Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Tác động của thu hồi đất đến việc làm và thu nhập của lao động nông thôn trên địa bàn thị xã cai lậy, tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.7 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KI

N
H

TẾ

H

U



LÊ HỒNG THẮM


C

TÁC ĐỘNG CỦA THU HỒI ĐẤT ĐẾN VIỆC LÀM VÀ

H

THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN

Ư




N

G

Đ

ẠI

THỊ XÃ CAI LẬY, TỈNH TIỀN GIANG

TR

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

U



LÊ HỒNG THẮM

TẾ


H

TÁC ĐỘNG CỦA THU HỒI ĐẤT ĐẾN VIỆC LÀM VÀ
THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN


C

KI

N
H

THỊ XÃ CAI LẬY, TỈNH TIỀN GIANG

ẠI

H

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Ư



N

G

Đ


MÃ SỐ: 8 31 01 10

TR

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHÙNG THỊ HỒNG HÀ

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Tác động của thu hồi đất đến việc làm và thu
nhập của lao động nông thôn trên địa bàn thị xã Cai Lậy” là công trình nghiên
cứu độc lập của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Phùng Thị
Hồng Hà. Những kết quả nghiên cứu hoặc thông tin của tác giả khác được sử dụng
trong Luận văn đều có trích dẫn rõ ràng. Các số liệu và kết quả nghiên cứu mới

U



trong Luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H

Tác giả

i

Lê Hồng Thắm



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu, để hoàn thành được Luận văn này, với
sự tình cảm chân thành và lòng kính trọng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý
Thầy, Cô Trường Đại học Kinh tế Huế đã giảng dạy, truyền đạt những kiến thức,
kinh nghiệm và đánh giá Luận văn; đồng thời, xin cảm ơn Ban Giám hiệu và quý
Thầy, Cô Trường Đại học Tiền Giang đã tạo những điều kiện cần thiết cho tác giả
trong quá trình học tập.



Đặc biệt tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS Phùng Thị Hồng Hà đã tận

U

tình hướng dẫn khoa học, dành cho tác giả những lời chỉ bảo ân cần với những kiến

H

thức và kinh nghiệm quý báu giúp tác giả vững tin, vượt qua khó khăn trong quá

TẾ

trình nghiên cứu để hoàn thành Luận văn.

N
H

Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Sở Tài chính tỉnh Tiền

KI


Giang đã tạo điều kiện cho tác giả học tập, nghiên cứu hoàn thiện Luận văn. Đồng
thời, tác giả cũng xin cảm ơn Lãnh đạo Thị uỷ, Ủy ban nhân dân, Phòng Lao động -


C

Thương binh và Xã hội, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chi cục Thống kê, Trung

H

tâm Phát triển Quỹ đất thị xã Cai Lậy, Đảng ủy, Ủy ban nhân dân và cán bộ, công

ẠI

chức các phường, xã trên địa bàn thị xã Cai Lậy nơi đề tài được triển khai, cùng bạn

Đ

bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện, động viên, khích lệ, cung cấp tư liệu đóng góp ý

G

kiến cho tác giả trong quá trình học tập nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.



N

Qua đây tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè và người thân


Ư

đã giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này.

TR

Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do khả năng có hạn nên Luận văn không

thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý Thầy, Cô đóng góp, giúp đỡ để
Luận văn được hoàn thiện hơn.
Huế, tháng 8 năm 2019
TÁC GIẢ

Lê Hồng Thắm

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

TR

Ư



N

G


Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H

U



Họ và tên học viên: LÊ HỒNG THẮM
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số : 8 31 01 10
Niên khóa: 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS PHÙNG THỊ HỒNG HÀ
Tên đề tài: “TÁC ĐỘNG CỦA THU HỒI ĐẤT ĐẾN VIỆC LÀM VÀ
THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ CAI

LẬY, TỈNH TIỀN GIANG”
1. Tính cấp thiết
Thị xã Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang được thành lập năm 2013 trên cơ sở điều
chỉnh diện tích và nhân khẩu của huyện Cai Lậy. Với định hướng phát triển trở
thành đô thị trung tâm phía Tây của tỉnh Tiền Giang, thị xã Cai Lậy tập trung cho
phát triển hạ tầng, chỉnh trang đô thị và đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế. Quá
trình thu hồi đất để thực hiện các dự án phát triển hạ tầng đô thị, đẩy mạnh đô thị
hóa trên địa bàn thị xã Cai Lậy tác động tích cực làm chuyển dịch lao động từ nông
nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa cũng có những
tác động không tốt đến việc làm và thu nhập của người dân, đặc biệt là lao động
nông thôn. Xuất phát từ yêu cầu thực tế nêu trên, tác giả chọn đề tài “Tác động của
thu hồi đất đến việc làm và thu nhập của lao động nông thôn trên địa bàn thị
xã Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang” làm Luận văn tốt nghiệp.
2. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả tiến hành điều tra, khảo sát lao động nông thôn thuộc các hộ dân có
đất bị thu hồi bằng cách phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi. Dữ liệu sơ cấp được
xử lý bằng phần mềm Excel. Từ đây, tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả,
phương pháp phân tổ thống kê, phương pháp chuyên gia phân tích để làm cơ sở kết
luận và đề xuất giải pháp tạo việc làm, tăng thu nhập cho lao động bị thu hồi đất ở
thị xã Cai Lậy cho những năm tiếp theo.
3. Kết quả nghiên cứu:
- Đưa ra cơ sở lý luận và thực tiễn về việc đánh giá tác động của thu hồi đất
đến việc làm, thu nhập, lao động nông thôn và những vấn đề liên quan.
- Đánh giá thực trạng việc làm và thu nhập của lao động nông thôn tại thị xã
Cai Lậy trên cơ sở các chỉ tiêu đánh giá việc làm và thu nhập của người lao động.
Tác giả chọn 03 đơn vị hành chính đại diện cho 2 khu vực tại thị xã Cai Lậy để điều
tra. Với kết quả điều tra thu được, thực hiện xử lý, phân tích đánh giá tình hình việc
làm của lao động nông thôn, tìm ra các nhân tố ảnh hưởng, nêu các khó khăn trong
vấn đề giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho lao động.
- Đề xuất các giải pháp nhằm góp phần giải quyết việc làm cho lao động

vùng nông thôn ở thị xã Cai Lậy.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: Ủy ban nhân dân

VL

: Việc làm

GQVL

: Giải quyết việc làm

BĐĐS

: Bảo đảm đời sống

CNH

: Công nghiệp hóa

ĐTH

: Đô thị hóa

KCN


: Khu công nghiệp

KCX

: Khu chế xuất

KTPCT

: Kinh tế phi chính thức

TM-DV

: Thương mại - Dịch vụ

TP

: thành phố

ĐT

: đường tỉnh

TTCN

: tiểu thủ công nghiệp

QL

: Quốc lộ


HTX

: Hợp tác xã

U
H

TẾ

N
H

KI


C

H

DNVVN

: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
: Thu hồi
: Doanh nghiệp
: Doanh nghiệp vừa và nhỏ

TR

Ư


ẠI

G



N

DN

Đ

CNH-HĐH
TH



UBND

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ ............................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ..............................................................................ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ............................................................................x


U



PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................1

H

1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1

TẾ

2.Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2

N
H

3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2
4.Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2

KI

5.Cấu trúc luận văn .....................................................................................................4


C

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................6


H

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HỒI ĐẤT, VIỆC

ẠI

LÀM VÀ THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG.................................................................6

Đ

1.1. Một số khái niệm..................................................................................................6

G

1.1.1. Khái niệm về lao động và lao động nông thôn .................................................6



N

1.1.2. Khái niệm về việc làm.......................................................................................8

Ư

1.1.3. Tạo việc làm và giải quyết việc làm cho lao động..........................................10

TR

1.1.4. Khái niệm về thu nhập ....................................................................................11
1.2. Đô thị hóa và sự cần thiết phải thu hồi đất trong quá trình đô thị hóa...............11

1.2.1. Đô thị hoá ........................................................................................................11
1.2.2. Ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa................................................................14
1.2.3. Thu hồi đất, bản chất và nguyên tắc của thu hồi đất.......................................17
1.3. Tác động của thu hồi đất đến giải quyết việc làm và bảo đảm đời sống cho
người lao động bị thu hồi đất ....................................................................................22

v


1.3.1. Tác động tích cực của thu hồi đất đến việc làm và đời sống của người lao
động bị thu hồi đất.....................................................................................................22
1.3.2. Tác động tiêu cực của thu hồi đất đến việc làm và đời sống của người lao
động bị thu hồi đất.....................................................................................................23
1.4. Tiêu chí đánh giá sự thay đổi việc làm, thu nhập của lao động bị thu hồi đất .......23
1.4.1. Tiêu chí phản ánh diện tích đất đai bị thu hồi .................................................23
1.4.2. Tiêu chí phản ánh việc làm của lao động........................................................24
1.4.3. Tiêu chí phản ánh thu nhập và cơ cấu thu nhập của lao động và hộ gia đình........25

U



1.5. Nhân tố ảnh hưởng đến việc làm và thu nhập của lao động nông thôn sau khi

H

thu hồi đất..................................................................................................................26

TẾ


1.5.1. Các nhân tố môi trường bên ngoài ..................................................................26

N
H

1.5.2. Các nhân tố bản thân người lao động..............................................................29
1.6. Kinh nghiệm giải quyết việc làm trong quá trình thu hồi đất để phát triển đô thị

KI

của một số địa phương ..............................................................................................30


C

1.6.1. Kinh nghiệm của huyện Bến Lức, tỉnh Long An ............................................30

H

1.6.2. Kinh nghiệm của thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang ........................................31

ẠI

1.6.3. Kinh nghiệm của thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp......................................33

Đ

1.6.4. Bài học kinh nghiệm cho thị xã Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang .............................33

G


CHƯƠNG 2. VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG BỊ THU HỒI ĐẤT



N

TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ CAI LẬY, GIAI ĐOẠN 2014 – 2017 ...........................35

Ư

2.1. Tình hình cơ bản của thị xã Cai Lậy ..................................................................35

TR

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................35
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................37
2.2. Khái quát về tình hình thu hồi đất của thị xã cai lậy giai đoạn 2014 - 2017 .....42
2.2.1. Diện tích đất thu hồi ........................................................................................42
2.2.2. Mục đích sử dụng đất thu hồi..........................................................................43
2.3. Sự thay đổi việc làm và thu nhập của lao động bị thu hồi đất ...........................44
2.3.1. Khái quát về các hộ điều tra ............................................................................44
2.3.2. Tình hình biến động đất đai của các hộ điều tra .............................................46

vi


2.3.3. Ảnh hưởng của thu hồi đất nông nghiệp đến việc làm của lao động ..............46
2.3.4. Ảnh hưởng của thu hồi đất nông nghiệp đến thời gian làm việc của lao động ...51
2.3.5. Ảnh hưởng của thu hồi đất nông nghiệp đến thu nhập của lao động ..............53

2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tạo việc làm và tăng thu nhập cho lao động bị thu
hồi đất trên địa bàn thị xã Cai Lậy ............................................................................56
2.4.1. Nhân tố thuộc về chủ thể nghiên cứu..............................................................56
2.4.2. Các nhân tố môi trường bên ngoài ..................................................................64
2.5. Những khó khăn gặp phải và kiến nghị của các hộ dân sau khi bị thu hồi đất ......67

U



2.5.1. Những khó khăn của các hộ gia đình gặp phải sau khi thu hồi đất.................67

H

2.5.2. Kiến nghị của các hộ gia đình bị thu hồi đất sản xuất ....................................67

TẾ

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM VÀ NÂNG CAO THU NHẬP CHO

N
H

LAO ĐỘNG NÔNG THÔN BỊ THU HỒI ĐÂT ĐỂ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TRÊN
ĐỊA BÀN THỊ XÃ CAI LẬY...................................................................................69

KI

3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ....................................................................................69



C

3.1.1. Bảo đảm việc làm hợp lý, ổn định, bền vững, có thu nhập cho người lao động sau

H

khi bị thu hồi đất là một nhiệm vụ quan trọng trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội

ẠI

của thị xã Cai Lậy.......................................................................................................69

Đ

3.1.2. Phát huy tính năng động, chủ động của lao động nông thôn ..........................69

G

3.1.3. Tạo việc làm trong nông thôn phải trên cơ sở phát huy năng lực và sự tham



N

gia của các loại hình DN, HTX, các tổ chức kinh tế khác và các hộ gia đình về khả

Ư

năng sản xuất, tạo việc làm tại chỗ, kết hợp với việc triển khai các chương trình


TR

mục tiêu quốc gia về tạo việc làm do Chính phủ chủ động triển khai trên từng địa
bàn. ............................................................................................................................70
3.2. Các giải pháp tạo việc làm, tăng thu nhập cho lao động sau khi bị thu hồi đất......70
3.2.1. Nâng cao trình độ, tính chủ động của nông dân để họ tìm kiếm được việc làm ....70
3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ, khuyến khích khu vực hộ gia đình và lao động nông
thôn tự giải quyết việc làm........................................................................................71
3.2.3. Nhóm giải pháp tạo việc làm thông qua phát triển doanh nghiệp và các tổ
chức hoạt động kinh doanh chuyên nghiệp trong nông thôn ....................................73

vii


3.2.4. Nhóm giải pháp đẩy mạnh phát triển thị trường lao động nông thôn .............74
3.2.5. Đẩy mạnh phát triển làng nghề và ngành nghề truyền thống để giải quyết việc
làm.............................................................................................................................75
3.2.6. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý của Nhà nước trong công tác giải quyết
việc làm cho nông dân khi thu hồi đất ......................................................................76
3.2.7 Các giải pháp khác ...........................................................................................77
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...........................................................79
1. Kết luận .................................................................................................................79

U



2. Khuyến nghị ..........................................................................................................81


H

2.1. Đối với Nhà nước và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang: ..................................81

TẾ

2.2. Đối với chính quyền địa phương thị xã Cai Lậy................................................81

N
H

2.3. Đối với doanh nghiệp liên quan đến việc thu hồi đất ........................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................82

KI

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN


C

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

H

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2

ẠI

BẢN GIẢI TRÌNH


TR

Ư



N

G

Đ

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Bảng 1.1:

Cơ cấu mẫu điều tra ..........................................................................3

Bảng 2.1:

Dân số và lao động của thị xã Cai Lậy giai đoạn 2014 – 2017 ......38

Bảng 2.2.

Quy mô diện tích các loại đất của thị xã Cai Lậy giai đoạn 2014 2017.................................................................................................40

Tình hình thu hồi đất trên địa bàn thị xã Cai Lậy ..........................42

Bảng 2.4:

Tình hình đất đai, nhân khẩu, lao động của các hộ điều tra ...........45

Bảng 2.5:

Tình hình biến động đất đai bình quân của 1 hộ.............................46

Bảng 2.6:

Cơ cấu ngành nghề của lao động trước và sau khi thu hồi đất .......47

Bảng 2.7:

Thay đổi ngành nghề của lao động phi nông nghiệp trước và sau khi

TẾ

H

U



Bảng 2.3.

N
H


thu hồi đất .......................................................................................49
Thay đổi thời gian làm việc 1 năm của lao động có việc làm ........52

Bảng 2.9:

Thay đổi thu nhập của lao động điều tra.........................................54

Bảng 2.10:

Ảnh hưởng của độ tuổi và giới tính đến việc làm và thu nhập của


C

KI

Bảng 2.8:

H

lao động...........................................................................................58
Ảnh hưởng của trình độ học vấn và chuyên môn đến việc làm và

ẠI

Bảng 2.11:

Đ


thu nhập của lao động .....................................................................60
Cách sử dụng tiền đền bù của các hộ..............................................63

Bảng 2

Kiến nghị của lao động trong các hộ bị thu hồi đất sản xuất..........68

TR

Ư



N

G

Bảng 2.12:

ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Đánh giá của hộ về khó khăn sau khi bị thu hồi đất .......................66

Hình 2.1.

Bản đồ hành chính thị xã Cai Lậy...................................................36

TR


Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H

U




Biểu 2.1.

x


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quá trình đô thị hóa mạnh mẽ tại các đô thị lớn ở Việt Nam đang tạo hiệu
ứng thúc đẩy đô thị hóa nhanh trên phạm vi các tỉnh, các vùng và cả nước. Nhiều
khu đô thị mới được hình thành, phát triển; các khu đô thị hiện hữu được cải tạo,
nâng cấp hạ tầng cơ sở: đường xá, điện nước, cơ sở giáo dục, y tế, vệ sinh môi
trường,… Đô thị hóa đã mang lại nhiều tác động tích cực làm thay đổi bộ mặt đô



thị, cải thiện diện mạo khu vực nông thôn.

U

Trong xu thế đất nước phát triển theo hướng Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

H

(CNH - HĐH), tỉnh Tiền Giang xây dựng chủ trương CNH - HĐH và các mục tiêu

TẾ

kinh tế - xã hội của tỉnh Tiền Giang, thu hồi nhiều diện tích đất nông nghiệp trên địa


N
H

bàn toàn tỉnh để đầu tư xây dựng các khu, cụm công nghiệp, phát triển mở rộng đô
thị và xây dựng các công trình hạ tầng.

KI

Thị xã Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang được thành lập năm 2013 trên cơ sở điều


C

chỉnh diện tích và nhân khẩu của huyện Cai Lậy. Với định hướng phát triển trở

H

thành đô thị trung tâm phía Tây của tỉnh Tiền Giang và là trung tâm giao lưu kinh tế

ẠI

quan trọng từ vùng Nam sông Tiền và vùng Đồng Tháp Mười hướng về TP. Mỹ

Đ

Tho và TP. Hồ Chí Minh, thị xã Cai Lậy tập trung cho phát triển hạ tầng, chỉnh

G

trang đô thị và đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế.




N

Quá trình thu hồi đất để thực hiện các dự án phát triển hạ tầng đô thị, đẩy

Ư

mạnh đô thị hóa trên địa bàn thị xã Cai Lậy tác động tích cực như thúc đẩy sự

TR

chuyển dịch lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Tuy nhiên, quá
trình đô thị hóa cũng có những tác động không tốt đến việc làm và thu nhập của
người dân, đặc biệt là lao động nông thôn. Trong những năm qua, địa phương đã đề
ra các giải pháp tập trung, nỗ lực giải quyết vấn đề việc làm, tăng thu nhập, từng
bước ổn định và nâng cao đời sống cho người dân sau thu hồi đất.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế nêu trên, tác giả chọn đề tài “Tác động của thu
hồi đất đến việc làm và thu nhập của lao động nông thôn trên địa bàn thị xã Cai
Lậy, tỉnh Tiền Giang” làm luận văn tốt nghiệp.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp tạo việc làm và tăng thu nhập cho
lao động nông thôn có đất bị thu hồi trên địa bàn thị xã Cai Lậy.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở cơ sở lý luận và thực tiễn về việc đánh giá tác động của
thu hồi đất đến việc làm, thu nhập, lao động nông thôn.

U

đất ở thị xã Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2014 - 2017.



- Đánh giá thực trạng việc làm và thu nhập của lao động trước và sau thu hồi

H

- Đề xuất giải pháp tạo việc làm, tăng thu nhập cho lao động bị thu hồi đất ở

TẾ

thị xã Cai Lậy.

N
H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

KI

- Đối tượng nghiên cứu: việc làm và thu nhập của lao động nông thôn bị thu



C

hồi đất.

H

- Đối tượng khảo sát: lao động nông thôn thuộc các hộ gia đình có đất bị thu

ẠI

hồi trên địa bàn thị xã Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang.

Đ

3.2. Phạm vi nghiên cứu

G

- Không gian nghiên cứu: thị xã Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang.



N

- Thời gian nghiên cứu:

Ư

+ Số liệu thứ cấp được tập hợp trong giai đoạn 2014 - 2017.


TR

+ Số liệu sơ cấp: tiến hành phỏng vấn những lao động thuộc các hộ dân có

đất bị thu hồi đất để xác định việc làm và thu nhập của họ vào thời điểm trước thu
hồi đất là năm 2014 và sau thu hồi đất là năm 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp: Tài liệu thứ cấp được thu thập từ các phòng ban
chuyên môn của tỉnh và huyện như Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và xã hội, UBND thị xã Cai Lậy,

2


phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng Lao động Thương binh và xã hội, Chi cục
Thống kê thị xã Cai Lậy về tình hình phát triển kinh tế xã hội, việc làm, thu nhập,
quá trình thu hồi đất.
Các tài liệu về chủ trương chính sách, nghị quyết Trung ương, Nghị quyết
của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, của UBND tỉnh về thu hồi đất
và giải quyết việc làm cho lao động bị thu hồi đất; Các thông tin nghiên cứu có liên
quan, các bài viết đăng trên các tạp chí khoa học, các bài báo về thực trạng thu hồi
đất và việc làm, đời sống, thu nhập của người có đất bị thu hồi ở một số địa phương

U



trong thời gian qua.


H

- Thu thập số liệu sơ cấp:

TẾ

Số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp các lao động

N
H

thuộc các hộ dân có đất bị thu hồi trên địa bàn thị xã Cai Lậy, nội dung phỏng vấn
dựa vào các bảng hỏi và câu hỏi nghiên cứu đã được thiết kế sẵn.

KI

Bảng 1.1: Cơ cấu mẫu điều tra


C

Tổng thể

Mẫu điều tra

%

Số hộ

%


1380

22,9

28

37,33

801

13,3

21

28

Xã Long Khánh

3839

63,7

26

34,67

Tổng

6020


100

75

100

(Nguồn: thống kê dân số của chi cục dân số thị xã
và số liệu điều tra tháng 3/2018)

TR

Ư



N

G

Đ

Phường 3

ẠI

Phường 2

Số hộ


H

Đơn vị

Tác giả chọn ngẫu nhiên các hộ dân có đất bị thu hồi trên địa bàn tương ứng

với ba vùng của thị xã: phường 2 là một trong những phường trung tâm của thị xã
Cai Lậy, phường 3 là một phường của thị xã Cai Lậy được thành lập trên cở sở điều
chỉnh diện tích và nhân khẩu của hai xã thuộc huyện Cai Lậy cũ và xã Long Khánh
là một xã vùng ven trung tâm thị xã Cai Lậy. Danh sách các hộ dân được phỏng vấn
dựa trên cơ sở danh sách bồi thường, hỗ trợ của các dự án thu hồi đất do Trung tâm
Phát triển quỹ đất thị xã Cai Lậy cung cấp.

3


4.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu
4.3.1. Phương pháp xử lý số liệu
Toàn bộ số liệu điều tra thu thập được tổng hợp, tính toán và phân tổ thống
kê theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu. Các dữ liệu được xử lý trên
phần mềm Excel.
4.3.2. Phương pháp phân tích
Đánh giá tác động của việc thu hồi đất giúp so sánh được việc làm và thu
nhập của lao động, đặc biệt là lao động nông thôn trước và sau khi thu hồi đất. Có

U



nhiều phương pháp đánh giá tác động để tạo ra sự tương đồng trong so sánh, bao


H

gồm so sánh theo không gian, so sánh theo thời gian và so sánh kết hợp không gian

TẾ

và thời gian. Đề tài luận văn sử dụng kết hợp các phương pháp:

N
H

Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này được sử dụng nhằm mô tả
đặc điểm lao động, việc làm và thu nhập của người lao động tại các thời điểm

KI

nghiên cứu khác nhau.


C

Phương pháp phân tổ thống kê: Để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các

H

nhân tố đến việc làm và thu nhập của lao động điều tra.

ẠI


Phương pháp so sánh: Được sử dụng để so sánh nhằm xác định sự thay đổi về:

Đ

- Đặc điểm về trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn, nghề nghiệp của lao

G

động trước và sau khi bị thu hồi đất.



N

- Tình trạng việc làm của lao động trước và sau khi bị thu hồi đất.

TR

hồi đất.

Ư

- Số ngày làm việc bình quân của lao động trong năm trước và sau khi thu
- Thu nhập của lao động ở nông thôn của các hộ trước và sau khi bị thu hồi đất

Phương pháp chuyên gia để tìm ra các nguyên nhân dẫn đến tình trạng thất
nghiệp và thiếu việc làm của lao động bị thu hồi đất.
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài Phần Đặt vấn đề, Phần Kết luận và Kiến nghị; danh mục các bảng
biểu, biểu đồ, tài liệu tham khảo, phụ lục; Phần Nội dung Luận văn gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về thu hồi đất, việc làm và thu nhập của lao động

4


Chương 2: Việc làm và thu nhập của lao động bị thu hồi đất trên địa bàn thị
xã Cai Lậy, giai đoạn 2014 - 2017
Chương 3: Các giải pháp tạo việc làm và tăng thu nhập cho lao động nông

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI


N
H

TẾ

H

U



thôn bị thu hồi đất thị xã Cai Lậy

5


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HỒI ĐẤT,
VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Khái niệm về lao động và lao động nông thôn
1.1.1.1. Lao động
Lao động là hoạt động tiêu dùng sức lao động; là hoạt động có mục đích, có



ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời

H


U

sống XH. Lao động là hoạt động đặc trưng và sáng tạo của con người.

TẾ

Khái niệm “lao động” tùy theo góc độ nghiên cứu mà các nhà khoa học đưa
ra các quan niệm về “lao động” tương ứng. Tuy nhiên, các quan điểm đều tập trung

N
H

vào hai khía cạnh: Thứ nhất, coi lao động là hoạt động, là phương thức tồn tại của

KI

con người; Thứ hai, coi lao động chính là bản thân con người, là sự nỗ lực vật chất


C

và tinh thần để thỏa mãn nhu cầu của con người. Dựa vào quan niệm lao động là
hành động xã hội, người ta phân biệt năm yếu tố cơ bản tạo nên cấu trúc của lao

H

động: đối tượng lao động, mục đích lao động, công cụ lao động, điều kiện lao động

ẠI


và chủ thể lao động.

G

Đ

Trong giáo trình Kinh tế học chính trị Mác - Lênin [5], lao động được định

N

nghĩa là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm



phục vụ các nhu cầu của đời sống con người.

Ư

Trong Bộ luật Lao động của nước ta chỉ rõ: Lao động là hoạt động quan trọng

TR

nhất của con người, tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần của xã hội [10].
Thực tiễn cho thấy, hoạt động lao động của con người có vai trò hết sức quan

trọng. Lao động không chỉ tạo ra của cải vật chất đáp ứng nhu cầu của con người,
giúp con người nâng cao được trình độ hiểu biết về thế giới tự nhiên và nâng cao
kiến thức về xã hội và nhân cách đạo đức. Lao động là điều kiện tiên quyết cho sự
tồn tại và phát triển xã hội.


6


1.1.1.2. Lao động nông thôn
Nông thôn là vùng khác với thành thị ở chỗ chủ yếu là nông dân sống và làm
việc, có mật độ dân cư thấp, cơ cấu hạ tầng kém phát triển hơn, có trình độ tiếp cận
thị trường và sản xuất hàng hoá thấp hơn. Điểm đáng lưu ý của lao động trong lĩnh
vực nông nghiệp là mọi hoạt động lao động, sản xuất kinh doanh đều gắn liền với
đối tượng cây trồng, vật nuôi; là những cơ thể sống với những đặc điểm riêng biệt,
không thể xóa bỏ, lao động nông nghiệp mang sắc thái riêng, không giống với lao
động trong một số ngành kinh tế khác. Đặc biệt tính chất thời vụ của lao động nông

U



nghiệp, làm cho lao động nông nghiệp lúc thì căng thẳng, lúc lại nhàn rỗi; tình trạng

H

thiếu việc làm tạm thời là khá phổ biến.

TẾ

Lao động nông thôn là những người thuộc lực lượng lao động, tham gia hoạt

N
H

động trong hệ thống các ngành kinh tế nông thôn như trồng trọt, chăn nuôi, lâm

nghiệp, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ trong nông thôn. Đây là lực

KI

lượng chủ yếu sản xuất lương thực, thực phẩm cho xã hội và đảm bảo an ninh lương


C

thực quốc gia.

H

* Lao động nông thôn ở nước ta có những đặc điểm chủ yếu sau:

ẠI

Thứ nhất, lao động nông thôn sống và làm việc rải rác trên địa bàn rộng. Đặc

Đ

điểm này làm cho việc tổ chức hợp tác lao động và việc bồi dưỡng đào tạo, cung

G

cấp thông tin cho lao động nông thôn là rất khó khăn. Hơn nữa, lao động nông thôn



N


nước ta chủ yếu tập trung trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp với năng suất lao

Ư

động thấp, phương thức sản xuất còn nhiều lạc hậu, hiệu quả sản xuất không cao.

TR

Thứ hai, lao động nông thôn ở nước ta đa số trình độ văn hoá và chuyên môn

thấp hơn so với thành thị. Lao động nông thôn chủ yếu học nghề thông qua việc
hướng dẫn của thế hệ trước hoặc tự truyền cho nhau nên lao động theo truyền thống
và thói quen là chính. Điều đó làm cho lao động nông thôn có tính bảo thủ nhất
định, tạo ra sự khó khăn cho việc thay đổi phương hướng sản xuất và thực hiện
phân công lao động, hạn chế sự phát triển kinh tế nông thôn.
Thứ ba, lao động nông thôn mang tính thời vụ rõ rệt, đặc biệt là các vùng
nông thôn thuần nông. Do vậy, việc sử dụng lao động trong nông thôn kém hiệu

7


quả, hiện tượng thiếu việc làm là phổ biến. Muốn giải quyết việc làm và tăng thu
nhập cho lao động nông thôn thì phải bằng mọi biện pháp nhằm hạn chế đến mức
tối đa tính thời vụ bằng cách phát triển đa dạng ngành nghề trong nông thôn, thâm
canh tăng vụ, xây dựng cơ cấu cây trồng hợp lý.
Thứ tư, lao động nông thôn ít có khả năng tiếp cận và tham gia thị trường,
thiếu khả năng nắm bắt và xử lý thông tin thị trường, khả năng hạch toán hạn chế.
Do đó, khả năng giao lưu và phát triển sản xuất hàng hoá cũng có nhiều hạn chế.
Tập quán sản xuất của lao động nước ta nhìn chung vẫn nhỏ lẻ, manh mún, chủ yếu


U



bị trói buộc trong khuôn khổ làng xã.

H

Với những đặc điểm như trên, lao động nông thôn chủ yếu thuộc bộ phận

TẾ

dân số không có việc làm thường xuyên, hay còn gọi là thiếu việc làm hoặc bán thất

N
H

nghiệp. Đặc biệt, trong những năm gần đây, tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn
còn do lao động tăng nhanh, do diện tích ruộng đất trên một lao động ngày càng

KI

giảm. Tình trạng đó không chỉ ảnh hưởng đến đời sống của chính lao động nông


C

thôn mà còn ảnh hưởng đến sự ổn định, phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn, gây


H

lãng phí một nguồn lao động lớn ở nước ta [12].

ẠI

1.1.2. Khái niệm về việc làm

Đ

Đứng trên các góc độ nghiên cứu khác nhau, người ta đã đưa ra rất nhiều

G

định nghĩa nhằm sáng tỏ khái niệm việc làm. Và ở các quốc gia khác nhau, do ảnh



N

hưởng của nhiều yếu tố như điều kiện kinh tế, chính trị, luật pháp,… người ta quan

Ư

niệm về việc làm cũng khác nhau. Tuy nhiên vẫn có một quan điểm chung nhất lao

TR

động là các hoạt động của con người để tạo ra của cải vật chất.
Khái niệm việc làm có thể được hiểu ở hai trạng thái “tĩnh” và “động”. Ở


trạng thái “tĩnh”, việc làm chỉ nhu cầu sử dụng sức lao động và các yếu tố vật chất kỹ thuật khác nhằm mục đích tạo ra thu nhập hoặc kết quả có ích cho cá nhân, cộng
đồng. Theo cách hiểu này, việc làm là khả năng làm tăng của cải của xã hội, tăng lợi
ích cho dân cư và cộng đồng, là khả năng sử dụng nguồn nhân lực và là các hoạt
động có ích. Theo nghĩa “động” việc làm là hoạt động của dân cư nhằm tạo ra thu
nhập có lợi cho cá nhân hoặc cộng đồng, trong khuôn khổ pháp luật cho phép: việc

8


làm là hình thức vận dụng sức lao động, là hoạt động có chủ đích của con người,
được tiến hành trong một không gian và thời gian nhất định với sự kết hợp các yếu
tố giữa vật chất và kỹ thuật khác [9].
Từ khái niệm trên có thể hiểu việc làm là tác động qua lại giữa hành động
của con người với những điều kiện vật chất - kỹ thuật và môi trường tự nhiên, tạo ra
giá trị vật chất và tinh thần mới cho bản thân và xã hội, đồng thời những hoạt động
phải trong khuôn khổ pháp luật cho phép. Nói cách khác, việc làm là tổng thể các
hoạt động kinh tế có liên quan đến thu nhập và đời sống của dân cư.

U



Theo Luật Lao động 2013, Điều 9 quy định: “Việc làm là hoạt động lao động tạo

H

ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm” [10]. Có thể phân loại việc làm thành 3 dạng:

TẾ


- Làm các công việc để nhận tiền công, tiền lương bằng tiền mặt hoặc bằng

N
H

hiện vật cho công việc đó, nói cách khác là các công việc làm thuê.
- Tự làm các công việc hoặc tổ chức làm để tạo ra thu nhập, lợi nhuận cho bản

KI

thân, bao gồm hoạt động nông nghiệp trên đất do chính thành viên đó sở hữu, quản lý


C

hay có quyền sử dụng hoặc hoạt động kinh tế ngoài nông nghiệp do chính thành viên

H

đó làm chủ toàn bộ hoặc một phần. Nói cách khác là tự bỏ vốn kinh doanh.

ẠI

- Làm các công việc cho hộ gia đình mình nhưng không được trả thù lao

Đ

dưới hình thức tiền công, tiền lương cho công việc đó, bao gồm sản xuất nông


G

nghiệp trên đất do chủ hộ hoặc một thành viên trong hộ sở hữu, quản lý hay có



N

quyền sử dụng hoặc hoạt động kinh tế ngoài nông nghiệp do chủ hộ hoặc một thành

Ư

viên trong hộ làm chủ hoặc quản lý.

TR

Tóm lại, từ những khái niệm trên, trong điều kiện hiện nay có thể hiểu việc

làm như sau: Việc làm là hoạt động có ích, không bị pháp luật ngăn cấm, tạo thu
nhập hoặc lợi ích cho bản thân gia đình người lao động hoặc cho một cộng đồng
nào đó.
Người không có việc làm hay nói cách khác là thất nghiệp được hiểu là
những người trong độ tuổi lao động, có sức lao động đang tích cực tìm việc làm
nhưng chưa được làm việc hoặc đang chờ được trở lại làm việc.

9


1.1.3. Tạo việc làm và giải quyết việc làm cho lao động
Tạo việc làm là tổng hợp những hoạt động cần thiết để tạo ra những chỗ làm

việc mới, giúp người lao động chưa có việc làm có được việc làm; tạo thêm việc
làm cho những người lao động đang thiếu việc làm và giúp người lao động tự tạo
việc làm.
Như vậy, tạo việc làm bao gồm:
- Tạo mới việc làm (tạo ra những chỗ làm việc mới, giúp người lao động
chưa có việc làm có được việc làm);

U



- Tạo đủ việc làm (tạo thêm việc làm cho người lao động đang thiếu việc làm

H

và giúp người lao động đang thiếu việc làm có việc làm đầy đủ hơn);

TẾ

- Tự tạo việc làm (hỗ trợ cho người lao động tự mở ra hoạt động sản xuất

N
H

kinh doanh, tạo việc làm cho chính mình và cho người khác).
Giải quyết việc làm là tạo ra các cơ hội để người lao động có việc làm và tăng

KI

thu nhập, phù hợp với lợi ích của bản thân, gia đình, cộng đồng và xã hội. Giải quyết



C

việc làm cần phải xem xét cả từ ba phía: người lao động, người sử dụng lao động và

H

Nhà nước.

ẠI

Giải quyết việc làm theo nghĩa rộng là tổng thể những biện pháp, chính sách

Đ

kinh tế - xã hội của nhà nước, cộng đồng và bản thân người lao động tác động đến

G

mọi mặt của đời sống xã hội để đảm bảo cho mọi người có khả năng lao động và



N

được lao động (có việc làm và có thu nhập).

Ư


Giải quyết việc làm theo nghĩa hẹp là các biện pháp, chính sách chủ yếu

TR

hướng vào đối tượng thất nghiệp, chưa có việc làm hoặc thiếu việc làm nhằm tạo
việc làm cho người lao động, để giảm tỷ lệ thất nghiệp.
Khái niệm giải quyết việc làm rộng hơn khái niệm tạo việc làm. Trong phạm
trù giải quyết việc làm, ngoài nội dung tạo việc làm (như đã đề cập ở trên), còn có
nội dung môi giới việc làm. Môi giới việc làm về thực chất là hoạt động nhằm giúp
người lao động đang tìm việc làm và chủ sử dụng lao động đang cần tuyển lao động
dễ dàng gặp nhau, qua đó giúp người lao động dễ dàng tìm được việc làm. Xuất
khẩu lao động và chuyên gia về thực chất cũng là một hoạt động môi giới việc làm.

10


1.1.4. Khái niệm về thu nhập
Thu nhập là phần chênh lệch giữa khoản thu về và khoản chi phí đã bỏ ra. Về
bản chất, theo nghĩa rộng thu nhập gồm hai bộ phận hợp thành: thù lao cần thiết
(tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương,...) và phần
có được từ thặng dư sản xuất (hoặc lợi nhuận). Tuy nhiên, ở phạm trù khác nhau
(toàn bộ nền kinh tế, ngành kinh tế, doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân), biểu
hiện của thu nhập có những đặc thù riêng biệt. Sau đây là một số khái niệm về thu
nhập của lao động:

U



Theo từ điển kinh tế thị trường thì “Thu nhập cá nhân là tổng số thu nhập mà


H

cá nhân đạt được từ các nguồn thu khác nhau của cá nhân trong thời gian nhất định,

TẾ

thu nhập cá nhân từ nhiều nguồn khác nhau đều từ thu nhập quốc dân. Thu nhập là

N
H

sự phân phối và tái phân phối thu nhập quốc dân đến từng người, bất kể lao động
trong cơ quan, đơn vị để làm ra sản phẩm vật chất hay không” [12].

KI

Tóm lại thu nhập của người lao động là số tiền mà họ nhận được từ các


C

nguồn thu và họ được toàn quyền sử dụng cho bản thân và cho gia đình.

H

Ta có thể hiểu thu nhập của người lao động là toàn bộ các khoản thu khác

Đ


thường là một tháng).

ẠI

nhau mà người lao động có được trong một khoảng thời gian nhất định (thông



N

1.2.1. Đô thị hoá

G

1.2. Đô thị hóa và sự cần thiết phải thu hồi đất trong quá trình đô thị hóa

Ư

Có nhiều cách hiểu khác nhau về đô thị hóa. Theo cách tiếp cận của nhân

TR

khẩu học và địa lý kinh tế thì đô thị hóa chính là sự di cư từ nông thôn vào thành
thị, sự tập trung ngày càng nhiều dân cư sống trong lãnh thổ địa lý hạn chế được gọi
là các đô thị. Đó là quá trình gia tăng tỷ lệ dân cư đô thị trong tổng số dân của một
quốc gia. Theo cách tiếp cận này, chỉ tiêu tỷ lệ phần trăm dân số đô thị trên tổng số
dân số dường như là chỉ tiêu duy nhất đo lường mức độ đô thị hóa.Vì thế nó không
giải thích được tầm quan trọng và vai trò của đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế
xã hội hiện đại [11].
Theo cách tiếp cận xã hội học, đô thị hóa được hiểu rộng hơn, đó là quá trình


11


tổ chức lại môi trường cư trú của nhân loại. Theo cách hiểu này đô thị hóa không
chỉ thay đổi phương thức sản xuất, tiến hành các hoạt động kinh tế, mà còn là sự
thay đổi lớn trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội và cá nhân [11].
Đô thị hóa là một tiến trình rất đa dạng, chứa đựng nhiều hiện tượng và biểu
hiện khác nhau trong quá trình phát triển.
Trên quan điểm một vùng, đô thị hoá là một quá trình hình thành, phát triển
các hình thức và điều kiện sống kiểu đô thị.
Trên quan điểm kinh tế quốc dân, đô thị hoá là một quá trình biến đổi về sự

U



phân bố các yếu tố lực lượng sản xuất, bố trí dân cư những vùng không phải đô thị

H

thành đô thị, đồng thời phát triển các đô thị hiện có theo chiều sâu.

TẾ

Đô thị hoá là sự quá độ từ hình thức sống nông thôn lên hình thức sống đô

N
H


thị. Khi kết thúc thời kỳ quá độ thì các điều kiện tác động đến đô thị hoá cũng thay
đổi và xã hội sẽ phát triển trong điều kiện mới - đặc biệt là thay đổi cơ cấu dân cư.

KI

Đô thị hoá nông thôn là xu hướng bền vững có tính quy luật; là quá trình


C

phát triển nông thôn và phổ biến lối sống thành phố cho nông thôn (cách sống, hình

H

thức nhà cửa, phong cách sinh hoạt...). Thực chất đó là tăng trưởng đô thị theo xu

ẠI

hướng bền vững.

Đ

Đô thị hoá ngoại vi là quá trình phát triển mạng vùng ngoại vi của thành phố

G

do kết quả phát triển công nghiệp, kết cấu hạ tầng tạo ra các cụm đô thị, liên đô thị,




N

góp phần đẩy nhanh đô thị hoá nông thôn.

Ư

Đô thị hoá giả tạo là sự phát triển thành phố do tăng quá mức dân cư đô thị

TR

và do dân cư từ các vùng khác đến, đặc biệt là từ nông thôn.. dẫn đến tình trạng thất
nghiệp, thiếu nhà ở, ô nhiễm môi trường, giảm chất lượng cuộc sống, ...
Đô thị hoá gắn liền với sự biến đổi sâu sắc về kinh tế xã hội của đô thị và
nông thôn trên cơ sở phát triển công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, dịch
vụ,... do vậy đô thị hoá gắn liền với sự phát triển kinh tế - xã hội [8].
Theo tác giả Nhiêu Hội Lâm, 2004, Kinh tế học đô thị [4] thì “đô thị hóa” là
sự mở rộng của đô thị, tính theo phần trăm giữa số dân đô thị hay diện tích đô thị
trên tổng số dân hay diện tích của một vùng hay một khu vực. Nó cũng có thể tính

12


theo tỷ lệ gia tăng của hai yếu tố đó theo thời gian. Nếu tính theo cách đầu gọi là
mức độ đô thị hóa, còn theo cách thứ hai gọi là tốc độ đô thị hóa.
Như vậy từ những quan điểm trên khái niệm đô thị hoá có thể được hiểu như
sau: Đô thị hóa là quá trình biến đổi và phân bố lại lực lượng sản xuất trong nền
kinh tế quốc dân, bố trí dân cư, hình thành, phát triển các hình thức và điều kiện
sống và theo chiều sâu trên cơ sở hiện đại hóa cơ sở vật chất - kỹ thuật và tăng quy
mô dân số ở các đô thị. Đó là quá trình tập trung, tăng cường, phân hóa các hoạt
động trong đô thị và nâng cao tỉ lệ số dân thành thị trong các vùng, các quốc gia


U



cũng như trên thế giới. Đồng thời, đô thị hóa cũng là quá trình phát triển của các

H

thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị trong dân cư.

TẾ

Ngày nay, khi mà đô thị hóa luôn gắn liền với công nghiệp hóa đang diễn ra

N
H

mạnh mẽ và phổ biến trên thế giới thì cách hiểu về đô thị hóa cũng có những thay
đổi, cách hiểu được nhiều người chấp nhận, đô thị hóa là quá trình mang tính quy

KI

luật gắn liền với sự chuyến dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu xã hội từ nông nghiệp-


C

nông dân - nông thôn sang công nghiệp - thị dân - đô thị với những đặc trưng sau:


H

Một là, đô thị hóa không phải là kết quả, mà là một quá trình lâu dài diễn ra

ẠI

trên một không gian lãnh thổ rộng lớn;

Đ

Hai là, tiền đề cơ bản của đô thị hóa là sự phát triển công nghiệp hay công

G

nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trong quá trình đô thị hóa có sự chuyển dịch cơ cấu kinh



N

tế từ dựa vào nông nghiệp là chủ yếu sang sản xuất công nghiệp và dịch vụ;

Ư

Ba là, đô thị hóa là quá trình hình thành, nâng cấp và mở rộng quy mô đô thị

TR

với cơ sở hạ tầng hiện tại;
Bốn là, các làn sóng di cư từ nông thôn đến đô thị làm tăng nhanh quy mô


dân số đô thị, tạo sự chuyển dịch từ lối sống phân tán, mật độ dân cư thưa thớt sang
lối sống tập trung, mật độ dân số cao. Điều đó dẫn đến sự bố trí lại dân cư, thay đổi
cơ cấu giai cấp, phân tầng xã hội.
Năm là, không gian đô thị ngày càng mở rộng, cùng với nó là sự thu hẹp đất
nông nghiệp để phát triển các khu đô thị mới, khu công nghiệp, thương mại, dịch
vụ, du lịch.

13


×