BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------------------------------------
TRẦN ĐẬU HOÀI PHƯƠNG
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NHTMCP SÀI
GÒN CÔNG THƯƠNG – CHI NHÁNH BÀ CHIỂU
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 72340201
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------------------------------------
TRẦN ĐẬU HOÀI PHƯƠNG
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NHTMCP SÀI
GÒN CÔNG THƯƠNG – CHI NHÁNH BÀ CHIỂU
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 72340201
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
PGS.TS. HOÀNG THỊ THANH HẰNG
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
I
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường
và hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới, doanh nghiệp vừa và nhỏ ngày càng
đóng vai trò quan trọng trong việc huy động tối đa các nguồn lực xã hội hướng đến
đầu tư phát triển chung của nền đất nước. Nhận thức được điều này và tiềm năng
của phân khúc doanh nghiệp vừa và nhỏ, các ngân hàng thương mại ngày càng chú
trọng đến việc tăng trưởng chính sách hỗ trợ tín dụng cho các đối tượng này. Mặc
dù vậy, doanh nghiệp vừa và nhỏ còn chịu nhiều tác động tiêu cực và thách thức khi
nền kinh tế có những biến động lớn, trong đó khó khăn lớn nhất là thiếu vốn để đầu
tư sản xuất, cải tiến đổi mới công nghệ. Chính vì vậy, việc hỗ trợ các doanh nghiệp
vừa và nhỏ tăng trưởng là nhiệm vụ luôn được ưu tiên để đảm bảo cho sự phát triển
dài lâu của nền kinh tế. Bài viết sau đây sẽ tập trung phân tích thực trạng hoạt động
cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Saigonbank – Chi nhánh Bà Chiểu. Qua đó
đưa ra một số giải pháp phát triển hoạt động cho vay ở phân khúc khách hàng này.
II
ABSTRACT
In the context that Vietnam's economy is transforming into a market economy and
integrating deeper into the world economy, small and medium enterprises are
playing an important role in maximizing resources which aims to invest in the
society development of the country. Recognizing the potential of the small and
medium business segment, commercial banks increasingly attach importance to the
growth of credit support policies for these subjects. However, small and medium
enterprises are also affected negatively and faced with challenges when the
economy has enormous changes, including the biggest difficulty is the shortage of
capital for investment in production, improvement of technological innovation.
Therefore, supporting growth of small and medium enterprises is a priority mission
to ensure the long-term development of the economy. The following will focus on
analyzing the current status of small and medium enterprises lending in Saigonbank
- Ba Chieu Branch, thereby providing some solutions to develop lending activities.
III
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây hoàn toàn là công trình nghiên cứu của bản thân và được sự
hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn, không hề sao chép công trình của bất cứ cá
nhân hay nhóm nào khác. Mọi số liệu trong bài là trung thực và được sự cho phép
của phía đơn vị thực tập trước khi đưa vào bài.
Tác giả
(Ký và ghi rõ họ tên)
Trần Đậu Hoài Phương
IV
LỜI CÁM ƠN
Sau gần 4 năm học tập tại Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh, em đã
được các thầy cô giảng viên tận tình chỉ dạy. Kiến thức đó sẽ mãi là hành trang cho
em cũng như các bạn sinh viên khác tự tin bước vào đời, để gắn bó với ngành mà
mình đã theo đuổi. Em thật sự biết ơn về điều đó. Em xin gửi lời cám ơn chân thành
đến:
-
Em xin gửi lời cám ơn đến cô Hoàng Thị Thanh Hằng, giáo viên hướng dẫn
đã hết sức nhiệt tình hỗ trợ em trong quá trình làm bài khóa luận này một
cách tốt nhất.
-
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý ban Giám đốc Ngân hàng Sài Gòn Công
thương – Chi nhánh Bà Chiểu. Đặc biệt là cô Trưởng phòng Kinh Doanh
cùng các anh chị phòng Kinh Doanh đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho
em trong việc tìm hiểu thực tế hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
nói riêng và hoạt động ngân hàng nói chung để em có cơ hội học hỏi thêm
nhiều kinh nghiệm thực tế và hoàn thành tốt khóa luận này.
Trong quá trình bài khóa luận không tránh khỏi những sơ sót do bản thân em còn
thiếu nhiều kinh nghiệm. Kính mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến
của quý thầy cô để em có thể rút kinh nghiệm, hoàn thành tốt nhất khóa luận này.
Đồng thời học hỏi thêm nhiều kiến thức và kinh nghiệm bổ ích phục vụ cho công
việc sau này.
Em xin chân thành cám ơn!
V
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
TP Hồ Chí Minh, ngày
tháng
năm 2018
Giảng viên hướng dẫn
PGS.TS. Hoàng Thị Thanh Hằng
VI
MỤC LỤC
Trang
TÓM TẮT KHÓA LUẬN.......................................................................................... I
ABSTRACT .............................................................................................................. II
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... III
LỜI CÁM ƠN .......................................................................................................... IV
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ..................................................V
MỤC LỤC ................................................................................................................ VI
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ IX
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................X
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. XI
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................3
6. Tổng quan các công trình nghiên cứu trước .........................................................3
7. Kết cấu của đề tài...................................................................................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ..................................................................6
1.1
Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................................................6
1.1.1.
Khái niệm về các doanh nghiệp vừa và nhỏ............................................6
1.1.2.
Đặc điểm của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ...........................................7
1.1.3.
Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ ......................................................9
1.2.
Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................11
1.2.1.
Khái niệm cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ .......................................11
1.2.2.
Các phương thức cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ................11
1.2.3.
Đặc điểm và rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .............15
VII
1.2.4.
1.3.
Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .......16
Phát triển cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................................17
1.3.1.
Khái niệm phát triển cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ..........17
1.3.2.
Các tiêu chí phản ánh phát triển hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ................................................................................................19
1.4.
Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ
.......................................................................................................................21
1.4.1.
Nhân tố chủ quan ...................................................................................21
1.4.2.
Nhân tố khách quan ...............................................................................24
1.5.
Kinh nghiệm phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại một
số ngân hàng TMCP tại Việt Nam..........................................................................26
1.5.1.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn thương tín (Sacombank) ...........................26
1.5.2.
Ngân hàng TMCP Việt Nam thịnh vượng (VPbank)............................27
1.5.3.
Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà TP Hồ Chí Minh (HDbank) ............28
1.5.4.
Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương
- Chi nhánh Bà Chiểu ..........................................................................................28
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .............................................................................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH BÀ CHIỂU .....................................................31
2.1.
Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thương – Chi nhánh
Bà Chiểu ..................................................................................................................31
2.1.1.
Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của ngân hàng TMCP Sài
Gòn Công thương ................................................................................................31
2.1.2.
Cơ cấu tổ chức và bộ máy điều hành.....................................................35
2.1.3.
Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2015 - 2017 .............36
2.2.
Thực trạng về phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng Sài Gòn công thương - CN Bà Chiều trong năm 2015 - 2017 ............41
2.2.1.
Tỉ trọng dư nợ cho vay DNVVN trên tổng dư nợ của ngân hàng ........41
VIII
2.2.2.
Quy mô và tốc độ tăng trưởng hoạt động cho vay DNVVN ................42
2.2.3.
Tốc độ tăng trưởng số lượng DNVVN vay ...........................................43
2.2.4.
Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ .......................................................44
2.3.
Đánh giá thực trạng hoạt động phát triển cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Ngân hàng Sài Gòn công thương - Chi nhánh Bà Chiểu trong năm
2015 - 2017 .............................................................................................................48
2.3.1.
Những kết quả đạt được .........................................................................48
2.3.2.
Một số hạn chế .......................................................................................49
2.3.3.
Nguyên nhân ..........................................................................................51
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .............................................................................................53
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CÔNG
THƯƠNG - CHI NHÁNH BÀ CHIỂU ..................................................................54
3.1.
Định hướng phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng Sài Gòn Công thương - Chi nhánh Bà Chiểu ......................................54
3.2.
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng Sài Gòn Công thương - Chi nhánh Bà Chiểu ................................................55
3.2.1.
Đa dạng hóa sản phẩm ...........................................................................55
3.2.2.
Hoàn thiện công tác thẩm định và cho vay ...........................................55
3.2.3.
Chính sách về lãi suất ............................................................................56
3.2.4.
Đẩy mạnh hoạt động marketing ngân hàng ...........................................57
3.2.5.
Nâng cao chất lượng quản lý rủi ro .......................................................58
3.3.
Một số kiến nghị nhằm phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại ngân hàng TMCP Sài Gòn công thương - Chi nhánh Bà Chiểu ................59
3.3.1.
Kiến nghị đối với nhà nước và các cấp, ngành có liên quan ................59
3.3.2.
Kiến nghị đối với hội sở ngân hàng TMCP Sài Gòn công thương .......61
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .............................................................................................62
KẾT LUẬN ................................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................64
IX
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ, vừa của các ngành nghề
kinh doanh theo Nghị định số 56/2009/ NĐ-CP ..........................................................7
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Saigonbank - CN Bà Chiểu
(2015-2017) ................................................................................................................37
Bảng 2.2: Tỉ trọng dư nợ cho vay DNVVN trên tổng dư nợ của ngân hàng giai đoạn
2015-2017 tại SGB - Bà Chiểu...................................................................................41
Bảng 2.3: Quy mô và tốc độ tăng trưởng hoạt động cho vay DNVVN .....................42
Bảng 2.4: Tốc độ tăng trưởng số lượng khách hàng vay giai đoạn ..........................43
2015 - 2017 tại SGB - Bà Chiểu.................................................................................43
Bảng 2.5: Cơ cấu cho vay theo loại hình sản phẩm dịch vụ .....................................44
Bảng 2.6: Tình hình nợ xấu trong giai đoạn 2015-2017 ...........................................47
X
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Saigonbank - Chi nhánh Bà Chiểu .......................35
Biểu đồ 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Saigonbank - CN Bà Chiểu
(2015-2017) ................................................................................................................37
Biểu đồ 2.3: Tình hình huy động vốn của Saigonbank - Bà chiểu 2015-2017..........39
Biểu đồ 2.4: Tình hình doanh số cho vay của Saigonbank - Bà chiểu 2015-2017 ...40
Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng cho vay theo loại hình sản phẩm dịch vụ năm 2017 ..............45
XI
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nguyên nghĩa
BĐS
Bất động sản
CN
Chi nhánh
CP
Chính phủ
DN
Doanh nghiệp
DNVVN
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
GĐ
Giám đốc
HĐTD
Hợp đồng tín dụng
KH
Khách hàng
NĐ
Nghị định
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHTMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần
NVTD
Nhân viên tín dụng
SGB
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thương
TGĐ
Tổng giám đốc
TMCP
Thương mại cổ phần
TPHCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TSĐB
Tài sản đảm bảo
XHTD
Xếp hạn tín dụng
1
LỜI MỞ ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của đề tài
Ở hầu hết các quốc gia trên thế giới hiện nay, doanh nghiệp vừa và nhỏ ngày
càng khẳng định những đóng góp quan trọng của mình vào sự phát triển kinh tế đất
nước, cho dù đó là nền kinh tế tư bản chủ nghĩa hay nền kinh tế thị trường theo định
hướng xã hội chủ nghĩa. Theo thống kê, doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tới 95%
trong tổng số doanh nghiệp tại Việt Nam, đóng góp trên 40% GDP, thu hút hơn
50% tổng số lao động, chiếm 17.26% tổng nộp ngân sách nhà nước. Vì vậy, loại
hình doanh nghiệp này không những có vai trò to lớn trong mối quan hệ gắn kết với
các doanh nghiệp có quy mô lớn mà còn góp phần tạo nên sự phát triển đa dạng
trong các nền kinh tế.
Đặc biệt một nước đang phát triển như Việt Nam, việc đẩy mạnh và phát
triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong tình trạng hiện nay là cần thiết theo đúng
quy luật. Thực tế cho thấy trong những năm gần đây, có rất nhiều doanh nghiệp vừa
và nhỏ được thành lập tại Việt Nam nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng,
đóng góp đáng kể vào sự phát triển chung của đất nước. Mặc dù vậy, doanh nghiệp
vừa và nhỏ còn chịu nhiều tác động tiêu cực và thách thức khi nền kinh tế có những
biến động lớn, trong đó khó khăn lớn nhất là thiếu vốn để đầu tư sản xuất, cải tiến
đổi mới công nghệ. Các DNVVN còn hạn chế trong việc tìm đến nguồn vốn tài trợ
từ các nhà đầu tư, tổ chức tài chính vì vẫn chưa có uy tín trên thị trường cạnh tranh,
chưa tạo lập được khả năng trả nợ và các DNVVN luôn được xem là đối tượng
khách hàng chứa đựng quá nhiều rủi ro.
Hiện nay với những chính sách hỗ trợ vốn tín dụng từ các ngân hàng,
DNVVN đã có những điều kiện thuận lợi nhất định để tiếp cận nguồn vốn. Nhưng
bên cạnh đó với đặc điểm của các DNVVN là quy mô nhỏ, vốn chủ sở hữu thấp,
năng lực tài chính chưa cao, thiếu tài sản thế chấp, khả năng xây dựng các dự án có
tính khả thi còn yếu, số liệu thông tin kế toán chưa đáng tin cậy, dẫn đến việc các
DNVVN gặp khó khăn khi tìm người bảo lãnh trong quan hệ tín dụng, tạo nên rào
cản khi tiếp cận nguồn vốn tín dụng từ các ngân hàng. Song song với việc ngày
2
càng mở rộng về quy mô của hệ thống các ngân hàng cộng với môi trường cạnh
tranh gay gắt như hiện nay thì việc hỗ trợ cho sự tăng trưởng DNVVN là nhiệm vụ
hết sức rất cần thiết đảm bảo cho sự phát triển lâu dài của nền kinh tế.
Không nằm ngoài mô hình phát triển này, NH TMCP Sài Gòn Công Thương
(SGB) đã không ngừng hoàn thiện và nâng cao chất lượng tín dụng, đa dạng hoá
cung ứng sản phẩm dịch vụ bằng các chiến lược và chính sách ưu đãi nhằm thu hút
khách hàng mới. Việc hướng các sản phẩm dịch vụ vào các DNVVN, đặc biệt là
các sản phẩm cho vay đối với doanh nghiệp đã đem lại cho NH TMCP Sài Gòn
Công Thương (SGB) doanh số hoạt động đáng kể, điều này góp phần nâng cao vị
thế và năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường tài chính nói chung và hệ
thống các ngân hàng thương mại nói riêng. Bên cạnh những kết quả đạt được, NH
TMCP Sài Gòn Công Thương (SGB) cũng định hướng lại những hạn chế để xây
dựng chính sách cải thiện và phát triển quy mô hoạt động trong tương lai. Một trong
số những kế hoạch đó, phải nói đến các kiến nghị về những giải pháp như thế nào
nhằm hướng việc cung ứng sản phẩm cho vay vào các DNVVN một cách có hiệu
quả hơn, quy mô hơn. Chính vì lý do đó em quyết định chọn đề tài “Giải pháp phát
triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTMCP Sài Gòn Công
Thương – chi nhánh Bà Chiểu”.
2.
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: phân tích thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Saigonbank – chi nhánh Bà Chiểu. Qua đó đưa ra một số giải pháp
phát triển hoạt động cho vay ở phân khúc khách hàng này.
Mục tiêu cụ thể:
+ Tổng hợp cơ sở lý thuyết về cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng
thương mại.
+ Phân tích thực trạng phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ từ
năm 2015- 2017 tại Ngân hàng Sài Gòn Công Thương - Chi nhánh Bà Chiểu.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Ngân hàng Sài Gòn Công Thương - Chi nhánh Bà Chiểu.
3
Câu hỏi nghiên cứu:
+ DNVVN là gì? Cho vay DNVVN là gì?
+ Thực trạng hoạt động cho vay DNVVN tại Ngân hàng TMCP Saigonbank diễn ra
như thế nào?
+ Để phát triển hoạt động cho vay DNVVN thì Ngân hàng Saigonbank cần đưa ra
những giải pháp như thế nào?
Đối tượng nghiên cứu
3.
Đối tượng nghiên cứu: hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Saigonbank – chi nhánh Bà Chiểu để đề ra các giải pháp phát triển đối với phân
khúc khách hàng này.
4.
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là tại Ngân hàng TMCP Saigonbank – Chi nhánh Bà Chiểu
trong thời gian từ năm 2015 đến 2017.
Phương pháp nghiên cứu
5.
Trong quá trình nghiên cứu, bài khóa luận đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu
khoa học sau để phân tích lý luận thực tiễn:
Phương pháp phân tích tổng hợp: Phân tích thực trạng hoạt động cho vay
DNVVN tại Ngân hàng TMCP Saigonbank chi nhánh Bà Chiểu.
Phương pháp thống kê, mô tả: thu thập các số liệu của Saigonbank về tình hình
cho vay DNVVN để thống kê lại qua các bảng biểu mẫu, từ đó làm rõ tình
hình cũng như thực trạng cho vay DNVVN tại chi nhánh Bà Chiểu.
Phương pháp so sánh số liệu qua các năm trong thời gian nghiên cứu.
Tổng quan các công trình nghiên cứu trước
6.
Trong những năm gần đây, hoạt động cho vay DNVVN không chỉ là mục tiêu phát
triển của các ngân hàng mà còn là mối quan tâm hàng đầu của một số nhà nghiên
cứu tài chình. Một số tác gia tại Việt Nam đã đề cập đến vấn đề này:
Nguyễn Thị Huỳnh Hương (2014), có đề tài luận án thạc sỹ về “Giải pháp
phát triển cho vay ngắn hạn doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP công
thương Việt Nam - chi nhánh bắc Hà Nội". Đề tài này đã nghiên cứu và hệ thống
4
hóa được cở sở lý thuyết về DNVVN, thông qua các số liệu thống kê và chính sách
của Nhà Nước, tình hình về nhu cầu vốn của các doanh nghiệp ngày càng tăng cao
và nhận được sự quan tâm từ các phía Ngân hàng. Vì vậy tác giả đã đề ra những giải
pháp nhằm hướng tới khắc phục hạn chế và phát huy tối đa những lợi thế thị trường.
Tuy nhiên các giải pháp đề ra chưa khai thác được hiệu quả và còn những hạn chế
nhất định, còn mang tính lý thuyết.
Tương tự, Huỳnh Ngọc Hà My (2014) có đề tài luận án thạc sỹ về “Phát triển
cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP phát triển
TPHCM - Chi nhánh sở giao dịch tỉnh Đồng Nai”. Bài luận văn nắm bắt được tình
hình thực tế tại khu vực tỉnh Đồng Nai có tỉ lệ các DNVVN khá lớn nên đã hướng
đến đối tượng đầy tiềm năng này để phân tích và đề ra những giải pháp phát triển,
đẩy mạnh hoạt động cho vay. Tuy nhiên, bài luận chỉ mới đưa ra những giải pháp
còn chung chung, chưa nổi bật lên tính cần thiết và hiệu quả của việc phát triển cho
vay ở khu vực Đồng Nai.
Cùng với kỷ yếu hội thảo “Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa vượt qua khủng
hoảng”, Nguyễn Văn Chiến (2013) với đề tài “ Thực trạng và giải pháp cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa trong giai đoạn hiện nay”. Bài viết nghiên cứu rõ được những
thực trạng hiện nay của các DNVVN và trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp phù
hợp để phát triển đối với phân khúc khách hàng này. Tuy nhiên, bài viết vẫn chưa đi
sâu về việc phân tích rõ những thực trạng một cách cụ thể và hướng giải pháp chưa
mang lại hiệu quả cao.
-
Hiện nay, tại Ngân hàng Sài Gòn Công Thương – Chi nhánh Bà Chiểu chỉ có
một số đề tài liên quan đến cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ như: Nâng cao
chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, Đánh giá vai trò công tác
thẩm định tín dụng trong việc nâng cáo hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp
vừa và nhỏ. Trên cơ sở đó, đề tài: “Giải pháp phát triển hoạt động cho vay doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại NHTMCP Sài Gòn Công Thương – chi nhánh Bà Chiểu”
đem đến những đóng góp sau:
5
+ Về lý luận: tổng hợp lại tín dụng ngân hàng đối với DNVVN, từ đó làm rõ
những thực trạng và sự cần thiết phát triển hoạt động cho vay DNVVN của
Ngân hàng nói chung và Ngân hàng Sài Gòn Công thương nói riêng.
+ Về thực tiễn: luận văn khái quát được tình hình hiện tại của hoạt động cho
vay DNVVN tại ngân hàng Saigonbank, từ đó hướng đến những giải pháp
nhằm phát triển tín dụng đối với lĩnh vực khách hàng này.
7.
Kết cấu của đề tài
Kết cấu nội dung khóa luận được chia làm ba chương:
Chương 1: Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTMCP
Sài Gòn Công Thương - Chi nhánh Bà Chiểu.
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
NHTMCP Sài Gòn Công Thương - Chi nhánh Bà Chiểu.
6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1
Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.1. Khái niệm về các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp vừa và nhỏ là những cơ sở sản xuất kinh doanh có tư cách pháp
nhân kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận, có quy mô doanh nghiệp trong những giới
hạn nhất định theo các tiêu chí vốn, lao động, doanh thu, giá trị gia tăng thu được
trong từng thời kỳ theo quy định của từng quốc gia. Vì vậy DNVVN là một bộ phận
không thể thiếu được của nền kinh tế, có mối quan hệ tưởng hỗ không thể tách rời
với các chủ thể khác.
Theo nghị định số 90/2001/NĐ của Chính phủ, DNVVN là cơ sở sản xuất,
kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng
ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300
người. Căn cứ vào tình hình kinh tế - xã hội cụ thể của ngành, địa phương, trong
quá trình thực hiện các biện pháp, chương trình trợ giúp có thể linh hoạt áp dụng
đồng thời cả hai tiêu chí vốn và lao động hoặc một trong hai chỉ tiêu nói trên.
Theo nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ, doanh nghiệp vừa và nhỏ
là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành
ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương
đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp)
hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể là:
7
Bảng 1.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ, vừa của các ngành
nghề kinh doanh theo Nghị định số 56/2009/ NĐ-CP
Quy mô
Doanh
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
nghiệp siêu
nhỏ
Khu vực
Số lao động
Số lao
Tổng nguồn Số lao động Tổng nguồn
động
vốn
vốn
Nông, lâm
10 người trở Từ trên 10
20 tỷ đồng
Từ trên 200 Từ trên 20
nghiệp, và
xuống
trở xuống
người đến
tỷ đồng đến
300 người
100 tỷ đồng
thủy sản
người đến
200 người
Công
10 người trở Từ trên 10
20 tỷ đồng
Từ trên 200 Từ trên 20
nghiệp và
xuống
trở xuống
người đến
tỷ đồng đến
300 người
100 tỷ đồng
10 tỷ đồng
Từ trên 50
Từ trên 10
trở xuống
người đến
tỷ đồng đến
100 người
50 tỷ đồng
xây dựng
Thương
người đến
200 người
10 người trở Từ trên 10
mại và dịch xuống
người đến
vụ
50 người
1.1.2. Đặc điểm của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp vừa và nhỏ là một loại hình doanh nghiệp nên có những đặc
điểm chung nhất của một doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nó còn mang những đặc điểm
riêng biệt vốn có của nó, thể hiện ưu thế của mình trên thị trường, cụ thể là:
Thứ nhất, điểm nổi bật nhất của các DNVVN chính là quy mô vốn ban đầu
thấp vì khi thành lập loại hình doanh nghiệp này thì vốn ban đầu thường là do các
thành viên đóng góp, do vậy vốn có quy mô không lớn. Ngoài ra, DNVVN có tính
linh hoạt, tồn tại và phát triển ở mọi loại hình kinh tế. Chính vì vậy, các DNVVN có
khả năng phản ứng nhanh trước những biến động của thị trường, có thể chuyển đổi
hoặc thu hẹp quy mô sản xuất cho phù hợp với nhu cầu của thị trường.
8
Thứ hai, các DNVVN tạo môi trường cạnh tranh tự do, thúc đẩy nền kinh tế
phát triển. Mục tiêu của DNVVN là hướng đến kinh doanh rộng rãi trong các lĩnh
vực cung cấp các mặt hàng thiết yếu và không được sự bảo hộ từ phía nhà nước. Vì
vậy đã tạo nên một sự cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp với nhau. Ngoài
ra, các DNVVN luôn tự chủ trong kinh doanh mà không ngại rủi ro, không ngừng
học hỏi và tận dụng các cơ hội để khẳng định thương hiệu và phát triển.
Thứ ba, về hình thái và cơ cấu tổ chức, các DNVVN thường có cơ cấu đơn
giản, bộ máy tổ chức, quản lý gọn nhẹ nhưng mang tính hiệu quả cao. Cùng với quy
mô không lớn, chi phí cố định thấp, mặt bằng sản xuất nhỏ giúp cho việc thành lập
các DNVVN cũng không gặp quá nhiều khó khăn. Thế nên nguồn huy động vốn
của loại hình này khá là đa dạng. Nguồn huy động vốn có thể từ người thân hay bạn
bè nên chủ doanh nghiệp có thể dễ dàng điều chỉnh để vượt qua khó khăn.
Thứ tư, DNVVN có thể khai thác và tận dụng tối đa các tài nguyên và nguồn
lực có sẵn từ các địa phương và với khả năng chuyên môn hóa cao để hướng đến
tiết kiệm chi phí sản xuất các mặt hàng phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng,
góp phần ổn định đời sống xã hội.
Thứ năm, DNVVN hướng tới phát triển bền vững và công bằng giữa các vùng
trong cùng một quốc gia, góp phần tăng trưởng kinh tế và ổn định thị trường. Do
đó, các sản phẩm của DNVVN thường tập trung vào một số dạng chủ yếu, cụ thể là:
- Nguyên liệu đầu vào cho các công ty lớn như: các bộ phận phụ của chi tiết lớn,
chủ yếu là các lĩnh vực trong ngành cơ khí, tự động hóa, công nghiệp ô tô, máy bay.
- Các đồ thủ công, mỹ nghệ với những nét độc đáo, tinh xảo không chỉ mang lại
lợi ích cho nền kinh tế mà còn chứa đựng những nét truyền thống, phong tục tập
quán của từng vùng miền đất nước. Chính vì vậy giá cả của mặt hàng này thương
khá cao và nhắm đến những khách hàng thượng lưu và thường xuất khẩu ra thị
trường nước ngoài.
- Các sản phẩm tiêu dùng thông thường nhằm phục vụ cho đối tượng khách
hàng bình dân. Vì vậy chất lượng và giá cả của các sản phẩm này phải chăng để đáp
ứng nhu cầu cho những khách hàng dễ tính.
9
Vì mang bản chất là loại hình doanh nghiệp có quy mô nhỏ, vốn thấp nên các
DNVVN không tránh khỏi những hạn chế. Những khó khăn thường gặp đối với
DNVVN là năng lực tài chính, quản trị, việc mở rộng thị trường kinh doanh, đầu tư
sản xuất công nghệ mới, và đặc biệt nguồn vốn hỗ trợ luôn là sự bận tâm hàng đầu.
Bên cạnh đó, DNVVN gặp không ít khó khăn trong việc thiết lập, mở rộng mối
quan hệ với các doanh nghiệp khác, vì vậy cũng khó khẳng định vị trí của mình trên
thị trường. Ngoài ra, các DNVVN còn gặp hạn chế trong việc đào tạo nguồn nhân
lực và trình độ công nghệ kỹ thuật còn yếu kém, thiếu kinh nghiệm trong thiết kế
sản xuất nên khó mang lại chất lượng cao và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ
Không riêng đối với Việt Nam, nhiều quốc gia trên thế giới, hay thậm chí
những quốc gia phát triển, thì các DNVVN được đánh giá là yếu tố cần thiết và
ngày càng khẳng định những đóng góp quan trọng của mình cho sự tăng trưởng của
nền kinh tế. Vì vậy, vai trò của DNVVN được thể hiện qua các khía cạnh sau:
1.1.3.1.
Tăng trưởng và ổn định kinh tế
DNVVN góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế và gia tăng thu nhập ở các
quốc gia, khoảng 20%-50% thu nhập quốc dân. Ngoài ra, DNVVN không chỉ giúp
nâng cao chất lượng cuộc sống, giảm bớt gánh nặng từ những tiêu cực của nền kinh
tế mà còn có vai trò to lớn trong việc tạo mối quan hệ gắn kết với các doanh nghiệp
có quy mô lớn.
1.1.3.2.
Tạo nên một nền kinh tế đa dạng
DNVVN là nơi khởi đầu sự nghiệp, là môi trường thuận lợi cho việc đào tạo
và phát triển kỹ năng kinh doanh của các nhà kinh tế khởi nghiệp. Vì DNVVN có
quy mô nhỏ, bộ máy linh hoạt gọn nhẹ nên dễ điều chỉnh hoạt động, thích nghi với
môi trường làm việc một cách nhanh chóng và hiệu quả. Vì lý do này mà các nhà
doanh nghiệp khi làm quen với môi trường kinh doanh đều bắt đầu với DNVVN.
Họ sẽ có nhiều cơ hội để tiếp cận với nền kinh tế hơn, tích lũy được nhiều kinh
nghiệm quý báu cho bản thân để sẵn sàng vươn tới đỉnh cao, phấn đấu để phát triển
10
doanh nghiệp ngày một lớn hơn. Chính sự phát triển về chất lượng và cả số lượng
doanh nghiệp kéo theo sự phát triển cho nền kinh tế.
1.1.3.3.
Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho người dân
Đối với mỗi nền kinh tế, DNVVN là một trong những nhân tố quan trọng góp
phần tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần đẩy lùi tình trạng đói
nghèo, giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp. Chính nhờ các DNVVN đã tạo điều kiện cho
ngành thương mại dịch vụ và công nghiệp không ngừng phát triển, đặc biệt là ở các
khu vực nông thôn. Sự phát triển của DNVVN là một trong những giải pháp giúp
giải quyết vấn đề về việc làm, nhất là đối với quốc gia đang phát triển, nơi mà lượng
lao động ngày càng tăng vượt trội qua mỗi năm. Hơn thế nữa, DNVVN còn được
xem là động lực lớn không chỉ thúc đẩy nâng cao ý thức người lao động về tầm
quan trọng của việc làm mà còn góp phần cải thiện thị trường lao động. Điều này đã
giúp cải thiện và nâng cao mức sống cho những người có thu nhập thấp và lao động
phổ thông.
1.1.3.4.
Cung cấp nguyên vật liệu
Bất kỳ doanh nghiệp lớn nào cũng cần có một mạng lưới các nhà cung cấp và
phân phối sản phẩm ổn định để đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình. Chính vì thế mà các DNVVN được xem là một trong những cộng
sự đắc lực của các doanh nghiệp lớn trong việc đáp ứng nhu cầu cung cấp nguyên
vật liệu đầu vào của dây chuyền sản xuất. Với sự hỗ trợ này đã giúp các doanh
nghiệp lớn phần nào hạn chế được các rủi ro về mặt cung và cầu trên thị trường,
đồng thời góp phần giảm thiểu tối đa các chi phí vận chuyển và nâng cao sức cạnh
tranh của thị trường.
Điều đáng chú ý là một nền kinh tế nếu chỉ toàn những DNVVN thì khó có thể
tập trung vốn cho mở rộng và đổi mới công nghệ. Ngược lại các doanh nghiệp lớn
không thể phát huy hết tài năng của mình nếu không có sự hỗ trợ của các DNVVN.
Vì lẽ đó, để tạo ra một môi trường cạnh tranh lành mạnh, công bằng thì cần phải đặt
vai trò của doanh nghiệp lớn và DNVVN ngang tầm nhau, bảo vệ lợi ích cho người
11
tiêu dùng. Trong những năm gần đây, vấn đề thúc đẩy phát triển cho các DNVVN
đang được các quốc gia quan tâm và nỗ lực đổi mới.
1.2.
Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.1. Khái niệm cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Theo giáo trình “Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại" của Đại học Thăng Long
(2009), do PGS. TS Mai Văn Bạn chủ biên, định nghĩa: “Cho vay là sự chuyển
nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu (NHTM) sang người sử dụng
(người vay), sau một thời gian nhất định lại quay về với lượng giá trị lớn hơn lượng
giá trị ban đầu".
Cho vay được xem là một trong những hình thức của nghiệp vụ tín dụng, là
hoạt động mang lại lợi nhuận lớn cho mỗi ngân hàng. Cho vay có thể hiểu đơn giản
là ngân hàng đã chuyển quyền sử dụng khoản tiền nhất định cho doanh nghiệp để
tài trợ cho chi tiêu của doanh nghiệp, cá nhân và các quan chính phủ. Đối với khách
hàng, doanh nghiệp lẫn cá nhân, ngân hàng là một trong những nguồn vốn sẵn có
linh hoạt nhất. Hiện nay, trong các đối tượng khách hàng của NHTM thì DNVVN là
đối tượng khách hàng được xem là tiềm năng nhất mà ngân hàng luôn nhắm tới
thông qua việc cung cấp các dịch vụ tư vấn và nguồn vốn bổ sung cho vay.
Từ những định nghĩa trên, có thể hiểu một cách khái quát về cho vay đối với
DNVVN của NHTM là “hình thức cho vay mà theo đó NHTM giao vốn cho
DNVVN để sử dụng vào mục đích đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp mình trong một thời gian nhất định theo thoả thuận giữa ngân hàng và
DNVVN với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi theo đúng thời hạn cam kết".
1.2.2. Các phương thức cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
Nhằm đáp ứng những nhu cầu ngày một nâng cao của khách hàng, các NHTM
đã và đang triển khai các phương thức cho vay đa dạng để đáp ứng tiêu chí và mục
đích của khách hàng nhưng không trái với quy định của pháp luật. Tính tới nay, các
ngân hàng thường sử dụng các phương thức cho vay phổ biến như sau:
12
1.2.2.1.
Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Cho vay ngắn hạn là hình thức cho vay có thời hạn dưới 12 tháng và được sử
dụng với mục đích bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu
chỉ tiêu ngắn hạn của cá nhân. Do đặc tính quy mô, lượng vốn nhỏ, năng lực tài
chính và quản lý còn nhiều hạn chế nên hầu hết các DNVVN được ngân hàng
hướng đến những khoản vay ngắn hạn này.
- Cho vay trung hạn là hình thức cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm và được
sử dụng với mục đích đầu tư mua sắm các phương tiện vận tải hoặc đổi mới các
thiết bị công nghệ với thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Cho vay dài hạn là hình thức cho vay có thời hạn trên 5 năm, thời hạn tối đa
của tín dụng dài hạn có thể lên đến 40 năm tùy thuộc vào mỗi khoản vay. Hình thức
cho vay này nhằm phục vụ cho các công trình xây dựng có giá trị lớn như nhà
xưởng, máy móc, sân bay, cầu đường,...
1.2.2.2.
Căn cứ vào nghiệp vụ của ngân hàng
Cho vay thấu chi: hình thức vay cho phép người vay được chi trội trên số dư
tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định (hạn mức thấu chi) và
trong một khoảng thời gian nhất định. Đây được xem là một hình thức cho vay khá
linh hoạt, thủ tục đơn giản và không yêu cầu quá cao về tài sản đảm bảo. Vì vậy,
hình thức cho vay này áp dụng đối với những khách hàng có độ tin cậy cao, thu
nhập đều đặn với kỳ thu nhập thấp.
Cho vay từng lần: hình thức cho vay có sự can thiệp của ngân hàng vào một số
giai đoạn nhất định của chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hình thức
này thường được áp dụng chủ yếu đối với khách hàng không có nhu cầu vay thường
xuyên, không đủ điều kiện để cấp hạn mức thấu chi. Nhìn chung, các đối tượng
khách hàng doanh nghiệp thường sử dụng vốn chủ sở hữu hoặc tín dụng thương mại
là chú yếu, vì thế họ chỉ đi vay ngân hàng khi đến thời vụ đặc biệt hoặc mở rộng sản
xuất kinh doanh. Đối với hình thức cho vay này, ngân hàng có thể kiếm soát từng
món cho vay tách biệt, tiền cho vay dựa vào giá trị của tài sản đảm bảo.