Tải bản đầy đủ (.doc) (138 trang)

Giao an day them ngu van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.6 KB, 138 trang )

ôn tập ngữ văn 9-năm học
Tiết 1
ôn tập kiến thức ngữ văn
A. Mục tiêu cần đạt
- Giúp HS ôn luyện các phép tu từ trong Tiếng Việt.
- Vận dụng các phép tu từ trong bài văn thuyết minh
B. Lên lớp
I. Lí thuyết:
1. Phép so sánh
2. Phép nhân hoá.
3. Phép ẩn dụ.
4. Phép hoán dụ.
5. Phép chơi chữ.
6. Phép nói giảm nói tránh.
7. Phép nói quá.
8. Phép tơng phản.
9. Phép điệp ngữ
10. Câu hỏi tu từ.
II. Luyện tập:
Bài tập 1: Xác định và nêu tác dụng của các phép tu từ trong các trờng hợp sau:
a. Trăng nh cái liềm vàng giữa đồng sao
b. Năm qua thắng lợi vẻ vang
Năm nay tiền tuyến chắc càng thắng to
c. "Chao ôi ! Mong nhớ ! ôi mong nhớ:
Một cánh chim thu lạc cuối ngàn "
(Xuân - CLV)
d. Hỡi cô tát nớc bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi.
( Ca dao)
e. Trên quê hơng quan họ
Một làn nắng cũng mang điệu dân ca.


( Phó Đức Phơng)
g. Buồn trông con nhện chăng tơ
Nhện ơi! Nhện hỡi, nhện chờ mối ai?
Buồn trông chênh chếch sao mai
Sao ơi! Sao hỡi nhớ ai sao mờ?
( Ca dao)
h. Bàn tay ta làm nên tất cả
-1-


ôn tập ngữ văn 9-năm học
Có sức ngời sỏi đá cũng thành cơm.
( Bài ca vỡ đất Hoàng Trung
Thông)
GV chia nhóm cho HS làm và trình bày.
Bài tập 2: Viết đoạn văn trình bày tác dụng của phép tu từ đợc sử
dụng trong khổ thơ sau:
Ôi, có chi anh đợc về với Huế
Không đợi tra nay, phợng nở với cờ
Về với phá Tam Giang, nh con Chích, con Chuồn dới bể
Về với rừng lá bến tuần lợp nón bài thơ
(Bài ca quê hơng - TốHữu)
*GVHD:
- Đọc kĩ khổ thơ và tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Xác định phép tu từ trong khổ thơ và tìm hiểu tác dụng của nó.
- Viết thành đoạn văn diễn dịch.
*HS viết bài và trình bày trong lớp.
*GV nhận xét và đánh giá.
Bài tập 3: Viết đoạn văn thuyết minh về cây phợng trên sân trờng em
trong đó có sử dụng một số phép tu từ trên.

GVHD:
*Xác định đối tợng thuyết minh:
- Đối tợng thuyết minh: Thuyết minh về loài cây ( cây phợng).
- Phạm vi: Trên sân trờng em.
* Tìm hình ảnh và phép tu từ phù hợp:
- Gọi tên cây: bác phợng( nhân hoá)
- Miêu tả các bộ phận của cây:
+ Thân phợng bạc phếch vì nắng gió -> nh khoác chiếc áo
nâu đã bạc màu.
+ Lá phợng: nhỏ xíu nh chiếc móng tay em bé; cành phợng nh
bàn tay vẫy vẫy dới ánh mặt trời thật duyên dáng
+ Hoa phợng: Đỏ nh chùm hoa lửa , nh những chiếc đèn lồng
thắp sáng cả một góc sân trờng.
Yêu cầu: HS viết thành đoạn văn và trình bày.
GV chữa và đánh giá.
Bài tập 4: Viết đoạn văn phân tích tác dụng của các phép tu từ đợc
dùng trong bài thơ Khi con tu hú của nhà thơ Tố Hữu.
Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần
Vờn râm đạy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào
Trời xanh càng rộng, càng cao
-2-


ôn tập ngữ văn 9-năm học
Đôi con diều sáo lộn nhào từng không
Ta nghe hè dậy bên lòng
Mà chân muốn đạp tan phòng hè ôi!
Ngột làm sao, chết uất thôi

Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu!
( Tố Hữu)
*Yêu cầu HS đọc kĩ bài thơ; tìm các phép tu từ; phân tích tác dụng
của các phép tu từ đó- viết thành đoạn văn hoàn chỉnh.
*Về nhà: Ôn tập văn thuyết minh.
tiết 2
ôn tập văn thuyết minh
Thuyết minh về đồ dùng
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS ôn luyện kĩ năng viết bài văn thuyết minh về đồ dùng
B. Lên lớp:
I. Lý thuyết:
H: Thế nào là thuyết minh ?
H: Bố cục của bài văn thuyết minh ?
H: Dàn ý đại cơng của bài văn thuyết minh ?
II. Luyện tập:
Bài tập 1: Thuyết minh về một đồ vật gắn bó với tuổi thơ em.
*HD tìm hiểu đề:
- Thể loại: Kiểu bài văn thuyết minh về đồ vật.
- Đối tợng: đồ vật gắn bó với tuổi thơ em( chiếc bút, quyển sách,
chiếc cặcp sách)
- Phạm vi: Đồ dùng.
*HD lập dàn ý:
a. Mở bài:
- Giới thiệu đối tợng thuyết minh: giới thiệu chiếc bút.
- Khái quát cảm nghĩ của em về chiếc bút.
b. Thân bài:
* Giới thiệu về lịch sử của chiếc bút:
- Từ thời nguyên thuỷ: con ngời đã dùng cành cây vạch xuống đất,
vách núi những kí hiệu để nhận đờng đi và báo tin cho những ngời

trong bộ lạc của minh những điều cần thiết hoặc họ dùng dao khắc lên
thân cây, tảng đá để đánh dấu mốc thời gian..
- Thời phong kiến: Con ngời đã biết chế tạo những chiếc bút bằng
lông ngỗng viết lên vỏ cây tre hoặc giấy để ghi lại những biến cố
trong lịch sử hoặc những kinh nghiệm trong đời sống nhằm lu giữ tri
thức của loài ngời.
- Khi các ngành thủ công chế tác kim laọi ra đời: con ngời đã chế
tạo ra các loại bút có thân bút bằng gỗ, kim loại, nhựa và vì thế bút có
nhiều chủng loại và công dụng khác nhau
-3-


ôn tập ngữ văn 9-năm học
*Giới thiệu cấu tạo của bút: Bút chì hay bút máy, bút biđều có 3 bộ
phận.
- Ngòi bút: có thể đợc làm bằng nhiều chất liệu khác nhau nhng
đều dùng để viết( ngòi bút mực, bút máy, bút bi)
- Thân bút: là phần ngời viết cầm để viết cũng đợc làm bằng
nhựa, kim loại hay gỗ
- Nắp bút: là bộ phận dùng để bảo quản ngòi bút
* Giới thiệu công dụng của bút:
- Đối với các cô bé , cậu bé học trò, học sinh sinh viên : bút là đồ
dùng thân thuộc nhất giúp các bạn ghi chép lại kiến thức bài cô giảng
- Đối với nhà khoa học thì bút giúp họ ghi lại những khám phá, phát
minh tiến bộ nhằm phục vụ lợi ích của con ngời
Đối với ngời chiến sĩ: bút giứp họ ghi chép những điều mới lạ trên
mỗi chặng đờng hành quân và viết những lá th chan chứa nghĩa
tình cho ngời thân
- Đối với ngời thầy thuốc: Bút giúp họ ghi lại quá trình theo dõi ngời
bệnh và kê đơn thuốc chữa cho ngời bệnh

- Đối với nhà thơ, nhà văn: Ghi lại những cảm xúc sâu sắc nhất
đem lại những giây phút sảng khoái cho ngời đọc
- Đối với ngời nông dân, công nhân: ghi lại kinh nghiệm sản xuất và
kết quả lao động
- Đối với các hoạ sĩ, nhạc sĩ: Ghi lại những sản phẩm tinh thần làm
thoả mãn đời sống tinh thần cho con ngời
=> Bút là thứ đồ dùng cần thiết, gắn bó và có công dụng vô cùng to
lớn đối với đời sống con ngời.
* Giới thiệu cách bảo quản bút:
- Bút chì: ngời dùng phảI giữu gìn để ngòi khỏi gãy và luôn gọt hơi
nhọn cho dễ viết
- Bút lông: Viết xong phải rửa ngòi và căm vào lọ để cho khô và
sạch
- Bút quản gỗ: luôn lau cho ngòi sạch và đậy nắp cho khỏi gai ngòi.
- Bút mực và bút máy: Chấm và bơm mực vừa đủ để mực khỏi ra
tay, đậy nắp bút để bảo quản ngòi.
c. Kết bài:
- Đánh giá vai trò và giá trị của bút đối với mỗi chúng ta( ngời dùng
và ngời sản xuất)
- Khẳng định cảm xúc với đồ vật( chiếc bút).
*Yêu cầu: HS viết bài và trình bày.
GV chữa bài và đánh giá chung.
Bài tập 2: Thuyết minh về chiếc quạt.
HD :
- Thể loại: Thuyết minh về đồ vật.
-4-


ôn tập ngữ văn 9-năm học
- Đối tợng: Chiếc quạt.

- Phạm vi: Đồ dùng gia đình.
HD lập dàn ý:
a. Mở bài:
- Giới thiệu về chiếc quạt.
- Khái quát về công dụng và cảm xúc về đồ vật ( chiếc quạt).
b. Thân bài:
* Giới thiệu về lịch sử của chiếc quạt:
- Từ xa xa con ngời đã dùng chiếc mo cau làm quạt.
+ Dùng nan tre để đan quạt nan.
+ Dùng giấy và nan tre để làm nên những chiếc quạt bằng giấy có
thể gấp lại đợc trông rất đẹp và tiện lợi.
+ Dùng lông chim để làm những chiếc vừa nhẹ lại vừa mềm mại
duyên dáng.
- Khi khoa học kĩ thuật phát triển và phát minh ra nguồn điện:
+ Chế tạo ra những chiếc quạt có cánh bằng nhựa, kim loại và chạy
bằng động cơ
+ Quạt gồm có nhiều chủng loại: to, nhỏ tuỳ theo ngời dùng; quạt bàn,
quạt cây, quạt treo tờng, quạt treo trên trần nhàdựa vào các đặc điểm
đó ngời ta đặt tên các loại quạt
* Đặc điểm cấu tạo của chiếc quạt: chiếc quạt gồm nhiều bộ phận và
mõi bộ phận có nhiệm vụ riêng để phục vụ tiện lợi nhất cho con ngời
+ Quạt mo cau, lá cọ: Dù đợc làm bằng 1 chiếc mo cau hoặc tàu lá cọ
thì cũng có phần để cầm và phần tạo gió
+ Quạt nan: Có cán để cầm quạt, có phần tạo gió và đợc đan thành
nhiều loại có hình dáng khác nhau: hình bán nguyệt, hình tròn, hình
trái tim
+ Quạt giấy: Có hình tam giác, có bộ phận để cầm quạt; có hơn
chục nan và đợc gắn với nhau bằng loại giấy mỏng nhiều màu, khi
không dùng có thể gấp lại đợc
+ Quạt điện: đợc chạy bằng động cơ, tạo gió mạnh hay nhẹ tuỳ theo

ngời dùng lựa chọn ; quạt có bộ phận tạo gió là những chiếc cánh mỏng
có thể làm bằng nhựa hoặc kim loại; để bảo vệ ngời dùng loại quạt này
thờng có bộ phận bảo vệ cánh quạt đợc làm nh chiếc lồng nhỏ; những
chiếc cánh đó đợc gắn một động cơ phía sau và đợc bảo vệ bằng vỏ
nhựa; Phần dới là thân quạt ( độ ngắn dài tuỳ ý ngời sản xuất và
dùng( quạt cây, quạt bàn, quạt tờng, quạt trần)
* Công dụng: Đem lại những luồng gió mát cho con ngời vào những ngày
hè oi ả bảo đảm sức khoẻ cho mọi ngời trong lúc lao động cũng nh khi
nghỉ ngơi
* Cách sử dụng:
- Các loại quạt mo, quạt nan, quạt giấy: phải dùng tay và sức ngời để quạt
- Quạt cây, quạt bàn, quạt tờng, quạt trần: dùng động cơ điện
* Cách bảo quản:
-5-


ôn tập ngữ văn 9-năm học
- Các loại quạt làm bằng chất liệu nh lá cây, mo cau, tre khi dùng xong
phải giữ khô; khi quạt phảI nhẹ nhàng không gấp hoặc vo lại
- Các loại quạt chạy bằng động cơ: Khi dùng phải điều chỉnh điện hợp
lí, khi không dùng phảI tắt quạt và phải lau sạch và tra dầu bảo vệ
động cơ
c.Kết bài:
- Đánh giá vai trò của chiếc quạt đối với đời sống con ngời.
- Cảm xúc của em về chiếc quạt trong gia đình
*Yêu cầu: Dùng các yếu tố nghệ thuật và miêu tả để thuyết minh về
chiếc quạt.
VD:
- Quạt tự giới thiệu về mình ( nghệ thuật nhân hoá)
- Dùng yếu tố miêu tả những chiếc quạt giấy, quạt lông chim( quạt của

các nghệ sĩ múa, chèo, tuồng, hoặc của vua chúa ngày xa).
*HS viết hoàn chỉnh và chữa.
Tiết 3
Cảm thụ văn học.
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS củng cố kĩ năng dựng đoạn văn biểu cảm về tác phẩm văn
học.
- Tích hợp với văn thuyết minh để giới thiệu về tác giả
B. Lên lớp:
I. Lý thuyết:
1. Thế nào là đoạn văn?
2. Các bớc tạo lập văn bản?
3. Kiểu đoạn văn và cách xây dựng đoạn?
a. Đoạn văn diễn dịch?
b. Đoạn văn qui nạp?
c. Đoạn văn móc xích?
d. Đoạn văn song hành?
e. Đoạn văn tổng phân hợp.
4. Cách giới thiệu tác giả của văn bản?
II. Luyện tập:
BàI tập 1: Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về bài thơ Khi con tu
hú của nhà thơ Tố Hữu.
HD:
* Đoạn văn diễn dịch:
- Câu mở đầu: Giới thiệu về tác giả và kháiquát cảm xúc về bài thơ
- Các câu thân đoạn(khai triển):

-6-



ôn tập ngữ văn 9-năm học
+ Nêu và đánh giá những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ:
Cách dùng các tính từ chỉ màu sắc ; dùng yếu tố miêu tả kết hợp với
biểu cảm; dùng thể thơ lục bát với ngôn ngữ giản dị mà có sức gợi cảm
+ Trình bày cảm nhận sâu sắc về nội dung của bài thơ: Tiếng lòng
của ngời tù cách mạng đối với quê hơng; niềm khát khao tự do; tình yêu
quê hơng đất nớc thiết tha
- Câu kết: Khẳng định lại giá trị nghệ thuật và nội dung của bàithơ
và liên hệ
HS trình bày thành đoạn văn diễn dịch và chuyển thành đoạn văn qui
nạp.
GV chữa bàivà nhận xét.
Bài tập 2 : Trình bày cảm nghĩ của em về bài thơ Quê hơng của
nhà thơ Tế Hanh.
*HD tìm hiểu đề:
- Thể loại: Biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Đối tợng biểu cảm: Văn bản Quê hơng.
- Phạm vi: Văn học Việt Nam trớc Cách mạng tháng Tám ( thơ Tế
Hanh).
* HD tìm ý:
- Nghệ thuật:
+ Thể thơ: Tự do, nhịp thơ nhẹ nhàng, tha thiết; ngôn ngữ thơ mộc
mạc mà đằm thắm.
+ Phơng thức biểu đạt: Biểu cảm.
+ Kết hợp nhuần nhị các biện pháp tu từ để tạo bức tranh sinh động
về quê hơng: Miêu tả kết hợp với biểu cảm; dùng nghệ thuật so sánh kết
hợp với nhân hoá và dùng tcác động từ mạnh khiến cho hình ảnh thơ
lung linh rực rỡ; kết hợp tả thực và liên tởng tạo sự gắn bó giữa sự vật và
con ngời làm nên vẻ đẹp bình dị mà sống động của bức tranh quê hơng.
- Nội dung:

+ Cách giới thiệu làng chài vừa bình dị lại vừa sâu lắng cảm xúc nhớ
quê.
+ Hình ảnh làng chài trong buổi sáng đẹp trời khi những chàng trai
ra khơI đánh cá thật đẹp đẽ và khoẻ khoắn->hồn quê hơng đợc gửi
gắm qua hình ảnh cánh buồm vừa quen thuộc lại thật thiêng liêng
+ Hình ảnh quê hơng khi đoàn thuyền đánh cá trở về thât nhộn
nhịp gợi không khí náo nức của ngời dân sau ngày lao động mệt nhọc
và niềm vui của họ trớc thành quả lao động của mình.
+ Hình ảnh con thuyền đã trở thành biểu tợng của quê hơng. đó là
khám phá mới mẻ của Tế Hanh và chính gình ảnh đó tạo nên nét riêng
trong thơ ông
-7-


ôn tập ngữ văn 9-năm học
*T liệu tham khảo: bài thơ Nhớ con sông quê hơng của Tế Hanh.
VD:
- Giới thiệu:
Quê hơng tôi có con sông xanh biếc
Nớc gơng trong soi tóc những hàng tre
Tâm hồn tôilà một buổi tra hè
Toả nắng xuống dòng sông lấp loáng.
- Nhớ về quê hơng với những hình ảnh thân thuộc:
Tôi nhớ không nguôi ánh nắng màu vàng
Tôi quên sao đợc sắc trời xanh biếc
Tôi nhớ cả những ngời không quen biết.
*Yêu cầu : HS viết thành bàivăn hoàn chỉnh và chữa bài.
Bài tập 3: Trình bày cảm nghĩ của em về văn bản Nớc Đại Việt ta
trích Bình Ngô đại cáo của nhà thơ Nguyễn Trãi.
*HD tìm hiểu đề bài:

- Thể loại: biểu cảm.
- Đối tợng : Văn bản Nớc Đại Việt ta.
- Phạm vi: Trích Bình Ngô đại cáo- Nguyễn Trãi.( Văn học trung
đại Việt Nam)
* HD tìm ý:
- Nét đặc sắc về nghệ thuật?
- ý nghĩa sâu sắc của văn bản?
- T tởng tình cảm của tác giả?
- Cảm xúc của em khi tiếp nhận văn bản?
*HD lập dàn bài.
a. Mở bài:
- Giới thiệu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm- khái quát về tác giả, tác
phẩm.
- Nêu cảm xúc khi đọc văn bản.
b. Thân bài:
* Giới thiệu khái quát toàn bộ tác phẩm Bình Ngô đại cáo- áng thiên
cổ hùng văn của Nguyễn Trãi.
* Phân tích và đánh giá các yếu tố nghệ thuật của văn bản:
- Thể thơ , ngôn ngữ thơ, âm hởng của bài thơ: Thể thơ biền ngẫu,
ngôn ngữ thơ vừa dung dị vừa trang trọng thể hiện khí thế và niềm
vui chiến thắng của cả dân tộc sau kháng chiến chống quân Minh->
âm hởng bài thơ dạt dào, hào sảng thể hiện niềm tự hào dân tộc
- Kết hợp phơng thức tự sự và biểu cảm-> hiện thực của cuộc chiến và
cảm hứng lãng mạn của ngời chiến thắng
- Cách dùng từ ngữ , kiểu câu
-8-


ôn tập ngữ văn 9-năm học
- Bố cục của bài viết chặt chẽ mà khúc chiết

* Nội dung và ý nghĩa của văn bản:
- Tổng kết lại quá trình khởi nghĩa Lam Sơn
- Khẳng định độc lập chủ quyền dân tộc, cuộc chiến
- Miêu tả khí thế tiến công kẻ thù và những thất bại thảm hại của chúng.
- Niềm vui chiến thắng và t tởng nhân nghĩa
-> Văn bản đợc coi nh bản tuyên ngôn độc lập lần thứ hai của dân tộc
ta
+ Chú ý so sánh với văn bản Sông núi nớc Nam-> ý thức tự tôn dân
tộc và t tởng nhân nghĩa của ngời Việt
c. Kết bài:
- Khẳng định lại cảm xúc về văn bản.
- Liên hệ.
*Yêu cầu: HS viết bài hoàn chỉnh .
*GV củng cố lại cách trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học để
chuẩn bị tâm thế cho HS tiếp thu kiểu bài nghị luận văn học.
*Về nhà: Ôn lý thuyết kiểu bài văn thuyết minh về danh lam thắng
cảnh.
Tiết 4
Thuyết minh về danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử
Thuyết minh về di tích lịch sử ở địa phơng em.
I. Lý thuyết: Thuyết minh về di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh?
* Yêu cầu: làm nổi bật vẻ đẹp và ý nghĩa của di tích lịch sử.
-HS phải quan sát, miêu tả, bình luận đánh giá, nêu cảm xúc đối với di
tích đó.
*GV định hớng:
- Giới thiệu chung về khu di tích.
- Thuyết minh về vị trí địa lí, đặc điểm địa hình địa thế
- Miêu tả từ bao quát đến cụ thể và nêu ý nghĩa của khu di tích đối với
ngời dân địa phơng và dân tộc VN
- Dùng nghệ thuật so sánh, dùng số liệu và yếu tố miêu tả, biểu cảm để

làm nổi bật vẻ đẹp của cảnh cùng cảm xúc của ngời viết.
*HS lập dàn ý và viết bài hoàn chỉnh.
*GV cho các em trình bày và đánh giá.
Yêu cầu: Thuyết minh về danh lam thắng cảnh ở quê em.
*HS thảo luận tự đặt đề và tìm hiểu đề; tìm ý và lập dàn ý cho bài
văn.
II. Luyện tập:
Bài tập 1: Đồ Sơn là một trong những cảnh đẹp nổi tiếng của quê hơng em.
*Hớng dẫn tìm hiểu đề:
-9-


ôn tập ngữ văn 9-năm học
- Thể loại: Thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
- Đối tợng: Đồ Sơn.
*Hớng dẫn tìm ý:
- Vị trí địa lí của khu danh lam thắng cảnh Đồ Sơn : Bãi biển đẹp
nổi tiếng của thành phố Hải Phòng cách trung tâm thành phố 20 km
- Tầm quan trọng của khu nghỉ mát nổi tiếng:
+ Là cửa ngõ của thành phố , là nơi ghi bao chiến cong thầm lặng của
quân dân Hải Phòng trong kháng chiến chống Mĩ.( xuất phát của
những con tàu không số và khởi nguồn của đờng Hồ Chí Minh trên
biển).
+ Là nơi thu hút hàng ngàn du khách trong và ngoài nớc , góp phần tăng
trởng kinh tế cho địa phơng
- Vẻ đẹp của khu nghỉ mát Đồ Sơn
+ Con đờng ra khu nghỉ mát?
+ Khu I,II và III.
+ Cảnh quan nơi đây? núi non, biển cả và tấm lòng ngời dân miền
biển?

+ Cảnh bãi biển ?( đông vui, ồn ào, náo nhiệt trên bãi tắm, khu vui
chơi)
*Yêu cầu HS lập dàn ý .
*HS thảo luận và trình bày dàn ý.
GV nhận xét và chữa dàn ý.
*Về nhà: Hoàn chỉnh bài viết- buổi học sau GV chữa bài viết cho HS.
Bài tập 2: Thuyết minh về khu di tích lịch sử Đền Nghè.
*Tìm hiểu bài:
- Thể loại: Thuyết minh về di tích lịch sử.
- Đối tợng thuyết minh: Khu di tích lịch sử Đền Nghè.
*Hớng dẫn tìm ý:
- Lịch sử của ngôi đền: Xây dựng từ thời gian? Thờ ai? Ngời đó có vai
trò thế nào với địa phơng.
+ Đền Nghè là nơi thờ bà Nữ tớng Lê Chân , một nữ tớng tham gia khởi
nghĩa Hai Bà Trng ngới có công dựng lên Trang an Biên- tiền thân của
thành phố Hải Phòng ngày nay.
- Vị trí và tầm quan trọng của ngôi đền:
+ Ngôi đền nằm trên con đơng nhỏ mang tên Lê Chân, ngay giữa
trung tâm thành phố
+Ngôi đền linh thiêng và thu hút nhiều du khách trong và ngoài nớcđợc nhà nớc công nhận là khu di tích lịch sử của địa phơng là niềm
tự hào của ngời dân đất cảng.
- Qui mô của khu di tích( kiến trúc của khu di tích): Cổng chính? Ngôi
Đền có kết cấu?
- 10 -


ôn tập ngữ văn 9-năm học
- Vẻ đẹp của cảnh quan nơi đây? nét độc đáo của công trình kiến
trúc Đền Nghè? Vẻ tinh xảo của các hoa văn trên tờng, mái và pho tợng?
- Không khí ngôi đền vào dịp tết lễ?

- Tấm lòng thành kính của ngời dân hải Phòng mỗi khi đến thắp hơng
tởng niệm ngời anh hùng dân tộc?
- Cảm xúc của em khi đến thăm khu di tích này?
- Em sẽ làm gì để góp phần giữ gìn khu di tích?
- Em sẽ giới thiệu với quí khách từ phơng xa tới về ngôi đền ra sao?
*HS thảo luận và trình bày dàn ý trớc lớp.
* GV nhận xét đánh giá và chữa bài.
*Về nhà : HS làm bài hoàn chỉnh- Buổi học sau GV cho HS trình bày
và chữa bài.

- 11 -


ôn tập ngữ văn 9-năm học
Tiết 4
Luyện tập tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS rèn luyện khả năng làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và
biểu cảm.
- Ôn tập các nội dung về phép liên kết câu, đoạn văn.
B. Lên lớp:
I. Lý thuyết: Đặc điểm của bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu
cảm? cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm?
II. Luyện tập:
Bài tập 1: Thay lời Bé Hồng, em hãy kể lại cuộc trò chuyện của bé với
bà cô.
*Tìm hiểu đề:
- Thể loại: Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Nội dung: Cuộc trò chuyện của bé Hòng với bà cô.
- Phạm vi: Văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng.

*Tìm ý và lập dàn ý:
- Xác định ngôi kể: Kể theo ngôi thứ nhất- ngời kể xng tôi( em đóng
vai nhân vật Hòng để kể lại).
- HS dựa vào văn bản Trong lòng mẹ để lập dàn ý.
- HS trình bày dàn ý và viết bài hoàn chỉnh tại lớp.
- GV chữa bài.
Bài tập 2: Tởng tợng đợc gặp gỡ, trò chuyện với chị Dậu sau khi chị
đánh ngời nhà lí trởng.
*Tìm hiểu đề:
- Thể loại: Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
- Nội dung: Tâm trạng của Dậu trong và sau khi đánh ngời nhà lí trởng.
- Phạm vi: Văn bản Tức nớc vỡ bờ
*Tìm ý và lập dàn ý:
GV dùng hệ thóng câu hỏi giúp HS tìm ý cho bài văn.
Dàn ý
I. Mở bài:
- Giới thiệu hoàn cảnh cuộc gặp gỡ ( xây dựng tình huống cuộc gặp gỡ
với nhân vật chị Dậu)
- Cảm xúc khi gặp gỡ nhân vật.
II. Thân bài:
* Giới thiệu về nhân vật chị Dậu trong cuộc gặp gỡ:
- Hình dáng, khuôn mặt, làn da, ánh mắt, giọng nói, cử chỉ và xúc
cảm của nhân vật trong cuộc gặp gỡ.
- Cuộc trò chuyện giữa hai ngời: (Xây dựng lồi thoại phù hợp với nhân
vật nhằm diễn tả tâm trạng của nhân vật sau khi phản kháng mãnh liệt

- 12 -


ôn tập ngữ văn 9-năm học

đối với giai cấp thống tội- dùng yếu tố miêu tả nội tâm và độc thoại nội
tâm)
- Cảm xúc của ngời kể chuyện?
III. Kết bài:
- Cảm nghĩ của mình về nhân vật sau cuộc gặp gỡ và trò chuyện?
- Liên hệ với tâm trạng và số phận của ngời dân sống dới chế độ cũ.
*GV yêu cầu HS viết bài hoàn chỉnh.
* Chữa bài.
Bài tập 3: Hãy tởng tợng đợc gặp gỡ và trò chuyện với nhà văn Nam Cao
để trao đổi về vẻ đẹp tâm hồn của Lão Hạc trong truyện ngắn cùng
tên của nhà văn.
* Tìm hiểu đề:
- Thể loại: Tự sự kết hợp với miêu tả vfa biểu cảm.
- Nội dung: Cuộc trò chuyện với nhà văn trao đổi về vẻ đẹp tâm hồn
của nhân vật Lão Hạc.
- Phạm vi: Truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao.
* Tìm ý:
- Xây dựng tình huống : Gặp gỡ nhà văn Nam Cao trong kháng chiến
chống Pháp hoặc trong giấc mơ.
- Dáng vẻ của nhà văn và cảm xúc của ông khi gặp gỡ và trao đổi về
nhân vật trong truyện ngắn của ông.
- Cuộc trò chuyện: em và nhà văn kể lại và đánh giá, nêu suy nghĩ về
nhân vật lão Hạc xoay quanh các sự việc trong truyện ngắn của nhà
văn.
+ Dùng ngôn ngữ đối thoại để bàn và diễn tả vẻ đẹp tâm hồn của
Lão Hạc.
+ Dùng yếu tố miêu tả để làm nổi bật hình dáng, nét mặt và nổi
khổ tâm của Lão hạc về việc bán cậu Vàng và vì không có tiền cới vợ
cho con.
+ Dùng yếu tố biểu cảm để thể hiện sự đồng cảm của mình với

nhà văn trớc số phận của ngời nông dân sống dới chế dộ thực dân
phong kiến.
- Từ thái độ, tình cảm của Nam Cao, em đánh giá về sự thành công
của tác phẩm- tính nhân văn trong tác phẩm cũng nh cái nhìn và tấm
lòng nhân hậu của nhà văn trớc thời cuộc.
-> Sự đóng gớp của Nam Cao đối với nền văn học và góp phần thức
tỉnh ngời nông dân trong xã hội đơng thời
*HS thảo luận và lập dàn ý- GV chữa.
*Về nhà hoàn chỉnh bài viết.

- 13 -


ôn tập ngữ văn 9-năm học
Tiết 5
Ôn tập tổng hợp
GV hệ thống toàn bộ kiến thức phần Tiếng Việt- Tập làm văn và Văn
bản.
Ra đề tổng hợp cho H luyện tập.
Phần I: Trắc nghiệm khách quan:
GV cho đoạn văn trích trong văn bản Tôi đi học của Thanh Tịnh - yêu
cầu HS xác định( Đoạn mở đầu của văn bản)
a. Tác giả, tác phẩm
b. Các biện pháp tu từ đợc sử dụng trong đoạn văn ?
c. Yếu tố làm nên chất thơ của đoạn văn?
d. Các từ láy đợc sử dụng trong đoạn?
e. Viết đoạn văn nêu cảm nhận về tâm trạng của nhân vật tôi trên
đờng tới trờng>
Phần II: Tự luận( HS chọn một trong hai đề sau):
Đề bài 1: Giới thiệu về nhà thơ Tế Hanh và bài thơ tiểu biểu của ông

trong chơng trình Ngữ văn lớp 8.
Đề bài 2: Tởng tợng đợc gặp gỡ và trò chuyện với nhà thơ Tố Hữu trao
đổi về bài thơ Khi con tu hú.
2. Kiểm tra đánh giá kết quả ôn tập trong hè.

- 14 -


ôn tập ngữ văn 9-năm học
Chuyên đề về dạng bài cảm thụ văn học.
Bài tập 1: Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Tôi trong
văn bản Tôi đi học của Thanh Tịnh.
*GV hớng dẫn HS tìm ý:
- Tâm trạng của nhân vật tôi mỗi khi mùa thu đến?( nhớ về lần đầu
tiên đi học).
- Cảm xúc của nhân vật tôi khi cùng mẹ đến trờng?
- Tâm trạng của nhân vật tôi khi nghe tiếng trống vào lớp?
- Tâm trạng trớc và khi vào lớp?
-> Cảm giác, cảm xúc bỡ ngỡ, hồi hộp, âu lo và niềm vui sớng trong
ngày đầu tiên đi học
*HS dựng đoạn văn diễn dịch và trình bày.
Bài tập 2: Cảm nhận của em về những yếu tố làm nên chất thơ trong
truyện ngắn Tôi đi học của Thanh Tịnh.
*GV định hớng:
- Những hình ảnh miêu tả thiên nhiên và tâm trạng của nhân vật.
- Phép tu từ so sánh đặc sắc góp phần làm nên chất thơ cho văn bản.
* Xác định và phân tích các yếu tố làm nên chất thơ trong văn bản :
a. Tôi quên thế nào đợc những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong
lòng tôi nh mấy cành hoa tơi mỉm cời giữa bầu trời quang đãng.
- Dùng phép so sánh ngang bằng để diễn tả niềm vui rạo rực trào dâng

trong lòng mỗi khi nhớ lại kỉ niệm trong sáng của tuổi thơ ngày đầu
tiên đi học.
-> Còn hình ảnh so sánh nào đẹp hơn, rực rỡ hơn hình ảnh cành hoa
tơi nở dới ánh mặt trời của buổi sớm mùa thu trong trẻo , mây trắng
bòng bềnh trôi trên biển trời xanh biếc=> Sức gợi cảm mạnh mẽ, phù hợp
với niềm vui rạo rực phơi phới của tuổi thơ.
b. Tôi có ngay cái ý nghĩthoáng qua trong trí tôi nhẹ nhàng nh một
làn mây lớt ngang trên ngọn núi
- So sánh ngang bằng: ý nghĩ non nớt, bòng bột của các cậu học trò
ngây thơ nhẹ nhàng, thoáng qua nh áng mây lơ lửng trên bầu trời
đang bay nhanh qua đỉnh núi gióng ý nghĩ của trẻ thơ chợt đến rồi
đi-> trẻ thơ đâu nghĩ suy nhiều và sâu sắc => tâm hồn thơ dại
đáng yêu của con trẻ
=> Các so sánh trên thật cụ thể, sinh động và phù hợp với tuổi thơ bởi
hình ảnh thiên nhiên đẹp đẽ, nhẹ nhàngPhải là ngời hiểu và trân
trọng, cảm thông với trẻ thơ mới diễn tả tâm trạng của họ chính xác và
gợi cảm nh vậy.
3. Trớc mắt tôinh cái đình làng Hoà ấp
- So sánh ngang bằng: So sánh 2 sự vật cụ thể đó là ngôi trờng và ngôi
đình làng-> sự trân trọng, mến yêu cùng niềm tự hào về ngôi trờng

- 15 -


ôn tập ngữ văn 9-năm học
của trẻ thơ bởi với họ còn ngôi nhà nào lớn và thiêng liêng hơn ngôi
đình làng của họ nữa.
d. Họ nh con chim non đứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời cao rọng
muón bay , nhng còn ngập ngừng e sợ
- So sánh ngang bằng mà độc đáo: so sánh những cậu học trò bé nhỏ

với những chu chim non đang tập bay thật phù hợp và sinh động- con
chim non đứng bên bờ tổ khát khao khám phá và làm chủ chân trời cao
rộng , muốn bay nhng còn ngập ngừng vì sợ mình cha đủ sức bay cao
bay xa tựa các cậu bé đang đứng trớc ngỡng cửa của tơng lai rộng mở
mà vẫn ngập ngừng vì cha đủ tự tin-> Sự âu lo của trẻ thơ trớc bớc
ngoặt của cuộc đời.
=> Bằng các so sánh độc đáo, phù hợp vơpí tâm trạng của tuổi thơ,
Thanh Tịnh giúp ngời đọc hiểu thêm về nét hồn nhiên của trẻ thơ cùng
tâm trạng của họ lần đầu tiên đi học để từ đó gợi trong ta những cảm
xúc nhẹ nhàng mà sâu lắng về tuỏi thơ Thanh Tịnh cũng nh mọi trẻ
thơ đồng thời khơi dậy trong ta những kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi ấu
thơ
*Cùng với các so sánh đặc sắc ấy, cảm xúc của nhà thơ và tình ngời
trong tác phẩm cũng góp phần làm nên chất thơ của tác phẩm.
*HS thảo luận và phân tích từng hình ảnh so sánh- viết đoạn văn qui
nạp.
Bài tập 3: Tôi đi học là một văn bản không có cốt truyện nhung vẫn
là truyện ngắn thấm đợm tình ngời và man mác chất thơ.
*Tìm hiểu đề bài:
- Thể loại: Nghị luận ( phân tích và đánh giá tác phẩm)
- Nội dung:nghệ thuật và nội dung của tác phẩm.
- Phạm vi: Văn bản Tôi đi học của Thanh Tịnh.
*Tìm ý: 2 vấn đề chính:
- Phân tích và chứng minh văn bản không có cốt truyện nhng vẫn là
truyện ngắn đặc sắc.
- Tình ngời và chất thơ trong văn bản.
HS lập dàn ý:
a. Mở bài:
- Giới thiệu đề tài hoặc tác giả, tác phẩm.
- Trích dẫn luận điểm.

b. Thân bài:
*Luận điểm 1: Là văn bản không có cốt truyện nhng vẫn là truyện
ngắn đặc sắc vì:
- Không có cốt truyện: không có tình huống, không có mâu thuẫn
xung đột giữa các nhân vật trong sự việc, không có sự việc chính
xoay quanh nhân vật từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc bởi truyện chỉ
diễn tả tâm trạng nhân vật trong buổi đầu tiên đi học.
- 16 -


ôn tập ngữ văn 9-năm học
- Vẫn là truyện ngắn đặc sắc: Truyện phản ánh đời sống: tâm trạng
nhân vật lần đầu tiên đi học; truyện vẫn có bố cục chặt chẽ và đợc
kể theo một trình tự nhất địnhlàm nổi bật đợc tâm trạng nhân vật
tôi từ nhà đến trờng
*Luận điểm 2: Tình ngời và chất thơ làm nên giá trị nhân văn trong
tác phẩm.
- Tâm trạng của nhân vật tôi: Từ nhà đến trờng-> trên sân trờng->khi
vào lớp.Thái độ tình cảm của ngời mẹ khi dẫn con đến trờng. Tình
cảm của thầy giáo và các bạn
- Yếu tố làm nên chất thơ: Hình ảnh so sánh độc đáo diễn tả tâm
trạng nhân vật tôi trong các thời khắc của buổi tựu trờng đầu tiên.
c. Kết bài:
- Đánh giá về thành công của tác giả và giá trị của tác phẩm.
- Khẳng định cảm xúc khi đọc tác phẩm.
*HS thảo luận và viết bài hoàn chỉnh.
Bài tập 4: Cảm nghĩ về nhân vật bé Hồng trong đoạn trích Trong
lòng mẹ của Nguyên Hồng.
*Tìm hiểu đề:
- Thể loại: Phân tích và biểu cảm về nhân vật.

- Nội dung: Nhân vật bé Hồng.
- Phạm vi: Đoạn trích Trong lòng mẹ trích tiểu thuyết Những ngày
thơ ấu của Nguyên Hồng.
*HS làm dàn bài:
a. Mở bài:
- Giới thiệu về đề tài hoặc tác giả, tác phẩm.
- Khái quát cảm xúc về nhân vật.
b. Thân bài:
*Luận điểm1:Hồng là chú bé mồ côi nghèo khổ, thiếu vắng tình
mẹ_bất hạnh:
- Sống trong gia đình trung lu bị sa sút do ngời cha nghiện ngập và
ghen tuông hắt hủi mẹ.
- Mồ côi cha và sống với gia đình họ nội cùng biết bao đắng cay tủi
cực bởi sự ghẻ lạnh của gia đình.
- Bị bà cô xúc xiểm và tìm mọi cách chia rẽ tình cảm của chú với ngời
mẹ tội nghiệp.
-> Cô đơn, thiếu vắng tình yêu thơng của cha mẹ, luôn phải đối
mặt với những thủ đoạn xấu của họ nội.
*Luận điểm 2: Hồng là chú bé thông minh, nhạy cảm:
- Hiểu đợc tâm địa của bà cô qua cử chỉ, lời nói của bà cô để từ đó
đối phó với thủ đoạn và rắp tâm tanh bẩn của bà ta.
- Hiểu đợc nguyên nhân phải sống xa mẹ, thấy đợc tác hại của những
hủ tục đối với ngời phụ nữ trong xã hội.
- 17 -


ôn tập ngữ văn 9-năm học
*Luận điểm 3: Hồng là ngời con hiếu thảo:
- Hiểu mẹ, tin mẹ, kính trọng mẹ - tìm mọi cách bảo vệ danh dự cho
mẹ.

- Quên hết mọi uất hận đắng cay khi ở bên mẹ- đem niềm vui đến
cho mẹ.
- Hạnh phúc khi đợc ở trong lòng mẹ( trân trọng tình mẫu tử- thức
nhọn các giác quan để đón nhận tình cảm của mẹ).
c. Kết bài:
- Đánh giá và khẳng định cảm xúc về nhân vật.
- Liên hệ.
*HS thảo luận và viết bài hoàn chỉnh.

- 18 -


ôn tập ngữ văn 9-năm học
Nghị luận văn học

A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS :
- Nắm đợc phơng pháp nghị luận một vấn đề chính trị xã hội
hoặc văn học.
- Luyện cách lập luận và đánh giá một vấn đề
B. Lên lớp:
I. Lí thuyết: SGK
II. Luyện tập:
Đề bài: Tục ngữ có câu: ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Qua đó, ngời xa
nhắc nhở chúng ta điều gì? Hãy trình cảm nhận của em về ý nghĩa
của câu tục ngữ trên.
*Phân tích:
- Thể loại: Nghị luận vấn đề.
- Nội dung: Lòng biết ơn.
- Phạm vi: trong văn học và trong cuộc sống.

*Dàn bài:
1. Mở bài:
- Dẫn dắt vấn đề: Truyền thống tốt dẹp của dân tộc VN
- Nêu vấn đề: Đề cao công lao của ngời trồng cây (của thế hệ đi trớc,
những gì đã qua và nhắn nhủ những thế hệ sau luôn ghi nhớ và đền
đáp công lao đó)-> lòng biết ơn.
-Trích dẫn câu tục ngữ: ăn quả nhớ kẻ trồng cây
II. Thân bài
1. Giải thích:
+ Nghĩa đen
+ Nghĩa bóng
2. Bình:
+ Kđ câu TN hoàn toàn đúng
Vì sao ?
+ Biểu hiện của vấn đề đúng trong hoàn cảnh nào (gia đình, nhà
trờng, xã hội)
3. Luận:
+ Tác dụng, ý nghĩa
+ Phê phán vấn đề sai: Lên án những kẻ vô ơn bạc nghĩa
- BH
III. Kết luận:
- Kđ lại vấn đề là đúng
- Rút ra bài học, liên hệ bản thân
*HS lập dàn ý chi tiết và viết hoàn chỉnh.
- 19 -


ôn tập ngữ văn 9-năm học
*HS trình bày và GV chữa bài, đánh giá chung.
*Về nhà: Hoàn chỉnh lại bài văn.


- 20 -


ôn tập ngữ văn 9-năm học
Nghị luận văn học.( tiếp)
Bài tập :Trình bày ý kiến của em về câu tục ngữ: "Lá lành đùm lá
rách"
*Phân tích đề:
- Thể loại: Nghị luận
- Nội dung: Đoàn kết.
- Phạm vi: Văn học- cuộc sống.
Dàn ý
I. Mở bài:
- Dẫn dắt vấn đề bằng truyền thống (nghi vấn, phản đề)
- Nêu vấn đề: Đề cao + tinh thần đk
- Dẫn câu trích
II. Thân bài:
1. Giải thích
+ Lá lành
+ Lá rách
+ Nghĩa đen
+ Nghĩa bóng
2. Bình:
+ Khẳng định lại vấn đề đó là đúng
Vì sao ?
+ Những biểu hiện của cái đúng trong những hoàn cảnh (gia đình,
nhà trờng, xã hội)
3. Luận:
+ Tác dụng, ý nghĩa của vấn đề

+ Phê phán vấn đề sai: phê phán những kẻ bạc bẽo, ích kỷ thiếu tinh
thần đoàn kết, yêu thơng, đùm bọc
III. Kết luận:
- KĐ vấn đề đúng
- Rút ra bài học, liên hệ bản thân
Các nhóm làm bài sau đó lần lợt lên bảng trình bày, giáo viên nhận
xét chữa bài.
+ Từ dàn bài đại cơng phát triển thành dàn bài chi tiết
*HS: Viết phần mở bài và kết bài theo các cách khác nhau( rèn luyện
câch dựng đoạn văn mở và kết bài)
*Về nhà; Viết bài văn hoàn chỉnh.

- 21 -


ôn tập ngữ văn 9-năm học
Thuyết minh và biểu cảm
A. Mục tiêu cần đạt:
- Rèn luyện phơng pháp làm bàivăn thuyết minh kết hợp với miêu tả
và biểu cảm.
- ôn tập kiến thức văn học: Tác giả, tác phẩm.
B. Lên lớp:
I. Lí thuyết:
- Phơng pháp làm bàivăn thuyết minh bết hợp với miêu tả và biểu
cảm.
- Cuộc đời, sự nghiệp thơ văn của Nguyễn Dữ, Phạm Đình Hổ và
Nguyễn Du.
II. Luyện tập:
BàI tập 1: Giới thiệu về nhà văn Nguyễn Dữ và Chuyện ngời con gái
nam Xơng

Phân tích đề:
- Thể loại: Thuyết minh.
- Đốitợng: Nhà văn Nguyễn Dữ và văn bản Chuyện ngời con gái
Nam Xơng.
- Phạm vi : Văn học Trung đại Việt Nam
Dàn bài:
1. Mở bài:
- Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm
- Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Dữ
- Nội dung và ý nghĩa kháiquát của truyện: Kháiquát về nghệ thuật
và nội dung.
2. Thân bài :
a. Giới thiệu về Nguyễn Dữ (chú thích trong SGK cuối văn bản)
- Tên, năm sinh, năm mất, quê quán.
- Nét chính về cuộc đời nhà văn.
- Những tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Dữ.
-> Đánh giá về sự đóng góp của ông với nền văn học dân tộc.
b. Thuyết minh về văn bản:
* Nghệ Thuật:
- Thể loại: Truyền kì?
- Ngôn ngữ?
- Bố cục?
- Các biện pháp nghệ thuật đặc sắc đợc sử dụng trong văn bản?
- > Đánh giá về nghệ thuật kể chuyện và cấch sử dụng các yếu tố
đó trong văn bản=> Nghệ thuật độc đáo của thể loại truyền kì
và nét đặc sắc trong cách thể hiện của Nguyễn Dữ.
*Nội dung và ý nghĩa của văn bản:
- 22 -



ôn tập ngữ văn 9-năm học
- Kể về cuộc đời nhân vật Vũ Nơng -> ca ngợi những phẩm chất đẹp
đẽ của Vũ Nơng nói riêng và ngời phụ nữ nói chung.
+ Vũ Nơng là ngời có t dung tơi tốt.
+ Vũ Nơng có phẩm hạnh nết na: Biết chồng có tính đa nghi nên
luôn giứ gìn khuôn phép
+ Vũ Nơng hiếu thảo với mẹ chồng: động viên mẹ, chăm sóc chu
đáo, thuốc thang và lễ báimong cho mẹ khỏi bệnh; khi mẹ chồng
chết thì ma chay chu đáo.
+ yêu thơng con tha thiết: Một mình chăm sóc nuôi dạy con; an ủi
con và bù đắp cho con tình phụ tử( chỉ vào cáibóng để con khỏi cô
đơn khi vắng cha)
+ Thuỷ chung với chồng: Khi tiễn chồng chỉ mong chồng trở về hai
chữ bình yên, nhớ chồng và giữ gìn suốt ba năm
+ Nhẫn nhịn để giữ gìn hạnh phúc: Khao khát hạnh phúc lứa đôibền
chặt
+ Chọn cáichết để tự giảithoát và kêu trời chứng cho lòng mình
-> Ngời phụ nữ đoan trang, hiếu hạnh thuỷ chung sau trớc nhng lại thật
bất hạnh.
=> Ca ngợi và cảm thông sâu sắc với thân phận ngời phụ nữ sống dới
chế độ phong kiến đơng thời; lên án chế độ nam quyền và những
cuộc chiến tranh phong kiến phi nghĩa.
*Đánh giá về tác giả, tác phẩm và so sánh với những tác phẩm văn học
trung đại viết về phụ nữ: Sự đóng góp của Nguyễn Dữ- tác phẩm văn
xuôiđầu tiên; chọn đề tài ?T tởng tiến bộ? So sánh với thơ Hồ Xuân Hơng và Nguyễn Du.
3. Kết bài:
- Khẳng định giá trị nghệ thuật và nội dung của tác phẩm
- Liên hệ

- 23 -



ôn tập ngữ văn 9-năm học
Tập làm văn
I. Mục đích yêu cầu
Dựa vào dàn bài đại cơng tiết trớc, học sinh phát triển thành dàn bài
chi tiết và thực hành dựng đoạn.
II. Lên lớp:
Dựa vào dàn bài đại cơng học sinh làm dàn ý chi tiết cho đề văn
sau:
Hãy trình bày cảm nhận của em về câu tục ngữ: "ăn quả nhớ kẻ trồng
cây"
Dàn ý chi tiết
I. Mở bài
- Tục ngữ , CD vốn là kho tàng trí tuệ vô cùng phong phú của cha ông
ta.
- Nhiều bài học đạo lý đúng đắn, cao đẹp có thể tìm thấy ở đó
- Dẫn câu TN
Cách 2: Vua Hùng đã có công dựng nớc.
Bác nhắc nhở con cháu nhớ về cội nguồn .
II. Thân bài:
1. Giải thích:
* Nghĩa đen: Muốn có quả ăn phải trồng cây ăn quả phải nhớ tới
ngời đã trồng cây
* Nghĩa bóng:
- Quả : là kết quả, thành quả giúp ích cho đời: Những thế hệ trớc đã
chiến đấu, lao động, học tập... để có đợc những thành quả để lại cho
thế hệ sau...
- Ngời trồng cây là ngời có công lớn đóng góp vào qúa trình phấn
đấu để đạt kết quả đó.

- Nhớ : Biết trân trọng, nâng niu, giữ gìn và phát huy nhũng thành
quả mà thế hệ trớc đã để lại; biết ơn những ngời đem lại những thành
quả đó cho chúng ta hôm nay...
2. Bình
* Khẳng định câu tục ngữ hoàn toàn đúng
Vì : Không có ngời trồng cây không có cây không có quả. Đó là
cả một quá trình lâu dài, gian khổ ngời trồng phải bỏ nhiều công
sức.
"Mồ hôi thánh thót nh ma ruộng cầy"
- Ngời đợc hởng thụ thành quả không thể không nhớ tới ngời làm ra
nó.
- 24 -


ôn tập ngữ văn 9-năm học
+ Trong gia đình: Công lao của cha mẹ
+ Trong trờng lớp: Công lao của thầy cô.
+ Trong xã hội : Công lao của những ngời đi trớc
VD: Sự hi sinh to lớn của cha anh trong cuộc kháng chiến chống Pháp,
kháng chiến chống Mĩ biết bao ngời đã ngã xuống để có nền độc lập
và no ấm hôm nay...
3. Luận
- Tác dụng, ý nghĩa:
- Phê phán thái độ vong ân bội nghĩa
- Biểu hiện của sự vô ơn
+ Lời nhác, hỗn láo, lãng phí, sa đoạ, quên công lao của ngời khác (dẫn
chứng cụ thể)
- Mở rộng khuyến khích biểu dơng lòng biết ơn đạo lý làm ngời.
III. Kết luận:
- Khẳng định lại ý những câu TN

- Liên hệ bản thân trong việc ứng xử hàng ngày, trách nhiệm của
mình trong công việc...
* Sau khi học sinh làm xong dàn bài giáo viên chữa
Giáo viên chia nhóm học sinh viết đoạn văn
Giáo viên cho học sinh lên bảng trình bày, chữa, học sinh nhận xét.
Về nhà: Học sinh hoàn thiện vào vở cả bài

- 25 -


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×