Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.6 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
*********

N
H

TẾ

H

U



PHAN ANH TÀI

Ư



N

G

Đ

ẠI

H




C

KI

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI
TẠM ỨNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TIỀN GIANG

TR

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
*********

H

U



PHAN ANH TÀI


H


C

KI

N
H

TẾ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI
TẠM ỨNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TIỀN GIANG

ẠI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

TR

Ư



N

G


Đ

MÃ SỐ: 8 31 01 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tôi.
Các số liệu và kết quả trong luận văn này là trung thực và chưa được công bố trong
các tạp chi khoa học và công trình nào khác.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đở cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn là trung thực và có nguồn

U



gốc rõ ràng.

H

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

TR


Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

(ký ghi rõ họ tên)

i

PHAN ANH TÀI



LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ
của quý Thầy, đồng nghiệp và bạn bè.
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy PGS.TS Nguyễn Văn Phát, là
người đã định hướng cho tôi chủ đề nghiên cứu, cung cấp nhiều tài liệu tham khảo
quan trọng, tận tình truyền đạt kiến thức và đưa ra những lời khuyên, góp ý, phê
bình sâu sắc giúp tôi hoàn thành luận văn này.

U



Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh tế

H

Huế đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong quá

TẾ

trình học tập, từ đó giúp tôi có phương pháp nghiên cứu và trình bày luận văn đúng

N
H

yêu cầu.

Xin cảm ơn, Lãnh đạo Kho bạc Nhà nước Tiền Giang và các đồng nghiệp đã


KI

hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.


C

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhưng chắc chắn luận văn sẽ không tránh

H

khỏi những khiếm khuyết. Kính mong các thầy cô giáo, người thân và đồng nghiệp

ẠI

tiếp tục góp ý cho tôi để luận văn được hoàn thiện hơn.

Đ

Cuối cùng, tôi trân trọng cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ,ủng hộ, động viên của



N

G

đồng nghiệp, bạn bè và gia đình trong suốt quá trình làm luận văn này.

Ư


TÁC GIẢ LUẬN VĂN

TR

(ký ghi rõ họ tên)

PHAN ANH TÀI

ii


TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C


KI

N
H

TẾ

H

U



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: PHAN ANH TÀI
Chuyên ngành: Quản Lý Kinh Tế
Mã số: 8310110
Mã sinh viên:
1644056
Niên khóa: 2016-2019
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI TẠM ỨNG VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TIỀN GIANG
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:
Dựa trên cơ sở khoa học về kiểm soát chi đầu tu XDCB từ NSNN qua Kho
bạc Nhà nước, luận văn đánh giá thực trạng và đề xuất những giải pháp, kiến nghị
nhẳm hoàn thiện kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN tỉnh
Tiền Giang. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi tạm
ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua hệ thống Kho bạc Nhà nước.

Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư
XDCB từ NSNN đối với các dự án đầu tư được giải ngân qua KBNN tỉnh Tiền
Giang, giai đoạn 2013-2017
Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác kiểm soát
chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua hệ thống Kho bạc Nhà nước
2. Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng:
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, luận văn sử dụng các phương
pháp: phương pháp điều tra, thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
dựa vào phần mềm thống kê SPSS phiên bản 24.0; các phương pháp phân tích, hệ
thống hóa để làm rõ cơ sở lý luận về thực trạng công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn
đầu tư XDCB tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang. Đồng thời để đối chiếu sự
khác biệt trong đánh giá giữa khách hàng và cán bộ Kho bạc về công tác kiểm soát
chi tạm ứng vốn đầu tư xây dự cơ bản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang, tác
giả sử dụng phương pháp kiểm định tham số trung bình.
3. Kêt quả nghiên cứu chính và kết luận:
Qua việc tìm hiểu cơ sở lý luận và thực trạng về công tác kiểm soát chi tạm
ứng vốn đầu tư XDCB, từ đó đề xuất những giải pháp góp phần hoàn thiện công tác
kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền
Giang. Kết quả nghiên cứu đã cơ bản giải quyết những nội dung cơ bản:
- Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác
kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
- Qua quá trình phân tích, đánh giá thực trạng về công tác kiểm soát chi tạm
ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại KBNN tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2013-2017,
luận văn đã nêu lên những kết quả đạt được cũng như một số tồn tại, hạn chế và
những nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế đó. Từ đó đề xuất một số giải pháp có
tính khả thi nhằm góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư
XDCB tại Kho Bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang trong thời gian tới.

iii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ngân hàng phát triển châu Á

DA

Dự án

GPMB

Giải phóng mặt bằng

JBIC

Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản

KBNN

Kho bạc Nhà nước

KHV

Kế hoạch vốn

KSC

Kiểm soát chi

NSĐP


Ngân sách Địa phương

NSNN

Ngân sách Nhà nước

NSTW

Ngân sách Trung ương

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

OECF

Quỹ hợp tác kinh tế ở nước ngoài

QLDA

Quản lý dự án

TTVĐT

Thanh toán vốn đầu tư

XDCB

Xây dựng cơ bản
Ngân hàng thế giới


TR

Ư



N

G

WB

iv

H

TẾ

N
H

KI


C

H

ẠI


Ủy ban nhân dân

Đ

UBND

U



ADB


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN ......................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ.................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. iii
MỤC LỤC............................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..............................................................................................ix



DANH MỤC BIỂU ĐỒ .....................................................................................................x

U

DANH MỤC SƠ ĐỒ .........................................................................................................xi


TẾ

H

PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

N
H

2. Mục tiêu nhiên cứu..................................................................................................2

KI

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2


C

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn: ..............................................................................................6

H

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................7

ẠI

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ KIỂM SOÁT CHI


Đ

VÀ CHI TẠM ỨNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA HỆ THỐNG KHO

N

G

BẠC NHÀ NƯỚC ...............................................................................................................7



1.1.Tổng quan về đầu tư xây dựng cơ bản ..................................................................7

Ư

1.1.1. Khái niệm về vốn đầu tư và vốn đầu tư xây dựng cơ bản.................................7

TR

1.1.2. Vai trò vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước .............................8
1.1.3. Phân loại chi đầu tư xây dựng cơ bản ...............................................................9
1.2. Tổng quan về kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua hệ thống Kho bạc
Nhà nước ...................................................................................................................10
1.2.1. Khái quát về kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước qua Kho bạc Nhà nước.....................................................................................12
1.2.2. Sự cần thiết của kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước......................................................................13

v



1.2.3. Mục đích và vai trò của kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước ...............................................................13
1.2.4. Nguyên tắc kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua hệ thống Kho bạc
Nhà nước ...................................................................................................................14
1.3. Tổng quan về kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước ...............................................................17
1.3.1. Khái quát về kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước ...............................................................17

U



1.3.2. Mục đích của kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách

H

nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước ...............................................................19

TẾ

1.3.3. Nguyên tắc kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách

N
H

nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước ...............................................................19
1.3.4. Nội dung kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà


KI

nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước......................................................................21


C

1.3.5. Các tiêu chí đánh giá và quy trình đánh giá....................................................30

H

1.3.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi và chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng

ẠI

cơ bản qua hệ thống Kho bạc Nhà nước ...................................................................31

Đ

1.4. Kinh nghiệm kiểm soát chi và chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua

G

Kho bạc Nhà nước ở một số Kho bạc tỉnh, thành phố và bài học rút ra cho KBNN



N


tỉnh Tiền Giang..........................................................................................................33

Ư

1.4.1. Kinh nghiệm tại Kho bạc Nhà nước Long An và Kho bạc Nhà nước Cần Thơ

TR

...................................................................................................................................33
1.4.2 Bài học rút ra cho Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang qua nghiên cứu việc
kiểm soát chi và chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại
các Kho bạc Nhà nước địa phương ...........................................................................35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.................................................................................................36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI TẠM ỨNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH TIỀN GIANG .....................37
2.1. Khái quát về Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang ..............................................37

vi


2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang ............37
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn ................................................................38
2.1.3. Mô hình tổ chức bộ máy .................................................................................41
2.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang .............................................42
2.2.1. Mô hình và hoạt động tổ chức kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang..........................42
2.2.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ

U




ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2013-2017 ...46

H

2.3. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác kiểm soát chi tạm ứng

TẾ

vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại KBNN tỉnh Tiền Giang...........................................62

N
H

2.3.1. Thông tin về các đối tượng được khảo sát ......................................................63
2.3.2. Đánh giá của đối tượng khảo sát về cơ chế chính sách, văn bản pháp luật ban

KI

hành ...........................................................................................................................65


C

2.3.3. Đánh giá của đối tượng khảo sát về hồ sơ thủ tục, quy trình nghiệp vụ kiểm

H


soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB ..........................................................................67

ẠI

2.3.4. Đánh giá của đối tượng khảo sát về cơ sở vật chất, máy móc thiết bị của Kho

Đ

bạc nhà nước tỉnh Tiền Giang ...................................................................................70

G

2.3.5. Đánh giá của khách hàng về trách nhiệm và năng lực cán bộ KBNN tỉnh Tiền



N

Giang .........................................................................................................................71

Ư

2.3.6. Đánh giá của cán bộ Kho bạc về trách nhiệm và năng lực của Khách hàng ..74

TR

2.4. Đánh giá chung thực trạng công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng
cơ bản tại kho bạc nhà nước tỉnh tiền giang..............................................................75
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................75
2.4.2. Hạn chế............................................................................................................77

2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ...............................................................................81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.................................................................................................85
CHƯƠNG 3.GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI TẠM
ỨNG VỐN ĐẦU TƯ XDCB TẠI KBNN TIỀN GIANG ...........................................86

vii


3.1. Định hướng, mục tiêu về kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại
KBNN tỉnh Tiền Giang .............................................................................................86
3.1.1. Định hướng, mục tiêu chung của ngành .........................................................86
3.1.2. Định hướng, mục tiêu hoàn thiện công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư
XDCB từ NSNN tại KBNN tỉnh Tiền Giang ............................................................88
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ
NSNN tại KBNN tỉnh Tiền Giang ............................................................................90
3.2.1.Thực hiện nghiêm quy trình kiểm soát chi tạm ứng và thu hồi tạm ứng vốn

U



đầu tư XDCB tại KBNN tỉnh Tiền Giang .................................................................90

H

3.2.2.Từng bước hiện đại hóa công nghệ thông tin trong thực hiện công tác theo dõi

TẾ

số dư tạm ứng ............................................................................................................90


N
H

3.2.3. Tăng cường công tác phổ biến, tuyên truyền, công khai quy định kiểm soát
chi tạm ứng và thu hồi tạm ứng ................................................................................91

KI

3.2.4. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ kiểm soát


C

chi ..............................................................................................................................91

H

3.2.5. Tăng cường phối hợp chặt chẽ các Sở, ban ngành, chủ đầu tư.......................91

ẠI

3.2.6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát nội bộ ..........................92

Đ

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.................................................................................................93

G


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................94



N

1. Kết luận .................................................................................................................94

Ư

2. Kiến nghị ...............................................................................................................95

TR

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................99
PHỤ LỤC .........................................................................................................................101
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIÊN 2
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:

Tổng hợp dự án mở tài khoản tại KBNN tỉnh Tiền Giang giai đoạn 20132017 .............................................................................................................54


Bảng 2.2:

Tình hình số dư tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN tỉnh
Tiền Giang giai đoạn 2013-2017 ...............................................................57

Bảng 2.3:

Tình hình số dư tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN phát sinh trong
năm giai đoạn 2013 – 2017 ........................................................................60
Tình hình từ chối tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN tỉnh

U



Bảng 2.4

H

Tiền Giang giai đoạn 2013-2017 ...............................................................61
Thông tin về đối tượng điều tra phỏng vấn ...............................................63

Bảng 2.6:

Thông tin về đối tượng điều tra phỏng vấn ...............................................63

Bảng 2.7:

So sánh ý kiến đánh giá của khách hàng và cán bộ Kho bạc về cơ chế


N
H

TẾ

Bảng 2.5:

KI

chính sách, văn bản pháp luật ban hành. ...................................................65
So sánh ý kiến đánh giá của khách hàng và cán bộ Kho bạc về


C

Bảng 2.8:

hồ

H

sơ thủ tục, quy trình nghiệp vụ kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB

ẠI

......................................................................................................................67
So sánh ý kiến đánh giá của khách hàng và cán bộ Kho bạc về cơ sở vật

Đ


Bảng 2.9:

G

chất, máy móc thiết bị.................................................................................70
Đánh giá về trách nhiệm và năng lực cán bộ tại KBNN tỉnh Tiền Giang



N

Bảng 2.10:

Ư

......................................................................................................................71

TR

Bảng 2.11:

Đánh giá về trách nhiệm và năng lực khách hàng ....................................74

ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1:


Mô tả số dư tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN các năm trước
chuyển sang năm sau giai đoạn 2013-2017..........................................59

Biểu đồ 2.2:

Mô tả tình hình số dư tạm ứng vốn đầu tư XDCB phát sinh trong năm
giai đoạn 2013 – 2017 (theo tỷ lệ % so kế hoạch vốn năm)................61

Biểu đồ 2.3:

Mô tả tình hình từ chối tạm ứng vốn đầu tư XDCB tại KBNN tỉnh

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C


KI

N
H

TẾ

H

U



Tiền Giang giai đoạn 2013 – 2017 .......................................................62

x


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1:

Sơ đồ tổ chức KBNN tỉnh Tiền Giang ....................................................42

Sơ đồ 2.2:

Quí trình tổ chức kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại
KBNN tỉnh Tiền Giang ............................................................................43

Sơ đồ 2.3:


Đường luân chuyển chứng từ kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H


U



từ NSNN tại KBNN tỉnh Tiền Giang ......................................................50

xi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nhằm hạn chế rủi ro, tránh lãng phí, không hiệu quả, thất thoát ngân sách, hạn
chế tối đa tiêu cực trong đầu tư, làm sao để đầu tư và phát triển kinh tế xã hội được
bền vững cũng như đảm bảo cho nền kinh tế quốc gia luôn phát triển nhanh và ổn
định, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng đã ký ban hành Quyết định số
138/2007/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2007 về việc phê duyệt Chiến lược phát

U



triển Kho bạc Nhà nước đến năm 2020. Chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước

H

(KBNN) đến năm 2020 có mục tiêu tổng quát là: Xây dựng Kho bạc Nhà nước hiện

TẾ


đại, hoạt động an toàn, hiệu quả và phát triển ổn định vững chắc trên cơ sở cải cách

N
H

thể chế, chính sách, hoàn thiện tổ chức bộ máy, gắn với hiện đại hóa công nghệ và
phát triển nguồn nhân lực để thực hiện tốt các chức năng: Quản lý quỹ Ngân sách

KI

Nhà nước (NSNN) và các quỹ tài chính nhà nước; quản lý ngân quỹ và nợ Chính


C

phủ; công tác kế toán nhà nước; hệ thống thanh toán; kiểm tra, kiểm toán nội bộ;

H

công nghệ thông tin; tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân lực; tăng cường hợp

ẠI

tác quốc tế.

Đ

Với nhiệm vụ quan trọng được Chính phủ giao cho hệ thống KBNN, thì công

G


tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) qua hệ thống KBNN là một



N

trong những khâu rất quan trọng trong quá trình kiểm soát chi (KSC) nhằm góp

Ư

phần quản lý hiệu quả việc sử dụng nguồn vốn ngân sách, đảm bảo chi đúng, hiệu

TR

quả, tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí,...
Công tác KSC vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN là việc thực hiện kiểm

soát chi tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành theo đúng quy định về quản lý
tài chính, quản lý thanh toán vốn đầu tư hiện hành đối với các dự án đầu tư sử dụng
vốn NSNN. Trong quá trình làm công tác kiểm soát chi tại KBNN tỉnh Tiền Giang,
tôi nhận thấy tồn tại tình trạng số dư tạm ứng vốn đầu tư XDCB tương đối lớn kéo
dài qua nhiều năm làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước
trong lĩnh vực chi đầu tư XDCB. Do vậy, tôi lựa chọn đề tài luận văn: “Hoàn thiện

1


công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà
nước tỉnh Tiền Giang” để nghiên cứu tìm ra hướng khắc phục những tồn tại trong

kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB nhằm hạn chế rủi ro, tránh lãng phí, thất
thoát ngân sách hạn chế tối đa tiêu cực và góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
NSNN trong lĩnh vực đầu tư XDCB.
2. Mục tiêu nhiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Dựa trên cơ sở khoa học về kiểm soát chi đầu tu XDCB từ NSNN qua Kho

U



bạc Nhà nước, luận văn đánh giá thực trạng và đề xuất những giải pháp, kiến nghị

H

nhẳm hoàn thiện kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN tỉnh

TẾ

Tiền Giang.

N
H

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi tạm ứng

KI


vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua hệ thống Kho bạc Nhà nước.


C

- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư

ẠI

Giang, giai đoạn 2013-2017

H

XDCB từ NSNN đối với các dự án đầu tư được giải ngân qua KBNN tỉnh Tiền

Đ

- Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu

N



thời gian tới.

G

tư XDCB các dự án được đầu tư từ nguồn NSNN tại KBNN tỉnh Tiền Giang trong

Ư


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

TR

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác kiểm soát

chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua hệ thống Kho bạc Nhà nước.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư
XDCB các dự án sử dụng nguồn vốn NSNN giai đoạn 2013 - 2017 (bao gồm Ngân
sách Trung ương và Ngân sách Địa phương) giải ngân qua KBNN tỉnh Tiền Giang.

2


- Thời gian nghiên cứu: Phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi tạm ứng
vốn đầu tư XDCB tại KBNN tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2013 -– 2017, điều tra ý
kiến đánh giá của cán bộ làm công tác KSC tại Kho bạc và khách hàng của KBNN
tỉnh Tiền Giang năm 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề tài đặt ra, trong quá trình thực hiện luận
văn, tác giả đã sử dụng các phương pháp sau:
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu

U




4.1.1. Đối với nguồn dữ liệu thứ cấp

H

- Số liệu kiểm soát chi, quyết toán vốn đầu tư XDCB tại KBNN tỉnh Tiền

TẾ

Giang các năm từ 2013 đến 2017.

N
H

- Từ các thông tin công bố chính thức của các cơ quan nhà nước, những thông tin
về tình hình phát triển kinh tế - xã hội, công tác quản lý và điều hành ngân sách nhà

KI

nước nói chung và quản lý điều hành vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại địa phương.


C

- Các tài liệu, dữ liệu thứ cấp có liên quan đến đề tài còn được thu thập thông

H

qua các ấn phẩm, các tài liệu, các báo cáo của các địa phương, ngành tài chính,

ẠI


website của các Bộ, ngành khác liên quan.

Đ

- Trao đổi ý kiến trực tiếp với các cán bộ chuyên quản đầu ngành trong lĩnh



N

tỉnh Tiền Giang.

G

vực đầu tư xây dựng cơ bản, Ban Quản lý dự án, một số đơn vị thi công trên địa bàn

Ư

4.1.2. Điều tra nguồn dữ liệu sơ cấp

TR

- Mục đích điều tra: đánh giá công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư

XDCB tại KBNN tỉnh Tiền Giang.
- Đối tượng điều tra: cán bộ làm công tác thanh toán tại các đơn vị sử dụng
ngân sách trên địa bàn (trong luận văn gọi là khách hàng) và cán bộ kiểm soát chi
của Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang.
- Cỡ mẫu điều tra: tác giả tiến hành điều tra 2 đối tượng là khách hàng (chủ

đầu tư) và cán bộ kiểm soát chi với cỡ mẫu là 80 (65 đối với khách hàng và 15 đối
với cán bộ Kho bạc).

3


Tác giả điều tra bằng bảng hỏi đến đối tượng là cán bộ kiểm soát chi của Kho
bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang và cán bộ làm công tác thanh toán chi đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN tại đơn vị sử dụng ngân sách (khách hàng) trên
địa bàn. Phương pháp điều tra được thực hiện thông qua phỏng vấn trực tiếp từ bảng
câu hỏi khảo sát được thiết kế sẵn, cụ thể gồm 15 cán bộ KSC của Kho bạc Nhà
nước tỉnh Tiền Giang (Phụ lục số 3) và 65 khách hàng (Phụ lục số 4). Tác giả sử
dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện phi ngẫu nhiên (phi xác suất), nghĩa là chọn
mẫu dựa trên sự thuận lợi hay tính dễ tiếp cận của đối tượng mà tác giả có khả năng

U



gặp đối tượng khách hàng dễ dàng nhất, để phỏng vấn trực tiếp hoặc gửi bảng câu

H

hỏi khảo sát đến 65 khách hàng.

TẾ

Tác giả dựa vào 5 nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn

N

H

đầu tư XDCB để làm căn cứ xây dựng bảng hỏi phỏng vấn đối tượng điều tra gồm:
Nhân tố 1: Cơ chế chính sách, hệ thống văn bản pháp luật ban hành. Nhân tố

KI

này được phỏng vấn cả 2 đối tượng là khách hàng và cán bộ Kho bạc.


C

Nhân tố 2: Hồ sơ, quy trình nghiệp vụ kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư

H

XDCB. Nhân tố này cũng được phỏng vấn cả 2 đối tượng là khách hàng và cán bộ

ẠI

Kho bạc.

Đ

Nhân tố 3: Trách nhiệm và năng lực cán bộ phụ trách kiểm soát chi tạm ứng vốn

G

đầu tư XDCB. Nhân tố này chỉ thực hiện phỏng vấn đối với đối tượng là khách hàng.




N

Nhân tố 4: Trách nhiệm và năng lực của khách hàng. Nhân tố này chỉ thực

Ư

hiện phỏng vấn đối với đối tượng là cán bộ Kho bạc.

TR

Nhân tố 5: Cơ sở vật chất, máy móc thiết bị.
Bên cạnh đó, để đưa ra kết quả khách quan nhất, trong bảng phỏng vấn đối với

các nhóm đối tượng điều tra, tác giả sử dụng thang đo Likert 5 mức độ: 1-Hoàn toàn
không đồng ý; 2-Không đồng ý; 3-Bình thường; 4-Đồng ý; 5-Hoàn toàn đồng ý.
4.2. Phương pháp phân tích, thống kê và xử lý thông tin, dữ liệu
4.2.1. Phương pháp thống kê mô tả
Trong đề tài này, tác giả thực hiện thu thập, phân tích và trình bày dữ liệu
nghiên cứu bằng các bảng biểu, đồ thị, biểu đồ, ... để đánh giá tình hình tăng, giảm

4


các chỉ tiêu có liên quan đến hoạt động kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ
nguồn NSNN tại KBNN tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2013 – 2017. Dựa trên số liệu
được cung cấp từ các phòng nghiệp vụ liên quan, từ báo cáo tổng kết, đánh giá hàng
năm về công tác KSC tạm ứng vốn đầu tư XDCB của KBNN tỉnh Tiền Giang.
4.2.2 Phương pháp tổng hợp so sánh

So sánh là việc đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế, xã hội đã được
lượng hóa có cùng một nội dung, tính chất tương tự nhau, biểu hiện bằng số (số lần,



phần trăm). Các phương pháp so sánh bao gồm: so sánh các nhiệm vụ kế hoạch, so

U

sánh qua các giai đoạn khác nhau, so sánh các đối tượng tương tự, so sánh các yếu

TẾ

H

tố. Sử dụng phương pháp so sánh thống kê trong nghiên cứu đề tài để so sánh kết
quả hoạt động KSC tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN giữa các năm.

N
H

4.2.3 Phương pháp kiểm định tham số trung bình

KI

Tác giả sử dụng phương pháp kiểm định tham số trung bình giữa 2 mẫu độc


C


lập: Thông qua phương pháp này nhằm xem xét, đối chiếu sự khác biệt trong đánh
giá của khách hàng và cán bộ Kho bạc về công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu

H

tư XDCB tại KBNN tỉnh Tiền Giang.

Đ

ẠI

Trong đó, tác giả đặt giả thuyết kiểm định như sau:

G

H0: Không có sự khác nhau về giá trị trung bình của 2 tổng thể

N

H1: Có sự khác nhau về giá trị trung bình của 2 tổng thể



Kết luận:

TR

Ư

Nếu giá trị Sig. (2-tailed) nhỏ hơn mức ý nghĩa  = 0,05 thì bác bỏ giả thuyết

H0 và chấp nhận giả thuyết H1, nghĩa là có sự khác nhau về giá trị trung bình của 2
tổng thể.

Ngược lại, nếu giá trị Sig. (2-tailed) lớn hơn mức ý nghĩa  = 0,05 thì chưa đủ
bằng chứng thuyết phục để bác bỏ giả thuyết H0 nghĩa là không có sự khác nhau về
giá trị trung bình của 2 tổng thể.
Công cụ xử lý số liệu: Số liệu được xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS
phiên bản 24.0.

5


5. Kết cấu của luận văn:
Ngoài mục lục, danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt; danh mục các bảng; danh
mục biểu đồ, danh mục sơ đồ; tài liệu tham khảo; phụ lục… đề tài gồm có 3 phần:
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiển về kiểm soát chi và chi tạm
ứng vốn đầu tư XDCB qua hệ thống KBNN.
- Chương 2: Thực trạng kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB tại KBNN

U



tỉnh Tiền Giang.
XDCB tại KBNN tỉnh Tiền Giang.

TR


Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

TẾ

H

- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư


6


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ KIỂM SOÁT CHI VÀ
CHI TẠM ỨNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA HỆ THỐNG
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1.Tổng quan về đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1. Khái niệm về vốn đầu tư và vốn đầu tư xây dựng cơ bản



- Vốn đầu tư

H

U

Trong hoạt động kinh tế,Vốn là nhân tố quan trọng để tiến hành sản xuất, bảo

TẾ

đảm tăng trưởng kinh tế của mọi hình thái kinh tế - xã hội; là một yếu tố đầu vào
không thể thiếu được của bất kỳ quá trình sản xuất kinh doanh nào. Vốn là các

N
H

nguồn lực tài chính và phi tài chính có thể sử dụng được trong quá trình sản xuất


KI

kinh doanh.


C

Có thể nói vốn đầu tư là toàn bộ những chi phí cần thiết mà chủ đầu tư bỏ ra
để đạt được mục đích đầu tư.

H

Như vậy, bất kỳ hoạt động đầu tư nào muốn tiến hành được đều phải có vốn

ẠI

đầu tư. Để thực hiện được điều này, các tác nhân trong nền kinh tế phải dự trữ, tích

Đ

lũy các nguồn lực hoặc huy động từ các nguồn lực bên ngoài. Qua đây có thể hiểu

G

vốn đầu tư là các nguồn lực tài chính, vật chất, tài nguyên, chất xám của các chủ thể



N


kinh tế được đưa vào hoạt động đầu tư.Nó được biểu hiện dưới các dạng tiền tệ các

Ư

loại hoặc hàng hoá hữu hình, hàng hoá vô hình và hàng hoá đặc biệt khác.

TR

Theo quy định tại Khoản 18 Điều 3 của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày

26/11/2014 của Quốc hội: “ Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt
động đầu tư kinh doanh [16,2]”.
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Trong đầu tư, hoạt động bỏ vốn để thực hiện việc cải tạo, xây dựng mới các tài
sản cố định hoặc cơ sở vật chất kỷ thuật, tạo nên năng lực sản xuất mới cần thiết
cho sản xuất kinh doanh hoặc phục vụ cho nhu cầu phúc lợi trong doanh nghiệp, xã
hội. Hoạt động này được gọi là hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB).

7


Trong hoạt động đầu tư XDCB, sản phẩm của nó là những công trình, dự án
được đặt hàng trước. Nó luôn có tính đặc thù riêng so với các sản phẩm trong các
lĩnh vực sản xuất hàng hóa khác. Vì sản phẩm trong hoạt động đầu tư XDCB được
sản xuất đơn chiết, cố định tại một vị trí, gắn liền với đất, có giá trị lớn, thời gian
sản xuất kéo dài, phụ thuộc nhiều vào địa chất nơi xây dựng,... Do đó muốn thực
hiện được sản phẩm XDCB phải trải qua nhiều bước như: quy hoạch, khảo sát, thiết
kế, giải phóng mặt bằng (GPMB), thi công, nghiệm thu đưa vào sử dụng. Sản phẩm
XDCB được nhiều cấp, nhiều ngành tham gia quản lý trong quá trình sản xuất ra


U



sản phẩm. Vì vậy, việc xác định các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất ra sản

H

phẩm XDCB rất đa dạng, phức tạp.

TẾ

Như vậy, Vốn đầu tư XDCB là toàn bộ chi phí dành cho việc thực hiện cải tạo,

N
H

xây dựng mới các tài sản cố định hoặc cơ sở vật chất kỷ thuật cho nền kinh tế. Nội
dung của vốn đầu tư XDCB bao gồm các khoản chi phí cho việc khảo sát, thiết kế


C

quá trình tạo mới tài sản cố định.

KI

và xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị và các chi phí khác phát sinh trong


H

Sản phẩm XDCB có thể được hình thành từ nhiều nguồn tài trợ, như từ cá

ẠI

nhân, tổ chức, NSNN, viện trợ không hoàn lại hay đi vay từ các tổ chức và cá nhân

Đ

trong và ngoài nước. Trong đó, nguồn tài trợ NSNN, nguồn viện trợ không hoàn lại

G

của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho Chính phủ, nguồn Chính phủ đi



N

vay của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước được giao cho hệ thống KBNN

Ư

kiểm soát theo quy định của Luật NSNN.

TR

1.1.2. Vai trò vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
- NSNN là nguồn lực thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đảm bảo cho


nền kinh tế tăng trưởng ổn định và bền vững.
- Theo quy định tại khoản 5 Điều 4 của Luật Ngân sách Nhà nước số
83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội: “Chi đầu tư xây dựng cơ bản là
nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh
tế - xã hội [17,2]”. Như vậy, vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò và chức năng rất

8


quan trọng trong phát triển đời sống kinh tế xã hội, giúp xã hội phát triển ổn định,
kinh tế tăng trưởng toàn diện, tạo chuyển dịch cơ cấu ngành,hạn chế phát triển mất
cân đối giữa các vùng miền. Bên cạnh đó vốn đầu tư XDCB từ NSNN cũng tác
động đến an sinh – xã hội thông qua các chương trình mục tiêu quốc gia, xóa nghèo,
nước sạch, phổ cập giáo dục....để phân phối lại thu nhập xã hội nhằm cải thiện, nâng
cao mức sống người dân.
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một công cụ rất quan trọng đảm bảo cung
cấp tốt hàng hóa, dịch vụ công cộng, đầu tư cơ sở hạ tầng nhằm định hướng, thu hút

TẾ

- Phân loại theo nguồn vốn

H

1.1.3. Phân loại chi đầu tư xây dựng cơ bản

U




đầu tư trong và ngoài nước đảm bảo nền kinh tế phát triển ổn định và bền vững.

+ Nguồn vốn trong nước: Đây là nguồn vốn có vai trò quyết định tới sự phát

N
H

triển kinh tế của đất nước, nguồn này chiếm tỷ trọng lớn, bao gồm các nguồn sau:

KI

 Vốn NSNN: bao gồm ngân sách Trung ương (NSTW) và ngân sách Địa


C

phương (NSĐP) được hình thành từ sự tích lũy của nền kinh tế, vốn khấu hao cơ
bản và một số nguồn khác dành cho đầu tư XDCB.

H

 Vốn tín dụng đầu tư: là vốn huy động từ các đơn vị kinh tế và các tầng lớp

ẠI

dân cư dưới các hình thức, vốn vay dài hạn của các tổ chức tài chính tín dụng trong

G


Đ

nước dành cho đầu tư XDCB.

N

 Vốn của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc các thành phần kinh



tế khác dành cho đầu tư XDCB.

Ư

+ Nguồn vốn ngoài nước: Bao gồm vốn viện trợ và vốn đi vay của các tổ chức tài

TR

chính quốc tế như WB, ADB, JBIC, OECF… và vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài
(100% vốn đầu tư từ nước ngoài) vào các công trình, dự án trong nước. Vốn ngoài
nước có vai trò quan trọng trong quá trình đầu tư XDCB và phát triển của đất nước.
- Phân loại theo tính chất đầu tư
+ Vốn đầu tư XDCB: là một bộ phận trong chi đầu tư phát triển của NSNN, để
thực hiện các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các
chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Những dự án (DA) được đầu
tư từ nguồn vốn NSNN thường khó có khả năng thu hồi vốn.

9



+ Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư là vốn được giao trong dự toán NSNN của
các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp và chỉ được sử dụng cho các trường hợp
đầu tư cải tạo mở rộng, nâng cấp các cơ sở vật chất hiện có (bao gồm cả việc xây
dựng mới các hạng mục công trình trong các cơ sở đã có của các cơ quan, đơn vị
hành chính sự nghiệp).
- Phân loại theo cấp ngân sách
+ Ngân sách Trung ương được dành đầu tư các dự án do các Bộ, ngành trung
ương quản lý và thuộc nhiệm vụ chi của cấp Trung ương.

U



+Ngân sách Địa phương được dành đầu tư các dự án do các cấp chính quyền

H

địa phương quản lý và thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa phương.

TẾ

- Phân loại theo trình tự XDCB

N
H

+ Vốn chuẩn bị đầu tư: Chuẩn bị đầu tư thực chất là thực hiện chủ trương đầu
tư của cấp có thẩm quyền. Vốn chuẩn bị đầu tư là các chi phí bỏ ra để có được



C

bảo có quyết định đầu tư đúng đắn.

KI

thông tin toàn diện đầy đủ, chính xác liên quan tới việc xây dựng công trình và đảm

H

+ Vốn thực hiện đầu tư: là các chi phí bỏ ra để triển khai thực hiện quyết định

ẠI

đầu tư của cấp có thẩm quyền.

G

Kho bạc Nhà nước

Đ

1.2. Tổng quan về kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua hệ thống



N

Do yêu cầu của việc đổi mới cơ chế quản lý tài chính – NSNN, ngày


Ư

01/04/1990 hệ thống KBNN trực thuộc Bộ Tài chính được thành lập với chức năng

TR

cơ bản là quản lý ngân quỹ NSNN, các quỹ dự trữ tài chính và huy động vốn cho
đầu tư và phát triển. Việc thành lập KBNN đánh dấu một bước thay đổi lớn trong
quá trình quản lý quỹ NSNN thông qua việc tách biệt giữa chức năng kinh doanh
tiền tệ với nhiệm vụ quản lý nhà nước về tài chính – ngân sách từ Ngân hàng Nhà
nước cũng là đòi hỏi tất yếu khách quan.
Trong giai đoạn đầu do cơ chế quản lý tài chính chưa được cải tiến một cách
đồng bộ, vì vậy việc thực hiện các nhiệm vụ của hệ thống KBNN còn có phần bị
hạn chế. Công tác quản lý chi NSNN vẫn chủ yếu dừng ở mức độ xuất quỹ NSNN,

10


chưa kiểm tra được chặt chẽ việc sử dụng kinh phí của các đơn vị sử dụng NSNN,
tình trạng sử dụng lãng phí công quỹ còn phổ biến, hiệu quả chưa cao. Luật NSNN
ra đời với những quy định rõ ràng về toàn bộ quá trình phân cấp, lập, chấp hành và
quyết toán ngân sách NSNN, trong đó nhiệm vụ kiểm soát chi NSNN được thống
nhất giao cho hệ thống KBNN đảm nhiệm. Đây là một văn bản có tính chất pháp lý
cao nhất nhằm tạo điều kiện cho việc quản lý và điều hành NSNN trong tình hình
mới, việc kiểm tra, kiểm soát, thực hiện chi trả trực tiếp từ KBNN các khoản chi
NSNN đến từng đối tượng là rất cần thiết, để đảm bảo yêu cầu, kỷ cương quản lý tài

U




chính nhà nước và sử dụng vốn đúng mục đích, đúng đối tượng và có hiệu quả.

H

Hiện nay, theo Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 08/7/2015 của Thủ tướng

TẾ

Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc

N
H

Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành, thì Kho bạc
Nhà nước là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp

KI

Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về quỹ ngân sách nhà nước, các quỹ tài


C

chính nhà nước; quản lý ngân quỹ nhà nước; tổng kế toán nhà nước; thực hiện việc

H

huy động vốn cho ngân sách nhà nước và cho đầu tư phát triển thông qua hình thức


ẠI

phát hành trái phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật. Kho bạc Nhà nước

Đ

được tổ chức thành hệ thống dọc từ Trung ương đến địa phương theo đơn vị hành

G

chính, bảo đảm nguyên tắc tập trung, thống nhất.



N

Công tác quản lý quỹ NSNN bao gồm quản lý thu và quản lý chi NSNN.

Ư

Trong quản lý chi NSNN, KBNN được giao nhiệm vụ kiểm soát, thanh toán, chi trả

TR

các khoản chi từ NSNN và các nguồn vốn khác được giao theo quy định của pháp
luật. Công tác kiểm soát chi (KSC) NSNN qua KBNN bao gồm kiểm soát chi
thường xuyên và kiểm soát chi đầu tư. Trong đó kiểm soát chi đầu tư là một trong
những nhiệm vụ quan trọng của KBNN trong thực hiện quản lý chi NSNN. Công tác
quản lý KSC vốn đầu tư XDCB từ NSNN được thực hiện trong suốt quá trình triển

khai thực hiện dự án, trong đó việc quản lý số dư tạm ứng hết sức quan trọng tạo điều
kiện cho chủ đầu tư cũng như nhà thầu hay nhà cung cấp thực hiện một số công việc
cần thiết để triển khai thực hiện hợp đồng hoặc các công việc không thông qua hợp

11


đồng; đồng thời đảm bảo việc sử dụng vốn tạm ứng từ NSNN đúng mục đích, đúng
đối tượng, tiết kiệm, chấp hành đúng quy định về quản lý tài chính đầu tư và xây
dựng của pháp luật hiện hành nhằm hạn chế tiêu cực, chống thất thoát, lãng phí và
góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN trong chi đầu tư XDCB.
1.2.1. Khái quát về kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
Trong các nhiệm vụ của KBNN thì kiểm soát chi NSNN qua KBNN là một
trong những chức năng, nhiệm vụ quan trọng của KBNN và được quy định một

U



cách rất cụ thể việc kiểm soát hồ sơ đề nghị chi của các đơn vị sử dụng NSNN đối

H

với từng lĩnh vực, từng ngành, từng cấp trước khi đồng vốn của Nhà nước xuất ra

TẾ

khỏi quỹ NSNN. Cụ thể như: Việc kiểm soát dự toán; việc áp dụng tiêu chuẩn, định


N
H

mức chi tiêu; kiểm soát việc tạm ứng, thanh toán và quyết toán kinh phí,… liên
quan đến tất cả Bộ, ngành, địa phương và các cấp ngân sách.

KI

Công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua hệ thống KBNN là


C

một khâu trong thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chi quỹ ngân sách của KBNN. Thông

H

qua hoạt động này, KBNN kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các tài liệu cần thiết

ẠI

theo quy định của pháp luật đối với khoản chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN theo đề

Đ

nghị của chủ dự án và thực hiện chi ngân sách khi có đủ các điều kiện:

G

+ Các khoản chi có trong dự toán ngân sách được giao.


Ư

xây dựng.



N

+ Phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công và

TR

+ Bảo đảm đúng chế độ, chính sách, tiêu chuẩn chi ngân sách do cơ quan nhà

nước có thẩm quyền ban hành.
+ Đối với những gói thầu phải lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, mua
sắm hàng hóa, xây lắp phải tổ chức tiến hành lựa chọn nhà thầu theo đúng quy định
của pháp luật về đấu thầu.
+ Có đầy đủ chứng từ kế toán theo đúng quy định của Luật Kế toán đối với
các khoản chi NSNN.

12


×