Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện tân phước, tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.13 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

U

N
H

TẾ

H

LÊ THÁI NGUYÊN




ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------------------

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C


KI

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI
NSNN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN PHƯỚC,
TỈNH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2019



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------------------

H

U



LÊ THÁI NGUYÊN



C

KI

N
H

TẾ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI

NSNN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN PHƯỚC,
TỈNH TIỀN GIANG

Ư



N

G

Đ


ẠI

H

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110

TR

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ


GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS. TS NGUYỄN VĂN TOÀN

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Luận văn này là kết quả của cả một quá trình nghiên cứu của Tôi từ lý luận
và thực tiễn về công tác quản lý chi ngân sách nhà nước đến thực trạng công tác
quản lý chi ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang. Từ
đó, Tôi đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này trên địa bàn nghiên cứu.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung thực, khách


U



quan và chưa từng được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một công trình nghiên cứu, một

H

học vị nào.

TẾ


Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã

N
H

được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

H



C

KI

Huế, ngày 25 tháng 7 năm 2019.

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

Lê Thái Nguyên

i



LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian qua, từ khi bắt đầu tham gia học lớp cao học Quản lý
Kinh tế của Trường Đại học Kinh tế Huế liên kết và mở tại Trường Đại học Tiền
Giang, Tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của Nhà trường, quý Thầy,
Cô, Gia đình và các bạn học viên cùng lớp.
Với lòng biết ơn sâu sắc, Tôi xin gửi đến quý Thầy, Cô trong Ban Giám hiệu,



Lãnh đạo Khoa Đào tạo sau đại học của Trường Đại học Kinh tế Huế, Trường Đại


U

học Tiền Giang đã quan tâm và tạo mọi điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất, thời

H

gian cho Tôi có đủ điều kiện hoàn thành khóa học. Trân trọng và chân thành cảm ơn

TẾ

quý Thầy, Cô ở Trường Đại học Kinh tế Huế trong suốt quá trình giảng dạy, đào tạo


N
H

chương trình thạc sĩ đã cung cấp rất nhiều kiến thức và phương pháp mới để Tôi có
thể áp dụng trong nghiên cứu cũng như giải quyết các vấn đề có liên quan trong

KI

Luận văn của mình.


C


Tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS Nguyễn Văn Toàn đã tận tình truyền đạt

H

kiến thức hữu ích, hướng dẫn tận tâm để tôi hoàn thành Luận văn này.

ẠI

Một lần nữa, Tôi xin gửi lời tri ân và chúc thật nhiều sức khỏe, thành công và

Đ


hạnh phúc đến Quý Thầy, Cô, cơ quan, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Tân

G

Phước, quý đồng nghiệp, gia đình và tất cả bạn bè đã đồng hành, hỗ trợ và giúp đỡ



N

Tôi trong suốt thời gian qua để Tôi có thể hoàn thành Luận văn này.


Ư

Trân trọng kính chào!

TR

Huế, ngày 25 tháng 7 năm 2019.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lê Thái Nguyên


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: LÊ THÁI NGUYÊN.
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế.

Mã số: 8 31 01 10

Niên khóa: 2016 – 2019.
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN VĂN TOÀN.
Tên đề tài: “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH

NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN PHƯỚC, TỈNH TIỀN GIANG”.
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu



Công tác quản lý chi NSNN là một khâu rất quan trọng trong quản lý tài

U

chính quốc gia nói chung và trên địa bàn huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang nói

H


riêng. Nếu thực hiện công tác này chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật sẽ góp

TẾ

phần giảm bội chi NSNN, phòng chống tham ô, tham nhũng, thực hành tiết kiệm,

N
H

chống lãng phí. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý chi
nghĩa lý luận và thực tiễn sâu sắc.



C

2. Phương pháp nghiên cứu

KI

ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang” có ý

H


Tác giả thu thập số liệu, tiến hành điều tra, khảo sát cán bộ, công chức, viên

ẠI

chức đang công tác tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn huyện Tân Phước, các cơ

Đ

quan quản lý tài chính của tỉnh Tiền Giang bằng bảng câu hỏi khảo sát. Dữ liệu thu

G


thập được xử lý bằng phần mềm Excel. Từ đây, tác giả sử dụng phương pháp thống

N

kê mô tả, phương pháp chuyên gia phân tích để làm cơ sở kết luận và đề xuất các



giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN trên địa bàn nghiên cứu cho những

Ư


năm tiếp theo.

TR

3. Kết quả nghiên cứu
Đưa ra các cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý chi NSNN cấp

huyện; đánh giá thực trạng công tác quản lý chi NSNN trên địa bàn huyện Tân
Phước, tỉnh Tiền Giang. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả làm rõ những nội dung đạt
được, những tồn tại hạn chế, nguyên nhân của những tồn tại hạn chế để đề xuất ra
các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN trên địa bàn
huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang.


iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ
Ngân sách Nhà nước

KTXH


Kinh tế - Xã hội

ANQP

An ninh – Quốc phòng

UBND

Ủy ban nhân dân

CHXHCNVN


Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

KBNN

Kho bạc Nhà nước

XDCB

Xây dựng cơ bản

NSTW


Ngân sách trung ương

NSĐP

Ngân sách địa phương

NS

Ngân sách

CQCM


Cơ quan chuyên môn

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TX

Thường xuyên

ĐTPT


Đầu tư phát triển

ẠI

H


C

KI

N

H

TẾ

H

U



NSNN


Văn phòng

G

HCSN

Đ

VP

Hội đồng nhân dân


TR

Ư



N

HĐND

Hành chính sự nghiệp


iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iii
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ............................................................................ ix




DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ .....................................x

U

PHẦN 1.ĐẶT VẤN ĐỀ..............................................................................................1

H

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1

TẾ


2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

N
H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..........................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

KI

5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4



C

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................5

H

CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI

ẠI


NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .......................................................................................5

Đ

1.1. Lý luận cơ bản về ngân sách nhà nước ................................................................5

G

1.1.1. Khái niệm về ngân sách nhà nước ....................................................................5




N

1.1.2. Năm ngân sách, chu trình NSNN và hệ thống tài chính – ngân sách ở Việt Nam...5

Ư

1.2. Lý luận về quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện........................................7

TR

1.2.1. Chi ngân sách nhà nước và tổ chức bộ máy quản lý chi NSNN cấp huyện......7
1.2.2. Công tác quản lý chi NSNN............................................................................10

1.2.3. Nội dung công tác quản lý chi NSNN cấp huyện ...........................................16
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi NSNN................................28
1.2.5. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý chi NSNN ở một số địa phương trong nước
và bài học đối với huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang .............................................29
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TẠI HUYỆN TÂN PHƯỚC, TỈNH TIỀN GIANG.....................................32

v


2.1. Giới thiệu tổng quan về địa bàn huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang ................32
2.1.1. Đặc điểm về tự nhiên ......................................................................................32

2.1.2. Đặc điểm về kinh tế.........................................................................................31
2.1.3. Đặc điểm về văn hóa, xã hội ...........................................................................33
2.1.4. Về Môi trường.................................................................................................34
2.1.5. Về an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội ...........................................35
2.1.6. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang
giai đoạn 2015 – 2017 ...............................................................................................35

U



2.1.7. Đánh giá chung địa bàn nghiên cứu................................................................38


H

2.2. Bộ máy quản lý chi NSNN huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang........................40

TẾ

2.2.1. Tổ chức quản lý...............................................................................................40

N
H


2.2.2. Nhân sự làm công tác quản lý chi NSNN trên địa bàn huyện Tân Phước, tỉnh
Tiền Giang.................................................................................................................41

KI

2.2.3. Đánh giá về tổ chức quản lý và nhân sự trong quản lý chi NSNN trên địa


C

bàn huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang .................................................................42


H

2.3. Thực trạng công tác quản lý chi NSNN từ năm 2015 – 2017 trên địa bàn huyện

ẠI

Tân Phước, tỉnh Tiền Giang ......................................................................................44

Đ

2.3.1. Tình hình thực hiện nhiệm vụ chi NSNN trên địa bàn huyện Tân Phước, tỉnh


G

Tiền Giang – giai đoạn 2015 – 2017.........................................................................44



N

2.3.2. Thực trạng công tác quản lý chi NSNN tại huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang

Ư


...................................................................................................................................48

TR

2.4. Khảo sát thực trạng công tác quản lý chi NSNN của huyện Tân Phước, tỉnh
Tiền Giang.................................................................................................................61
2.4.1. Đối tượng và phạm vi khảo sát .......................................................................61
2.4.2. Nội dung khảo sát............................................................................................62
2.4.3. Phương pháp khảo sát .....................................................................................63
2.4.4. Kết quả khảo sát ..............................................................................................63
2.5. Đánh giá chung về công tác quản lý chi NSNN trên địa bàn huyện Tân Phước,
tỉnh Tiền Giang .........................................................................................................71


vi


2.5.1. Mức độ đáp ứng các tiêu chí về quản lý chi NSNN của huyện Tân Phước, tỉnh
Tiền Giang.................................................................................................................71
2.5.2. Những kết quả đạt được trong công tác quản lý NSNN trên địa bàn huyện Tân
Phước, tỉnh Tiền Giang .............................................................................................72
2.5.3. Những hạn chế, tồn tại trong công tác quản lý NSNN trên địa bàn huyện Tân
Phước, tỉnh Tiền Giang .............................................................................................73
2.5.4. Nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại ........................................................75
2.5.5. Những bài học rút ra từ quá trình quản lý NSNN trên địa bàn huyện Tân


U



Phước, tỉnh Tiền Giang .............................................................................................76

H

CHƯƠNG 3.GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN

TẾ


SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN PHƯỚC, TỈNH TIỀN

N
H

GIANG ......................................................................................................................77
3.1. Mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của huyện Tân Phước, tỉnh Tiền

KI

Giang giai đoạn 2015-2020.......................................................................................77



C

3.1.1. Mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ cơ bản của huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang.

H

...................................................................................................................................77

ẠI


3.1.2 Quan điểm phát triển cụ thể của huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang..............79

Đ

3.2. Những quan điểm cơ bản trong quản lý chi ngân sách nhà nước trên địa bàn

G

huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2015 – 2020 ......................................80




N

3.3. Cơ sở đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước

Ư

huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang ...........................................................................81

TR

3.4. Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN trên địa bàn huyện
Tân Phước tỉnh Tiền Giang .......................................................................................82

3.4.1. Tăng cường sự lãnh đạo, điều hành trong công tác quản lý chi NSNN của
Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang ...............................82
3.4.2. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức có liên quan
đến công tác quản lý chi NSNN................................................................................83
3.4.3. Những điểm lưu ý trong thực hiện chi ngân sách nhà nước ...........................85

vii


3.4.4. Hoàn thiện cơ chế quản lý, điều hành chi NSNN trên địa bàn huyện Tân
Phước, tỉnh Tiền Giang .............................................................................................85
3.4.5. Tổ chức công khai, minh bạch trong quản lý chi NSNN trên địa bàn huyện

Tân Phước, tỉnh Tiền Giang ......................................................................................86
3.4.6. Đổi mới quy trình lập, chấp hành và quyết toán chi NSNN huyện Tân Phước, tỉnh
Tiền Giang..................................................................................................................86
3.4.7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trong công tác quản lý chi NSNN
trên địa bàn huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang .......................................................88

U



3.4.8. Hoàn thiện phân cấp quản lý NSNN ...............................................................90


H

3.4.9. Quản lý và phân cấp ngân sách cấp xã một cách hiệu quả hơn, khuyến khích

TẾ

sự chủ động trong cân đối ngân sách tại cấp xã trên địa bàn huyện Tân Phước, tỉnh

N
H

Tiền Giang.................................................................................................................90

3.4.10. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý chi NSNN trên địa

KI

bàn huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang ....................................................................92


C

3.4.11. Nâng cao chất lượng công tác kiểm soát chi NSNN.....................................93

H


3.4.12. Tăng cường mối quan hệ phối hợp giữa cơ quan tài chính, kho bạc nhà nước

ẠI

và các cơ quan khác có liên quan trong công tác quản lý chi NSNN trên địa bàn

Đ

huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang ...........................................................................94

G


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................96



N

1. Kết luận .................................................................................................................96

Ư

2. Kiến nghị ...............................................................................................................97


TR

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................99
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii



DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Giá trị sản xuất theo nhóm ngành trên địa bàn Huyện........................36

Bảng 2.2:

Dân số và mật độ dân số của huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang. .....37

Bảng 2.3:

Chi đầu tư phát triển của huyện Tân Phước giai đoạn 2015 - 2017....44


Bảng 2.4:

Chi thường xuyên của huyện Tân Phước giai đoạn 2015 - 2017........45

Bảng 2.5:

Chi NSNN huyện Tân Phước theo khu vực giai đoạn 2015 - 2017....46

Bảng 2.6:

Tổng hợp chi NSNN huyện Tân Phước giai đoạn 2015 - 2017. .........47


Bảng 2.7:

Dự toán chi NSNN huyện Tân Phước giai đoạn 2015 – 2017. ...........50

Bảng 2.8:

Dự toán chi NSNN huyện phân theo khu vực giai đoạn 2015 – 2017.

H

U




Bảng 2.1:

TẾ

.............................................................................................................51
Tổng hợp dự toán phân cấp chi NSNN các xã,thị trấn giai đoạn 2015 –

N
H


Bảng 2.9:

2017. ....................................................................................................52
Bảng tổng hợp, so sánh việc thực hiện dự toán chi NSNN huyện Tân

KI

Bảng 2.10:


C


Phước giai đoạn 2015 – 2017..............................................................54
Bảng tổng hợp, so sánh việc thực hiện dự toán chi NSNN các xã trên

H

Bảng 2.11:

ẠI

địa bàn huyện Tân Phước giai đoạn 2015 – 2017. ..............................56
Thâm niên công tác trung bình của người được khảo sát ...................65


Bảng 2.13:

Tổng hợp ý kiến trả lời về minh bạch số liệu ngân sách nhà nước.....65

Bảng 2.14:

Tổng hợp ý kiến về mức độ công khai, minh bạch số liệu NSNN......66

G

N




Tổng hợp kết quả điều tra về định hướng quản lý chi NSNN huyện

TR

Ư

Bảng 2.15:

Đ


Bảng 2.12:

Tân Phước, tỉnh Tiền Giang. ...............................................................70

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hệ thống tài chính trong nền kinh tế thị trường. ...................................6

Hình 1.2.


Hệ thống ngân sách nhà nước Việt Nam...............................................6

Hình 1.3.

Sơ đồ phân cấp nội dung chi NSNN cấp huyện....................................8

Hình 1.4.

Sơ đồ hệ thống cơ quan quản lý chi NSNN cấp huyện.........................9

Hình 1.6.


Sơ đồ soạn lập, điều chỉnh và gửi dự toán chi NSNN lên...................20

Hình 2.2:

Biểu đồ tỷ lệ các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi NS huyện.......66

Hình 2.3:

Biểu đồ đánh giá về các đối tượng sử dụng báo cáo tài chính. ...........67

Hình 2.4:


Biểu đồ đánh giá về kiểm soát chi ngân sách......................................68

Hình 2.5:

Biểu đồ tổng hợp ý kiến đánh giá quản lý chi ngân sách....................68

Hình 2.6:

Biểu đồ tổng hợp ý kiến đánh giá kiểm soát chi NSNN. ....................69

TR


Ư



N

G

Đ

ẠI


H


C

KI

N
H

TẾ


H

U



Hình 1.1.

x


PHẦN 1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngân sách nhà nước là công cụ tài chính rất quan trọng của mọi quốc gia, chi
NSNN là một khâu rất quan trọng trong điều tiết kinh tế vĩ mô. Ngân sách nhà nước
cấp huyện là một bộ phận cấu thành nên NSNN, là công cụ để chính quyền địa
phương thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong quá trình quản lý kinh tế,

U



xã hội, an ninh, quốc phòng tại địa phương. Luật NSNN số 83/2015/QH13 được


H

Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 25 tháng 6 năm 2015 đã quy

TẾ

định rõ, đầy đủ về trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan quản lý chi NSNN đặc

N
H


biệt trong việc lập dự toán, chấp hành dự toán và quyết toán chi NSNN. Hiện nay,
bội chi NSNN là vấn đề đang được Đảng Cộng Sản Việt Nam, Nhà nước Cộng Hòa

KI

Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam đặc biệt quan tâm; thực hiện chặt chẽ, đúng quy định


C

pháp luật về công tác quản lý chi NSNN sẽ góp phần giảm bội chi NSNN, phòng


H

chống tham ô, tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, thất thoát NSNN.

ẠI

Thời gian qua, công tác quản lý chi NSNN trên địa bàn huyện Tân Phước,

Đ

tỉnh Tiền Giang đã đạt được kết quả nhất định, đảm bảo đúng quy định, hiệu quả


G

trong quản lý chi NSNN đã góp phần ổn định tăng trưởng kinh tế, xã hội tại địa

N

phương, giúp cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế đúng theo quy hoạch phát triển

Ư




của huyện, hoàn thành tương đối tốt các nhiệm vụ trọng tâm của năm ngân

TR

sách…Tuy nhiên, công tác quản lý chi ngân sách vẫn còn một số hạn chế, tồn tại
như việc xây dựng dự toán chi NSNN chưa xác định đầy đủ các nhiệm vụ chi
dẫn đến việc thực hiện nhiệm vụ chi NSNN hàng năm đều vượt dự toán được
duyệt; phân bổ vốn đầu tư còn dàn trải, không gắn với kế hoạch vốn, còn tình
trạng làm thất thoát vốn đầu tư, công tác tạm ứng vốn thanh toán còn lỏng lẻo;
việc xây dựng kế hoạch tài chính 03 năm và 05 năm chưa dự báo được hết các
nhiệm vụ chi dẫn đến bội chi NSNN so với dự toán được giao cả trong chi đầu tư
phát triển và chi thường xuyên; định mức phân bổ thấp và ổn định trong cả thời


1


kỳ dài nên nhiều đơn vị chưa chủ động được kinh phí của mình; quy trình lập dự
toán NSNN trải qua nhiều đầu mối, thủ tục cồng kềnh, chậm đổi mới; công tác
quyết toán chi NSNN còn mang nặng tính hình thức…Vì vậy, Tác giả đã quyết
định chọn nội dung: “Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách Nhà nước
trên địa bàn huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang” làm đề tài Luận văn thạc sỹ
của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung


U



Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về công tác

H

quản lý chi NSNN cấp huyện, đánh giá thực trạng tình hình công tác quản lý chi

TẾ


NSNN tại huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang, Tác giả luận văn đề xuất các giải

N
H

pháp chủ yếu nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước
trên địa bàn huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang.

KI

2.2. Mục tiêu cụ thể



C

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu chung, Luận văn đề ra các mục tiêu nghiên

H

cứu cụ thể như sau:

ẠI


- Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản và thực tiễn về công tác quản lý chi ngân

Đ

sách nhà nước cấp huyện.

G

- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại




N

huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2015 – 2017.

Ư

- Đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi ngân

TR

sách nhà nước tại huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang những năm tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu những vấn đề cơ bản về lý luận và thực tiễn có liên quan
đến công tác quản lý chi NSNN trên địa bàn huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang.
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
- Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu tại Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện
Tân Phước, tỉnh Tiền Giang.

2


- Thời gian nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng
công tác quản lý chi NSNN tại huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang trong giai đoạn

2015 - 2017 và đề ra một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi
NSNN trên địa bàn huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang thời gian tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Số liệu thứ cấp
- Phương pháp thu thập thông tin, số liệu: Thu thập thông tin, số liệu từ các
báo cáo thu – chi NSNN từ năm 2015 – 2017 của phòng Tài chính - Kế hoạch

U



huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang. Ngoài ra, Tác giả còn tham khảo thêm số liệu từ


H

các báo cáo tổng hợp của Sở Tài chính Tiền Giang, niên giám thống kê của huyện

TẾ

Tân phước các năm 2015 – 2017 và báo cáo tổng hợp của HĐND huyện, UBND
huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang các năm 2015 - 2017.

N
H


- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu: Số liệu được tập hợp và đưa vào cơ

KI

sở dữ liệu trên bảng tính Excel để phân tích, tổng hợp, xử lý số liệu, tính toán.


C

Ngoài ra, đề tài còn thu thập ý kiến của các chuyên gia là cán bộ, công
chức làm việc tại Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Tân Phước, Sở Tài chính


H

Tiền Giang, Kho bạc Nhà nước Tiền Giang… để có đánh giá toàn diện hơn về

ẠI

hiệu quả chi tiêu và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý chi

Đ

NSNN trên địa bàn huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang


N

G

4.2. Số liệu sơ cấp



- Phương pháp thu thập thông tin, số liệu: Trực tiếp khảo sát, điều tra, thu

Ư


thập thông tin bằng phiếu điều tra các cán bộ, công chức, viên chức công tác tại

TR

Sở Tài chính, Thanh tra Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Tiền Giang, các phòng, đơn vị sự nghiệp, các trường học và các xã, thị trấn
trên địa bàn huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang để có căn cứ khoa học cho việc
rút ra các kết luận nhằm để nâng cao hiệu quả công tác quản lý chi NSNN trên
địa bàn huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang.
Cỡ mẫu là 137.
- Số liệu thu thập sẽ được xử lý theo phương pháp tổng hợp, phân tích, mô tả và

tính toán trên phần mềm Excel để phục vụ mục tiêu nghiên cứu, đánh giá của đề tài.

3


5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần đặt vấn đề và phần kết luận – kiến nghị, Luận văn có 03 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý chi ngân sách nhà nước.
Chương 2. Thực trạng công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại huyện
Tân phước, tỉnh Tiền Giang.
Chương 3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại


TR

Ư



N

G

Đ


ẠI

H


C

KI

N
H


TẾ

H

U



huyện Tân phước, tỉnh Tiền Giang.

4



PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Lý luận cơ bản về ngân sách nhà nước
1.1.1. Khái niệm về ngân sách nhà nước



Theo Điều 4, Luật NSNN (2015): Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản


U

thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và

H

được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của

TẾ

Nhà nước.


N
H

1.1.2. Năm ngân sách, chu trình NSNN và hệ thống tài chính – ngân sách ở
Việt Nam

KI

- Năm ngân sách chỉ khoảng thời gian mà trong đó dự toán thu, chi NSNN đã


C


được phê chuẩn và có hiệu lực thực hiện. Thông thường trên thế giới năm NSNN có

H

thời gian là 12 tháng nhưng khác nhau về thời điểm bắt đầu và kết thúc. Ở Việt

ẠI

Nam, năm NSNN gồm có 12 tháng bắt đầu tư ngày 01/01 đến 31/12 (tính theo năm

Đ


dương lịch).

G

- Chu trình ngân sách là quá trình tính từ khi bắt đầu hình thành nên dự toán

N

NSNN của một năm nào đó cho đến khi kết thúc.

Ư




Chu trình ngân sách gồm có 03 giai đoạn: Giai đoạn 1: Hình thành kế hoạch

TR

thu, chi NSNN; giai đoạn 2: Chấp hành NSNN; giai đoạn 3: Quyết toán NSNN.
Nhìn chung, NSNN có nhiều nội dung tuy nhiên có 02 nội dung quan trọng

nhất là thu NSNN và chi NSNN. Trong đó, chi ngân sách nhà nước và công tác
quản lý chi NSNN có vai trò rất quan trọng và tác động rất lớn đến sự phát triển

kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, kiềm chế lạm phát…của một địa phương nói
chung hay một huyện nói riêng.
- Hệ thống tài chính trong nền kinh tế thị trường: Gồm Tài chính nhà nước,
tài chính các tổ chức kinh tế, các định chế tài chính, tài chính kinh tế cá thể hộ gia
đình và tài chính các tổ chức xã hội.

5


HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

TÀI


TÀI

CÁC

TÀI

TÀI

CHÍNH

CHÍNH


ĐỊNH

KINH

CHÍNH

NHÀ

CÁC TỔ

CHẾ


KINH

CÁC TỔ

NƯỚC

CHỨC

TÀI

TẾ CÁ


CHỨC

KINH

CHÍNH

THỂ…

XÃ HỘI

U




TẾ

TẾ

H

(Nguồn: Tác giả tổng hợp)

Hình 1.1. Hệ thống tài chính trong nền kinh tế thị trường.


N
H

- Hệ thống NSNN Việt Nam: Gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa

KI

phương; ngân sách địa phương có ba cấp là ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp


C


huyện và ngân sách cấp xã.

H

NSNN CHXHCN VIỆT NAM
NSĐP

G

Đ


ẠI

NSTW

Ư



N

NS CẤP TỈNH


TR

NS CẤP HUYỆN

NS CẤP XÃ
(Nguồn: Theo Luật NSNN năm 2015)
Hình 1.2. Hệ thống ngân sách nhà nước Việt Nam.

6


1.2. Lý luận về quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện

1.2.1. Chi ngân sách nhà nước và tổ chức bộ máy quản lý chi NSNN cấp huyện
1.2.1.1. Chi NSNN và đặc điểm của chi NSNN cấp huyện
a. Khái niệm chi NSNN
Theo Luật NSNN 2015, chi ngân sách nhà nước cấp huyện là toàn bộ các
khoản chi của chính quyền nhà nước cấp huyện được thực hiện trong một thời kỳ để
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình. Chi NSNN cấp huyện là hệ thống
những quan hệ phân phối lại các khoản thu nhập phát sinh trong quá trình sử dụng

U




có kế hoạch quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước nhằm thực hiện nhiệm vụ quản lý,

H

điều hành phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước của huyện.

TẾ

Chi NSNN cấp huyện là sự kết hợp hài hoà giữa quá trình phân phối quỹ

N
H


NSNN để hình thành các quỹ tài chính của các cơ quan, đơn vị và quá trình quản lý,
sử dụng chi tiêu các quỹ này đúng mục đích, kế hoạch mà huyện đã đề ra.

KI

b. Đặc điểm chi NSNN


C

Bản chất của Nhà nước cấp huyện và các chức năng, nhiệm vụ chính trị, kinh


H

tế, xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ quyết định tính chất, nội dung, quy mô

ẠI

của chi NSNN. Hay nói cách khác chi NSNN gắn chặt với quyền lực Nhà nước.

Đ

Cơ quan quyền lực cao nhất của Nhà nước là chủ thể duy nhất quyết định nội


G

dung, cơ cấu, quy mô và mức độ các khoản chi NSNN. Ở Việt Nam, đó là Quốc hội và



N

Hội đồng nhân dân các cấp. Chính vì vậy các khoản chi NSNN mang tính pháp lý cao.

Ư


Chi NSNN liên quan đến rất nhiều chủ thể kinh tế, diễn ra liên tục trên diện

TR

rộng, toàn quốc gia và chịu sự tác động của rất nhiều yếu tố. Do đó, quản lý, kiểm
soát chi NSNN là công việc có tính khá phức tạp.
c. Bản chất của chi NSNN
Bản chất của chi ngân sách cấp huyện là những quan hệ kinh tế diễn ra
trong lĩnh vực phân phối dưới hình thức giá trị gắn với việc sử dụng quỹ NSNN
một cách có kế hoạch nhằm thực hiện chức năng đối nội, đối ngoại, thực hiện
nhiệm vụ kinh tế chính trị, văn hóa, xã hội của Nhà nước và duy trì sự tồn tại của

Nhà nước tại địa phương.

7


d. Chức năng của chi NSNN
Do tính đặc thù của chi NSNN cấp huyện là luôn gắn liền với Nhà nước và
việc phát huy vai trò của Nhà nước tại huyện trong quản lý vĩ mô nền kinh tế cũng
như phát huy tác dụng xã hội trên các khía cạnh cụ thể nên chi ngân sách nhà nước
cấp huyện cũng có ba chức năng gồm: Phân bổ nguồn lực, tái phân phối thu nhập,
điều chỉnh và kiểm soát.
e. Vai trò của chi NSNN

Vai trò của chi NSNN cấp huyện được xem xét trên hai khía cạnh: Là công

U



cụ đảm bảo duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy Nhà nước và là công cụ của

H

Nhà nước trong quản lý vĩ mô nền kinh tế thị trường tại huyện.


TẾ

f. Nội dung chi NSNN

N
H

Nội dung chi NSNN cấp huyện theo quy định của Luật Ngân sách năm

KI

2015 gồm có chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên và chi khác.

PHÂN CẤP CHI NSNN

CHI THƯỜNG

CHI KHÁC (chi

XUYÊN CẤP

trả lãi, chuyển

HUYỆN


nguồn, cân đối

G

Đ

TRIỂN CẤP HUYỆN

ẠI

CHI ĐẦU TƯ PHÁT


H


C

CẤP HUYỆN

CHI XÂY

CHI CÓ

KINH


GIÁO

VĂN

TR

Ư



N


NS, dự trữ)

DỰNG CƠ

TÍNH

TẾ

DỤC

HÓA


BẢN

CHẤT ĐT

ANQP…

(Nguồn: Theo Luật NSNN năm 2015)
Hình 1.3. Sơ đồ phân cấp nội dung chi NSNN cấp huyện.
* Chi đầu tư phát triển: Là nhiệm vụ chi của NSNN gồm chi đầu tư XDCB
và một số nhiệm vụ chi đầu tư khác theo quy định pháp luật. Chi đầu tư phát triển là
quản lý quá trình phân phối và sử dụng một phần vốn tiền tệ từ quỹ ngân sách nhà


8


nước để đầu tư tái sản xuất tài sản cố định nhằm từng bước tăng cường, hoàn thiện,
hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực sản xuất phục vụ của nền kinh tế
quốc dân đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn.
* Chi thường xuyên: Là một bộ phận của chi NSNN. Chi thường xuyên là
quá trình phân phối, sử dụng nguồn lực tài chính của nhà nước nhằm trang trải
những nhu cầu của cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, các
đoàn thể nhà nước… qua đó thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước ở các mặt hoạt
động như hoạt động sự nghiệp kinh tế, giáo dục đào tạo, y tế, xã hội, văn hóa –


U



thông tin, thể dục – thể thao, khoa học công nghệ, tài nguyên môi trường…Hay nói

H

cách khác chi thường xuyên NSNN là quá trình phân phối, sử dụng nguồn vốn từ

TẾ


NSNN để đáp ứng các nhu cầu chi gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ thường

N
H

xuyên của nhà nước về quản lý kinh tế - xã hội, bảo đảm ANQP.
* Chi khác: Gồm chi trả lãi vay, chi chuyển nguồn, chi cân đối ngân sách, chi

KI

dự trữ.



C

1.2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý chi NSNN cấp huyện

H

Cơ quan quản lý tài chính nhà nước cấp huyện là một bộ phận cấu thành của

ẠI


bộ máy nhà nước được thành lập ra để thực hiện chức năng quản lý, điều hành lĩnh

TR

Ư



N

G


Đ

vực tài chính – NSNN, trong đó có công tác quản lý chi NSNN cấp huyện.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
CẤP HUYỆN
ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP HUYỆN

PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ HOẠCH

KHO BẠC NHÀ NƯỚC CẤP


CẤP HUYỆN

HUYỆN

(Nguồn: Theo Luật NSNN năm 2015)
Hình 1.4. Sơ đồ hệ thống cơ quan quản lý chi NSNN cấp huyện.

9


HĐND cấp huyện là cơ quan thực hiện chức năng quyết định dự toán, quyết
định phân bổ dự toán NSNN cấp huyện, phê chuẩn quyết toán NSNN cấp huyện,

quyết định các chủ trương, biện pháp để thực hiện công tác chi NSNN cấp huyện,
quyết định điều chỉnh, bổ sung NSNN cấp huyện và giám sát thực hiện NSNN đã
được HĐND huyện phê duyệt.
UBND cấp huyện là cơ quan tổ chức quản lý hệ thống NSNN cấp huyện và
các hoạt động tài chính khác của huyện như công tác lập dự toán NSNN cấp huyện,
phương án phân bổ dự toán NSNN cấp huyện...

U



Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện là cơ quan tham mưu giúp UBND cấp


H

huyện trong việc tổng hợp dự toán NSNN huyện và phương án phân bổ dự toán thu

TẾ

– chi NSNN cấp huyện.

N
H


Kho bạc nhà nước huyện là cơ quan kiểm soát các hoạt động chi NSNN theo
liên quan.


C

1.2.2. Công tác quản lý chi NSNN

KI

quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền có


H

1.2.2.1. Khái niệm công tác quản lý chi NSNN

ẠI

Công tác quản lý chi NSNN là hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm

Đ

quyền sử dụng các phương pháp và công cụ chuyên ngành để tác động đến quá trình


G

chi NSNN nhằm đảm bảo các khoản chi NSNN được thực hiện theo đúng chế độ



N

chính sách đã được Nhà nước quy định, phục vụ tốt nhất việc thực hiện các chức

Ư


năng và nhiệm vụ của Nhà nước trong từng thời kỳ.

TR

Đối tượng tác động của quản lý chi NSNN là quá trình phân bổ và sử dụng

các khoản chi của NSNN hàng năm. Quá trình phân bổ các khoản chi NSNN được
thực hiện theo quy trình 02 bước: Lập danh mục các nhiệm vụ cần chi NSNN và
phân bổ NSNN theo tiến độ thực hiện nhiệm vụ đã được duyệt. Quá trình sử dụng
NSNN bao gồm các hoạt động tiêu dùng tiền NSNN trong quá trình thực hiện các
nhiệm vụ được tài trợ bằng NSNN.
Thực chất của công tác quản lý chi NSNN là giám sát quá trình xác định các

nhiệm vụ cần chi NSNN, đảm bảo mối quan hệ hợp lý giữa các khoản chi cho các

10


nhiệm vụ đó và giám sát quá trình sử dụng thực tế NSNN. Để làm việc này, cơ quan
quản lý tài chính công thực hiện có hệ thống các biện pháp và công cụ đặc thù như
mục lục ngân sách, định mức, chế độ chi NSNN, dự toán NSNN, quyết toán
NSNN… Mục tiêu của công tác quản lý chi NSNN là đảm bảo việc sử dụng NSNN
tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với yêu cầu của thực tế, đúng chính sách, chế độ của
Nhà nước, tạo tiền đề vật chất để Nhà nước thực hiện tốt các chức năng nhiệm vụ
của mình trong từng thời kỳ nhất định.

1.2.2.2. Đặc điểm công tác quản lý chi NSNN

U



Giống như mọi hoạt động quản lý khác, công tác quản lý chi NSNN cũng

H

bao gồm các chức năng: Hoạch định kế hoạch, chính sách, mục tiêu; tổ chức thực


TẾ

hiện các kế hoạch, chính sách, mục tiêu đó; kiểm tra, giám sát để quá trình thực
hiện đạt được hiệu quả cao nhất. Song, do gắn với tài chính công, nên công tác quản

N
H

lý chi NSNN mang một số đặc điểm riêng sau đây:

KI


Một là, công tác quản lý chi NSNN được thực hiện bởi các cơ quan Nhà


C

nước có thẩm quyền, trên cơ sở luật định.
tính quản trị tài chính công.

H

Hai là, công tác quản lý chi NSNN vừa mang tính chất chính trị, vừa mang


ẠI

Ba là, công tác quản lý chi NSNN là một hoạt động phức tạp, nhạy cảm, đối

Đ

mặt thường xuyên với xung đột lợi ích, với nguy cơ tham ô, tham nhũng.

N

G


Bốn là, các tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác quản lý chi NSNN khó được



lượng hóa. Nếu hiệu quả công tác quản lý chi ngân sách của khu vực tư có thể được

Ư

lượng hóa thông qua tính toán lợi ích và lợi nhuận thì hiệu quả quản lý NSNN khó

TR


đánh giá bằng tiền. Nguyên nhân là do, một mặt, các hoạt động sử dụng NSNN
thường ít dựa trên cơ chế tự trang trải và có lãi; mặt khác, khó đánh giá bằng tiền
kết quả sử dụng chi NSNN cho phúc lợi xã hội. Chính vì khó lượng hóa các thước
đo hiệu quả quản lý chi NSNN nên quản lý chi NSNN dễ sa vào quan liêu, duy ý
chí, sai lầm nhưng chậm bị phát hiện.
1.2.2.3. Vai trò của công tác quản lý chi NSNN
Trong công tác quản lý nhà nước nói chung, công tác quản lý chi NSNN có
vị trí rất quan trọng, thể hiện qua các giác độ sau:

11



- Công tác quản lý chi NSNN góp phần cung ứng kịp thời, đầy đủ tài chính
cho hoạt động của Nhà nước và nhu cầu của xã hội. Trong điều kiện nguồn tài chính
công còn hạn hẹp, việc cung ứng tài chính đúng địa chỉ, kịp thời, phù hợp với yêu
cầu là điều kiện cơ bản để các hoạt động sử dụng nguồn tài chính đó đạt được mục
tiêu đã định. Công tác quản lý chi NSNN góp phần để quá trình chi NSNN đáp ứng
được các yêu cầu đó. Thông qua quản lý chặt chẽ các khoản chi NSNN, quản lý chi
NSNN tác động đến đời sống KTXH, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, góp phần

U

làm, nâng cao chất lượng các hoạt động mang tính cộng đồng.




giải quyết các vấn đề bức xúc của xã hội như xoá đói giảm nghèo, giải quyết việc

H

- Công tác quản lý chi NSNN góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các khoản

TẾ

chi NSNN. Bằng công cụ dự toán, quản lý chi NSNN làm cho quá trình chi NSNN


N
H

mang tính kế hoạch cao hơn, chủ động hơn và có căn cứ khoa học hơn. Việc lập dự
toán NSNN cũng giúp cơ quan cấp trên kiểm soát tốt hơn quá trình chi tiêu của cấp

KI

dưới. Dựa vào phân tích dự toán trong đối chiếu với thực tế, cơ quan nhà nước có


C


cơ sở để điều chỉnh hợp lý. Ngoài ra, với công cụ chấp hành dự toán và quyết toán

H

NSNN theo dự toán, quản lý chi NSNN đã tạo ra một hành lang pháp lý cho phép

ẠI

cơ quan sử dụng NSNN tự chủ trong hoạt động của mình mà không vượt quá giới

Đ


hạn được phép. Căn cứ vào dự toán, cơ quan phê chuẩn cũng dễ dàng lựa chọn các

G

hoạt động được ưu tiên chi NSNN, cũng như dễ dàng hơn trong chủ động cân đối



N

ngân sách Nhà nước.


Ư

- Công tác quản lý chi NSNN hiệu quả hỗ trợ Nhà nước ổn định vĩ mô. Quản

TR

lý chi NSNN hiệu quả cho phép Nhà nước chủ động chi tiêu phù hợp với thực trạng
nền kinh tế. Trong điều kiện nền kinh tế suy thoái, quản lý chi NSNN có hiệu quả sẽ
ưu tiên chi NSNN cho kích cầu. Khi nền kinh tế tăng trưởng nóng, lạm phát cao, quản lý
chi NSNN hiệu quả cho phép Nhà nước cắt giảm chi tiêu Chính phủ để bình ổn giá cả…
Ngoài ra, quản lý chi NSNN hiệu quả góp phần tăng tích lũy của Nhà nước nhằm sử

dụng để hỗ trợ phát triển sản xuất, hình thành quỹ dự phòng của Nhà nước để ứng phó,
phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, hoả hoạn, nhiệm vụ quan trọng về quốc
phòng, an ninh và nhiệm vụ cấp bách khác phát sinh ngoài dự toán

12


- Công tác quản lý chi NSNN có hiệu quả sẽ tạo điều kiện để Nhà nước hỗ
trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, điều tiết thu nhập dân cư, thực hiện công bằng xã
hội và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
- Công tác quản lý chi NSNN hiệu quả, một mặt, góp phần chi NSNN hợp lý,
qua đó định hướng đầu tư, thu nhập và tiêu dùng hợp lý của dân cư. Tác động phái

sinh tiếp theo đến sản xuất là chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo định hướng của nhà
nước qua vai trò kích thích của cung, cầu trên thị trường. Mặt khác, bằng việc tiết
kiệm chi NSNN do quản lý chi hiệu quả, Nhà nước có nguồn lực tài trợ các dự án

U



đầu tư phát triển. Ở cấp địa phương, các khoản chi phát triển các kết cấu hạ tầng

H


kinh tế như giao thông, thuỷ lợi, điện, nước trên địa bàn (chủ yếu do ngân sách địa

TẾ

phương đảm nhận) có vai trò tạo động lực cho phát triển kinh tế - xã hội. Quản lý

N
H

tốt các khoản chi ngân sách tại địa phương, đặc biệt là các khoản chi đầu tư phát
triển, còn cho phép chính quyền địa phương hỗ trợ hình thành các ngành then chốt,


KI

các công trình thuộc ngành kinh tế mũi nhọn trên địa bàn, qua đó đẩy nhanh tốc độ


C

tăng trưởng kinh tế, hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp phát triển (thông qua

H

chính sách trợ giá, hỗ trợ vốn, ưu đãi về thuế...), tạo ra môi trường và điều kiện


ẠI

thuận lợi cho sản xuất kinh doanh phát triển, đảm bảo ổn định về mặt xã hội, chính

Đ

trị…. Thông qua đầu tư và quản lý vốn đầu tư từ NSNN, quản lý chi NSNN sẽ tạo

G

điều kiện rút ngắn khoảng cách giữa nông thôn và thành thị, giữa đồng bằng và




N

miền núi, giữa vùng phát triển và vùng sâu, vùng xa, từ đó giảm bớt khoảng cách

Ư

phân hoá giàu nghèo giữa các vùng, các khu vực, các tầng lớp dân cư, góp phần

TR


khắc phục những khiếm khuyết của kinh tế thị trường. Có thể nói quản lý chi ngân
sách có hiệu quả còn là yếu tố góp phần thúc đẩy phát triển bền vững.
- Công tác quản lý chi NSNN có hiệu quả sẽ góp phần chống tham ô, tham
nhũng, giảm nguy cơ suy thoái đạo đức của công chức, cán bộ quản lý nhà nước.
Thông qua việc xây dựng dự toán có căn cứ thực tiễn và khoa học, giám sát chặt chẽ
quá trình cấp phát và sử dụng, thực hiện quyết toán theo đúng chế độ, chính sách,
quản lý chi NSNN giảm thiểu cơ hội tham ô, tham nhũng của công chức, cung cấp
thông tin, bằng cứ để khen chê đúng người, đúng việc, xử lý nghiêm khắc các

13



×