Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Tiềm năng xuất khẩu thủy sản việt nam sang thị trường các nước thuộc hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên thái bình dương (CPTPP)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

NGUYỄN THỊ KIM HẰNG

TIỀM NĂNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN VIỆT NAM



SANG THỊ TRƯỜNG CÁC NƯỚC THUỘC

H

HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ

KI

N

XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG (CPTPP)

O
̣C


Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

ẠI

H

MÃ SỐ: 8 31 01 10

Đ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN THANH HOÀN

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “Tiềm
năng xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường các nước thuộc Hiệp định đối tác
toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP)” là trung thực.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này

Ế

đã được cảm ơn và thông tin trích dẫn trong luận văn được chỉ rõ nguồn gốc.

U

Tiền Giang, ngày 12 tháng 8 năm 2019




́H

Tác giả luận văn

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H

Nguyễn Thị Kim Hằng

i


LỜI CẢM ƠN
Bằng tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, cho phép tôi gửi lời cảm ơn
đến giảng viên TS. Phan Thanh Hoàn, người hướng dẫn khoa học cho tôi thực hiện

Luận văn thạc sĩ “Tiềm năng xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường các
nước thuộc Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
(CPTPP) ”. Xin cảm ơn quý Thầy, Cô lãnh đạo Trường Đại Học Kinh tế Huế,

Ế

Khoa Đào tạo Sau đại học, quí thầy cô Trường Đại học Tiền Giang đã tạo điều kiện

U

cho tôi được học tập và nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô giảng

́H

viên dạy lớp Cao học Quản lý kinh tế K17D Tiền Giang đã giúp đỡ tôi trong chuyên
môn cũng như định hướng nghiên cứu cho tôi trong quá trình nghiên cứu. Xin cảm



ơn thầy TS. Phan Thanh Hoàn – Trưởng Phòng Đào Tạo Đại học, Trường Đại học
Kinh tế Huế đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Xin cảm

H

ơn Ban lãnh đạo cơ quan và các anh chị đồng nghiệp đã tạo điều kiện cho tôi được

N

học tập và hoàn thành khóa học này. Đặc biệt tôi gửi lời cảm ơn đến gia đình tôi đã


KI

chia sẽ, hỗ trợ, động viên tôi hoàn thành khóa học này.

Tiền Giang, ngày 12 tháng 8 năm 2019
Tác giả luận văn

Đ

ẠI

H

O
̣C

Xin chân thành cảm ơn!

Nguyễn Thị Kim Hằng

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ KIM HẰNG
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế

Mã số: 8310110

Niên khóa: 2016-2018

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN THANH HOÀN

Ế

Tên đề tài: TIỀM NĂNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN VIỆT NAM SANG
THỊ TRƯỜNG CÁC NƯỚC THUỘC HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN
DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG (CPTPP)

U

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

́H

Mục đích nghiên cứu: trên cơ sở đánh giá thực trạng xuất khẩu thủy sản nước



ta giai đoạn 2016-2018, nghiên cứu đề ra những giải pháp góp phần thúc đẩy xuất
khẩu thủy sản sang thị trường các nước thuộc CPTPP.

H

Đối tượng nghiên cứu: tiềm năng xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang các nước

N

CPTPP.

KI


2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Nghiên cứu này sử dụng phương pháp chỉ số thương mại kết hợp với phương

O
̣C

pháp phân tích cân bằng từng phần đánh giá tiềm năng xuất khẩu thủy sản của Việt
Nam sang thị trường các nước CPTPP.

H

3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Kết quả nghiên cứu: luận văn làm rõ tình hình xuất khẩu thủy sản Việt Nam

ẠI

sang các nước thuộc CPTPP: những vấn đề cơ bản xuất khẩu, về CPTPP, hệ thống

Đ

chỉ số thương mại và mô hình phân tích cân bằng từng phần.
Phân tích tiềm năng xuất khẩu thủy sản sang các nước thuộc CPTPP: tổng

quan về CPTPP, cam kết của các thành viên, tổng quan về thương mại giữa Việt
Nam và các nước CPTPP,…
Phân tích những thuận lợi, khó khăn đề ra những giải pháp thúc đẩy xuất khẩu
thủy sản của Việt nam.
Kết luận: Thủy sản Việt Nam có nhiều thuận lợi hơn khi CPTPP có hiệu lực
bởi vì các nước cắt giảm thuế quan đối với nhiều mặt hàng thủy sản của nước ta.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
Nghĩa

Từ viết tắt

Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
Hiệp định thương mại tự do

PE

Mô hình cân bằng từng phần

GM

Mô hình trọng lực

CGE

Mô hình cân bằng tổng thể

ADB

Ngân hàng phát triển Châu Á

RCA

Chỉ số lợi thế so sánh biểu hiện


GOM

Chỉ số tăng trưởng thị trường



SMART

Ế

FTA

Phương pháp đặt mục tiêu theo 5 yếu tố/ mô hình cân bằng từng phần
Chỉ số tập trung thương mại

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

ĐPT

Đang phát triển

UNCTAD

N

KI


Doanh nghiệp

Cục đầu tư nước ngoài
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc

ẠI

VKFTA

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

O
̣C

DN

Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực

H

ASEAN

H

TII

RCEP

U


CPTPP

Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương

́H

TPP

Đ

EU

EVFTA

Liên minh Châu Âu
Hiệp định thương mại tự do Liên minh Châu Âu - Việt Nam

USD

Đô la

NK

Nhập khẩu

XK

Xuất khẩu

Vasep


Hiệp hội chế biến và xuất khẩu Thủy sản Việt Nam

EUR

Âu kim hay đồng tiền chung châu Âu

CAN

Canada

iv


Chile

MYS

Malaysia

MEX

Mexico

NZL

Newzealand

BRN


Brunei

SGP

Singapore

AUS

Autralia

JNP

Nhật

PER

Peru

ĐVT

Đơn vị tính

MHS

Mã hồ sơ

0301

Cá sống


0302

Cá tươi hoặc ướp lạnh,

0303

Cá đông lạnh,…

0304

Phi-lê cá và các loại thịt cá khác,…

0305

Cá, làm khô, muối ,…

0306

Động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ,

0307

Động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, ….

0308

Động vật thủy sinh không xương sống …..

1604


Cá đã được chế biến hay bảo quản,…

U
́H


H

N

KI

O
̣C

H

Động vật giáp xác, động vật thân mềm ,…đã qua chế biến

ẠI

1605

Ế

CHL

Cơ sở dữ liệu

Đ


CSDL

v


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU ................................................. iv
MỤC LỤC ................................................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. ix

Ế

DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ xi

U

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

H

5. Kết cấu luận văn ......................................................................................................4

N

Phần II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .........................................................................6

KI

Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ XUẤT KHẨU THỦY SẢN VIỆT NAM
SANG THỊ TRƯỜNG CÁC NƯỚC CPTPP ..............................................................6

O
̣C

1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................6
1.1.1. Những vấn đề cơ bản về xuất khẩu ...................................................................6

H

1.1.2. Khái niệm và đặc điểm về hiệp định thương mại tự do FTA .........................10

ẠI

1.1.3. Hiệp định đối tác toàn diện .............................................................................11

Đ


1.1.4. Hệ thống chỉ số thương mại và mô hình phân tích cân bằng từng phần .........16
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................20
1.2.1. Tình hình phát triển Thủy sản Việt Nam ........................................................20
1.2.2. Các hiệp định thương mại tự do của Việt Nam...............................................22
1.2.3. Đặc điểm và vai trò của ngành thủy sản .........................................................25
1.2.4. Tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam trong thời gian qua ..................26
1.2.5. Bài học kinh nghiệm của một số nước trong xuất khẩu thủy sản ...................28
Chương 2. PHÂN TÍCH TIỀM NĂNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN VIỆT NAM

vi


SANG CÁC NƯỚC THUỘC HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ
XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG (CPTPP) ................................................................32
2.1. Tổng quan về CPTPP .........................................................................................32
2.1.1. Giới thiệu về các nước thành viên CPTPP ......................................................32
2.1.2. Một số chỉ tiêu cơ bản của các nước CPTPP ..................................................33
2.2. Giới thiệu về hiệp định CPTPP ..........................................................................34
2.3. Tổng quan về xuất khẩu của Việt Nam nói chung và ngành thủy sản nói riêng ....36

Ế

2.3.1. Tổng quan về xuất khẩu của Việt Nam ...........................................................36

U

2.3.2. Tổng quan về xuất khẩu ngành thủy sản .........................................................36

́H


2.4. Cam kết của các nước thành viên.......................................................................40
2.4.1. Cam kết chung.................................................................................................40



2.4.2. Cam kết đối với mặt hàng thủy sản .................................................................41
2.5. Tổng quan về thương mại giữa Việt Nam với CPTPP ......................................43

H

2.5.1. Thương mại giữa Việt Nam với các nước CPTPP ..........................................43

N

2.5.2. Thương mại của các nước trong CPTPP .........................................................44

KI

2.6. Thủy sản Việt Nam giai đoạn 2015-2017 ..........................................................43
2.6.1. Thực trạng phát triển ngành thủy sản giai đoạn 2015-2017 ...........................43

O
̣C

2.6.2. Xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang CPTPP giai đoạn 2015-2017 ..........45
2.6.3. Thuế nhập khẩu thủy sản của Việt Nam sang các nước CPTPP giai đoạn

H


2015-2017..................................................................................................................51

ẠI

2.7. Tiềm năng xuất khẩu thủy sản sang các nước CPTPP .......................................52

Đ

2.7.1. Chỉ số tập trung thương mại của thủy sản trong thị trường CPTPP giai đoạn
2015-2017..................................................................................................................52
2.7.2. Lợi thế cạnh tranh (RCA) hàng thủy sản xuất khẩu trong CPTPP .................57
2.7.3. Hướng tăng trưởng thị trường .........................................................................60
2.7.4. Kết quả phân tích từ mô hình SMART ...........................................................65
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU THỦY SẢN VIỆT NAM.67
3.1. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức (ma trận SWOT) trong
xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang các nước CPTPP ...............................................67

vii


3.1.1. Cơ hội (O) .......................................................................................................67
3.1.2. Những thách thức đặt ra (T) ............................................................................68
3.1.3. Phân tích điểm mạnh (S) .................................................................................70
3.1.4. Điểm yếu (W) ..................................................................................................71
3.1.5. Các chiến lược kết hợp nhằm tận dụng cơ hội, hạn chế thách thức, phát huy
điểm mạnh, khắc phục điểm yếu ...............................................................................72
3.2. Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu thủy sản ..............................................................72

Ế


3.2.1. Giải pháp thúc đẩy sản xuất phát triển, tạo nguồn hàng có chất lượng cho xuất

U

khẩu và nâng cao giá trị gia tăng ...............................................................................75

́H

3.2.2. Nhóm giải pháp tác động vào phía cầu: đàm phán mở cửa và phát triển thị
trường, tăng cường các biện pháp nhằm duy trì thị trường xuất khẩu ổn định .............76



3.3. Giải pháp tăng cường hợp tác các nước để hỗ trợ phát triển thủy sản ...............78
PHẦN III. KẾT LUẬN .............................................................................................80

H

1. Kết luận .................................................................................................................80

N

2. Kiến nghị ...............................................................................................................81

KI

TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................83
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

O

̣C

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2

H

BẢN GIẢI TRÌNH

Đ

ẠI

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC BẢNG
Phương pháp đánh giá tác động tiềm năng của FTA ............................3

Bảng 1.1.

Bảng mã hàng xuất khẩu thủy sản .......................................................18

Bảng 1.2:

Tình hình phát triển thủy sản của Việt Nam 2015-2017 .....................21

Bảng 2.1:


Một số chỉ tiêu cơ bản của các nước CPTPP năm 2016 .....................33

Bảng 2.2:

Thương mại giữa Việt Nam với CPTPP năm 2015 -2017 ..................44

Bảng 2.3:

Bảng cán cân thương mại các nước trong CPTPP năm 2017 .............46

Bảng 2.4:

Kim ngạch xuất khẩu những mặt hàng Thủy sản chủ lực của Việt Nam
giai đoạn 2015-2017 ............................................................................43

Bảng 2.5:

Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang các nước CPTPP năm 2015-2017
.............................................................................................................45

Bảng 2.6.

Kim ngạch xuất khẩu và tỷ trọng thị trường hàng thủy sản phân theo
nhóm hàng của Việt Nam trong CPTPP năm 2015-2017 ...................48

Bảng 2.7.

Xuất khẩu Thủy sản của Việt Nam phân theo thị trường sang các quốc
gia CPTPP năm 2017 ..........................................................................50


Bảng 2.8.

Thuế quan trung bình (AHS) hàng thủy sản của Việt Nam trong
CPTPP (%) năm 2015-2017 ................................................................52

Bảng 2.9.

Chỉ số tập trung thương mại (TII) theo mã hàng giai đoạn 2015-2017
của cả khối CPTPP ..............................................................................53

Bảng 2.10:

Chỉ số tập trung thương mại (TII) năm 2015-2017 của ngành thủy sản
Việt Nam trong CPTPP .......................................................................56
Lợi thế cạnh tranh biểu hiện (RCA) theo sản phẩm và thị trường năm
2016 .....................................................................................................57

Bảng 2.12.

Chỉ số lợi thế cạnh tranh (RCA) của Việt Nam đối với thị trường Úc
năm 2015 - 2017 ..................................................................................58

Bảng 2.13.

Chỉ số lợi thế cạnh tranh (RCA) củaViệt Nam đối với thị trường Nhật
Bản năm 2015-2017 ............................................................................59

Bảng 2.14.


Chỉ số lợi thế cạnh tranh (RCA) của Việt Nam đối với thị trường
Canada năm 2015-2017 .......................................................................60

Bảng 2.15:

Hướng tăng trưởng thị trường theo mã hàng của ngành thủy sản Việt
Nam trong CPTPP giai đoạn 2012-2016 .............................................63

ẠI

Bảng 2.11:

Đ

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U


Ế

Bảng 1:

ix


Tiềm năng xuất khẩu thủy sản Việt Nam trong CPTPP......................64

Bảng 2.17.

Tác động thương mại đối với thủy sản xuất khẩu của Việt Nam ở một
số thị trường chính trong CPTPP ........................................................65

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H




́H

U

Ế

Bảng 2.16:

x


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Kim ngạch xuất khẩu 10 nhóm hàng lớn nhất năm 2017 so với cùng
kỳ năm 2016 .......................................................................................36
Biểu đồ 2.2: Xuất khẩu thủy sản của Việt Nam trong giai đoạn năm 2015 – 2017 ......39
Biểu đồ 2.3: Diễn biến xuất khẩu thủy sản của Việt Nam theo tháng trong năm 2017 ...39
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ chỉ số tập trung thương mại ...................................................53

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI


N

H



́H

U

Ế

Biểu đồ 2.5: Hướng tăng trưởng thị trường (GOM) theo mã hàng xuất khẩu thủy
sản của Việt Nam sang các nước CPTPP giai đoạn 2015-2017..........62

xi


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việt Nam có đường bờ biển dài 3.260 km, vùng lãnh hải rộng 12 hải lý và
vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng 200 hải lý với diện tích khoảng 1 triệu km2.
Vì vậy nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển mạnh ngành thủy sản và ngành này
được coi là ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước.

Ế

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong năm 2017 các doanh


U

nghiệp Việt Nam đã xuất khẩu hơn 8,3 tỷ USD thủy sản các loại, tăng 18% so với

́H

kết quả thực hiện trong năm 2016. Với kết quả này, thủy sản là nhóm hàng đứng thứ
6 trong số các nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam trong năm 2017.



Tính đến hết năm 2017, các sản phẩm hải sản của Việt Nam đã xuất được
sang hơn 184 thị trường trên thế giới. Trong đó, Nhật Bản, EU, Mỹ, ASEAN, Hàn

H

Quốc và Trung Quốc lần lượt là 6 thị trường nhập khẩu hải sản lớn nhất của Việt

N

Nam, luôn chiếm hơn 81% tổng giá trị XK hải sản. Nhìn chung, XK hải sản của

KI

Việt Nam sang các thị trường chính không ổn định. Nguyên nhân là khả năng cạnh
tranh các sản phẩm của Việt Nam tại các thị trường này thấp, các thị trường ngày

O
̣C


càng đưa ra nhiều rào cản: mức thuế suất cao, các yêu cầu về việc thực hiện quy
định chống lại nạn khai thác bất hợp pháp, không khai báo và không theo quy định

H

(IUU) đã và đang tác động đến kim ngạch XK hải sản sang các thị trường này.

ẠI

Vì vậy khắc phục những rào cản thương mại cũng như mở rộng thị trường
hay tham gia các hiệp định thương mại tự do để gia tăng xuất khẩu các loại hàng

Đ

hóa nói chung và mặt hàng thủy sản nói riêng đang được nước ta áp dụng.
Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) đã

được ký kết vào ngày 8/3/2018 tại Chile gồm 11 nước thành viên gồm: Việt Nam,
Nhật Bản, Australia, Brunei, Canada, Chile, Malaysia, Mexico, Newzealand, Peru
và Singapore (chiếm 13,5% nền kinh tế toàn cầu) hứa hẹn sẽ đem lại nhiều cơ hội
cho xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam nói chung và mặt hàng thủy sản nói riêng.
Tuy nhiên CPTPP cũng là thách thức đối với mặt hàng thủy sản ở nước ta. Vì vậy,
việc phân tích cơ hội, thách thức và tiềm năng xuất khẩu của ngành thủy sản trong

1


bối cảnh hội nhập CPTPP có ý nghĩa quan trọng trong việc khuyến nghị các chính
sách nhằm khai thác tối ưu cơ hội xuất khẩu sang thị trường CPTPP, góp phần thúc
đẩy xuất khẩu ngành thủy sản Việt Nam trong thời gian tới.

Chính vì vậy, việc thực hiện đề tài “Tiềm năng xuất khẩu thủy sản Việt Nam
sang thị trường các nước thuộc Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái
Bình Dương (CPTPP)” là thật sự cần thiết, giúp ngành thủy sản Việt Nam khai thác
tốt hơn và thúc đẩy xuất khẩu thủy sản sang thị trường CPTPP ngày càng cao hơn
trong thời kỳ hội nhập quốc tế.

Ế

2. Mục tiêu nghiên cứu

U

2.1. Mục tiêu chung

́H

- Đánh giá thực trạng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam nói chung và xuất khẩu



sang thị trường các nước thuộc Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái
Bình Dương nói riêng.

H

- Đề ra những giải pháp phù hợp góp phần giúp ngành thủy sản Việt Nam khai

N

thác tối đa cơ hội, thúc đẩy xuất khẩu thủy sản sang thị trường CPTPP.


KI

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Đánh giá thực trạng xuất khẩu thủy sản Việt Nam.

O
̣C

- Phân tích cơ hội, thách thức, và tiềm năng xuất khẩu của ngành thủy sản Việt
Nam khi gia nhập CPTPP.

H

- Đề xuất giải pháp nhằm khai thác tốt cơ hội, hạn chế thách thức, góp phần
thúc đẩy xuất khẩu thủy sản Việt Nam trong bối cảnh hội nhập CPTPP.

ẠI

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đ

3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là tiềm năng xuất khẩu thủy sản Việt

Nam sang các nước thuộc CPTPP.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: về xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang các nước CPTPP.

- Về thời gian: nguồn số liệu thứ cấp từ năm 2015 -2017.

2


4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: đề tài này chỉ sử dụng số liệu thứ cấp, từ các
nguồn: Cơ sở dữ liệu thương mại của Liên hiệp quốc (UN comtrade), World Bank,
các báo cáo về xuất nhập khẩu thủy sản 2015-2017, các tạp chí, bài báo khoa học,
luận văn, Internet,…
- Phương pháp nghiên cứu: có nhiều phương pháp khác nhau để đánh giá tác
động tiềm năng của một Hiệp định thương mại tự do (FTA), và có tác động bổ sung

Ế

cho nhau. Một số phương pháp tập trung vào tác động ở cấp độ vĩ mô, trong khi

U

những phương pháp khác tập trung vào tác động ở cấp độ ngành. Theo cẩm nang

́H

của ADB về đánh giá tác động của Hiệp định Thương mại Tự do [13], có bốn
phương pháp chính để đánh giá tác động kinh tế tiềm năng của một FTA, bao gồm:



chỉ số thương mại (TI), mô hình cân bằng từng phần (PE), mô hình trọng lực (GM),
và mô hình cân bằng tổng thể (CGE). Kết quả đánh giá thu được từ các phương


H

pháp này có thể được tóm tắt như sau:

Chỉ số

Cân bằng

Mô hình

Cân bằng

thương mại

từng phần

trọng lực

tổng thể

Phúc lợi quốc gia

Không

Không

Không




Sản xuất

Không

Không













Không

Không





Không

Không


Không



H

Thương mại

O
̣C

Tác động

ẠI

Biến số kinh tế khác

Đ

Hiệu suất các yếu tố sản
xuất

KI

N

Bảng 1: Phương pháp đánh giá tác động tiềm năng của FTA

Nguồn: ADB (2011). Methodology for Impact Assessment of Free Trade Agreements

Nhưng do điều kiện về năng lực và thời gian hạn chế nên nghiên cứu này chỉ
sử dụng phương pháp chỉ số thương mại kết hợp với phương pháp phân tích cân
bằng từng phần đánh giá tiềm năng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang thị
trường CPTPP.

3


4.1. Chỉ số thương mại
Nhằm phân tích đặc điểm, xu hướng, lợi thế các ngành hàng của Việt Nam với
các bạn hàng trong CPTPP bằng các phương pháp: Chỉ số lợi thế so sánh biểu hiện
(RCA), chỉ số tăng trưởng thị trường (GOM), chỉ số tập trung thương mại (TII).
4.2. Cân bằng từng phần
Nhằm đánh giá tác động từng phần của CPTPP đến từng ngành hàng cụ thể.
Luận văn sẽ sử dụng mô hình SMART trong phân tích tiềm năng xuất khẩu

Ế

thủy sản sang thị trường các nước CPTPP. SMART là mô hình cân bằng từng phần

U

sử dụng trong phân tích chính sách thương mại được phát triển bởi Hội nghị Liên

́H

Hiệp Quốc về Thương mại và Phát triển, viết tắt là UNCTAD (United Nations
Conference on Trade and Development). Mô hình SMART là một công cụ để đo




lường tác động thương mại (Total Trade Effect – TTE), bao gồm: hiệu ứng tạo lập
thương mại, chuyển hướng thương mại, mức thu thuế và tác động đến phúc lợi

H

trong trường hợp thuế suất của một sản phẩm thay đổi. SMART chỉ xem xét tác

N

động của từng ngành cụ thể mà không tính đến tác động liên ngành. Trong khuôn

KI

khổ mô hình SMART, một sự thay đổi trong chính sách thương mại (chẳng hạn như
áp dụng thuế quan ưu đãi) không chỉ tác động tới chỉ số giá của một sản phẩm mà

O
̣C

còn tác động tới giá cả tương đối của các sản phẩm khác. Khi đó, độ co giãn cung
xuất khẩu, độ co giãn cầu nhập khẩu, và độ co giãn sản phẩm thay thế, sẽ dẫn đến

H

những thay đổi tiêu dùng sản phẩm đó. Bên cạnh đó, nó cũng sẽ làm thay đổi thành

ẠI

phần của các nguồn cung ứng cho sản phẩm. Cả hai kênh này đều tác động đến

dòng chảy thương mại song phương. Những tác động này được phân loại thành tạo

Đ

lập thương mại và chuyển hướng thương mại.
5. Kết cấu luận văn
Bao gồm phần mở đầu, nội dung nghiên cứu, kết luận và kiến nghị, danh mục
tài liệu tham khảo và phụ lục. Phần nội dung nghiên cứu có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường
các nước CPTPP

4


Chương 2: Phân tích tiềm năng xuất khẩu thủy sản sang thị trường các nước
thuộc Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP).

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N


H



́H

U

Ế

Chương 3: Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu thủy sản Việt Nam

5


Phần II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ XUẤT KHẨU THỦY SẢN
VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG CÁC NƯỚC CPTPP
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Những vấn đề cơ bản về xuất khẩu
1.1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu

U

trên cơ sở sử dụng tiền tệ làm phương thức thanh toán.

Ế

- Xuất khẩu được hiểu là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho một quốc gia khác,


́H

"Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam



hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải
quan riêng theo quy định của pháp luật". [9]

Về cơ bản thì từ "xuất khẩu" theo cả 2 cách định nghĩa cũng được hiểu là bán

H

hàng cho nước ngoài.

N

1.1.1.2. Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế

KI

- Đóng góp của Xuất khẩu vào tăng trưởng kinh tế

O
̣C

Xuất khẩu là cách mang ngoại tệ lớn nhất về cho đất nước, bên cạnh đó giúp
các doanh nghiệp trong nước mở rộng thị tường tiêu thụ, quy mô sản xuất, từ đó
giúp nền kinh tế tăng trưởng.


H

- Đóng góp của hoạt động xuất khẩu vào nâng cao chất lượng sản phẩm

ẠI

Trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực, hàng hoá các

Đ

nước phải chịu sự cạnh tranh khốc liệt với hàng hoá các nước khác và gặp phải sự
cản trở quyết liệt của các hàng rào thuế quan và phi thuế quan của các nước đặt ra vì
vậy để tồn tại, đứng vững và phát triển được thì các nước phải không ngừng nâng
cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm… để tạo sức cạnh tranh mạnh mẽ
cho hàng hoá nước mình nhằm đứng vững, phát triển trên thị trường và chống trả
được sự cạnh tranh quyết liệt của hàng hoá các nước khác.
- Đóng góp của hoạt động xuất khẩu vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang nền
kinh tế hướng ngoại:

6


Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là do tác động của rất nhiều yếu tố như tiến bộ
khoa học kỹ thuật, tốc độ phát triển kinh tế.
Trong đó hoạt động xuất khẩu là một yếu tố tác động đến chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, thật vậy kể từ khi Đảng và Nhà nước ta phát triển nền kinh tế dựa trên mô
hình hướng về xuất khẩu kết hợp với mô hình thay thế nhập khẩu đã và đang làm
cho cơ cấu kinh tế của nước ta chuyển dịch tích cực và phù hợp với xu hướng phát
triển của kinh tế thế giới và khu vực.


Ế

Sự tác động của xuất khẩu đối với sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế có

U

thể được nhìn nhận theo các hướng sau:

́H

+ Xuất khẩu những sản phẩm của nước ta cho nước ngoài

+ Xuất phát từ nhu cầu của thị trường thế giới để tổ chức sản xuất và xuất khẩu



những mặt hàng mà các nước khác cần, điều đó có tác động tích cực đến chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển.

H

+ Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành có điều kiện phát triển thuận lợi.

N

+ Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ, cung cấp đầu vào cho

KI

sản xuất, khai thác tối đa sản xuất trong nước.

+ Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế kỹ thuật nhằm đổi mới thường xuyên

O
̣C

năng lực sản xuất trong nước. Nói cách khác xuất khẩu là cơ sở tạo thêm vốn và kỹ
thuật, công nghệ tiên tiến từ thế giới bên ngoài vào Việt Nam nhằm hiện đại hoá

H

nền kinh tế nước ta.

ẠI

+ Thông qua xuất khẩu, hàng hoá của Việt Nam sẽ tham gia vào cuộc cạnh
tranh trên thị trường thế giới về giá cả, chất lượng. Cuộc cạnh tranh đòi hỏi phải tổ

Đ

chức lại sản xuất cho phù hợp với nhu cầu thị trường.
+ Xuất khẩu còn đòi hỏi các doanh nghiệp hoàn thiện và đổi mới công tác

quản lý sản xuất, kinh doanh nâng cao chất lượng, hạ giá thành.
- Đóng góp của hoạt động xuất khẩu vào giải quyết công ăn việc làm, nâng cao
đời sống nhân dân
+ Tác động của xuất khẩu đến đời sống bao gồm rất nhiều mặt, trước hết sản
xuất hàng xuất khẩu là nơi thu hút hàng triệu lao động vào làm việc và có thu nhập

7



không thấp. Xuất khẩu còn tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng thiết
yếu phục vụ đời sống và đáp ứng ngày một phong phú thêm nhu cầu tiêu dùng của
nhân dân.
- Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại:
Xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại đã làm cho nền kinh tế nước ta gắn
chặt với phân công lao động quốc tế. Thông thường hoạt động xuất khẩu ra đời sớm
hơn các hoạt động kinh tế đối ngoại khác nên nó thúc đẩy các quan hệ này phát

Ế

triển. Chẳng hạn, xuất khẩu và sản xuất hàng hoá thúc đẩy các quan hệ tín dụng,

U

đầu tư, vận tải quốc tế…. đến lựơt nó, chính các quan hệ kinh tế đối ngoại lại tạo

́H

điều kiện để cho mở rộng xuất khẩu.

Tóm lại, đẩy mạnh xuất khẩu được coi là vấn đề có ý nghĩa chiến lược để phát



triển kinh tế, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước nhất là trong điều
kiện hiện nay, xu thế toàn cầu hoá, khu vực hoá đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn thế

H


giới và nó là cơ hội cho mỗi quốc gia hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực.

N

Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu, công nghiệp hoá đất nước

KI

phải có số vốn rất lớn để nhập khẩu máy móc, thiết bị kỹ thuật vật tư và công nghệ
tiên tiến.

O
̣C

Nguồn vốn nhập khẩu có thể sử dụng từ các nguồn:
+ Liên doanh đầu tư nước ngoài với nước ta

H

+ Thu từ hoạt động du lịch, dịch vụ

ẠI

+ Xuất khẩu sức lao động
Trong các nguồn vốn như đầu tư nước ngoài, vay nợ và viện trợ… cũng phải

Đ

trả bằng cách này hay cách khác để nhập khẩu nguồn vốn quan trọng nhất là từ xuất
khẩu. Xuất khẩu quyết định quy mô và tốc độ phát triển của nhập khẩu. [8]

1.1.1.3. Các hình thức xuất khẩu phổ biến
Có các hình thức xuất khẩu chủ yếu:
- Xuất khẩu trực tiếp: hai bên mua bán hàng sẽ trực tiếp ký kết hợp đồng ngoại
thương. Hợp đồng ký kết giữa hai bên phải phù hợp với luật lệ của quốc gia cũng
như thông lệ mua bán quốc tế. Hình thức xuất khẩu trực tiếp thích hợp đối với gần

8


như mọi loại hình doanh nghiệp, giúp họ chủ động được hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp mình. Loại hình này cũng là sự lựa chọn của các doanh nghiệp đang
muốn khẳng định thương hiệu của mình trên thị trường quốc tế.
- Xuất khẩu gián tiếp hay còn gọi là xuất khẩu ủy thác. Với hình thức này, bên
có hàng sẽ ủy thác cho một đơn vị khác gọi là bên nhận ủy thác để tiến hành xuất
khẩu trên danh nghĩa của bên nhận ủy thác. Để thực hiện hình thức này, doanh
nghiệp nhận ủy thác cần ký kết hợp đồng xuất khẩu ủy thác với đơn vị trong nước.
Bên nhận ủy thác sẽ ký kết hợp đồng xuất khẩu, giao hàng và thanh toán đối với

Ế

đơn vị nước ngoài và cuối cùng là nhận phí ủy thác xuất khẩu từ chủ hàng đã ủy

U

thác xuất khẩu. Thông thường, các doanh nghiệp chưa có đủ thông tin cần thiết về

́H

thị trường nước ngoài, hay có quy mô kinh doanh còn nhỏ, nguồn lực hạn chế hoặc




chịu nhiều rào cản từ phía nhà nước sẽ áp dụng hình thức xuất khẩu này. Các doanh
nghiệp có thể xuất khẩu gián tiếp (ủy thác) thông qua công ty thương mại xuất

H

khẩu, nhà xuất khẩu chuyên nghiệp, tổ chức gom hàng và xuất khẩu, hay qua một

N

hãng khác xuất khẩu theo kênh Marketing của họ.

KI

- Gia công xuất khẩu là hình thức mà công ty trong nước nhận tư liệu sản xuất
(chủ yếu là máy móc, nguyên vật liệu) từ công ty nước ngoài về để sản xuất hàng

O
̣C

hóa dựa trên yêu cầu của bên đặt hàng. Hàng hóa làm ra sẽ được xuất khẩu ra nước
ngoài theo chỉ định của công ty đặt hàng. Hình thức gia công xuất khẩu này đang

H

ngày càng phát triển mạnh mẽ, được các quốc gia có nguồn lao động dồi dào giá rẻ
như Việt Nam áp dụng. Điều này không những tạo điều kiện tiếp cận công nghệ

ẠI


mới mà còn mang lại việc làm cho người lao động. Việt Nam cũng là một trong số

Đ

những nước gia công hàng xuất khẩu với nhiều mặt hàng đa dạng như dệt may, da
giầy, điện tử…
Ngoài những hình thức phổ biến như trên, hiện nay, với mục tiêu kinh doanh
xuất khẩu nhằm phân tán và chia sẻ rủi ro thì các doanh nghiệp ngoại thương còn có
thể lựa chọn các hình thức xuất khẩu khác như sau:
- Xuất khẩu tại chỗ: người xuất khẩu Việt Nam bán hàng cho thương nhân
nước ngoài, và được nhà nhập khẩu chỉ định giao hàng cho một đơn vị khác trên
lãnh thổ Việt Nam.

9


- Tạm xuất tái nhập, tạm nhập tái xuất: là hình thức mà hàng hóa chỉ tạm thời
đưa vào lãnh thổ Việt Nam rồi sau đó lại được xuất sang nước khác (tạm nhập tái
xuất), hoặc hàng trong nước được tạm xuất ra nước ngoài và sau một thời gian nhất
định lại được nhập về (tạm xuất tái nhập).
- Buôn bán đối lưu: người mua đồng thời là người bán và ngược lại, với lượng
hàng xuất và nhập khẩu có giá trị tương đương. Hình thức này còn gọi là xuất nhập
khẩu liên kết, hay hàng đổi hàng.

Ế

- Xuất khẩu theo nghị định thư ký kết giữa các Chính phủ: các doanh nghiệp

́H


phủ, thường giữa các quốc gia có quan hệ mật thiết. [8]

U

tiến hành xuất khẩu theo chỉ định và hướng dẫn trong văn bản đã ký kết của Chính
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm về hiệp định thương mại tự do FTA



- FTA là một thỏa thuận giữa hai hay nhiều quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nhằm
mục đích tự do hóa thương mại về một hoặc một số nhóm mặt hàng nào đó bằng việc

H

cắt giảm thuế quan, có các quy định tạo thuận lợi cho trao đổi hàng hóa, dịch vụ và

N

đầu tư giữa các thành viên. Ngày nay, FTA còn có cả các nội dung mới xúc tiến và tự

KI

do hóa đầu tư, chuyển giao công nghệ, lao động, môi trường,…
- Đặc điểm quan trọng của các FTA là sự nổi lên của các FTA song phương với

O
̣C

phạm vi điều chỉnh rộng (bao gồm hầu hết các lĩnh vực chính như hàng hoá, dịch vụ,

đầu tư, sở hữu trí tuệ, chính sách cạnh tranh, mua sắm chính phủ v.v..), mức độ tự do

H

hoá cao và hình thành trên cơ sở liên kết giữa các đối tác thuộc các khu vực địa lý

ẠI

khác nhau, nhằm mục đích là được hưởng các ưu đãi, miễn trừ nhằm nâng cao khả
năng tiếp cận thị trường các nước phát triển. Bên cạnh đó, sự khác biệt giữa cơ cấu

Đ

hàng xuất khẩu (thường mang tính bổ sung cho nhau) cũng là một lý do quan trọng
đưa đến đàm phán FTA giữa nước phát triển và nước đang phát triển..
Đối với các nước đang phát triển (ĐPT), việc tham gia các FTA tạo điều kiện mở
rộng xuất khẩu, đồng thời tạo sức ép để các nước này tăng cường hiệu quả sản xuất,
năng lực cạnh tranh, cải cách, hoàn thiện hệ thống pháp lý cho phù hợp với chuẩn mực
quốc tế. Ngoài ra, FTA còn giúp các nước ĐPT củng cố quan hệ an ninh chính trị với
các đối tác, đặc biệt là các nước lớn. Mặt khác, việc tham gia nhiều FTA sẽ tạo nên quá

10


nhiều cam kết và quy định đan xen, gây khó khăn cho việc hoạch định chính sách
thương mại quốc gia và tuân thủ, thực thi các cam kết, quy định của FTA. Tuy nhiên,
nếu đứng ngoài hoặc chậm chân với xu thế này, các nước sẽ phải chịu sự phân biệt đối
xử và nguy cơ đối mặt với hiệu ứng “ chệch hướng thương mại” khiến các ngành xuất
khẩu có lợi thế cạnh tranh không phát huy được hiệu quả.[12]
1.1.3. Hiệp định đối tác toàn diện

Hiện nay nước ta có tham gia 02 hiệp định đối tác toàn diện:

Ế

- Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP) giữa ASEAN và 6 đối

U

tác đã có FTA với ASEAN là Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Australia

́H

và New Zealand bắt đầu đàm phán từ ngày 9/5/2013. Hiện tại Hiệp định này vẫn
đang trong quá trình đàm phán.



- Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) đã
được ký kết ngày 8/3/2018 và có hiệu lực vào ngày 30/12/2018 do đã có 6 nước chính

H

thức thông qua gồm: Mexico, Nhật Bản, Singapore, Newzealand, Canada và Australia.

N

Nhìn chung hiệp định đối tác toàn diện cũng là một hình thức của hiệp định

KI


thương mại tự do FTA nhưng phát triển ở mức toàn diện hơn, cũng có thể hiểu là
một thỏa thuận giữa hai hay nhiều quốc gia hoặc vùng lãnh thổ không những nhằm

O
̣C

mục đích tự do hóa thương mại về một hoặc một số nhóm mặt hàng nào đó bằng
việc cắt giảm thuế quan, có các quy định tạo thuận lợi cho trao đổi hàng hóa, dịch

H

vụ và đầu tư giữa các thành viên mà còn bao gồm các nội dung xúc tiến và tự do

ẠI

hóa đầu tư, chuyển giao công nghệ, lao động, môi trường, sở hữu trí tuệ,…
1.1.3.1. Đặc điểm của Hiệp định đối tác toàn diện

Đ

Hiệp định đối tác toàn diện có 5 đặc điểm chính:
- Tiếp cận thị trường một cách toàn diện thông qua việc cắt giảm thuế quan và

các hàng rào phi thuế về căn bản đối với tất cả thương mại hàng hóa, dịch vụ và
điều chỉnh toàn bộ các lĩnh vực về thương mại trong đó có thương mại hàng hóa,
dịch vụ và đầu tư nhằm tạo ra các cơ hội và lợi ích mới cho doanh nghiệp, người lao
động và người tiêu dùng của các nước thành viên.

11



- Tiếp cận mang tính khu vực trong việc đưa ra các cam kết như tạo thuận lợi
cho việc phát triển sản xuất và dây chuyền cung ứng, cũng như thương mại không
gián đoạn, đẩy mạnh tính hiệu quả và hỗ trợ thực hiện mục tiêu về tạo việc làm,
nâng cao mức sống, thúc đẩy các nỗ lực bảo tồn và tạo thuận lợi cho việc hội nhập
qua biên giới cũng như mở cửa thị trường trong nước.
- Giải quyết các thách thức mới đối với thương mại, thúc đẩy việc đổi mới,
năng suất và tính cạnh tranh thông qua việc giải quyết các vấn đề mới, trong đó bao

Ế

gồm việc phát triển nền kinh tế số và vai trò ngày càng tăng của các doanh nghiệp

U

Nhà nước trong nền kinh tế toàn cầu.

́H

- Bao hàm toàn bộ các yếu tố liên quan đến thương mại bao gồm các yếu tố
mới được đưa ra để bảo đảm rằng các nền kinh tế ở tất cả các cấp độ phát triển và



doanh nghiệp thuộc mọi quy mô đều có thể hưởng lợi từ thương mại. Hiệp định
cũng bao gồm những cam kết cụ thể về phát triển và nâng cao năng lực thương mại

H

để đảm bảo rằng tất cả các bên đều có thể đáp ứng được những cam kết trong Hiệp


N

định và tận dụng được đầy đủ những lợi ích của Hiệp định.

KI

- Nền tảng cho hội nhập khu vực và được xây dựng để bao hàm cả những nền
kinh tế khác xuyên khu vực châu Á-Thái Bình Dương. [21]

O
̣C

1.1.3.2. Ảnh hưởng của hiệp định thương mại tự do
Hội nhập kinh tế quốc tế thông qua việc ký kết các Hiệp định thương mại tự do

H

FTA đang trở thành xu thế phổ biến. Thống kê cho thấy FTA chiếm tới 85% trong số

ẠI

các hình thức hội nhập kinh tế toàn cầu. Khi tham gia vào một FTA nào đó, nền kinh tế

Đ

– xã hội các nước thành viên sẽ chịu nhiều tác động nhất định, trong đó quan trọng nhất
là hai loại hình tác động gồm các tác động tĩnh (static effects) và các tác động động
(dynamic effects). Một số tác động có thể lôi kéo các nước tham gia vào tiến trình tự do
hoá thương mại nhờ những lợi ích nhiều chiều mà nó mang lại. Tuy nhiên, những tác

động này cũng có thể gây ra những hiệu ứng không tốt khiến việc tham gia FTA với
bất cứ giá nào không phải là phương án tối ưu đối với tất cả các nước.
1.1.3.2.1. Tác động tĩnh
Tác động tĩnh được hiểu là những tác động sẽ diễn ra trong bất cứ một liên kết

12


thương mại tự do nào, đối với bất cứ thành viên nào. Các tác động tĩnh bao gồm: tác
động tạo thương mại và tác động chuyển hướng thương mại.
- Tác động tạo thương mại là khi một nước thành viên của FTA thay thế việc
sản xuất một mặt hàng nội địa có chi phí sản xuất cao nào đó bằng việc nhập khẩu
mặt hàng đó rẻ hơn từ các nước thành viên FTA, do việc dỡ bỏ hàng rào thuế quan
khiến giá hàng hoá nhập khẩu thấp hơn chi phí cho việc sản xuất mặt hàng đó ở
trong nước. Tác động tạo thương mại sẽ làm tăng phúc lợi kinh tế tổng hợp của các

Ế

nước thành viên FTA do việc điều chỉnh cơ cấu sản xuất, cắt giảm các ngành ít hiệu

U

quả, sử dụng nhiều tài nguyên sang tăng cường xây dựng đầu tư vào các ngành công

́H

nghiệp dựa trên những lợi thế so sánh.

Tác động tạo thương mại sẽ giúp người tiêu dùng thu được nhiều lợi ích vì được




mua hàng hoá với giá thấp hơn. Ngược lại ngân sách chính phủ sẽ giảm sút do mất đi
một phần từ nguồn thu thuế nhập khẩu; các nhà sản xuất nội địa cũng sẽ giảm lợi

H

nhuận do đứng trước sự cạnh tranh gay gắt và thị phần bị chia sẻ cho các DN nước

N

ngoài. Tuy nhiên, khi tổng hợp lại thì những tác động tạo thương mại vẫn giúp gia

KI

tăng phúc lợi quốc gia do thặng dư mà người tiêu dùng nhận được vẫn lớn hơn giá trị
mất đi từ nguồn thuế của chính phủ và lợi nhuận của nhà sản xuất nội địa.

O
̣C

-Tác động chuyển hướng thương mại là khi các thành viên của FTA chuyển
hướng nhập khẩu hàng hoá từ các quốc gia không phải thành viên FTA sang các nước

H

thành viên FTA. Việc dỡ bỏ thuế quan giữa các nước thuộc một FTA sẽ khiến giá

ẠI


nhập khẩu một mặt hàng nào đó từ các thành viên FTA thấp hơn giá nhập từ nước
nằm ngoài FTA, do nước nhập khẩu vẫn duy trì một mức thuế quan cao đối với các

Đ

nước không phải thành viên của FTA. Trong trường hợp này các nước phi thành viên
sẽ bị thiệt hại từ việc thành lập một FTA nào đó. Như vậy tác động của chuyển hướng
thương mại sẽ tạo ra sự phân biệt đối xử đối với các nước phi thành viên.
Tác động chuyển hướng thương mại, người tiêu dùng vẫn có lợi do vẫn được
mua hàng với giá rẻ hơn so với hàng hoá đó được sản xuất nội địa; các nhà sản xuất
thì mất lợi nhuận do giá cả cạnh tranh và mất thị phần nội địa; ngân sách chính phủ
cũng không thu được thuế vốn được áp dụng cho mặt hàng nhập khẩu đó. Tuy

13


×