1
TÓM TẮT
Luận văn gồm ba phần: phần mở đầu, tổng quan về vấn đề nghiên cứu; nội
dung và kết quả nghiên cứu. Phần mở đầu giới thiệu những nét chính về công trình
nghiên cứu, bao gồm: lý do chọn đề tài, tính cấp thiết, mục tiêu, đối tƣợng, phạm vi,
phƣơng pháp nghiên cứu và đóng góp của đề tài. Trong phần mở đầu có tổng quan
về nghiên cứu, điểm lại những thành quả và hạn chế trong một vài nghiên cứu mà
các tác giả trƣớc đã thực hiện. Chƣơng 1, tác giả trình bày cơ sở lý luận các vấn đề
đƣợc nghiên cứu trong đề tài. Chƣơng 2, trình bày thực trạng hoạt động tín dụng tại
Agribank Chi nhánh Đồng Nai giai đoạn 2015-2017. Bên cạnh đó, tác giả phỏng
vấn trực tiếp các lãnh đạo, khách hàng tại Agribank chi nhánh Đồng Nai về việc
đánh giá chất lƣợng tín dụng từ bản thân ngân hàng và khách hàng. Từ đó, tác giả
đánh giá kết quả chi nhánh đạt đƣợc trong chất lƣợng tín dụng tại chi nhánh, đƣa ra
những hạn chế và nguyên nhân. Chƣơng 3, căn cứ vào thực trạng và quá trình phân
tích số liệu các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng tại Agribank chi nhánh
Đồng Nai, tác giả đƣa ra các giải pháp cho chi nhánh Đồng Nai, kiến nghị với Trụ
sở chính và NHNN nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng.
2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Bùi Huy Trƣởng
Sinh ngày: 25/07/1992 – Tại: Đồng Nai
Quê quán: Xuân Lộc, Đồng Nai
Hiện công tác tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
– Chi nhánh Đồng Nai
Là học viên cao học khóa 19 của trƣờng Đại Học Ngân Hàng TP.HCM
Mã số học viên: 020119170147
Cam đoan đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Đồng Nai”
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Tân
Luận văn đƣợc thực hiện tại: Trƣờng Đại Học Ngân Hàng TP.HCM
Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vụ thạc sĩ tại bất cứ một
trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã công bố trƣớc đây
hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn
đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 10 năm 2018
Ngƣời thực hiện
Bùi Huy Trƣởng
3
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng của bản thân và
đƣợc sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy, bạn bè, đồng nghiệp và ngƣời
thân. Qua trang viết này tôi xin gửi lời cảm ơn tới những ngƣời đã giúp đỡ trong
thời gian học tập – nghiên cứu khoa học vừa qua.
Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo TS. Nguyễn
Văn Tân đã trực tiếp tận tình hƣớng dẫn cũng nhƣ cung cấp tài liệu thông tin khoa
học cần thiết cho luận văn này.
Xin gửi lời tri ân sâu sắc tới Lãnh đạo trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM,
khoa sau đại học cùng toàn thể các thầy cô giáo đã tạo điều kiện cho tôi trong quá
trình học tập tại trƣờng cũng nhƣ thời gian hoàn thành tốt công việc nghiên cứu
khoa học của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cùng toàn thể các anh chị tại
Agribank CN Đồng Nai đã giúp đỡ tôi thu thập số liệu phục vụ cho luận văn.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn động viên tinh thần
giúp tôi hoàn thành tốt chƣơng trình học của mình.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 10 năm 2018
Ngƣời thực hiện
Bùi Huy Trƣởng
4
MỤC LỤC
TÓM TẮT ...................................................................................................................1
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................2
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................3
MỤC LỤC ...................................................................................................................4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................7
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................8
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ ..................................................................................9
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ...............................................................................................10
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................................16
1.1. Một số vấn đề tín dụng ngân hàng ..................................................................... 16
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ........................................................................ 16
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng ................................................................... 17
1.1.3. Các hình thức tín dụng ngân hàng .................................................................. 18
1.1.3.1. Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn ............................................................... 18
1.1.3.2. Căn cứ vào tài sản bảo đảm ......................................................................... 19
1.1.3.3. Căn cứ vào hình thức cho vay ...................................................................... 19
1.1.3.4. Căn cứ vào mức độ rủi ro ............................................................................. 20
1.1.4. Vai trò tín dụng Ngân hàng ............................................................................. 20
1.1.4.1. Đối với chủ thể vay vốn (doanh nghiệp, cá nhân) ....................................... 20
1.1.4.2. Đối với nền kinh tế ....................................................................................... 21
1.1.4.3. Đối với hoạt động của ngân hàng ................................................................ 22
1.2 Chất lƣợng tín dụng Ngân hàng .......................................................................... 22
1.2.1 Khái niệm ......................................................................................................... 22
1.2.2 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng................................................... 24
1.2.2.1. Chỉ tiêu định tính.......................................................................................... 24
5
1.2.2.2. Chỉ tiêu định lƣợng ...................................................................................... 25
1.2.3 Các nhân tố ảnh hƣớng tới chất lƣợng tín dụng ngân hàng ............................. 30
1.2.3.1. Các nhân tố thuộc về ngân hàng. ................................................................. 30
1.2.3.2 Các nhân tố thuộc về khách hàng: ................................................................ 32
1.2.3.3. Các nhân tố thuộc về môi trƣờng vĩ mô ....................................................... 33
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐỒNG NAI ....37
2.1 Giới thiệu khái quát về NHNo &PTNT chi nhánh Đồng Nai ............................. 37
2.1.1. Sơ lƣợc về ngân hàng NHNo&PTNT Việt Nam ............................................ 37
2.1.2 Giới thiệu về NHNo&PTNT chi nhánh Đồng Nai .......................................... 38
2.1.3. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của Agribank CN Đồng Nai ................... 41
2.1.4. Tình hình kinh doanh của Agribank CN Đồng Nai giai đoạn 2015-2017 ...... 42
2.2 Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Agribank CN Đồng Nai giai đoạn 2015-2017
............................................................................................................................... 49
2.2.1. Doanh số cho vay ............................................................................................ 49
2.2.2. Doanh số thu nợ tín dụng ................................................................................ 54
2.2.3. Tổng dƣ nợ ...................................................................................................... 56
2.2.4. Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ................................................................................ 59
2.2.5. Hiệu suất sử dụng vốn vay .............................................................................. 60
2.2.6. Vòng quay vốn tín dụng .................................................................................. 61
2.2.7 Tỉ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng/Tổng thu nhập .................................. 62
2.2.8. Mức sinh lời từ hoạt động tín dụng ................................................................. 63
2.2.9 Nợ quá hạn ....................................................................................................... 63
2.2.10. Tỷ lệ nợ xấu .................................................................................................. 65
2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng Agribank Đồng Nai ................ 66
2.3.1. Yếu tố thuộc về bản thân ngân hàng ............................................................... 66
2.3.2. Nhân tố thuộc về khách hàng .......................................................................... 69
2.3.3. Nhân tố thuộc về môi trƣờng vĩ mô ................................................................ 70
6
2.4 Đánh giá chất lƣợng tín dụng tại Agribank CN Đồng Nai ................................. 72
2.4.1 Kết quả đạt đƣợc .............................................................................................. 72
2.4.2 Một số hạn chế và nguyên nhân .......................................................................73
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
NHNo&PTNT CHI NHÁNH ĐỒNG NAI ...............................................................78
3.1. Định hƣớng hoạt động của NHNo&PTNT chi nhánh Đồng Nai ....................... 78
3.1.1. Định hƣớng phát triển của ngân hàng NHNo&PTNT chi nhánh Đồng Nai ... 78
3.1.2. Định hƣớng phát triển tín dụng tại ngân hàng Agribank CN Đồng Nai ......... 78
3.2 Khảo sát các giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Agribank CN Đồng Nai
............................................................................................................................... 79
3.3. Các giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Agribank CN Đồng Nai ......... 83
3.3.1 Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng ............................................................ 83
3.3.1.1 Đẩy mạnh các hình thức huy động vốn......................................................... 83
3.3.1.2. Cải tiến và đa dạng các hình thức cho vay tín dụng .................................... 88
3.3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng ......................................................... 90
3.3.2.1. Tăng cƣờng quản lý các khoản vay.............................................................. 90
3.3.2.2. Xử lý hiệu quả các khoản nợ........................................................................ 94
3.3.2.3. Nâng cao chất lƣợng cán bộ tín dụng........................................................... 95
3.3.2.4. Hoàn thiện chính sách tín dụng .................................................................... 97
3.3.2.5. Nâng cao và cải tiến công nghệ ngân hàng ................................................100
3.4. Một số kiến nghị: ............................................................................................. 101
3.4.1. Đối với ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ............101
3.4.2 Kiến nghị với ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam...............................................102
3.4.3 Kiến nghị với cơ quan Nhà nƣớc ...................................................................103
KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................106
PHỤ LỤC ................................................................................................................108
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 111
7
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Agribank
:Vietnam Bank for Agriculture anh Rural Developement
NHNN&PTNT
: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
DN
: Doanh Nghiệp
HĐKD
: Hoạt động kinh doanh
HĐCV
: Hoạt động cho vay
HĐTD
: Hoạt động tín dụng
HĐ
: Hoạt động
KV
: Khu vực
RRTD
: Rủi ro tín dụng
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
TCKT
: Tổ chức kinh tế
TPKT
: Thành phần kinh tế
CN
: Chi nhánh
8
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả HĐKD Agribank CN Đồng Nai giai đoạn 2015-2017
Bảng 2.2.Vốn huy động của Agribank CN Đồng Nai năm 2015 – 2017
Bảng 2.3. Cơ cấu vốn huy động của Agribank CN Đồng Nai năm 2015 – 2017
Bảng 2.4. Doanh số cho vay tại Agribank Đồng Nai giai đoạn 2015 – 2017
Bảng 2.5: Tỷ trọng doanh số cho vay chi nhánh Đồng Nai 2015-2017
Bảng 2.6. Doanh số thu nợ tại Agribank CN Đồng Nai 2015-2017
Bảng 2.7. Cơ cấu dƣ nợ theo ngành kinh tế tại Agribank Đồng Nai 2015-2017
Bảng 2.8. Cơ cấu dƣ nợ theo loại tiền tệ tại Agribank Đồng Nai giai đoạn 20152017
Bảng 2.9. Cơ cấu dƣ nợ theo thời hạn tại Agribank Đồng Nai giai đoạn 2015-2017
Bảng 2.10. Cơ cấu dƣ nợ theo TP Kinh tế tại Agribank Đồng Nai 2015-2017
Bảng 2.11. Tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng tại Agribank Đồng Nai 2015-2017
Bảng 2.12. Hiệu suất sử dụng vốn vay tại Agribank Đồng Nai 2015-2017
Bảng 2.13. Vòng quay vốn tín dụng tại Agribank Đồng Nai giai đoạn 2015-2017
Bảng 2.14. Tỉ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng/Tổng thu nhập Agribank CN
Đồng Nai 2015-2017
Bảng 2.15. Mức sinh lời từ hoạt động tín dụng Agribank CN Đồng Nai 2015-2017
Bảng 2.16. Nợ quá hạn từ hoạt động cho vay Agribank CN Đồng Nai 2015-2017
Bảng 2.17. Nợ xấu tại Agribank CN Đồng Nai giai đoạn 2015-2017
Bảng 3.1: Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Bảng 3.2: Kết quả khảo sát
9
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Agribank CN Đồng Nai
Biểu đồ 2.1. Lợi nhuận tại Agribank CN Đồng Nai 2015-2017
Biểu đồ 2.2. Biến động vốn huy động của Agribank CN Đồng Nai năm 2015 – 2017
Biểu đồ 2.3. Doanh số cho vay tại Agribank CN Đồng Nai
Biểu đồ 2.4 Doanh số thu nợ ngân hàng Agribank CN Đồng Nai
10
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng, tín dụng ngân hàng luôn là lĩnh vực hoạt động
phong phú và là một trong những kênh phân phối, sử dụng vốn có hiệu quả nhất bởi
nó giúp cho nguồn vốn luôn vận động, đáp ứng kịp thời cho các nhu cầu thiết thực
của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp.
Trong xu thế toàn cầu hóa, nhu cầu về tín dụng đối với các thành phần kinh tế
trở nên cấp thiết hơn. Bên cạnh đó, các tổ chức tín dụng cũng cạnh tranh gay gắt
hơn, các ngân hàng trong nƣớc và các ngân hàng có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đều mở
rộng quy mô và mạng lƣới. Nên vấn đề cấp phát tín dụng ngày càng đƣợc cải thiện
về số lƣợng lẫn chất lƣợng cho vay. Song song việc tăng trƣởng tín dụng đó thì
cũng ngày càng có nhiều rủi ro hơn, khi chất lƣợng tín dụng không tốt sẽ dẫn đến
nhiều hệ lụy xấu cho việc kinh doanh, cạnh tranh và phát triển của ngân hàng.
Chất lƣợng tín dụng ngân hàng phụ thuộc nhiều yếu tố, trong đó có yếu tố
thuộc về ngân hàng (lƣợng vốn huy động đƣợc ngoài vốn tự có), khách hàng (uy tín,
khả năng tài chính, tính khả thi của dự án vay vốn…), môi trƣờng (môi trƣờng kinh
tế, môi trƣờng chính trị, môi trƣờng pháp lý, môi trƣờng cạnh tranh, môi trƣờng tự
nhiên). Vì vậy, việc nâng cao chất lƣợng tín dụng là việc làm hết sức cần thiết và
liên tục đối với mỗi Ngân hàng, đòi hỏi các Ngân hàng phải có các giải pháp, chính
sách hợp phù hợp trong từng thời kỳ thì mới thu đƣợc những kết quả cao trong phát
triển hoạt động tín dụng.
Đồng Nai là khu vực có nhiều tiềm năng và thuận lợi trong hoạt động kinh tế,
với điều kiện thổ nhƣỡng đất đai màu mỡ, phong phú, thích hợp với phát triển nông
nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, du lịch và các loại hình kinh tế khác. Do đó mà nhu
cầu đầu tƣ vốn cho các hoạt động kinh tế này cũng rất lớn, đặc biệt là nhu cầu vốn
trung dài hạn cho các hoạt động đầu tƣ của các thành phần kinh tế.
Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh Đồng Nai là
một chi nhánh trực thuộc hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
11
thôn Việt Nam. Trong những năm qua, vốn tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đã góp
phần thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh Đồng Nai, nhƣng quy mô tín dụng
còn hạn chế đặc biệt là trong cơ cấu tín dụng của chi nhánh thì phần lớn là tín dụng
ngắn hạn, chất lƣợng tín dụng của chi nhánh đạt đƣợc chƣa tích cực so với nguồn
lực và vị thế của ngân hàng tại địa phƣơng. Chi nhánh vẫn còn tồn tại những món
nợ xấu, nợ phải xử lý rủi ro, hoặc phải bán nợ cho VAMC… gây ảnh hƣởng đến kết
quả kinh doanh của chi nhánh nói riêng và của Agribank nói chung. Để cải thiện,
khắc phục vấn đề này một trong những nhiệm vụ đầu tiên và trọng tâm của chi
nhánh là nâng cao chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng
của vấn đề này, tác giả chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Đồng Nai” làm đề tài
luận văn thạc sĩ ngành Tài chính Ngân hàng của mình. Với mong muốn góp phần
thúc đẩy phát triển hoạt động tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Chi Nhánh Đồng Nai.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Đã có nhiều nghiên cứu liên quan đến hoạt động tín dụng tại các NHTM làm
nền tảng lý luận và thực tiễn minh chứng cho những nhận định đƣợc trình bày trong
luận văn. Chẳng hạn một số nghiên cứu trong những năm gần đây:
- Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Đông, (2012), “Nâng cao chất lƣợng tín
dụng tại Ngân hàng Thƣơng Mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam trong quá trình
hội nhập”. Luận án tiến sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học kinh tế quốc dân. Luận án tập
trung làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị
trƣờng, đƣa ra những kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng tín dụng của NHTM ở một
số nƣớc nhƣ Thái Lan, Mỹ, Hàn Quốc. Luận án đã sử dụng mô hình định lƣợng
Logistic, mô hình phân lớp nhằm phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến xếp hạng tín
dụng của khách hàng pháp nhân từ bộ số liệu sơ cấp của 115 khách hàng pháp nhân
đã đƣợc khảo sát tại VCB – chi nhánh Đà Nẵng. Luận án đã chỉ ra hệ thống xếp
hạng tín dụng nội bộ hiện đang áp dụng ở chi nhánh của VCB có một số bất cập
12
nhƣ: chƣa tính đến yếu tố về độ tin cậy của báo cáo tài chính của khách hàng; các
tiêu chí đánh giá chƣa phù hợp với tƣơng quan hiện tại giữa các thành phần kinh tế
trong điều kiện hội nhập hiện nay; cách đánh giá một số chỉ tiêu trong hệ thống xếp
hạng mang tính chủ quan chủ yếu phụ thuộc vào cán bộ tín dụng phụ trách khách
hàng là chính. Luận án đã chỉ ra việc ứng dụng mô hình định lƣợng đó có thể nâng
cao chất lƣợng tín dụng tại các chi nhánh của VCB. Đồng thời, Luận án đã đề xuất
nhóm giải pháp hƣớng đến các nội dung sau: Xây dựng, quản lý quan hệ khách
hàng và sản phẩm, dịch vụ tín dụng của ngân hàng; Hoàn thiện quy trình tín dụng
theo thông lệ quốc tế; Xây dựng hệ thống thông tin tín dụng; Xây dựng chính sách
đầu tƣ nguồn lực cho ngân hàng phù hợp với xu thế hội nhập.
- Nghiên cứu của Nguyễn Quang Hiện, (2016), “Quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân đội”, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện tài
chính. Luận án hệ thống lý thuyết về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại
NHTM, luận văn phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng Quân đội, trong
hoạt động tín dụng của Ngân hàng quân đội trong giai đoạn từ 2011 -2015 thì dƣ nợ
chiếm 60% tổng tài sản và thu nhập từ hoạt động tín dụng và chiếm từ 80-85% tổng
thu nhập ngân hàng nên rủi ro trong kinh doanh ngân hàng tập trung vào hoạt động
tín dụng. Một số giải pháp đƣa ra nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Quân
đội luận văn đƣa ra bao gồm: Nâng cao chất lƣợng quá trình phân tích, thẩm định,
bố sung các phƣơng thức cho vay, Xác định cơ cấu tín dụng hợp lý và tiến hành
phân loại khách hàng, tăng cƣờng công tác giám sát các món vay và kiểm tra nội
bộ.
- Nghiên cứu của Võ Việt Hùng, (2013), “Giải pháp mở rộng hoạt động tín
dụng của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thông Việt Nam trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh”, trƣờng đại học kinh tế TP.HCM. Luận án đƣợc nghiên
cứu trên cơ sở sử dụng phƣơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử có kết hợp
chặt chẽ với các phƣơng pháp hệ thống, thống kê, phân tích, phƣơng pháp tổng hợp.
Trong quá trình nghiên cứu có sự kết hợp giữa lý luận và thực tiễn. Đồng thời còn
13
sử dụng phƣơng pháp đối chiếu so sánh, trên cơ sở đó xâm nhập vào thực tế các
hiện tƣợng và các quá trình hoạt động kinh doanh của các NHTM. Thông qua
nguồn số liệu thông tin cập nhật, có độ tin cậy cao, Luận án phân tích sâu thực trạng
hoạt động tín dụng của Agribank tại TP.HCM từ 2009 đến 2012. Trên cơ sở lập
luận logic chặt chẽ, minh chứng cụ thể, luận văn đã rút ra đƣợc những kết luận
khách quan về những kết quả đạt đƣợc trong họat động tín dụng của Agribank trên
địa bàn TP.HCM, bao gồm công tác huy động vốn, 4 cấp tiền vay, tiếp thị mở rộng
thị phần,…Đồng thời, Luận án đã chỉ ra những mặt tồn tại hạn chế cùng với những
nguyên nhân của chúng. Ba là: Xuất phát từ mục tiêu phát triển KTXH của
TP.HCM và mục tiêu phát triển ngành ngân hàng đến 2020, Luận án đã đề xuất các
giải pháp toàn diện, bao gồm các biện pháp nhằm khơi tăng nguồn vốn huy động và
mở rộng hoạt động cho vay trên địa bàn TP.HCM, góp phần thiết thực hỗ trợ nguồn
lực tài chính bổ sung cho tăng trƣởng kinh tế trên địa bàn TPHCM. Bên cạnh các
giải pháp đề xuất ở tầm vĩ mô, Luận án cũng đƣa ra nhiều kiến nghị thiết thực với
các cơ quan quản lý vĩ mô nhƣ Chính phủ, NHNN, với Agribank trung ƣơng và
Chính quyền thành phố, nhằm hỗ trợ cho việc thực thi các giải pháp đã đƣợc đề
xuất.
Mặc dù có khá nhiều nghiên cứu về hoạt động tín dụng tại hệ thống ngân hàng
nhƣng cho đến thời điểm hiện tại chƣa có nghiên cứu nào về chất lƣợng tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tại chi nhánh Đồng Nai. Vì vậy tác
giả đã thực hiện nghiên cứu này nhằm tìm ra những giải pháp thiết thực giúp nâng
cao chất lƣợng tín dụng và phát triển hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu chính của luận văn là đề xuất những giải pháp thiết thực nhằm nâng
cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi
nhánh Đồng Nai.
3.2. Mục tiêu cụ thể
14
- Phân tích và đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân Hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Đồng Nai thông qua dữ liệu thu thập tại
chi nhánh ngân hàng, từ đó tìm ra những tồn tại và nguyên nhân tồn tại trong hoạt
động tín dụng tại chi nhánh
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm khắc phục những mặt tồn tại trong
hoạt động tín dụng nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Đồng Nai trong thời gian tới.
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng chất lƣợng tín dụng của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn chi nhánh Đồng Nai nhƣ thế nào? Những mặt còn tồn tại trong hoạt
động tín dụng của chi nhánh trong thời gian qua là gì?
- Cần có giải pháp gì để nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân Hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Đồng Nai trong thời gian tới?
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Đồng Nai
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về mặt thời gian: Nghiên cứu phân tích chất lƣợng tín dụng tại Ngân Hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Đồng Nai, chủ yếu trong giai
đoạn từ năm 2015-2017.
+ Về mặt không gian: Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn chi nhánh Đồng Nai.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn thực hiện trên cơ sở kết hợp nghiên cứu các tài liệu sẵn có về lý
thuyết và thực tiễn chất lƣợng tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn chi nhánh Đồng Nai từ năm 2015 đến năm 2017.
Luận văn đƣợc viết theo phƣơng pháp định tính, dữ liệu sử dụng để phân tích
đƣợc tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau thông qua báo cáo tình hình kinh doanh
15
tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Đồng Nai bao gồm:
Báo cáo thống kê về tình hình cho vay từ năm 2015 đến năm 2017; Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh tại chi nhánh từ năm 2015 đến năm 2017; Tài liệu báo cáo
thƣờng niên các năm 2015, 2016, 2017 và các văn bản hiện hành liên quan đến công
tác tín dụng trong hệ thống Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam.
Ngoài ra kết hợp đặt câu hỏi khảo sát các nhân viên tín dụng của chi nhánh
ngân hàng nhằm đánh giá khách quan về chất lƣợng tín dụng tại Ngân Hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Đồng Nai trong thời gian qua.
7. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu góp phần đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân
Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Đồng Nai và đƣa ra giải
pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại chi nhánh, đề tài làm cơ sở ứng dụng
cho Ban lãnh đạo có những chính sách phù hợp nhằm phát triển hoạt động tín dụng
của chi nhánh trong thời gian tới, góp phần thu hút thêm nhiều khách hàng đến với
Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Đồng Nai và sử
dụng các dịch vụ khác. Ngoài ra, kết quả của đề tài nghiên cứu có thể ứng dụng
trong thực tế để nâng cao chất lƣợng tín dụng của hệ thống ngân hàng đang hoạt
động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và các khu vực phụ cận.
8. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm những chƣơng chính sau:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về chất lƣợng tín dụng ngân hàng.
- Chƣơng 2: Phân tích thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân Hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Đồng Nai.
- Chƣơng 3: Giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Agribank CN
Đồng Nai.
16
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Một số vấn đề tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh
tế - xã hội và có nhiều quan điểm khác nhau tuỳ theo từng cấp độ nghiên cứu. Tín
dụng là hoạt động quan trọng nhất của các tổ chức tài chính cũng nhƣ của các ngân
hàng, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng số tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và
cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất. Tín dụng là hoạt động tài trợ của ngân
hàng cho khách hàng (còn đƣợc gọi là tín dụng ngân hàng), quyết định chủ yếu đến
sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Tuy vậy rất khó có thể định nghĩa rõ ràng về
tín dụng mà tuỳ theo góc độ nghiên cứu mà cách hiểu cũng khác nhau:
Theo Adam Mc Carty (2001), Tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời một
lƣợng giá trị từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng để sau một thời gian sẽ thu hồi
một lƣợng giá trị lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu
Tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng vô cùng quan trọng, nó là một
quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu tín dụng cho các doanh
nghiệp, các thể nhân khác trong nền kinh tế. Với công nghệ ngân hàng hiện nay, tín
dụng ngân hàng càng trở thành một hình thức tín dụng không thể thiếu ở cả trong
nƣớc và quốc tế.
Đối với các quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là giao dịch về tài sản trên cơ sở
có sự hoàn trả giữa hai chủ thể. Phổ biến nhất là giao dịch giữa ngân hàng và các tổ
chức, tài chính khác, giữa các doanh nghiệp và cá nhân thể hiện dƣới hình thức cho
vay, tức là ngân hàng cung cấp tiền vay cho bên đi vay và sau một khoảng thời hạn
nhất định ngƣời đi vay phải thanh toán gốc và lãi.
17
Theo TS. Phan Thị Thu Hà, TS. Nguyễn Thị Thu Thảo (2002), Tín dụng ngân
hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng còn bên kia là các pháp nhân và
thể nhân khác trong nền kinh tế.
Nhƣ vậy, tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mƣợn giữa ngân hàng với tất
cả các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải là
quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là
quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân
hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là
quan hệ vay mƣợn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ
chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả 2 bên cùng
có lợi.
Tại Việt Nam, theo Luật các tổ chức tín dụng của nƣớc Cộng hòa Xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, điều 49 ghi: “ Tổ chức tín dụng đƣợc cấp tín dụng cho tổ chức, các
nhân dƣới các hình thức cho vay, chiết khấu thƣơng phiếu và các giấy tờ có giá
khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của Ngân
hàng Nhà nƣớc ”. Quan hệ tín dụng phần lớn đƣợc xác lập thông qua hợp đồng tín
dụng với trọng tâm là xác định khả năng và ý muốn của ngƣời nhận tín dụng trong
việc thực hiện hợp đồng.
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dƣới hình thức tiền tệ: cho vay bằng
tiền tệ là loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tƣợng trong nền
kinh tế quốc dân.
Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần
trong xã hội chứ không phải hoàn toàn là vốn thuộc sở hữu của chính mình nhƣ tín
dụng nặng lãi hay tín dụng thƣơng mại.
Bản chất của tín dụng là quan hệ vay mƣợn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một
thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng vốn, là quan
hệ bình đẳng và hai bên cùng có lợi. Trong nền kinh tế hàng hoá có nhiều loại hình
18
tín dụng nhƣ: Tín dụng thƣơng mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng Nhà nƣớc, tín
dụng chính sách. Hơn nữa tín dụng ngân hàng còn có một số ƣu điểm nổi bật so với
các hình thức khác là:
Tín dụng ngân hàng có thể thoả mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn của các
pháp nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn vốn
bằng tiền nhàn rỗi trong xã hội dƣới nhiều hình thức và khối lƣợng lớn.
Tín dụng ngân hàng có thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn vốn với nhau
để đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay.
Tín dụng ngân hàng có phạm vi lớn vì nguồn vốn bằng tiền là thích hợp với
mọi đối tƣợng trong nền kinh tế, do đó nó có thể cho nhiều đối tƣợng vay.
1.1.3. Các hình thức tín dụng ngân hàng
Theo luật ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam số 47/2010/QH12 đƣợc quốc hội
khóa 12 ban hành tại kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2010, có quy
đinh về các loại tín dụng trong ngân hàng cụ thể nhƣ sau:
1.1.3.1. Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn
- Tín dụng ngắn hạn: từ 1 năm trở xuống. Tín dụng ngắn hạn thƣờng đƣợc áp
dụng tài trợ cho tài sản lƣu động vì thƣờng có vòng quay trên 1 vòng/1 năm.
- Tín dụng trung hạn: từ trên 1 năm đến 5 năm, loại hình này đƣợc dùng để tài
trợ cho các nhu cầu đầu tƣ tài sản cố định nhƣ: phƣơng tiện vận tải, máy móc, trang
thiết bị, cây trồng vật nuôi lâu năm....
- Tín dụng dài hạn: trên 5 năm. Công trình xây dựng nhƣ: nhà ở, nhà xƣởng,
sân bay, cầu đƣờng, dây chuyền máy móc có giá trị lớn, có thời gian sử dụng lâu
dài.... đƣợc xem xét cấp tín dụng dài hạn.
19
1.1.3.2. Căn cứ vào tài sản bảo đảm
Nếu căn cứ vào tính chất bảo đảm an toàn của khoản vay, có thể chia tín dụng
thành hai loại:
- Tín dụng có tài sản bảo đảm. Khoản vay có thể đƣợc thế chấp bằng một
lƣợng tài sản có thể chuyển đổi thành tiền của chính bên vay hoặc bên thứ ba nhƣ:
máy móc, gia súc, hàng hoá, sản phẩm, bất động sản, hay thậm chí chính tài sản
hình thành từ vốn vay....
- Tín dụng không có tài sản bảo đảm. Các khoản vay không có tài sản bảo đảm
đƣợc xem xét cấp cho các khách hàng có uy tín, khách hàng làm ăn thƣờng xuyên
có lãi, tình hình tài chính lành mạnh, có lịch sử quan hệ tín dụng tốt với các ngân
hàng hoặc các khoản cho vay theo chỉ thị của Chính phủ.
1.1.3.3. Căn cứ vào hình thức cho vay
Nếu căn cứ vào hình thức cho vay thì tín dụng đƣợc chia thành:
- Chiết khấu thƣơng phiếu và các loại giấy tờ có giá, theo đó ngân hàng ứng
trƣớc tiền cho khách hàng tƣơng ứng với giá trị của thƣơng phiếu hoặc giấy tờ có
giá trừ đi phần chênh lệch thu nhập dự tính đem lại cho ngân hàng khi ngân hàng
trở thành chủ sở hữu của th ƣơng phiếu và các giấy tờ có giá chƣa đến hạn.
- Cho vay là việc ngân hàng đƣa tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng
phải hoàn trả cả gốc và lãi trong những khoảng thời gian xác định.
- Bảo lãnh là việc ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay
khách hàng của mình trong trƣờng hợp khách hàng thực hiện không đúng nghĩa vụ
cam kết với các bên đối tác khác.
- Cho thuê tài chính là việc ngân hàng bỏ tiền mua tài sản để cho khách hàng
thuê theo những thoả thuận nhất định về trả tiền thuê và có thoả thuận xử lý tài sản
khi hết hạn hợp đồng thuê.
20
1.1.3.4. Căn cứ vào mức độ rủi ro
Để phân loại theo tiêu thức này, ngân hàng cần nghiên cứu xây dựng các mức
độ rủi ro theo mức độ từ thấp đến cao cho các khoản mục tài sản bao gồm cả nội và
ngoại bảng, trên cơ sở đó có biện pháp phòng ngừa và trích lập dự phòng tổn thất
kịp thời.
- Tín dụng lành mạnh: các khoản tín dụng có khả năng thu hồi cao.
- Tín dụng có vấn đề: các khoản tín dụng có dấu hiệu không lành mạnh nhƣ
khách hàng chậm tiêu thụ hàng hoá, tiến độ thực hiện kế hoạch chậm, khách hàng
chịu rủi ro, thiên tai....
- Các khoản nợ đủ tiêu chuẩn và cần chú ý là các khoản nợ tốt hoặc bị quá hạn
thời gian ngắn nhƣng khách hàng có kế hoạch khắc phục tốt.
- Các khoản nợ khó đòi: là các khoản nợ mà ngân hàng đã sử dụng quỹ dự
phòng rủi ro để xử lý và đƣợc hạch toán theo dõi ngoại bảng.
- Các khoản nợ xấu: là các khoản nợ quá hạn thời gian dài, khả năng trả nợ rất
kém, khách hàng chây lì không trả nợ, có khả năng mất vốn.
1.1.4. Vai trò tín dụng Ngân hàng
1.1.4.1. Đối với chủ thể vay vốn (doanh nghiệp, cá nhân)
- Tín dụng là nguồn tài trợ giúp chủ thể vay vốn có điều kiện mở rộng quy mô
sản xuất, mở rộng thị trƣờng, đáp ứng nhu cầu vốn cho doanh nghiệp, cá nhân
Mở rộng quy mô sản xuất, mở rộng thị trƣờng là mục tiêu hàng đầu của các
chủ thể vay vốn, giúp họ ngày càng lớn mạnh, cạnh tranh hơn trong nền kinh tế thị
trƣờng, hoặc đối với khách hàng cá nhân có thể đảm bảo việc thực thi những kế
hoạch riêng . Do vậy, nhu cầu vốn, đặc biệt là nguồn vốn để sản xuất kinh doanh là
rất lớn. Có nhiều cách để một chủ thể huy động nguồn vốn nhƣ: vay ngân hàng, vay
các tổ chức tín dụng khác, hợp tác đầu tƣ,... Song, với những lợi thế đặc thù, tín
dụng ngân hàng là hình thức đƣợc các chủ thể vay vốn ƣu tiên chọn lựa hơn cả.
21
- Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho các chủ thể vay vốn đổi mới công
nghệ, thay đổi cơ cấu sản xuất. Ứng dụng khoa học công nghệ kỹ thuật trong sản
xuất giúp sản xuất ngày càng mở rộng, giảm giá thành, nâng cao năng lực cạnh
tranh của các chủ thể. Tín dụng ngân hàng sẽ giúp các chủ thể làm đƣợc việc đó,
giúp chủ thể thích nghi với tình hình thị trƣờng, với đặc thù của doanh nghiệp, tạo
điều kiện cho chủ thể kinh doanh có hiệu quả.
- Tín dụng ngân hàng là trợ thủ đắc lực của chủ thể vay vốn trong việc thỏa
mãn và chớp cơ hội sản xuất kinh doanh. Cơ hội kinh doanh xuất hiện trên thị
trƣờng nhƣng không phải lúc nào chủ thể vay vốn cũng có đủ nguồn vốn để chớp
lấy đƣợc những cơ hội ấy. Tín dụng ngân hàng sẽ giúp chủ thể vay vốn thực hiện
đƣợc điều này.
1.1.4.2. Đối với nền kinh tế
- Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn, điều hòa
lƣợng cung cầu về vốn trong nền kinh tế, giúp nền kinh tế phát triển theo chiều sâu.
NHTM có chức năng chủ yếu là trung gian tài chính, tập trung các nguồn vốn nhàn
rỗi trong dân cƣ và cho vay đối với các đối tƣợng có nhu cầu. Thông qua hoạt động
cho vay mà xây dựng đƣợc cơ sở hạ tầng, đổi mới khoa học công nghệ, đấy nhanh
quá trình tái sản xuất mở rộng, đầu tƣ phát triển kinh tế, thúc đẩy lƣu thông hàng
hóa, đẩy nhanh quá trình chu chuyển tiền tệ.
- Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn là chủ trƣơng chung của Đảng và Nhà
nƣớc ta và tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong vấn đề này. Đầu tƣ cho
vay góp phần phát triển khoa học công nghệ, tạo công ăn việc làm, ổn định lạm
phát, nâng cao đời sống dân cƣ, phát triển lực lƣợng lao động, giúp nền kinh tế tăng
trƣởng ổn định.
- Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế đối ngoại.
Hiện nay trong nền kinh tế toàn cầu, nền kinh tế của một quốc gia không đứng độc
22
lập riêng rẽ mà nằm trong tổng thể của nền kinh tế thế giới và chịu sự ảnh hƣởng
nhất định của nó. Tín dụng ngân hàng đã trở thành một trong những phƣơng tiện nối
kết kinh tế các nƣớc với nhau thông qua các hình thức: tín dụng tài trợ xuất nhập
khẩu, tín dụng hỗ trợ phát triển, cho vay viện trợ,.... Vì vậy phát triển tín dụng là
nhiệm vụ có ý nghĩa to lớn với sự phát triển kinh tế quốc gia nói riêng và nền kinh
tế toàn cầu nói chung.
1.1.4.3. Đối với hoạt động của ngân hàng
- Tín dụng ngân hàng mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng, nâng cao
năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Các khoản tín dụng ngân hàng là hoạt động có
tính chiến lƣợc của ngân hàng, mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng, đặc biệt
là tín dụng vì có đặc điểm số lƣợng lớn, lãi suất cao, thời gian dài, do vậy nó. Từ đó
sẽ giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM.
- Giúp tạo ra và duy trì khách hàng của mình trong tƣơng lai. Bằng việc cấp
tín dụng cho khách hàng, ngân hàng đã duy trì và tạo ra các khách hàng của mình
trong tƣơng lai. Tín dụng ngân hàng chính là một công cụ hiệu quả để lôi kéo khách
hàng mới về phía mình và giữ chân đƣợc các khách hàng truyền thống.
- Tín dụng ngân hàng còn là cách thức khả thi để giải quyết nguồn vốn huy
động còn dƣ thừa tại mỗi NHTM. Với việc huy động nguồn vốn trong xã hội để
phân phối cho vay lại trong nền kinh tế, thì việc tận dụng tối đa nguồn vốn huy
động đƣợc là việc hết sức quan trọng trong hoạt động của NHTM. Một mặt để tận
dụng tối đa thời gian huy động đối với nguồn vốn huy động, mặt khác, còn giúp
hoạt động tín dụng tăng trƣởng ổn định.
1.2 Chất lƣợng tín dụng Ngân hàng
1.2.1 Khái niệm
Mục đích của các NHTM nói chung là phải đảm bảo thoả mãn các yêu cầu của
khách hàng cả về chất lƣợng, giá cả, từ đó nâng cao thị phần cũng nhƣ
lƣợng
23
khách hàng. Một vấn đề mà tất cả các NHTM luôn phải quan tâm đó là từng bƣớc
nâng cao chất lƣợng tín dụng.
Chất lƣợng tín dụng về cơ bản đó là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng, phù
hợp với luật pháp hiện hành, sự phát triển kinh tế, xã hội và sự đảm bảo sự tồn tại,
phát triển của ngân hàng. Thực tế chất lƣợng tín dụng là một phạm trù rất rộng gồm
nhiều nội dung, trong đó có nội dung quan trọng nhất đó là thƣơng số giữa tỷ lệ nợ
quá hạn/tổng dƣ nợ, khi đó nếu thƣơng số này càng thấp thì chất lƣợng tín dụng
đƣợc coi là tốt và ngƣợc lại.
Nhƣ vậy, chất lƣợng tín dụng đƣợc hiểu theo đúng nghĩa là ngân hàng đáp ứng
đƣợc nhu cầu vay vốn của khách hàng, đồng thời khách hàng vay vốn phải hoàn trả
đúng hạn đầy đủ cả gốc và lãi cho ngân hàng. Đối với khách hàng vay vốn chất
lƣợng tín dụng thể hiện vốn vay đƣợc sử dụng có hiệu quả, trang trải đƣợc các chi
phí hoạt động và đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Qua đó ta thấy chất lƣợng tín dụng đƣợc thể hiện qua mối quan hệ chủ thể và
do vậy cần đƣợc xem xét đối với ba chủ thể đó là: khách hàng, ngân hàng và cả nền
kinh tế quốc dân.
- Đối với lợi ích của khách hàng: chất lƣợng tín dụng đƣợc thể hiện thủ tục
phải đơn giản, thuận tiện, với lãi suất và kỳ hạn hợp lý nhƣng vẫn đảm bảo nguyên
tắc của tín dụng. Đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn của khách hàng, tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp thuận lợi trong kinh doanh và phải luôn coi lợi ích của ngân hàng là
mục tiêu hàng đầu.
- Đối với NHTM: chất lƣợng tín dụng đƣợc thể hiện ở phạm vi, mức độ nhất
định gọi là giới hạn tín dụng. Giới hạn này phải phù hợp với ngân hàng, đảm bảo
đƣợc tính cạnh tranh mà vẫn phải thực hiện đúng nguyên tắc trong hoạt động tín
dụng.
- Đối với cả nền kinh tế quốc dân đó là mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội:
Chất lƣợng tín dụng thể hiện ở sự phục vụ đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh, góp phần
giúp các doanh nghiệp mở rộng quy mô, từ đó góp phần giải quyết công ăn việc
24
làm, thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Nhƣ vậy giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng
trƣởng tín dụng và tăng trƣởng kinh tế góp phần thƣc hiện đƣợc các mục tiêu chung
của nền kinh tế quốc dân.
1.2.2 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng
Chất lƣợng tín dụng là một chỉ tiêu chủ yếu và tổng hợp, có vai trò quan trọng
trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của một ngân hàng. Một hệ thống chỉ tiêu
tốt và hoàn chỉnh sẽ giúp ngân hàng đánh giá đƣợc chất lƣợng tín dụng cũng nhƣ
đánh giá đƣợc tình hình hoạt động tín dụng chung của ngân hàng. Các ngân hàng
khác nhau sẽ có các cách đánh giá khác nhau nhƣng về cơ bản phải đảm bảo một số
tiêu chí sau:
1.2.2.1. Chỉ tiêu định tính
- Đối với khách hàng, chất lƣợng tín dụng đƣợc thể hiện qua các chỉ tiêu:
+
Quy trình thủ tục: đảm bảo quy trình thủ tục nhƣng phải nhanh chóng
+
Khả năng cung ứng vốn của NHTM đẩy đủ kịp thời đáp ứng nhu cầu vốn
cho khách hàng : không gây sự chậm trễ ách tắc về vốn gây ảnh hƣởng đến kế
hoạch sản xuất kinh doanh của khách hàng
+
Tài sản đảm bảo: Tài sản đảm bảo là cần thiết tuy nhiên nếu quá khắt khe
sẽ làm cho khách hàng khó đáp ứng đƣợc
+
Chi phí sử dụng vốn hợp lí và chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng tốt
+
Các hỗ trợ khác: Bên cạnh vốn thì các hỗ trợ khác cũng đóng vai trò quan
trọng khác nhƣ dịch vụ thanh toán, dịch vụ thẻ, mở tài khoản
- Đối với NHTM, chất lƣợng tín dụng đƣợc thể hiện qua các chỉ tiêu:
+
Hoạt động tín dụng của ngân hàng phải đảm bảo mục tiêu định hƣớng của
ngân hàng trong ngắn hạn cũng nhƣ dài hạn
+
Khả năng thu hút khách hàng, vị trí, vị thế của ngân hàng trên địa bản nhƣ
thế nào.
+
Khả năng hoàn trả đúng hạn gốc và lãi của ngƣời vay
25
+
Cơ sở pháp lý: Hoạt động tín dụng của NHTM dựa trên cơ sở quy định
của Nhà nƣớc và của Ngân hàng Nhà nƣớc. Hoạt động này đƣợc đánh giá là
có chất lƣợng NHTM đó thực hiện đúng các quý định trên.
+
Quy chế cho vay, dựa vào quý chế cho vay của Ngân hàng Nhà nƣớc và
cụ thể các NHTM còn có quý chế cho vay riêng nữa, nếu quý chế riêng của
ngân hàng đó hợp lý nó sẽ là nền tảng phát triển của hoạt động tín dụng ngân
hàng.
+
Chất lƣợng quản lí rủi ro tín dụng, mức độ chấp hành các quy định của
NHTM
1.2.2.2. Chỉ tiêu định lƣợng
Gồm 10 yếu tố:
(1) Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là số tiền ngân hàng đã thực sự giải ngân cho khách hàng
trong một khoảng thời gian nhất định. Nó phản ánh khối lƣợng các khoản tín dụng
mà ngân hàng đã giải ngân khách hàng để đầu tƣ mở rộng sản xuất kinh doanh.
Nghiên cứu doanh số cho vay nhiều thời kì sẽ cho thấy xu thế hoạt động tín dụng.
(2) Doanh số thu nợ tín dụng
Phản ánh khối lƣợng nợ tín dụng mà ngân hàng đã thu hồi đƣợc từ khách hàng
vay vốn trong một thời kì nhất định.
(3) Tổng dƣ nợ
Tổng dƣ nợ là tất cả số dƣ nợ cho vay bao gồm cả ngắn hạn, trung hạn và dài
hạn. Đây là chỉ tiêu phản ánh khối lƣợng tín dụng mà ngân hàng cấp cho nền kinh tế
tại một thời điểm nhất định. Tổng dƣ nợ thấp chứng tỏ hoạt động tín dụng của ngân
hàng kém, khả năng mở rộng khách hàng không cao, cũng nhƣ mở rộng thị trƣờng
không cao. Song chỉ tiêu này cao thì chƣa hẳn là hoạt động tín dụng tốt vì phụ thuộc
vào chất lƣợng khoản vay, khả năng thu hồi vốn của ngân hàng
(4) Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay