Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư công trình giao thông tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 147 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ



́H

U

TRẦN VĂN BON

Ế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

H

XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TẠI

KI

N

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

ẠI

H


O
̣C

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TỈNH TIỀN GIANG

Đ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

TRẦN VĂN BON



HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TẠI

H


BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

O
̣C

KI

N

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TỈNH TIỀN GIANG

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Đ

ẠI

H

MÃ SỐ: 8 31 01 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN VĂN HÒA

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN

Đề tài Luận văn “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư công trình giao
thông tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Tiền
Giang” do học viên Trần Văn Bon thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy PGS.TS
Trần Văn Hòa.
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là

Ế

trung thực, chính xác. Các số liệu thông tin trong luận văn này chưa được sử dụng để

U

bảo vệ một luận văn nào. Thông tin trích dẫn trong luận văn được chỉ rõ nguồn gốc.



́H

Tác giả luận văn

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI


N

H

Trần Văn Bon

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của quá trình học tập nghiên cứu ở Trường Đại học
Kinh tế Huế kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác với sự nỗ
lực cố gắng bản thân.
Để hoàn thành chương trình cao học và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý tận tình của quý Thầy, Cô của Trường Đại

Ế

học Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức quý báo, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong

U

quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến

́H

Thầy PGS.TS Trần Văn Hòa người trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.




Tôi cũng chân thành cảm ơn các đồng nghiệp Sở Giao thông vận tải Tiền Giang,
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Tiền Giang và các sở

H

ngành liên quan đã nhiệt tình cộng tác trả lời Phiếu khảo sát giúp đỡ tôi trong quá trình

N

nghiên cứu và cung cấp thông tin, số liệu giúp tôi hoàn thành luận văn.

KI

Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt
tình và năng lực của mình, nhưng trong quá trình thực hiện hoàn thành luận văn này

O
̣C

không sao tránh những thiếu sót và hạn chế. Kính mong được sự chia sẽ và những ý
kiến đóng góp của các Thầy, Cô và những người quan tâm đến lĩnh vực quản lý đầu

H

tư xây dựng công trình giao thông.

ẠI


Xin chân thành cảm ơn.

Đ

Tác giả luận văn

Trần Văn Bon

ii


Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H


U

Ế

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên: TRẦN VĂN BON
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số 8340410
Niên khóa 2015-2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN VĂN HÒA
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TỈNH TIỀN GIANG.
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mục đích: Hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về quản
lý dự án đầu tư XDCTGT trong điều kiện hiện nay. Trên cơ sở đó, đánh giá thực
trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông của Ban Quản
lý dự án ĐTXDCTGT tỉnh Tiền Giang, rút ra những tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân. Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình giao thông của Ban Quản lý dự án ĐTXDCTGT tỉnh Tiền
Giang. Qua đó góp phần nâng cao hiệu quả các dự án ĐTXDCTGT.
Đối tượng nghiên cứu: Là hoạt động quản lý dự án ĐTXDCTGT của Ban
Quản lý dự án ĐTXDCTGT tỉnh Tiền Giang trong 3 năm 2015-2017.
2. Phương pháp nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp:
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Điều tra, phỏng vấn theo dạng câu hỏi được thiết kế sẵn với số phiếu là 130 phiếu.
+ Thu thập số liệu từ các báo cáo kết quả công tác quản lý dự án ĐTXDCTGT
tại Ban Quản lý dự án ĐTXDCTGT tỉnh Tiền Giang trong 3 năm 2015-2017.
- Phương pháp phân tích số liệu: Sử dụng các phương pháp mô tả và thống kê
so sánh; phương pháp chuyên gia tham khảo, tổng hợp, khái quát hóa, số liệu thu

thập được xử lý bằng một số phần mềm máy tính như Word, Excel.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của Luận văn:
- Về cơ sở khoa học: Hệ thống hóa và làm sáng tỏa những vấn đề lý luận về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông.
- Về cơ sở thực tiễn: Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu
tư XDCTGT của Ban Quản lý dự án ĐTXDCTGT tỉnh Tiền Giang. Từ đó chỉ ra
những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý dự án đầu tư XDCTGT và những
nguyên nhân tồn tại.
- Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, Luận văn đã xây dựng hệ thống các quan
điểm và đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án
ĐTXDCTGT của Ban Quản lý dự án ĐTXDCTGT tỉnh Tiền Giang trong điều kiện
hiện nay. Các quan điểm được xây dựng cùng với những tồn tại, hạn chế đã phân
tích là định hướng để hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
giao thông.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Chữ viết đầy đủ

ANQP

An ninh quốc phòng

ATLĐ

An toàn lao động

BVMT


Bảo vệ môi trường

ĐTXDCTGT

Đầu tư xây dựng công trình giao thông

GTVT

Giao thông vận tải

HĐND

Hội đồng nhân dân

GPMB

Giải phóng mặt bằng

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NSNN

Ngân sách nhà nước

PPP

Hình thức đầu tư hợp tác công tư


QLDA

Quản lý dự án

U

́H



H

Quản lý nhà nước
Thiết kế bản vẽ thi công
Ủy ban nhân dân
Xây dựng cơ bản

Đ

ẠI

H

O
̣C

XDCB

KI


UBND

N

QLNN
TK-BV-TC

Ế

Chữ cái viết tắt

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix

Ế

DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................................x

U

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1


́H

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2

H

5. Kết cấu luận văn ......................................................................................................4

N

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................5

KI

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG .....................................................5

O
̣C

1.1. Cơ sở lý luận về dự án..........................................................................................5
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư .....................................................................................5


H

1.1.2. Đặc điểm, vai trò dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông ......................8

ẠI

1.2. Quản lý dự án .....................................................................................................10
1.2.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư ......................................................................10

Đ

1.2.2. Đặc điểm quản lý dự án ..................................................................................12
1.2.3. Chức năng quản lý dự án ................................................................................15
1.2.4. Ý nghĩa quản lý dự án .....................................................................................16
1.2.5. Sự cần thiết phải quản lý dự án .......................................................................17
1.2.6. Các mô hình quản lý dự án .............................................................................18
1.2.7. Nguyên tắc quản lý dự án ĐTXDCTGT .........................................................22
1.2.8. Nội dung quản lý dự án ...................................................................................23

v


1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý dự án ĐT XDCTGT ................36
1.3.1. Môi trường vĩ mô ............................................................................................36
1.3.2. Môi trường vi mô ............................................................................................38
1.4. Kinh nghiệm công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông của
một số Ban Quản lý dự án: ........................................................................................39
1.4.1. Ban Quản lý dự án ĐTXDCTGT tỉnh Bến Tre. ..............................................39
1.4.2. Ban Quản lý dự án ĐTXDCTGT tỉnh Vĩnh Long. .........................................41


Ế

CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯb XÂY

U

DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

́H

XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ..........................................................43
TỈNH TIỀN GIANG TỪ NĂM 2015-2017 ..............................................................43



2.1. Giới thiệu khái quát về Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao
thông tỉnh Tiền Giang ...............................................................................................43

H

2.1.1. Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức ..........................................................43

N

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn ................................................................44

KI

2.1.2.1 Chức năng .....................................................................................................44
2.2. Hiện trạng mạng lưới giao thông tỉnh Tiền Giang .............................................46


O
̣C

2.2.1. Hiện trạng các tuyến quốc lộ, cao tốc đi qua địa bàn tỉnh Tiền Giang ...........47
2.2.2. Hiện trạng các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang .......................47

H

2.3. Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông của Ban Quản lý dự

ẠI

án ...............................................................................................................................48
2.3.1. Công tác tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................48

Đ

2.3.2. Công tác lập kế hoạch phân bổ vốn ................................................................51
2.3.3. Công tác tư vấn lập, thẩm định, phê duyệt dự án............................................52
2.3.4. Công tác đấu thầu lựa chọn nhà thầu ..............................................................54
2.3.5. Công tác quản lý tiến độ công trình ................................................................59
2.3.6. Công tác quản lý kiểm tra, giám sát công trình ..............................................61
2.3.7. Công tác nghiệm thu, thanh quyết toán công trình .........................................69
2.3.8. Công tác tổ chức quản lý sử dụng công trình..................................................72

vi


2.4. Thông tin về đối tượng điều tra ..........................................................................73

2.4.1. Cơ cấu đối tượng điều tra theo trình độ học vấn .............................................73
2.4.2. Cơ cấu đối tượng điều tra theo thâm niên công tác ........................................73
2.5. Những kết quả đạt được, hạn chế, nguyên nhân ................................................74
2.5.1 Những kết quả đạt được ...................................................................................74
2.5.2. Những hạn chế ................................................................................................75
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................76

Ế

CHƯƠNG 3.ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN

U

LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG CỦA BAN

́H

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TỈNH
TIỀN GIANG ............................................................................................................77



3.1. Định hướng phát triển ngành Giao thông vận tải tỉnh Tiền Giang đến năm 2020
và định hướng đến năm 2030 ....................................................................................77

H

3.2. Giải pháp hoàn thiện Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tại

N


Ban Quản lý dự án:....................................................................................................79

KI

3.2.1. Giải pháp về hoàn hiện và nâng cao năng lực tổ chức bộ máy quản lý ..........79
3.2.2. Giải pháp về hoàn thiện và nâng cao công tác lập kế hoạch phân bổ vốn ......80

O
̣C

3.2.4. Giải pháp hoàn thiện và nâng cao công tác đấu thầu lựa chọn nhà thầu ........83
3.2.5. Giải pháp hoàn thiện và nâng cao công tác quản lý tiến độ công trình ..........84

H

3.2.6. Giải pháp hoàn thiện và nâng cao công tác kiểm tra, giám sát công trình......86

ẠI

3.2.7. Giải pháp hoàn thiện và nâng cao công tác nghiệm thu, thanh quyết toán công
trình ...........................................................................................................................90

Đ

3.2.8. Giải pháp hoàn thiện và nâng cao công tác tổ chức quản lý sử dụng công trình ......91
3.2.9. Giải pháp đa dạng hóa, hiện đại hóa các công cụ quản lý dự án ....................92
PHẦN 3.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................93
1. Kết luận: ................................................................................................................93
2. Kiến nghị ...............................................................................................................95

2.1. Đối với Bộ, ngành Trung ương ..........................................................................95
2.2. Đối với các cơ quan, ban ngành cấp tỉnh ...........................................................95

vii


2.3. Đối với các Nhà thầu Tư vấn, nhà thầu xây dựng tham gia dự án .....................96
2.4. Đối với chính quyền địa phương ........................................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................97
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H




́H

U

Ế

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Hiện trạng giao thông đường bộ tỉnh Tiền Giang năm 2017 ..........47

Bảng 2.2:

Bố trí nhân lực quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao
thông của Ban QLDA từ năm 2015-2017 .......................................49

Bảng 2.3:

Kế hoạch vốn thực hiện của Ban QLDA từ năm 2015-2017..........51

Bảng 2.4:

Số lượng dự án được lập, phê duyệt của Ban QLDA từ năm 2015Kết quả đánh giá đối tượng điều tra công tác quản lý tư vấn lập,


U

Bảng 2.5:

Ế

2017.................................................................................................53

́H

thẩm định, phê duyệt dự án .............................................................53
Tổng hợp kết quả đầu thầu lựa chọn nhà thầu từ năm 2015- 2017 56

Bảng 2.7:

Kết quả đánh giá đối tượng điều tra công tác quản lý đấu thầu lựa



Bảng 2.6:

chọn nhà thầu ..................................................................................57
Kết quả đánh giá tính công khai minh bạch trong đấu thầu lựa chọn

H

Bảng 2.8:

N


nhà thầu ...........................................................................................58
Công trình chậm tiến độ từ năm 2015-2017 ..................................60

Bảng 2.10:

Tổng hợp kết quả kiểm tra công tác thi công xây dựng các gói thầu

KI

Bảng 2.9:

Bảng 2.11:

O
̣C

(xây lắp, thiết bị) từ năm 2015-2017 ..............................................65
Kết quả đánh giá đối tượng điều tra công tác thực hiện tiến độ,
Danh mục các dự án phải điều chỉnh từ năm 2015-2017 ...............68

Bảng 2.13:

Tình hình thực hiện giải ngân của Ban QLDA từ năm 2015-2017 70

Đ

ẠI

Bảng 2.12:


H

kiểm tra, giám sát ............................................................................66

Bảng 2.14:

Các công trình chậm quyết toán giai đoạn 2015 – 2017.................71

Bảng 2.15

Cơ cấu đối tượng điều tra theo trình độ học vấn ............................73

Bảng 2.16:

Cơ cấu đối tượng điều tra theo thâm niên công tác ........................73

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Chu trình quản lý dự án.....................................................................14

Sơ đồ 1.2:

Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý ...............................................18

Sơ đồ 1.3:

Mô hình tổ chức dạng chìa khóa trao tay ........................................19


Sơ đồ 1.4:

Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án ................................................20

Sơ đồ 1.5:

Mô hình tổ chức dự án theo chức năng .............................................21

Sơ đồ 1.6:

Mô hình tổ chức chuyên trách quản lý dự án ..................................21

Sơ đồ 1.7:

Các giai đoạn khảo sát, thiết kế và lập dự toán ĐTXDCT ...............26

Sơ đồ 2.1:

Cơ cấu tổ chức của Ban QLDA ........................................................43

Đ

ẠI

H

O
̣C


KI

N

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 1.1:

x


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong công cuộc phát triển đất nước, Giao thông vận tải (GTVT) đóng vai trò
quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng, an ninh của một quốc
gia. Như Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XII đã khẳng định “Phát triển hạ tầng
giao thông đồng bộ, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH), bảo đảm quốc
phòng, an ninh”. Việc đầu tư phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng giao thông phải

Ế

luôn được quan tâm đầu tư trước, góp phần đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa,


U

hiện đại hoá đất nước. Đây là lĩnh vực sử dụng nguồn lực đầu tư rất lớn của mỗi

́H

quốc gia, đặc biệt là Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Việc quản lý đầu tư công



trình giao thông rất phức tạp, nên không tránh khỏi thiếu sót và hạn chế trong quá
trình thực hiện.

H

Trong những năm gần đây, tỉnh Tiền Giang quan tâm đầu tư phát triển kết cấu

N

hạ tầng giao thông của tỉnh kết nối các công trình giao thông của Trung ương nhằm

KI

góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phục vụ phát triển các khu, cụm công nghiệp
thương mại, du lịch của tỉnh và đi lại nhân dân.

O
̣C


Ban Quản lý dự án ĐTXDCTGT tỉnh Tiền Giang thực hiện quản lý dự án
công trình giao thông hoạt động trong môi trường pháp lý thường xuyên thay đổi

H

nhưng năng lực hoạt động còn những hạn chế, lề lối làm việc trong quản lý dự án

ẠI

còn nhiều bất cập, thiếu tính chuyên nghiệp nên không tránh khỏi những thiếu sót
trong công tác quản lý dự án như tổ chức quản lý bộ máy, công tác đấu thầu, quản lý

Đ

kiểm tra giám sát chất lượng, khối lượng và chi phí, công tác giải phóng mặt bằng
chậm ảnh hưởng đến tiến độ, công tác thanh, quyết toán công trình còn chậm đưa đến
hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư hạn chế,... Năng lực của các Nhà thầu Tư vấn, Nhà
thầu xây dựng còn chưa đáp ứng được cả yêu cầu về lượng và chất. Chính vì vậy tôi
chọn “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư công trình giao thông tại Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Tiền Giang” làm đề tài
thạc sỹ kinh tế.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án ĐTXDCTGT tại
Ban Quản lý dự án ĐTXDCTGT tỉnh Tiền Giang trong những năm qua; đề xuất
những giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý dự án ĐTXDCTGT tại Ban

Quản lý dự án ĐTXDCTGT tỉnh Tiền Giang.
2.2. Mục tiêu cụ thể

Ế

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý dự án xây dựng

U

công trình giao thông.
Quản lý dự án ĐTXDCTGT tỉnh Tiền Giang.

́H

- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án ĐTXDCTGT tại Ban



- Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình giao thông tại Ban Quản lý dự án ĐTXDCTGT tỉnh Tiền Giang.

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

N

3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài

tỉnh Tiền Giang.


KI

Công tác quản lý dự án ĐTXDCTGT tại Ban Quản lý dự án ĐTXDCTGT

O
̣C

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: đề tài thực hiện nghiên cứu tại Ban Quản lý dự án

H

ĐTXDCTGT tỉnh Tiền Giang.

ẠI

- Phạm vi thời gian: Số liệu sơ cấp được thu thập từ năm 2015-2017. Thông
tin sơ cấp được thu thập trong quá trình quản lý dự án ĐTXDCTGT tại Ban Quản

Đ

lý dự án ĐTXDCTGT tỉnh Tiền Giang làm chủ đầu tư.
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung làm rõ thực trạng quản lý dự án

ĐTXDCTGT tại Ban Quản lý dự án ĐTXDCTGT tỉnh Tiền Giang. Từ đó, đề
xuất một số giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý dự án ĐTXDCTGT tại Ban
Quản lý dự án ĐTXDCTGT tỉnh Tiền Giang.
4. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu lý thuyết liên quan đến việc quản lý dự án công trình

2


giao thông và văn bản quy phạm pháp luật liên quan về quản lý dự án công trình
giao thông. Đánh giá thực trạng quản lý dự án ĐTXDCTGT tại Ban Quản lý dự án
ĐTXDCTGT tỉnh Tiền Giang, những tồn tại liên quan quản lý dự án
ĐTXDCTGT từ năm 2015-2017. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp hoàn
thiện công tác quản lý dự án ĐTXDCTGT trong thời gian tới.
Nội dung trong bảng câu hỏi là câu hỏi đóng, sử dụng thang đo được thiết
kế theo thang đo Likert 4 điểm, với quy ước: 1 điểm = “Yếu”; 2 điểm = “Trung

Ế

bình”; 3 điểm = “Khá”; 4 điểm = “Tốt”, để phân tích kết quả nghiên cứu.

U

4.1. Phương pháp thu thập tài liệu

́H

4.1.1. Thu thập số liệu sơ cấp

Thu thập số liệu sơ cấp tập trung vào các vấn đề về quản lý dự án và đầu tư



xây dựng công trình giao thông và thông tin có liên quan nghiên cứu của đề tài.

Điều tra, phỏng vấn trao đổi cán bộ, chuyên viên, Ban Giám đốc Ban QLDA; các

H

các chuyên viên, lãnh đạo Sở GTVT và các Sở, ngành có liên quan; Doanh nghiệp

N

(Tư vấn, nhà thầu), theo bảng câu hỏi thiết kế sẵn, số phiếu điều tra 130 phiếu. Các

KI

đối tượng điều tra được phân chia làm 2 loại như sau:
- 70 phiếu cho các đối tượng thuộc cơ quan, nhà nước, gồm Ban QLDA: 22

O
̣C

phiếu; Sở Kế hoạch và Đầu tư: 10 phiếu; Sở Tài Chính: 7 phiếu; Sở Giao thông vận
tải: 12 phiếu; Sở Xây dựng: 9 phiếu; Kho bạc Nhà nước tỉnh: 4 phiếu và Thanh tra

H

tỉnh: 6 phiếu.

ẠI

- 60 phiếu cho các đối tượng thuộc các Doanh nghiệp (đơn vị Tư vấn, Nhà
thầu), gồm Tư vấn thiết kế: 16 phiếu; Tư vấn Giám sát: 18 phiếu; Nhà thầu thi


Đ

công: 26 phiếu.

Các đối tượng điều tra bằng cách đánh dấu chéo vào ô lựa chọn đối với những

câu cho sẵn các phương án trả lời hoặc lựa chọn một trong bốn phương án mà mình
đồng ý (Tốt: 4 điểm, Khá: 3 điểm, Trung bình: 2 điểm, Kém: 1 điểm). Trong 130
phiếu điều tra được gửi đi, kết quản thu về 130 phiếu hợp lệ có đầy đủ thông tin cần
thu thập (Phụ lục 1, trang 99).

3


4.1.2. Thu thập số liệu thứ cấp
Thu thập các báo cáo kết quả công tác quản lý dự án ĐTXDCTGT của Ban
Quản lý dự án ĐTXDCTGT tỉnh Tiền Giang từ năm 2015 - 2017. Các báo cáo
đánh giá lựa chọn nhà thầu, báo cáo thanh quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn
thành, các báo cáo tổng hợp các năm 2015 – 2017, các báo cáo thống kê, kế hoạch
hằng năm, báo cáo giám sát đánh giá đầu tư, báo cáo thanh tra, kiểm toán.
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích

Ế

Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu: dùng lý luận kết hợp thực tiễn cụ thể

U

để tiến hành phân tích, tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng trong phạm vi nghiên


́H

cứu. Từ đó tìm ra biện pháp để giải quyết.
Các phương pháp sử dụng là:



Phương pháp thống kê: thống kê mô tả và thống kê so sánh.
Phương pháp xử lý thông tin: số liệu thu thập được sử dụng phần mềm

H

Word, Excel…

N

5. Kết cấu luận văn

KI

Ngoài phần mở đầu và kết luận Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về Quản lý dự án ĐTXDCTGT.

O
̣C

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý dự án ĐTXDCTGT tại Ban QLDA
ĐTXDCTGT tỉnh Tiền Giang.

H


Chương 3: Định hướng và một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án

Đ

ẠI

ĐTXDCTGT tại Ban QLDAĐTXDCTGT tỉnh Tiền Giang.

4


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1.1. Cơ sở lý luận về dự án
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư
1.1.1.1. Dự án

Ế

Theo Ngân hàng thế giới: “ Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động và

U

chi phí có liên quan được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định”

́H

[15, tr3].


Theo Viện quản lý dự án (PM): “ Dự án là một nổ lực hành động có thời hạn



(tạm thời) để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ đơn nhất” [ 15, tr3].
Theo Luật Đấu thầu năm 2013: “Dự án là tập hợp các đề xuất thực hiện một

H

phần hay toàn bộ công việc nhằm đạt được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một

N

thời gian nhất định dựa trên nguồn vốn xác định”.

KI

Như vậy, Dự án là tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau nhằm đạt được
những mục tiêu cụ thể, được thực hiện trong một thời hạn nhất định, dựa trên những
1.1.1.2. Đầu tư

O
̣C

nguồn lực xác định.

H

Hiện nay có nhiều khái niệm về đầu tư. Tuy nhiên đứng trên góc độ nghiên cứu


ẠI

khác nhau mà các nhà kinh tế học đưa ra các khái niệm về đầu tư cũng khác nhau:
Theo Nhà kinh tế học P.A Samuelson thì cho rằng: “ Đầu tư là hoạt động tạo

Đ

ra vốn tư bản thật sự, theo các dạng nhà ở, đầu tư vào tài sản cố định của doanh
nghiệp như máy móc, thiết bị nhà xưởng và tăng thêm hàng tồn kho. Đầu tư cũng có
thể dưới dạng vô hình giáo dục như giáo dục, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,
phát minh”.
Theo nhà kinh tế học John M.Keynes cho rằng: “Đầu tư là hoạt động mua sắm tài
sản cố định để tiến hành sản xuất hoặc có thể là mua tài sản tài chính để thu lợi nhuận”.
Theo Luật Đầu tư năm 2014: “ Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại

5


tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư”.
Một khái niệm chung nhất về đầu tư, đó là: Đầu tư là hoạt động có định
hướng, có mục đích của con người trên cơ sở chỉ tiêu nguồn lực hiện tại vào một
đối tượng hay một lĩnh vực nào đó để thu lợi ích trong tương lai.
1.1.1.3. Dự án đầu tư
Theo Luật Đầu tư năm 2014: “Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn
trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng

Ế

thời gian xác định”. Riêng đối với dự án đầu tư công là dự án đầu tư sử dụng toàn


U

bộ hoặc một phần vốn đầu tư công.

́H

- Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một các
chi tiết có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kết hoạch để đạt được những



kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
- Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan với

H

nhau nhằm đạt được những mục đích đã đề ra thông qua nguồn lực đã xác định như

N

vấn đề thị trường sản phẩm, công nghệ, kinh tế, tài chính…Dự án đầu tư phải nhằm

KI

sử dụng có hiệu quả các yếu tố đầu vào để thu được đầu ra phù hợp với những mục
tiêu cụ thể. Đầu vào là lao động, nguyên vật liệu, đất đai, tiền vốn. Đầu ra là các sản

O
̣C


phẩm, dịch vụ. Sử dụng đầu vào là sử dụng các giải pháp kỹ thuật công nghệ, biện
pháp tổ chức quản trị …

H

Dù xem xét dưới bất kỳ góc độ nào thì Dự án đầu tư cũng gồm những thành

ẠI

phần chính như sau:

+ Các mục tiêu cần đạt được khi thực hiện dự án: Khi thực hiện dự án, sẽ

Đ

mang lại những lợi ích gì cho xã hội nói chung và cho chủ đầu tư nói riêng.
+ Các kết quả: Đó là những kết quả có định lượng được tạo ra từ các hoạt

động khác nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện các mục tiêu của
dự án.
+ Các hoạt động: Là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện trong dự
án để tạo ra các kết quả nhất định, cùng với lịch biểu và trách nhiệm của các bộ
phận sẽ tạo được thành kế hoạch làm việc của dự án.

6


+ Các nguồn lực: Hoạt động của dự án được thực hiện từ các nguồn lực về vật
chất, tài chính và con người. Giá trị hoặc chi phí nguồn lực chính là vốn đầu tư cho

các dự án.
Dự án đầu tư được xây dựng phát triển bởi một quá trình nhiều giai đoạn. Các
giai đoạn này vừa có mối quan hệ gắn bó vừa độc lập tương đối với nhau tạo thành
một chu trình của dự án. Chu trình của dự án được chia làm 3 giai đoạn: Giai đoạn
chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thực hiện đầu tư và giai đoạn vận hành kết quả. Giai đoạn

Ế

chuẩn bị đầu tư tạo tiền đề quyết định sự thành công hay thất bại ở giai đoạn sau,

U

đặc biệt đối với giai đoạn vận hành kết quả đầu tư. Đối với chủ đầu tư và nhà tài trợ,

́H

việc xem xét đánh giá các giai đoạn của chu trình dự án là rất quan trọng. Nhưng
đứng ở các góc độ khác nhau, mỗi người có mối quan tâm và xem xét các giai đoạn



và chu trình cũng khác nhau. Chủ đầu tư phải nắm vững ba giai đoạn của chu trình
dự án, tổ chức thực hiện đúng trình tự. Đó là điều kiện để đảm bảo đầu tư đúng cơ

H

hội và có hiệu quả.

N


Đối với lĩnh vực xây dựng cơ bản có thể đưa ra một khái niệm về dự án đầu

KI

tư như sau: Dự án đầu tư là văn kiện mà ở đó bằng phương pháp khoa học, được
tổng hợp các giải pháp kinh tế - kỹ thuật về việc bỏ vốn để cải tạo, mở rộng hoặc

O
̣C

xây dựng mới công trình, những biện pháp tổ chức khai thác nhằm mục đích phát
triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình để phục vụ nhu cầu của xã hội và đạt

H

được hiệu quả kinh tế trong khoảng thời gian nhất định.

ẠI

1.1.1.4. Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông
Theo Điều 3, Luật Xây dựng năm 2014: “Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp

Đ

các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để
xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng
cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời gian và chi phí xác
định. Ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.”

Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông là dự án sử dụng nguồn vốn để

7


tiền hành xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình giao thông nhằm phát triển,
duy trì, nâng cao chất lượng công trình giao thông trong thời gian và chi phí xác
định nhằm phục vụ nhu cầu vận chuyển và đi lại người dân.
Đầu tư xây dựng các công trình và cải tạo các công trình giao thông gồm:
công trình đường bộ, công trình đường sắt, công trình đường thủy, công trình cầu,
công trình hầm và công trình hàng không. Công trình giao thông là công trình nhân
tạo trên đường do con người tạo ra nhằm đáp ứng nhu cầu vận chuyển, giao thông
đi lại của mình.

Ế

- Công trình đường bộ: Là các loại đường bao gồm đường ô tô, đường phố,

U

đường ô tô cao tốc, đường ô tô chuyên dùng, đường giao thông nông thôn..v.v..



tiện vận chuyển khác trừ xe lửa, xe điện bánh sắt.

́H

phục vụ vận tải và đi lại trên mặt đất cho người đi bộ, ô tô, xe máy và các phương
- Công trình đường sắt: đường sắt cao tốc, đường sắt trên cao, đường tàu điện


N

sắt địa phương, đường sắt đô thị.

H

trên cao, đường tàu điện ngầm, đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng, đường

KI

- Công trình hầm: Một công trình ngầm dưới đất có chiều dài lớn hơn nhiều
lần kích thước ngang và độ dốc dọc không vượt quá 15%, bao gồm hầm giao thông,

O
̣C

hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm giao thông đô thị.
- Công trình thủy: công trình bến, luồng tàu, triền tàu, đà tàu.

H

- Công trình hàng không: Cảng hàng không, sân bay.
1.1.2. Đặc điểm, vai trò dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông

ẠI

1.1.2.1 Đặc điểm dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông

Đ


Dự án đầu tư vào lĩnh vực GTVT có những đặc điểm đặc thù sau đây:

- Một là : Mục tiêu của đầu tư phát triển GTVT không đơn thuần nhằm tìm

kiếm lợi nhuận mà còn nhằm thực hiện các mục tiêu xã hội và tạo tiền đề cho việc
phát triển KT-XH.
Đặc điểm này xuất phát từ đặc tính, chức năng và vai trò quan trọng của
GTVT trong đời sống KT-XH. Đặc điểm này chi phối toàn bộ chính sách đầu tư,
các quyết định đầu tư, lựa chọn phương án đầu tư cũng như phân tích, đánh giá
hiệu quả của các dự án đầu tư về GTVT.

8


- Hai là: Giao thông vận tải là ngành thuộc kết cấu hạ tầng, là tiền đề cho việc
phát triển các ngành KT-XH khác, bởi vậy việc đầu tư phát triển GTVT phải luôn
đi trước về năng lực trình độ công nghệ.
Giao thông vận tải là nền tảng, là tiền đề để phát triển các ngành KT-XH khác
ở mỗi địa phương, mỗi vùng và trên lãnh thổ của một quốc gia. Hiệu quả của nó
chính là sự thúc đẩy và tạo tiềm năng phát triển các ngành kinh tế - kỹ thuật trong
Vùng thu hút của các dự án đầu tư. Chính bởi vậy, muốn phát triển KT-XH, trước
hết cần ưu tiên đầu tư phát triển GTVT đi trước một bước như là sự mở đường cho

Ế

các ngành khác phát triển. Đây chính là kinh nghiệm rút ra từ bài học thực tế phát

U


triển ở Việt Nam và trên thế giới.

́H

- Ba là: Dự án đầu tư phát triển GTVT đòi hỏi quy mô đầu tư ban đầu lớn làm



hạn chế các Nhà đầu tư có khả năng tham gia đầu tư vào lĩnh vực này.
Đặc điểm này dẫn đến hiệu ứng cạnh tranh không hoàn hảo của thị trường đầu

H

tư do nguyên nhân “Qui mô tối thiểu có hiệu quả” ở đây lớn hơn một cách tương

N

đối so với ngành khác.

KI

- Bốn là: GTVT là ngành có chu kỳ kinh doanh dài, gặp phải nhiều yếu tố bất
định và thường nằm ngoài khả năng điều tiết của các Nhà đầu tư tư nhân, dễ gây rủi

O
̣C

ro bởi vậy nhất thiết phải có sự can thiệp của Nhà nước.
- Năm là: Đầu tư GTVT gây nhiều ngoại ứng tích cực cho việc phát triển KT-


H

XH và giá cả thị trường ở đây không phản ánh tất cả các chi phối đối với xã hội
cũng như lợi ích thu được. Bởi vây, trên quan điểm thị trường sẽ xuất hiện những

ẠI

trục trặc nhất định đặc biệt là sự mất cân đối giữa cung cầu nằm ngoài khả năng tự

Đ

điều chỉnh của nó.
Đầu tư trong GTVT được xem như là những chỉ tiêu quan trọng vào lĩnh vực

phúc lợi công cộng để đảm bảo sự công bằng xã hội và đạt hiệu quả cao vì nó tác
động trực tiếp đến đời sống và sinh hoạt hằng ngày của người dân.
- Sáu là: Việc đánh giá hiệu quả phát triển GTVT phải được nhìn nhận trên
góc độ hiệu quả KT-XH và môi trường tổng hợp.
1.1.2.2 Vai trò dự án
Dự án đầu tư XDCTGT có vai trò quan trọng sau:

9


Là phương tiện để tìm đối tác trong và ngoài nước liên doanh bỏ vốn đầu tư
công trình giao thông và thuyết phục các tổ chức tài chính tiền tệ trong và ngoài
nước tài trợ vay vốn để đầu tư công trình giao thông.
Là cơ sở để các cơ quan quản lý Nhà nước về đầu tư thẩm định để ra quyết
định đầu tư, quyết định tài trợ cho dự án đồng thời để quản lý về quá trình thực hiện
đầu tư của chủ đầu tư.

Dự án đầu tư là việc tính toán trước một cách toàn diện về những giải pháp

Ế

kinh tế - kỹ thuật về kế hoạch bỏ vốn, huy động vốn, kế hoạch triển khai thực hiện

U

đầu tư, kế hoạch tổ chức khai thác, … nhằm đạt được mục đích đầu tư của chủ đầu

́H

tư. Việc nghiên cứu tính toán trước khi đầu tư cho phép chủ đầu tư lường trước
được những khó khăn, thuận lợi, loại trừ được những rủi ro không đáng có.



1.2. Quản lý dự án
1.2.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư

H

1.2.1.1. Khái niệm

N

Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và

KI


giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng
thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về

O
̣C

kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt
nhất cho phép [20, tr 9].

H

Quản lý dự án là một quá trình phức tạp, bao gồm công tác hoạch định, theo

ẠI

dõi và kiểm tra tất cả những khía cạnh của một dự án và kích thích mọi thành phần
tham gia vào dự án đó nhằm đạt được những mục tiêu của dự án đúng thời hạn với

Đ

các chi phí chất lượng và khả năng thực hiện chuyên biệt.
Quản lý dự án đầu tư xây dựng là quản lý Nhà nước về quá trình đầu tư và

xây dựng từ bước xác định dự án đầu tư để thực hiện đầu tư và cả quá trình đưa dự
án vào khai thác, sử dụng đạt mục tiêu đã định.
Quản lý dự án là quá trình tác động một cách có ý thức, có mục đích và có tổ
chức của các chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý là các dự án bằng các phương
pháp công cụ và biện pháp quản lý nhằm hướng các hoạt động của dự án đi theo các

10



mục tiêu trong ngắn hạn và dài hạn mà các nhà quản lý đã xác định nhằm làm cho
dự án hoạt động có hiệu quả, đồng thời phục vụ tốt nhất cho việc thực hiện chiến
lược phát triển KT-XH của đất nước.
Một cách cụ thể hơn, quản lý dự án là quá trình chủ thể quản lý thực hiện các
chức năng hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát các giai đoạn của dự án đồng
thời phối hợp tốt các giai đoạn ấy nhằm thực hiện mục tiêu đề ra của dự án.
Quản lý dự án là một hệ thống hoạt động có nội dung rộng lớn. Đó là một loạt

Ế

các hoạt động khác nhau nhưng lại quan hệ mật thiết với nhau như hoạch định, tổ

U

chức, điều khiển và kiểm soát từ việc hình thành đến khi kết thúc dự án. Quản lý dự

́H

án đòi hỏi các nhà quản lý phải luôn tính toán cân nhắc hiệu quả kinh tế xã hội mà
một dự án có thể đạt được và các công cuộc đầu tư có thể đạt được.



1.2.1.2. Tổng quan các hình thức quản lý dự án đầu tư

- Đinh Sơn Hùng và Trần Gia Trung Đỉnh (2007), với nghiên cứu “Nghiên

H


cứu PPP trong lĩnh vực xây dựng hạ tầng kỹ thuật và xã hội giao thông của Việt

N

Nam” đã nhấn mạnh đến sự thiếu hụt vốn đầu tư cho hạ tầng kỹ thuật và xã hội giao

KI

thông trong khi nhu cầu thực tiễn đòi hỏi phát triển rất lớn. Nghiên cứu cho rằng
hành lang pháp lý mạnh là điều rất cần thiết để thúc đẩy PPP ở Việt Nam, xây dựng

O
̣C

mục tiêu chiến lược phát triển PPP và năng lực thực hiện quản lý dự án xây dựng hệ
thống giao thông theo hình thức PPP ở các cấp, cần lựa chọn các dự án hợp tác công

H

tư phù hợp và tạo dựng cơ chế thúc đẩy hoạt động kinh doanh có trách nhiệm trong

ẠI

triển khai PPP trong lĩnh vực hạ tầng [16].
- Bùi Ngọc Toàn, Nguyễn Cảnh Chất (2008), trong “Quản lý dự án xây

Đ

dựng”, đã khái quát một số vấn đề lý luận về quản lý dự án ở góc độ quản lý vĩ mô

và quản lý vi mô [27]. Ngoài ra các tác giả cũng đã cung cấp chi tiết các đặc điểm
của quản lý dự án xây dựng từ khái niệm, nguyên tắc, mục tiêu và các hình thức
quản lý xây dựng. Theo các tác giả này thì ở góc độ quản lý vĩ mô hay quản lý
nhà nước đối với dự án bao gồm tổng thể các biện pháp vĩ mô tác động đến các yếu
tố của quá trình hình thành, hoạt động và kết thúc dự án. Quản lý dự án bao gồm 3
nội dung cơ bản: Lập kế hoạch, điều phối thực hiện và giám sát dự án. Các nội

11


dung này phải đảm bảo các mục tiêu về thời gian, chi phí và chất lượng công trình.
Đây là những nội dung rất hữu ích cho các nghiên cứu về hoàn thiện công tác quản
lý dự án đầu tư các công trình xây dựng.
- Luận án tiến sĩ của Nguyễn Thị Hồng Minh (2016) “Quản lý nhà nước đối
với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư trong xây dựng hạ tầng giao thông
đường bộ Việt Nam” đã hệ thống hóa và làm rõ khái niệm, đặc điểm của các dự án
xây dựng công trình giao thông đường bộ đầu tư theo hình thức PPP [17]. Luận án

Ế

đã xác định nội dung của QLNN đối với dự án PPP đường bộ theo quy trình quản

U

lý, bao gồm: Hoạch định phát triển dự án PPP, xây dựng và tổ chức thực hiện

́H

chính sách, quy định và pháp luật cho dự án PPP, tổ chức bộ máy QLNN đối vơi dự
án PPP, giám sát và đánh giá dự án PPP. Ngoài ra luận án cũng đã phân tích thực




trạng và các giải pháp hoàn thiện QLNN đối với dự án PPP đường bộ. Đây là tài
liệu rất hữu ích cho nghiên cứu sinh trong quá trình thực hiện luận án. Mặc dù cùng

H

cách tiếp cận ở góc độ quản lý nhà nước, song NCS phân tích sâu hơn khâu tổ chức

N

thực hiện, kiểm tra, giám sát các dự án PPP thông qua chu trình quản lý dự án từ

KI

việc lập dự án, thẩm định, xây dựng, vận hành công trình và kiểm tra, giám sát cũng
như đánh giá quản lý dự án đầu tư các lĩnh vực giao thông, năng lượng và hệ thống

O
̣C

cấp nước theo hình thức PPP dựa trên các chỉ số NPV và IRR.
1.2.1.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư

H

Theo Từ Quang Phương (2006), quản lý dự án bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu

ẠI


sau: Lập Kế hoạch, Điều phối thực hiện dự án, giám sát dự án mà nội dung chủ yếu
là quản lý tiến độ thời gian, chi phí và thực hiện giám sát các công việc dự án nhằm

Đ

đạt được những mục tiêu xác định [20, tr.9].
- Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định công việc, dự

tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một hành động
thống nhất theo trình tự logic, có thể biểu hiện dưới dạng các sơ đồ hệ thống hoặc
theo phương pháp lập kế hoạch truyền thống [20, tr.9].
- Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực, bao gồm
tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ

12


thời gian. Giai đoạn này chi tiết hóa thời gian, lập trình cho từng công việc và toàn
bộ dự án (khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bố trí tiền vốn, nhân lực
và thiết bị phù hợp [20, tr.9-10].
- Giám sát: Đây là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích thực
hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp những vướng mắt trong quá trình thực
hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự án giữa kỳ và cuối kỳ cũng
được thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến nghị các pha sau của dự án [20,

Ế

tr.10].


U

Quản lý dự án là tác động quản lý của chủ thể quản lý thông qua quá trình lập

́H

kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án



nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được
duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ,

H

bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.

N

Hay nói cách khác, quản lý dự án là hoạt động quản trị, quản lý dự án được

KI

tiến hành theo ba giai đoạn chủ yếu. Đó là việc lập kế hoạch điều phối thực hiện mà
nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí và thực hiện giám sát các công

O
̣C

việc dự án nhằm đạt được những mục tiêu xác định.

Tập hợp các giai đoạn của quá trình quản lý dự án tạo thành một chu trình

Đ

ẠI

H

quản lý dự án.

13


×