Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

cach tinh mat do dan so

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.58 KB, 3 trang )

Cách tính mật độ dân số
Bài viết dưới đây hướng dẫn chi tiết tới các bạn cách tính mật độ dân số giúp
các bạn có thể xác định khu vực đông dân cư nhất.

Mật độ dân số được chia làm 2 loại:
- Mật độ dân số sinh học: là phép đo sinh học của các loài sinh vật nói chung.
Nếu mật độ dân số sinh học của loài sinh vật mà thấp thì có thể gây tuyệt chủng
loài sinh vật đó.
- Mật độ dân số loài người:
+ Mật độ dân số loài người là phép đo số người sống trên 1 đơn vị diện tích.
+ Để tính mật độ dân số lấy tổng số người chia cho số diện tích mà họ đang
sinh sống hay:

Ngoài ra bạn có thể tính mật độ dân số bằng các cách sau:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


+ Mật độ số học: Bằng tổng số dân chia cho diện tích đất theo km2
+ Mật độ sinh lý: Bằng tổng số dân chia cho diện tích đất canh tác
+ Mật độ nông nghiệp: Bằng tổng số dân nông thôn chia cho tổng diện tích đất
nông nghiệp
+ Mật độ dân cư: Bằng tổng số người sống trong đô thị chia cho diện tích đất ở.
Ví dụ áp dụng: Tính mật độ dân số và mật độ dân số trung bình của các vùng
với bảng số liệu sau:
Áp dụng công thức tính mật độ dân số bằng số người chia cho diện tích có kết
quả sau:

Khu vực

Dân số trung



Diện tích

Mật độ dân số

bình

(km2)

(số người/km2)

(nghìn người)
Đồng bằng sông 18545200

14962,5

1239.445

101445,0

121.4195

95894,8

206.6869

Hồng
Trung du miền 12317400
núi phía Bắc
Duyên hải miền 19820200

Trung
Tây Nguyên

5004200

54640,3

91.58442

Đông Nam Bộ

12828800

23605,5

543.4666

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Đồng bằng Sông 1769500

40602,3

435.8127

Cửu Long

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×