục?
TRẦN THỊ TUYỀN

Học sinh nghiên cứu
thông tin SGK trả lời.
Học sinh liên hệ lấy ví
dụ:
a. Bảo vệ cơ thể tránh
+ Trang phục bảo hộ lao tác hại của môi trường

động giúp công nhân tránh
tác hại của môi trường,
bụi, nắng, mưa…
Trang 9


TRƯỜNG THCS AN KHÁNH

Kế hoach bài học CN6

+ Quần áo mùa lạnh
đảm bảo giữu nhiệt cho cơ
thể.
+ Những vùng nắng
nóng, quần áo mùa hè phải
thoáng mát, thấm mồ hôi,
màu sắc tươi sáng để hạn
chế tác động của ánh
b. Làm đẹp cho con
nắng…
người trong mọi hoạt động
Yêu cầu hs đọc và giải
Hs đọc và trả lời (chọn ý
quyết tình huống SGK
thứ 2 và thứ 3):
+ Mặc quần áo phù hợp
với vóc dáng, lứa tuổi, phù
hợp với công việc và hoàn
cảnh sống.
+ Mặc quần áo giản dị,

màu sắc trang nhã, may
vừa vặn và biết cách ứng
xử khéo léo.
-Vậy theo em thế nào là
-Trang phục đẹp là trang
trang phục đẹp?
phục phù hợp với đặc
điểm người mặc (lứa tuổi,
vóc dáng cơ thể, nghề
nghiệp), phù hợp hoàn
cảnh xã hội và môi trường
giao tiếp.
4.

Kiểm tra, đánh giá: 4 phút
- Trang phục là gì?
- Có mấy loại trang phục? cho ví dụ?
- Trang phục có chức năng như thế nào?
5. Hướng dẫn học tập ở nhà: 1 phút
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Xem tiếp phần II. Chú ý các hình vẽ về lựa chọn trang phục.
- Kẻ bảng 2, bảng 3 vào tập.

Tuần: 03
TRẦN THỊ TUYỀN

Trang 10


TRƯỜNG THCS AN KHÁNH


Kế hoach bài học CN6

Tiết: 05
BÀI 2

LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T2)

I.

MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách lựa chọn trang phục sao cho phù hợp với vóc dáng người mặc.
- Biết được ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn của vải; kiểu may đến vóc dáng
người mặc, biết phối hợp trang phục hợp lí.
2. Kỹ năng
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào việc lựa chọn trang phục phù hợp
với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
3. Thái độ
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ trang phục.
II.
CHUẨN BỊ
- GV: đọc kỹ nội dung SGK và các tài liệu liên quan.
tranh ảnh về các loại trang phục.
- HS: đọc bài trước ở nhà..
tìm hiểu các loại trang phục có ở gia đình em
tìm hiểu trước các hình vẽ SGK
III. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
IV. NỘI DUNG LÊN LỚP

1. Ổn định: 1 phút
2. Bài cũ: 4 phút
- Trang phục là gì? Chức năng của trang phục?
- Có mấy loại trang phục? cho ví dụ?
3. Bài mới: 34 phút
*Giới thiệu bài: Mỗi người có vóc dáng và đặc điểm cơ thể khác nhau.
Chúng ta cần may mặc như thế nào để phù hợp với vóc dáng cơ thể nhằm che đi khuyết
điểm và làm cho người mắc thêm duyên dáng.
Hoạt động 2 (34 phút)
TÌM HIỂU CÁCH LỰA CHỌN TRANG PHỤC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
II. LỰA CHỌN TRANG
PHỤC

-Để có một trang phục
Cần chọn vải, kiểu may 1. Chọn vải, kiểu may phù
đẹp cần chú ý điều gì?
phù hợp với vóc dáng; lứa hợp với vóc dáng cơ thể
tuổi và có sự đồng bộ về
trang phục.
a. Lựa chọn vải
- Vải tạo cho cảm giác gầy
Yêu cầu hs nghiên cứu
HS nghiên cứu thông tin
đi, cao lên: vải mềm, màu tối;
thông tin SGK
để trả lời câu hỏi
mặt vải trơn, phẳng, mờ đục;

-Màu sắc, hoa văn của
HS nghiên cứu bảng 2, kẻ sọc dọc, hoa văn nhỏ.
- Vải tạo cảm giác béo ra,
vải có ảnh hưởng gì đến trả lời
vóc dáng người mặc?
+ Màu sắc, hoa văn, chất thấp xuống: màu sáng; mặt vải
TRẦN THỊ TUYỀN

Trang 11


Kế hoach bài học CN6

TRƯỜNG THCS AN KHÁNH

-Lấy ví dụ về 1 bạn cao,
gầy và một bạn béo, thấp
trong lớp để cả lớp nhận
xét về cách lựa chọn trang
phục của bạn đó.
Yêu cầu HS quan sát
hình 1.5, nhận xét về cách
lựa chọn trang phục và
ảnh hưởng của trang phục
với người mặc.
Hướng dẫn HS nghiên
cứu nội dung bảng 3 SGK
-Kiểu may ảnh hưởng
đến vóc dáng người mặc
như thế nào?

-Gv hướng dẫn HS quan
sát hình 1.6, hình 1.7, thảo
luận theo nhóm.
* Nhóm 1+ nhóm 2
-Em hãy nêu nhận xét về
cách lựa chọn kiểu may
của người mặc trong hình
1.6

liệu vải có thể làm cho bóng láng , thô xốp; kẻ sọc
người mặc có vẻ cao lên, ngang, hoa to.
gầy đi, béo ra…
HS quan sát, thảo luận
(4 phút) và đưa ra nhận
xét. Các nhóm khác bổ
sung.
b. Lựa chọn kiểu may
- HS nhận xét và bổ
sung cho nhau.
- Học sinh nghiên cứu
bảng 3, trả lời câu hỏi
- Tạo cảm giác gầy đi và
cao lên, tạo cảm giác béo
ra và thấp xuống.
HS quan sát, thảo luận
theo nhóm (3 phút), cử đại
diện nhóm báo cáo, nhóm
khác nhận xét bổ sung

- Tạo cảm giác gầy đi và cao

lên: kiểu may chiết ly vừa
người, đường may dọc theo
thân (áo 7 mảnh).
- Tạo cảm giác béo ra và
thấp xuống: vai bồng, có cầu
vai, cầu ngực, quần kiểu
thụng, ống rộng, đường may
ngang.

- Hình 1.6: (từ trái qua
phải)
+ Người gầy, vai ngang,
mặc comple, may các
đường dọc thân thì người
càng gầy;
+ Người hơi đậm, may
áo có đường dọc thân áo,
chiết ly, sát eo khiến người
cáo cảm giác gầy hơn, cao
* Nhóm 3 +nhóm 4
hơn.
-Em hãy nêu ý kiến của
+ Người cao, vai xuôi
mình về cách lựa chọn vải nên chọn kiểu may vai
may, kiểu may cho từng thẳng, áo thụng tạo cảm
người ở trong hình 1.7
giác người béo ra.
+ Người béo, may các
đường ngang, kiểu thụng
trông càng béo hơn.

- Hình 1.7:
+ Người cân đối: thích
hợp với nhiều loại trang
phục, cần chọn màu sắc,
TRẦN THỊ TUYỀN

Trang 12


Kế hoach bài học CN6

TRƯỜNG THCS AN KHÁNH

Cho HS nghiên cứu
thông tin SGK.
-Tại sao phải lựa chọn
vải kiểu may phù hợp với
lứa tuổi?

-Em hãy nêu cách lựa
chọn vải và kiểu may phù
hợp với mỗi lứa tuổi?

hoa văn phù hợp với lứa
tuổi.
+ Người cao, gầy cần
chọn màu sáng, hoa to, kẻ
ngang, chất liệu vải thô,
xốp, tay bồng.
+ Người thấp bé: chọn

màu sáng, may vừa người
+ Người béo, lùn: chọn
vải trơn, màu tối, hoa nhỏ,
kẻ dọc, đường may dọc.
- Học sinh nghiên cứu
thông tin SGK trả lời.
- Mỗi lứa tuổi có nhu
cầu điều kiện sinh hoạt
,làm việc ,vui chơi và tính
cách khác nhau nên chọn
vải may mặc cũng khác
nhau
- HS trả lời.

Yêu cầu HS nghiên cứu
Học sinh nghiên cứu
SGK.
thông tin liên hệ thực tế
trả lời
-Ta có thể chọn các vật - Mũ, khăn, giày dép, túi
dụng nào đi cùng quần áo? xách, thắt lưng…
Giáo viên hướng dẫn
Học sinh quan sát hình
học sinh quan sát hình 1.8 vẽ trả lời câu hỏi, nhận xét
-Em hãy nhận xét về sự bổ sung
đồng bộ của trang phục
trong hình?

2. Sự lựa chọn vải, kiểu
may phù hợp với lứa tuổi

- Trẻ sơ sinh đến tuổi mẫu
giáo: vải mềm, thấm mồ hôi,
màu sắc tươi sáng, hình vẽ
sinh động, kiểu may đẹp, rộng
rãi.
- Thanh, thiếu niên: có nhiều
kiểu trang phục theo sở thích,
tính cách. Cần sử dụng trang
phục đúng lúc, đúng chỗ.
- Người đứng tuổi: màu sắc,
hoa văn, kiểu may trang nhã,
lịch sự.
3. Sự đồng bộ của trang phục
-Làm cho người mặc thêm
duyên dáng, lịch sự; tiết kiệm
mua sắm.
- Các vật dụng đi kèm như
mũ, khăn, giày dép, túi xách,
thắt lưng…phải phù hợp với
màu sắc, hình dáng của quần
áo để tạo sự đồng bộ của trang
phục.
- Nên chọn những vật dụng
có thể đi kèm nhiều loại quần
áo.

4. Kiểm tra, đánh giá: 4 phút
- Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc?
- Nêu ví dụ.
- Mô tả bộ trang phục đi chơi và trang phục ở nhà của em?

5. Hướng dẫn học ở nhà: 2 phút
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài thực hành.
- Mỗi em sẽ tự nhận xét vóc dáng của mình, lên kế hoạch cho bộ trang phục sắp
tới (về loại vải, kiểu may, hoa văn…)
Tuần: 03
TRẦN THỊ TUYỀN

Trang 13


Kế hoach bài học CN6

TRƯỜNG THCS AN KHÁNH

Tiết: 06

THỰC HÀNH
LỰA CHỌN TRANG PHỤC

BÀI 3
I.

MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm vững kiến thức đã học về lựa chọn trang phục.
2. Kỹ năng
- Lựa chọn được vải, kiểu may phù hợp với bản than, đạt yêu cầu thẩm mĩ và
chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
3. Thái độ

- Nhận xét được trang phục đẹp đối với mỗi người
II.
CHUẨN BỊ
- GV: đọc kĩ SGK và tài liệu liên quan
Một số tranh ảnh về trang phục
- HS: xem trước bài thực hành
III. PHƯƠNG PHÁP
- Trực quan, thực hành theo nhóm.
IV. NỘI DUNG LÊN LỚP
1. Ổn định: 1 phút
2. Bài cũ: 5 phút
- Màu sắc hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng
người mặc?
- Nêu ví dụ?
- Mô tả bộ trang phục đi chơi và trang phục ở nhà của em?
3. Bài mới: 33 phút
*Giới thiệu bài mới: Tình huống hôm nay, các em hãy tự lựa chọn cho
mình bộ trang phục mà các em dự định may trong thời gian sắp tới.

Hoạt động của GV
- Yêu cầu hs nhắc lại
một số kiến thức cũ về
quy trình lựa chọn trang
phục.

Hoạt động 1
CHUẨN BỊ
Hoạt động của HS
- Hs nhắc lại
-Xác định đặc điểm vóc

dáng người mặc.
- Xác định loại quần, áo,
váy và kiểu mẫu định may.
- Lựa chọn vải.
- Lựa chọn vật dụng đi
kèm.

Nội dung
I.CHUẨN BỊ
Để có một trang phục phù
hợp và đẹp cần:
- Xác định đặc điểm vóc
dáng người mặc.
- Xác định loại quần, áo, váy
và kiểu mẫu định may.
- Lựa chọn vải phù hợp với
loại áo quần, kiểu may và vóc
dáng cơ thể.
- Lựa chọn vật dụng đi kèm
phù hợp với áo quần đã chọn.

Hoạt động 2
TRẦN THỊ TUYỀN

Trang 14


Kế hoach bài học CN6

TRƯỜNG THCS AN KHÁNH


Hoạt động của GV
Nêu nội dung bài tập
thực hành.
Tổ chức lớp thực hành
theo 2 bước:
+ Bước 1: Làm việc cá
nhân

+ Bước 2: Làm việc theo
nhóm.

THỰC HÀNH
Hoạt động của HS

Nội dung
II.THỰC HÀNH
1. Nội dung
Hs lắng nghe để nắm
- Nội dung: bài tập tình
được yêu cầu của bài tập. huống về chọn vải, kiểu may
một bộ trang phục mặc đi
Hs thực hành theo đúng chơi.
trình tự.
2. Tổ chức thực hành
- Thực hiện việc lựa
a)Làm việc cá nhân
chọn trang phục theo quy
trình các bước trên phần I:
+ Đặc điểm vóc dáng

bản thân
+ Kiểu áo quần định
may
+ Chọn vải: Chất liệu,
màu sắc, hoa văn
+ Chọn vật dụng đi
kèm
- Cá nhân trình bày phần
chuẩn bị của mình, các
thành viên trong tổ thảo
luận, đưa ra nhận xét, sửa
sai về cách lựa chọn trang
phục của bạn.
Hoạt động 3
THỰC HÀNH

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Bước 1: Làm việc cá
nhân (tiết 1)
+ Bước 2: Làm việc theo - Thực hiện việc lựa chọn
nhóm.
trang phục theo quy trình
- Chia nhóm học sinh và các bước trên phần I:
nêu nhiệm vụ của các
+ Đặc điểm vóc dáng
nhóm.
người mặc.
+ Kiểu áo quần định
may.

+ Chọn vải: Chất liệu,
màu sắc, hoa văn.
+ Chọn vật dụng đi kèm
- Thành viên trong tổ thảo
luận: đưa ra nhận xét, sửa
sai về cách lựa chọn trang
TRẦN THỊ TUYỀN

Nội dung
b) Thảo luận nhóm

Trang 15


Kế hoach bài học CN6

TRƯỜNG THCS AN KHÁNH

phục của bạn được cả nhóm
chọn để trình bày.
Gv hướng dẫn, quan sát,
sửa sai cho HS.
- Đại diện nhóm trình
Yêu cầu HS trình bày bày.
phần thực hành của mình
GV nhận xét ghi điểm
khuyến khích
4. Kiểm tra, đánh giá:
- GV nhận xét, đánh giá giờ thực hành: sự chuẩn bị, tinh thần hăng hái tham gia
bài học và ý thức thực hiện an toàn lao động.

- GV nêu yêu cầu vận dụng tại gia đình.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Xem tiếp bài 4
- quan sát đặc điểm của trang phục đi học và đi lao động của bản thân các em.

Tuần: 04
Tiết: 07
TRẦN THỊ TUYỀN

Trang 16


TRƯỜNG THCS AN KHÁNH

BÀI 4

Kế hoach bài học CN6

SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (T1)

I.

MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường và công
việc; biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý, đạt yêu cầu thẩm mĩ; biết cách bảo
quản trang phục.
2. Kỹ năng
- Sử dụng trang phục hợp lí; bảo quản trang phục đúng kĩ thuật để giữ vẻ bền
đẹp và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.

3. Thái độ
- Có ý thức sử dụng và bảo quản trang phục hợp lý nhằm tiết kiệm chi phí mua
sắm.
II.
CHUẨN BỊ
- GV: đọc kỹ SGK và các tài liệu liên quan
Tranh ảnh, mẫu vật liên quan.
- HS: đọc bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm, gợi mở.
IV. NỘI DUNG LÊN LỚP
1. Ổn định: 1 phút
2. Bài cũ: 3 phút
- Thế nào là trang phục đẹp?
3. Bài mới: 35 phút
*Giới thiệu bài mới: Em có nhiều bộ trang phục đẹp, phù hợp với bản
thân nhưng phải biết mặc bộ nào cho phù hợp với hoạt động, thời điểm và hoàn cảnh xã
hội là một yêu cầu quan trọng.
Hoạt động 1 (35 phút)
TÌM HIỂU CÁCH SỬ DỤNG TRANG PHỤC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
I.SỬ DỤNG TRANG PHỤC
GV đưa ra tình huống và
Hs nhận xét.
1. Cách sử dụng trang
yêu cầu hs nhận xét: Khi
phục
đi lao động làm đất, cát

a. Trang phục phù hợp
bẩn em lại mặc áo trắng.
với hoạt động
GV kết luận: Việc lựa
chọn trang phục cho phù
hợp với hoạt động, thời
điểm và hoàn cảnh xã hội
rất quan trọng.
- Có mấy trang phục phù -HS trả lời
- Trang phục đi học: bằng vải
hợp với hoạt động? Đó là
pha, màu sắc nhã nhặn, kiểu
trang phục nào?
may đơn giản, dễ hoạt động.
-Khi đi học em thường - Mặc đồng phục, quần áo
- Trang phục lao động: may
mặc quần áo như thế nào? may hoặc mua, đơn giản, bằng vải sợi bông, màu sẫm,
TRẦN THỊ TUYỀN

Trang 17


Kế hoach bài học CN6

TRƯỜNG THCS AN KHÁNH

-Khi đi lao động em mặc
quần áo như thế nào?
- Giáo viên yêu cầu học
sinh làm bài tập điền từ

vào chỗ trống trong SGK.

-Em hãy nêu những
trang phục lễ hội của các
dân tộc mà em biết?
Giáo viên mở rộng
thêm.
-Người ta mặc quần áo
lễ tân khi nào?
-Trong buổi lễ tân người
ta mặc trang phục như thế
nào?

nhã nhặn.
Quần áo cần thấm mồ
hôi, vải dày, màu tối…
- Các từ cần điền là:
+ Vải sợi bông (thấm mồ
hôi).
+ Màu sẫm (không sợ
bẩn dính vào quần áo)
+ Đơn giản, rộng (dễ
hoạt động)
+ Đi dép thấp, giày ba
ta(dễ đi lại, làm việc)
- Học sinh liên hệ thực tế
trả lời: áo dài, áo tứ thân,
trang phục của các dân tộc
miền núi như Thái, Mèo,
Tày, Nùng…

- Học sinh liên hệ trả lời,
học sinh khác nhận xét bổ
sung.
- Em cần mặc để thể
hiện mình là người có văn
hóa, lịch sự, biết tôn trọng
người khác.
- Em nên mặc đẹp, kiểu
cách 1 chút để tôn vẻ đẹp.

kiểu may đơn giản, rộng, đi
dép thấp hoặc giày ba ta.

- Trang phục lễ hội, lễ tân:
áo dài dân tộc là trang phục
tiêu biểu; ngoài ra còn trang
phục của từng vùng, miền
riêng…

-Khi đi chơi, dự các buổi
sinh hoạt văn nghệ em
mặc quần áo như thế nào?
-Khi đi chơi với bạn bè - Nên mặc giản dị, nhã
em thường mặc trang phục nhặn, không quá kiểu cách b. Trang phục phù hợp với
như thế nào?
để tạo sự hòa đồng và môi trường, công việc
thoải mái với bạn bè.
Trang phục đẹp phải phù
Yêu cầu 1 Hs đọc “Bài
- Hs đọc bài, HS khác hợp với môi trường và công

học về trang phục của lắng nghe, theo dõi thông việc.
Bác”
tin, trả lời câu hỏi.
-Khi đến thăm đền Đô,
- Bác mặc bộ kaki nhạt
Bác mặc trang phục như màu, dép cao su con hổ rất
thế nào?
giản dị.
-Tại sao khi tiếp khách
- Vì đây là công việc
quốc tế Bác lại “bắt các quan trọng, thể hiện sự tôn
đồng chí cùng đi phải mặc trọng, quý khách, bày tỏ
com lê, thắt cà vạt”?
lòng hiếu khách của dân
-Khi đón Bác, chú Ngô tộc Việt Nam.
Từ Lân mặc trang phục
- Chú Ngô Từ Lân mặc
gì? Vì sao Bác lại nhắc comple, áo cổ hồ cứng,
nhở chú Ngô Từ Lân?
giày da bóng lộn…Bác
nhắc nhở vì lúc đó dân tộc
TRẦN THỊ TUYỀN

Trang 18


Kế hoach bài học CN6

TRƯỜNG THCS AN KHÁNH


vừa qua nạn đói, còn rất
nghèo khổ, rách rưới, ăn
mặc như vậy không phù
hợp.
-Qua đó em rút ra bài học
- Trả lời.
gì về trang phục đẹp?
Gv đặt vấn đề: Em có 3
bộ quần áo để đi học, đi
chơi. Lúc sử dụng, em
máy móc cho rằng bộ nào
phải đi với bộ đó. Trong
khi bạn em cũng có 3 bộ
quần áo, nhưng mọi người
vẫn cảm thấy quần áo của
bạn ấy thật phong phú.
-Em có nhận xét gì về sự
khác nhau trong cách sử
dụng trang phục của 2
bạn?
-Tại sao trang phục của
bạn lại phong phú?
Gv nhấn mạnh: cần phối
hợp hoa văn và màu sắc
Hướng dẫn Hs quan sát
hình 1.11
-Nhận xét về sự phối
hợp giữa vải hoa văn và
vải trơn của người mặc
trong hình?

- Nêu nguyên tắc kết
hợp vải hoa và vải trơn?

- Gv hướng dẫn HS quan
sát hình 1.12, nghiên cứu
thông tin sgk,
-Có các cách phối hợp
màu sắc nào?
Giáo viên hướng dẫn
học sinh theo dõi các ví dụ
trong hình SGK.
Yêu cầu học sinh lấy
thêm các ví dụ khác.
TRẦN THỊ TUYỀN

- Hs thảo luận (2 phút),
nhận xét:

Em đã máy móc, không
biết sáng tạo trong sử
dụng quần áo, còn bạn em
do biết phối hợp quần áo
của các bộ trang phục với
nhau 1 cách hợp lí, có tính
thẩm mĩ nên quần áo của
bạn rất phong phú.
- Hs quan sát hình.
2. Cách phối hợp trang phục
- Áo hoa, kẻ ô hợp với a. Phối hợp vải hoa văn với
quần, váy màu đen hoặc vải trơn

màu trùng hoặc đậm, sáng
- Không nên mặc áo và quần
hơn màu chính của áo.
có hai dạng hoa văn khác
- Hs nhắc lại.
nhau.
- Vải hoa hợp với vải trơn
hơn vải kẻ ca rô hoặc kẻ sọc;
vải trơn có màu trùng với 1
trong các màu chính của vải
hoa.
- Học sinh quan sát,
nghiên cứu thông tin SGK
trả lời.
- Có 4 cách phối hợp
b. Phối hợp màu sắc
màu sắc (SGK).
+ Sự kết hợp giữa các sắc
- Lắng nghe.
độ khác nhau trong cùng một
màu.
+ Sự kết hợp giữa hai màu
- Cho ví dụ.
cạnh nhau trong vòng màu.
+ Sự kết hợp giữa hai màu
Trang 19


TRƯỜNG THCS AN KHÁNH


Kế hoach bài học CN6
tương phản, đối nhau trong
vòng màu.
+ Màu trắng, màu đen có
thể kết hợp với bất kì các màu
khác.

4. Kiểm tra, đánh giá: 4 phút
- Có mấy cách phối hợp trang phục? đó là những cách nào?
- Phối hợp trang phục có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người?
5. Hướng dẫn học tập ở nhà: 2 phút
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Xem tiếp phần II. Sưu tầm các mẫu vải nhỏ có hướng dẫn bảo quản trang phục

Tuần: 04
Tiết: 08
TRẦN THỊ TUYỀN

Trang 20


Kế hoach bài học CN6

TRƯỜNG THCS AN KHÁNH

BÀI 4

SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (T2)

I.


MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Đọc được các kí hiệu giặt, là, tẩy, hấp các sản phẩm may mặc và thực hiện bảo
quản theo đúng quy trình.
- Hiểu được qui trình bảo quản sản phẩm.
2. Kỹ năng
- Biết vận dụng các biện pháp bảo quản sản phẩm đúng kỹ thuật
3. Thái độ
- Có ý thức tích cực liên hệ thực tế, bảo quản tốt trang phục để tiết kiệm cho gia
đình, bản thân.
- Sử dụng trang phục hợp lí; bảo quản trang phục đúng kĩ thuật để giữ vẻ bền
đẹp và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.
II.
CHUẨN BỊ
- GV: đọc kỹ SGK và các tài liệu liên quan
Tranh ảnh, mẫu vật liên quan
- HS: đọc bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan.
IV. NỘI DUNG LÊN LỚP
1. Ổn định: 1 phút
2. Bài cũ: 5 phút
- Vì sao sử dụng trang phục hợp lí có ý nghĩa đối với đời sống con người?
- Có mấy cách phối hợp trang phục? đó là những cách nào?
3. Bài mới: 33 phút
*Giới thiệu bài mới: Bảo quản trang phục là việc làm cần thiết và thường
xuyên trong gia đình nhằm giữ được vẻ đẹp, độ bền của trang phục. Vậy chúng ta cần
bảo quản trang phục như thế nào?


Hoạt động của GV

Hoạt động 2 33 phút
BẢO QUẢN TRANG PHỤC
Hoạt động của HS

Nội dung
II.BẢO QUẢN TRANG
Giáo viên yêu cầu học
- Hs nghiên cứu thông tin, PHỤC
sinh nghiên cứu thông tin trả lời.
1. Giặt, phơi
SGK.
- Em hãy cho biết bảo - HS: bảo quản trang phục
quản trang phục gồm các gồm: làm sạch (giặt, hấp,
công việc nào?
phơi…); làm phẳng (là); cất
giữ.
- Công việc giặt quần áo
- HS: Có 2 cách giặt quần
được thực hiện bằng mấy áo: bằng máy, bằng tay.
cách?
GV: Không phải gia đình
nào cũng có máy giặt nên
cách thông dụng nhất là
TRẦN THỊ TUYỀN

Trang 21



Kế hoach bài học CN6

TRƯỜNG THCS AN KHÁNH

giặt bằng tay.
- Em hãy tả lại quá trình
giặt quần áo bằng tay mà
em đã làm hoặc quan sát bố
mẹ làm?
- Giáo viên treo bảng phụ,
yêu cầu HS hoàn thành bài
tập điền từ vào chỗ trống
về Quy trình giặt.

Hs mô tả lại theo kinh
nghiệm bản thân.

- HS theo dõi, nghiên cứu
và làm bài tập, cử đại diện
báo cáo, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
Các từ cần điền lần lượt
là:
Lấy – tách riêng – vò –
ngâm giũ - nước sạch chất làm mềm – vải – phơi
– bóng râm -ngoài nắng –
mắc áo – cặp
- Tại sao phải giũ quần áo
- Để cho hết xà phòng.
nhiều lần bằng nước sạch?

- Giáo viên tổng kết quy
trình giặt quần áo bằng tay.
- GV: Có thể mở rộng
thêm về quy trình giặt quần
áo bằng máy: Lấy các đồ
vật còn sót ra; tách quần áo
sáng màu, quần áo màu và
quần áo lụa riêng; vò xà
phòng trước những chỗ bẩn
rồi cho vào máy giặt và cho
máy chạy; khi phơi chú ý
như khi phơi quần áo giặt
tay.
- Là quần áo nhằm mục
- HS: để làm phẳng quần
đích gì?
áo sau khi giặt.
- Cần chú ý gì về mức độ
- Vải sợi bông, tơ tằm cần
thường xuyên là các loại là thường xuyên; vải sợi
vải?
tổng hợp không cần là
thường xuyên.
- Hướng dẫn HS quan sát
- Học sinh quan sát hình
hình 1.13:
vẽ và trả lời câu hỏi
- Nêu các dụng cụ cần Bàn là, bình phun nước, cầu
thiết để là quần áo?
là.

- GV mở rộng: trước kia - Lắng nghe.
còn có bàn là dùng than;
nếu không có cầu là thì
dùng chăn dạ gấp lại.
- Giáo viên cho học sinh
- Học sinh nghiên cứu
TRẦN THỊ TUYỀN

Quy trình giặt:
- Lấy các đồ vật còn sót
lại trong túi áo, túi quần ra.
- Tách riêng quần áo sáng
màu và quần áo màu.
- Ngâm quần áo 10-15
phút trong nước lã trước khi
vò xà phòng.
- Vò kĩ bằng xà phòng
những chỗ bẩn(cổ áo, cổ
tay, gấu áo quần…) rồi
ngâm 15-30 phút.
- Giũ quần áo nhiều lần
bằng nước sạch.
- Vắt kĩ và phơi.

2. Là
a. Dụng cụ
+ Bàn là
+ Bình phun nước
+ Cầu là


b. Quy trình
Trang 22


TRƯỜNG THCS AN KHÁNH

nghiên cứu thông tin SGK
thông tin SGK trả lời:
- Khi là quần áo cần thực
hiện theo quy trình nào? - Trả lời.
Trong mỗi công đoạn đó - Khi ngừng là: dựng hoặc
cần chú ý điều gì?
cất bàn là đúng nơi quy
định.
- Giáo viên nhấn mạnh - Lắng nghe.
những lưu ý khi là quần áo:
vải tơ tằm, vải sợi bông nên
phun nước hoặc làm ẩm
cho dễ là và phải là mặt trái
của vải;
- Chú ý đến các kí hiệu
- Giúp nười sử dụng tuân
gặt là có tác dụng gì?
theo đúng các quy định, chế
độ giặt là, tránh làm hỏng
sản phẩm.
- Giáo viên treo bảng 4-kí
- HS quan sát và đọc các
hiệu giặt là, Cho HS quan kí hiệu giặt, là ở bảng 4.
sát một số băng vải nhỏ

đính trên quần áo có kí hiệu
giặt là, hướng dẫn hs quan
sát, đọc và nhận biết các kí
hiệu giặt là.
- Cần chú ý gì khi cất giữ
- Học sinh liên hệ thực tế
quần áo?
trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ
sung.

Kế hoach bài học CN6
- Điều chỉnh nấc nhiệt độ.
- Là vải có yêu cầu nhiệt độ
thấp trước rồi là đến vải có
yêu cầu nhiệt độ cao.
- Thao tác: là theo chiều
dọc vải, đưa bàn là đều,
không để bàn là lâu trên
mặt vải
- Khi ngừng là: dựng hoặc
cất bàn là đúng nơi quy
định.
c. Kí hiệu giặt, là
Bảng 4 SGK

3. Cất giữ
- Cất giữ quần áo nơi khô
ráo, sạch sẽ.
- Quần áo dùng thường
ngày treo bằng móc.

- Quần áo chưa dùng gói
trong túi ni lon.

4. Kiểm tra, đánh giá: 5 phút
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
- Bảo quản trang phục gồm các công việc chính nào? Hãy cho biết tác dụng của
việc bảo quản trang phục đúng kĩ thuật?
- Trả lời câu hỏi 3 sgk trang 25 (GV ghi điểm khuyến khích)
5. Hướng dẫn học ở nhà: 1 phút
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị cho bài sau:
+ Mỗi em chuẩn bị hai mảnh vải trắng hoặc màu (1 mảnh kích thước 8cm x 15cm
và 1 mảnh có kích thước 10cm x 15cm)
+ Kim khâu, chỉ khâu thường, chỉ thêu màu, kéo, thước, bút chì.

Tuần: 05
Tiết: 09
TRẦN THỊ TUYỀN

Trang 23


Kế hoach bài học CN6

TRƯỜNG THCS AN KHÁNH

CẮT KHÂU MỘT SỐ SẢN PHẨM
BÀI 5 TH ỰC HÀNH

ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN

I.

MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hệ thống lại kiến thức về các mũi khâu cơ bản.
- Củng cố và nắm vững các thao tác của khâu mũi thường, mũi mau và khâu vắt.
2. Kỹ năng
- Thực hiện được các thao tác khâu mũi thường ,mũi mau và khâu vắt thành thạo.
3. Thái độ
- Có ý thức tích cực, cẩn thận, đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động.
II.
CHUẨN BỊ
- Mảnh vải có khâu mẫu các mũi, khâu thường, khâu đột mau, khâu vắt.
- Kim khâu, chỉ thường, chỉ thêu màu, kéo, thước kẻ, bút chì.
- Hai mảnh vải: 1 mảnh kích thước 8cm x 15cm và 1 mảnh có kích thước:
10cm x 15cm
- Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, thêu, may
III. PHƯƠNG PHÁP
- Trực quan, thực hành
IV.
NỘI DUNG LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Nêu tác dụng của việc sử dụng trang phục phù hợp và bảo quản trang phục đúng
kĩ thuật?
- Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: 35 phút
*Giới thiệu bài mới:
- Ở tiểu học các em đã được học các mũi khâu cơ bản nào?
- Hs: tái hiện kiến thức cũ trả lời câu hỏi :3 mũi (mũi thường, mũi đột mau, mũi

khâu vắt)
Gv: Để các em có thể vận dụng các mũi khâu đó vào hoàn thành một số sản phẩm
đơn giản, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại một số mũi khâu cơ bản đó.

Hoạt động của GV
- Gv yêu cầu hs nhắc lại
những công việc cần
chuẩn bị cho thực hành.

TRẦN THỊ TUYỀN

Hoạt động 1 (5phút)
CHUẨN Bị
Hoạt động của HS
- Hs nhắc lại.

Nội dung
I. Chuẩn bị
- Kim khâu, chỉ thường, chỉ
thêu màu, kéo, thước kẻ, bút
chì.
- Hai mảnh vải: 1 mảnh
kích thước 8cm x 15cm và 1
mảnh có kích thước 10cm x
Trang 24


TRƯỜNG THCS AN KHÁNH

Kế hoach bài học CN6

15cm

Hoạt động 2 (30 phút)
THỰCH HÀNH
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Gv yêu cầu hs nghiên
- Học sinh nghiên cứu II. Thực hành
cứu thông tin SGK, quan thông tin SGK, quan sát
1. Khâu mũi thường (mũi
sát hình và đường khâu trả lời
tới)
thuờng mẫu
- Thao tác khâu:
- Thế nào là mũi khâu
- Là cách khâu dùng kim
+ Tay trái cầm vải, tay phải
thường?
chỉ tạo thành các mũi lặn, cầm kim, khâu từ phải sang
mũi nổi cách đều nhau.
trái.
- Sử dụng mũi khâu
- Áp dụng: may nối,
+ Lên kim từ mặt trái vải,
thường trong các trường khâu vá quần, áo…
xuống kim cách chỗ lên kim
hợp nào?
- Học sinh quan sát
0,2cm, tiếp tục lên kim cách

- Giáo viên hướng dẫn và
mũi vừa xuống 0,2cm. Khi có
thao tác mẫu
3-4 mũi trên kim, rút kim lên
và vuốt theo đường đã khâu
cho phẳng.
+ Khi khâu xong, cần lại
mũi (khâu thêm 1-2 mũi tại
mũi cuối), xuống kim sang
mặt trái, vòng chỉ, tết nút
trước khi cắt chỉ.
2. Khâu mũi đột mau
- Gv yêu cầu hs nghiên
- Hs nghiên cứu SGK,
- Thao tác:
cứu SGK, quan sát hình và quan sát mẫu và trả lời
+ Lên kim mũi thứ nhất
mẫu đường khâu đột mau.
cách mép vải 0,5cm, xuống
- Thế nào là mũi khâu
- Mũi chỉ nổi, tạo thành kim lùi lại 0,25cm; lên kim về
đột mau?
bằng cách đưa mũi kim phía trước 0,25cm; xuống kim
- Đặc điểm của mũi khâu ngược lại
đúng lỗ mũi kim đầu tiên; lên
đột mau?
- Đặc điểm: các mũi kim về phía trước 0,25cm; Cứ
- Mũi khâu đột mau khâu liền nhau, bền chắc
khâu như vậy đến khi hết
được sử dụng khi nào?

- Áp dụng: khi may nối, đường. Lại mũi khi kết thúc
mạng, may viền bọc mép đường khâu.
- Giáo viên hướng dẫn và
- Học sinh quan sát
thao tác mẫu
* Tổ chức thực hành
* Thực hành
- Giáo viên tổ chức cho
- HS nhận nhóm và dụng
+ Khâu một đường khâu
học sinh thực hành theo cụ thực hành.
mũi thường dài 10 cm.
nhóm.
+ Khâu một đường khâu
- Yêu cầu mỗi học sinh
- Thực hiện công việc mũi đột mau dài 10 cm.
phải hoàn thành 1 sản được giao, đảm bảo an
phẩm gồm:
toàn lao động và vệ sinh
+ Một đường khâu mũi công nghiệp
thường dài 10 cm.
TRẦN THỊ TUYỀN

Trang 25


×