VN
U
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
an
dP
ha
rm
ac
y,
KHOA Y DƯỢC
ed
ici
ne
PHẠM THỊ HÀ
M
NGHIÊN CỨU CHIẾT XUẤT PHÂN LẬP
MỘT SỐ HỢP CHẤT TỪ PHÂN ĐOẠN
of
N – HEXAN CỦA LÁ CÂY KHÔI ĐỐM
Sc
ho
ol
(Sanchezia nobilis Hook.f)
Co
py
rig
ht
@
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC
Hà Nội – 2019
VN
U
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
an
dP
ha
PHẠM THỊ HÀ
rm
ac
y,
KHOA Y DƯỢC
ed
ici
ne
NGHIÊN CỨU CHIẾT XUẤT PHÂN LẬP
MỘT SỐ HỢP CHẤT TỪ PHÂN ĐOẠN
M
N – HEXAN CỦA LÁ CÂY KHÔI ĐỐM
of
(Sanchezia nobilis Hook.f)
Sc
ho
ol
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC
Khóa: QH.2014.Y
ThS. Bùi Thị Xuân
Co
py
rig
ht
@
Người hướng dẫn: TS. Vũ Đức Lợi
Hà Nội – 2019
VN
U
LỜI CẢM ƠN
Em là Phạm Thị Hà - sinh viên khoa Y Dược - Đại học Quốc gia Hà
Nội. Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới TS. Vũ Đức Lợi
rm
ac
y,
- Chủ nhiệm Bộ môn Dược liệu - Dược học cổ truyền, khoa Y Dược - Đại học
Quốc Gia Hà Nội đã định hướng, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi giúp em
hoàn thành khóa luận. Không chỉ vậy, Thầy còn truyền cho em những kiến
dP
ha
thức, kĩ năng rất bổ ích là hành trang giúp em thêm tự tin bước sang ngưỡng
cửa mới của cuộc sống.
Em cũng xin cảm ơn ThS. Bùi Thị Xuân, giảng viên khoa Y Dược -
an
Đại học Quốc Gia Hà Nội đã trực tiếp hướng dẫn tận tình, chu đáo, truyền
tập và hoàn thành khóa luận.
ed
ici
ne
đạt những kinh nghiệm thiết thực, giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình học
Để hoàn thành được khóa luận này, em xin cảm ơn đề tài khoa học
M
công nghệ cấp Đại học Quốc Gia Hà Nội mã số: QG.18.20 đã hỗ trợ kinh phí
và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em và các bạn trong nhóm.
of
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban chủ nhiệm khoa Y Dược – Đại
ol
học Quốc gia Hà Nội, các cán bộ, giảng viên khoa Y Dược và thầy cô giáo tại
ho
các cơ sở khoa Y Dược liên kết đạo tạo đã tạo điều kiện cho em trong suốt
Sc
thời gian 5 năm học tập và nghiên cứu chuyên ngành Dược học. Trong thời
gian làm khóa luận và học tập tại Bộ môn Dược liệu - Dược học cổ truyền,
ht
@
dưới sự hướng dẫn, chỉ bảo của các thầy cô, em cũng luôn cố gắng nỗ lực học
tập và nghiên cứu, tuy nhiên do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian nghiên cứu
rig
không được nhiều nên khóa luận của em không tránh khỏi thiếu sót. Em rất
py
mong nhận được những lời nhận xét, góp ý quý báu của các thầy cô để khóa
Co
luận tốt nghiệp Dược sĩ của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy cô luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và
VN
U
thành công hơn nữa trong cuộc sống của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
rm
ac
y,
Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2019
dP
ha
Sinh viên
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
ed
ici
ne
an
Phạm Thị Hà
STT
Tên đầy đủ
Ký hiệu, viết
tắt
Khả năng hấp thụ gốc tự do
ORAC
rm
ac
y,
1
VN
U
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT
(Oxygen radical absorbance capacity)
Nồng độ ức chế 50%
IC50
dP
ha
2
(Half maximal inhibitory concentration)
CC
Sắc ký cột
4
TLC
Sắc ký lớp mỏng
5
pTLC
Sắc ký lớp mỏng điều chế
6
S
7
Dd
8
EtOH
9
ESI-MS
10
DEPT
Co
py
rig
12
ed
ici
ne
M
Singlet
of
Doublet of doublet
ho
ol
Ethanol
Sc
m/z
ht
@
11
an
3
NMR
Phổ khối ion hóa phun mù điện tử
Detortionless Enhancement by Polarization Transfer
Khối lượng/điện tích
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
(Nuclear Magnetic Resonance)
Tên hình vẽ
Hình 1.1
Hình ảnh cây Khôi đốm
Hình 1.2
Hình ảnh cơ quan sinh sản của cây Khôi đốm
6
Hình 1.3
Hình vẽ mô tả vi phẫu thân
7
Hình 1.4
Đặc điểm vi phẫu thân
Hình 1.5
Hình vẽ mô tả vi phẫu lá
Hình 1.6
Đặc điểm vi phẫu lá
Hình 1.7
Hình vẽ mô tả bột lá
10
Hình 1.8
Đặc điểm vi phẫu bột lá
11
Hình 1.9
Hình vẽ mô tả bột thân
12
Hình 1.10
Đặc điểm vi phẫu bột thân
12
Hình 1.11
Các hợp chất phân lập được từ cây Khôi đốm
14
Hình 1.12
Các hợp chất phân lập được từ lá cây Khôi đốm
15
Hình 3.1
Sơ đồ chiết xuất lá cây Khôi đốm phân đoạn n-hexan
25
Hình 3.2
Cấu trúc của hợp chất NS1
29
Hình 3.3
Cấu trúc của hợp chất NS2
32
M
ed
ici
ne
an
dP
ha
rm
ac
y,
5
ol
ho
Sc
ht
@
rig
py
Co
Trang
of
Hình vẽ
VN
U
DANH MỤC HÌNH ẢNH
8
9
9
MỤC LỤC
VN
U
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN................................................................................ 3
rm
ac
y,
1.1. Tổng quan về chi Sanchezia .................................................................... 3
1.1.1. Vị trí phân loại chi Sanchezia........................................................... 3
1.1.2. Số lượng loài và sự phân bố các loài thuộc chi Sanchezia ............. 3
1.1.2.1. Trên thế giới ..................................................................................... 3
dP
ha
1.1.2.2. Ở Việt Nam ....................................................................................... 4
1.1.3. Đặc điểm thực vật chi Sanchezia...................................................... 4
1.2. Tổng quan về cây Khôi đốm ..................................................................... 4
an
1.2.1. Phân bố ................................................................................................. 5
ed
ici
ne
1.2.2. Đặc điểm thực vật cây Khôi đốm ....................................................... 5
1.2.3. Đặc điểm vi phẫu cây Khôi đốm......................................................... 7
1.2.4. Đặc điểm vi học bột dược liệu ............................................................. 9
1.2.5. Thành phần hóa học của cây Khôi đốm .......................................... 13
M
1.2.6. Một số tác dụng dược lý đã được nghiên cứu của cây Khôi đốm . 15
of
1.2.7. Công dụng theo Y học cổ truyền của cây Khôi đốm ...................... 18
ol
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............. 19
ho
2.1.Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 19
Sc
2.1.1. Nguyên liệu ......................................................................................... 19
2.1.2. Hóa chất, trang thiết bị...................................................................... 19
ht
@
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 20
2.2.1. Phương pháp chiết xuất và phân lập hợp chất ............................... 20
rig
2.2.2. Phương pháp xác định cấu trúc hợp chất ....................................... 21
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ....................................................... 24
Co
py
3.1. Kết quả chiết xuất và phân lập hợp chất ............................................ 24
3.2. Bàn luận .................................................................................................. 32
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 36
ht
@
rig
py
Co
ol
ho
Sc
of
M
ed
ici
ne
rm
ac
y,
dP
ha
an
PHỤ LỤC
VN
U
TÀI LIỆU THAM KHẢO
VN
U
MỞ ĐẦU
Với điều kiện thiên nhiên ưu đãi, Việt Nam có một hệ sinh thái phong
phú và đa dạng, một tiềm năng lớn về tài nguyên cây dược liệu nói riêng và
rm
ac
y,
tài nguyên dược liệu (thực vật, động vật, khoáng vật) nói chung. Theo Danh
lục cây thuốc Việt Nam thì trong số hơn 12.000 loài thực vật Việt Nam thì có
gần 5.000 loài có công dụng làm thuốc, điều đó thể hiện sự đa dạng về chủng
loại cây dược liệu với sự phân bố rộng khắp cả nước. Trải qua hàng ngàn năm
dP
ha
lịch sử, cha ông ta cũng đã phát hiện, tích lũy được kho tri thức khổng lồ về
dược liệu và y học cổ truyền với rất nhiều bài thuốc dân gian.
an
Ngày nay, các nhà khoa học dược, các tập đoàn dược phẩm lớn hiện
ed
ici
ne
đang chú trọng vào sàng lọc từ thiên nhiên để tìm ra các hoạt chất sinh học
mới có dược tính mạnh hơn, ít độc hơn và với chi phí nghiên cứu phát triển
thấp hơn so với tổng hợp hóa học. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên thiên nhiên
dựa trên các bài thuốc dân gian để phát triển thành những sản phẩm và thuốc
M
có tác dụng chăm sóc sức khỏe. Nhiều tài liệu nghiên cứu nước ngoài cho
of
thấy cây Khôi đốm có tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm, diệt côn trùng,
ngoài ra còn có tác dụng chống oxy hóa, chống viêm rất hiệu quả [20, 21]. Từ
ol
lâu người dân vùng dân tộc thiểu số đã dùng cây Khôi đốm chữa bệnh viêm
ho
dạ dày rất phổ biến. Cây Khôi đốm thuốc chi Sanchezia đã được Nguyễn Tiến
Sc
Bân liệt kê trong “Danh mục các loài thực vật Việt Nam”, phân bố chủ yếu ở
ht
@
miền núi Tây Giang - Quảng Nam, Hòa Vang - Đà Nẵng, miền núi Chiêm
Hóa, Na Hang - Tuyên Quang, tỉnh Nam Định [1]. Chi này chủ yếu phân bố ở
phía Tây Nam Mỹ, một số ít loài phân bố về vùng phía Bắc và Đông Bắc của
rig
Bắc Mỹ, Trung Mỹ, vùng biển Caribbean và một số đảo ở Thái Bình Dương
Co
py
[9].
Ở Việt Nam hiện nay đã có một số nghiên cứu về đặc điểm thực vật và
thành phần hóa học của cây Khôi đốm như năm 2016, TS Vũ Đức Lợi cùng
1
nhóm nghiên cứu đã công bố nghiên cứu thành phần hóa học và tác dụng
VN
U
chống viêm của dịch chiết từ lá cây Xăng sê hay còn gọi là cây Khôi đốm,
ngoài ra còn có một số đề tài nghiên cứu báo cáo khóa luận tốt nghiệp dược sĩ
của dược sĩ Nguyễn Thị Mai vào năm 2017 và Vũ Thị Mây vào năm 2018.
rm
ac
y,
Tuy nhiên, các đề tài nghiên cứu vẫn còn chưa nhiều, để góp phần cung cấp
những cơ sở tiền đề cho việc ứng dụng nguyên liệu cây Khôi đốm trong chăm
sóc sức khỏe, chúng tôi đã lựa chọn và tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên
dP
ha
cứu chiết xuất phân lập một số hợp chất từ phân đoạn n – hexan của lá
cây Khôi đốm (Sanchezia nobilis Hook.f)” với những mục tiêu sau:
1. Chiết xuất phân lập được một số hợp chất từ phân đoạn n – hexan của
an
lá cây Khôi đốm.
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
ed
ici
ne
2. Xác định cấu trúc các hợp chất đã phân lập.
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
VN
U
1.1. Tổng quan về chi Sanchezia
1.1.1. Vị trí phân loại chi Sanchezia
rm
ac
y,
Theo “Hệ thống phân loại về ngành Ngọc lan (Magnoliophyta)” [1, 26]
của tác giả A.Takhtajan”, vị trí phân loại chi Sanchezia là:
Giới Thực vật: Plantae
dP
ha
Ngành Ngọc lan: Magnolipphyta
Lớp Cỏ tháp bút: Equisetopsida C. Agardh
an
Phân lớp Mộc lan: Magnoliidae Novák ex Takht
ed
ici
ne
Bộ Hoa môi: Lamiales
Họ Ô rô: Acanthaceae
M
Chi: Sanchezia
of
1.1.2. Số lượng loài và sự phân bố các loài thuộc chi Sanchezia
ol
1.1.2.1. Trên thế giới
ho
Chi Sanchezia được đặt theo tên của giáo sư thực vật học ở Cadiz là
Sc
Jose Sanchez vào thế kỷ XIX tại Cadiz, Tây Ban Nha [15, 19]. Lần đầu tiên
vào năm 1794, chi này được Ruiz và Pavon mô tả có 2 loài. Đến năm 1964,
ht
@
Leonard và Smith đã công bố có 59 loài, trong đó có 26 loài được mô tả lần
đầu tiên, đồng thời công bố khóa phân loại cho 59 loài này. Tuy nhiên, vào
rig
năm 2015, Tripp và Koenemann đã thống kê lại lịch sử phát triển và lập danh
py
mục 55 loài thuộc chi Sanchezia [28].
Các nhà khoa học thực hiện dự án The Plant list đã xác định có 75 tên
Co
loài thuộc chi, trong đó có 54 tên khoa học được chấp nhận (72,0%), 12 tên
3
chưa xác định được chính xác thông tin (16,0%) và 9 tên được xác định là tên
VN
U
đồng nghĩa (12,0%) [37].
Chi Sanchezia thường được trồng làm cây cảnh, phân bố ở phía Tây
Nam Mỹ, một số ít loài phân bố ở vùng phía Bắc và Đông Bắc của Bắc Mỹ,
rm
ac
y,
Trung Mỹ, vùng biển Caribbean và nhiều hòn đảo ở khu vực Ấn Độ - Thái
Bình Dương như quần đảo Cook, Hawaii, Fiji và New Caledonia [9, 12, 30].
dP
ha
1.1.2.2. Ở Việt Nam
Chi Sanchezia ở Việt Nam chỉ có 1 loài, được Nguyễn Tiến Bân liệt kê
trong “Danh mục các loài thực vật Việt Nam” là cây Khôi đốm (Sanchezia
an
nobilis Hook. F), phân bố chủ yếu ở miền núi Tây Giang - Quảng Nam, Hòa
Vang - Đà Nẵng, miền núi Chiêm Hóa, Na Hang - Tuyên Quang, tỉnh Nam
ed
ici
ne
Định [1].
1.1.3. Đặc điểm thực vật chi Sanchezia
Chi Sanchezia là loại cây bụi hay cây cỏ xanh nửa mùa. Sống trên cạn,
M
rừng mưa nguyên sinh, rừng nhiệt đới thứ sinh [3]. Hoa mọc đơn độc hoặc
of
hợp lại thành chùm, thường lớn, có màu vàng, cam, đỏ hoặc tím, mọc ở ngọn.
ol
Lá bắc có màu đỏ dài khoảng 5cm, lá đài màu xanh đậm, có vân trắng kem
ho
hoặc vàng, hình mác, dài khoảng 26cm. Đài 5 thùy, tràng 5, dính nhau thành
hình ống, nhị 4, 2 nhị thò ra, bao phấn 2 ô. Quả nang, 6 - 8 hạt, hạt hình cầu
Sc
[17]. Thân cây trơn màu xanh, rễ cây không có lông [3].
ht
@
1.2. Tổng quan về cây Khôi đốm
Sanchezia nobilis Hook. F.
Tên Việt Nam: Khôi đốm, Xăng sê, Ngũ sắc [1]
Co
py
rig
Tên khoa học: Sanchezia speciosa Leonard
4
1.2.1. Phân bố
VN
U
Cây phân bố chủ yếu ở miền núi Tây Giang - Quảng Nam, Hòa Vang Đà Nẵng, miền núi Chiêm Hóa, Na Hang - Tuyên Quang, Nam Định, đặc biệt
nơi có khí hậu nhiệt đới, mát mẻ, trong lành [1]. Cây Khôi đốm có nguồn gốc
rm
ac
y,
từ Peru, Ecuador [2].
1.2.2. Đặc điểm thực vật cây Khôi đốm
Khôi đốm là loại cây bụi thường xanh lâu năm được Phạm Hoàng Hổ
dP
ha
mô tả trong “Cây cỏ Việt Nam”. Cây thường cao 0,5 - 1,5m, có khi cao lên
khoảng 3m, thân màu xanh lá cây, gân chính của lá màu lục, đỏ hoặc vàng,
an
gân bên màu trắng, không có lông [3]. Lá đơn, mọc đối hình chữ thập, dài 10
- 25cm, rộng 3 - 7cm, nhẵn, mép lá hơi lượn sóng, mặt trên có màu xanh đậm,
ed
ici
ne
mặt dưới xanh nhạt, hệ gân lông chim, có 9 - 12 đôi gân bên, cuống lá ngắn
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
[10, 23].
Hình 1.1: Hình ảnh cây Khôi đốm
Hoa của cây Khôi đốm mọc liên tục quanh năm, mọc thành cụm hoa
Co
bông ở ngọn, có cuống ngắn, thường gồm 3 bông nhỏ trở lên; có lá bắc màu
lục hay đỏ, hình trứng, đỉnh tù, nhẵn, ôm lấy 1 cụm hoa, cao 4 - 5cm, tai đều;
5
tiểu nhị thò dài, thụ 2, nép 2, nang 8 hột [3, 10, 24]. Hoa lưỡng tính, màu xanh
ho
ol
of
M
ed
ici
ne
an
dP
ha
rm
ac
y,
VN
U
lục mờ, mùi hoa nhạt đặc trưng [10].
Sc
Hình 1.2: Hình ảnh cơ quan sinh sản của cây Khôi đốm[4]
ht
@
Chú thích: 1. Cụm hoa; 2. Hoa nguyên vẹn; 3. Các bộ phận của hoa; 4. Đài;
5. Tràng; 6,7. Bộ nhị; 8. Bầu cắt ngang; 9. Bầu cắt dọc.
Đài nhiều, hình vảy, dài 1,5 - 1,8cm , rộng 3 - 5mm, tròn ở đỉnh [23]. Tràng
rig
cảu cánh hoa hợp nhất, hình ống tròn, cao 4 - 5,5cm, rộng 7 - 8cm ở phía trên,
py
thu hẹp dần xuống dưới đến 3mm, màu vàng, có sáp; các thùy dài 3 - 4mm,
Co
tròn, có khía; chỉ nhị dài, nhị 4 trong đó có 2 nhị phát triển dài 4 - 4,5cm, có
lông và 2 nhị tiêu giảm [3, 24]. Quả nang có 8 hạt, có nơ, hình trụ [3].
6
1.2.3. Đặc điểm vi phẫu cây Khôi đốm
VN
U
❖ Thân
Thân già vi phẫu hình vuông. Cấu tạo từ ngoài vào trong gồm: ngoài
cùng là lớp biểu bì cấu tạo bởi một hàng tế bào, có lông che chở đơn bào; thứ
rm
ac
y,
hai là mô dày gồm 6 - 8 hàng tế bào xếp thành hình tròn khép kín; kế đến là
lớp mô mềm gồm 5 - 7 lớp tế bào, bên trong có chứa tinh thể calcioxalat hình
kim và các hạt tinh bột đơn; libe gần như hình tròn khép kín, libe ở ngoài, gỗ
dP
ha
ở trong, thỉnh thoảng bị ngăn cách bởi một số tế bào mô mềm; mô mềm ruột
cấu tạo bởi nhiều lớp tế bào, các tế bào thành mỏng, to, hình đa giác xếp lộn
an
với nhau; bên ngoài cùng có thêm một lớp bần.
Thân non vi phẫu hình tròn. Cấu tạo tương tự thân già, nhưng không có
Hình 1.3: Hình vẽ mô tả vi phẫu thân [10]
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
ed
ici
ne
lớp bần bên ngoài cùng [7, 10].
7
VN
U
rm
ac
y,
dP
ha
an
ed
ici
ne
M
Hình 1.4: Đặc điểm vi phẫu thân [4]
❖ Lá
of
Hình ảnh vi phẫu gân lá có 2 mặt trên và dưới lồi lên. Cấu tạo của biểu
ol
bì trên và dưới là một hàng tế bào đa giác xếp đều đặn nhau; mô dày trên và
ho
dưới với nhiều lớp tế bào thành dày lên ở các góc. Mô mềm cấu tạo bởi các tế
Sc
bào thành mỏng hình gần như tròn có chứa các tinh thể canxi oxalat và các
hạt tinh bột, rải rác có các bó mạch phụ. Libe gỗ xếp thành hình vòng cung
ht
@
gồm libe ở phía ngoài và gỗ ở phía trong. Một số tế bào biểu bì thành lông
che chở, lông tiết [10].
rig
Hình ảnh vi phẫu cuống lá giống như hình chén, đặc điểm tương tự như
Co
py
gân lá, tuy nhiên có thêm lớp mô dày sát lớp biểu bì [10].
Vi phẫu phiến lá gồm biểu bì trên và biểu bì dưới cấu tạo gồm một
hàng tế bào đa giác sắp xếp đều đặn nhau. Mô giậu ngay dưới biểu bì trên cấu
8
tạo gồm hai hàng tế bào hình chữ nhật sắp xếp đều đặn nhau. Mô khuyết cấu
ed
ici
ne
an
dP
ha
rm
ac
y,
VN
U
tạo gồm các tế bào hình gần tròn xếp lộn xộn [10].
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
Hình 1.5: Hình vẽ mô tả vi phẫu lá [10]
Hình 1.6: Đặc điểm vi phẫu lá [4]
py
1.2.4. Đặc điểm vi học bột dược liệu
Co
❖ Bột lá
9
Bột lá có màu xanh nhạt, vị hơi đắng, hình ảnh soi dưới kính hiển vi
VN
U
thấy có chứa nhiều mảnh khác nhau như: mảnh biểu bì, mảnh biểu bì mang
lông tiết, mảnh biểu bì mang lỗ khí, mảnh mô khuyết, mảnh mô mềm, mảnh
mô giậu, mảnh mô dày, mảnh mạch xoắn và mạch điểm. Bột lá có chứa tinh
rm
ac
y,
thể calci oxalat hình kim, có chứa hạt tinh bột và có lông tiết, lông che chở [7,
Hình 1.7: Hình vẽ mô tả bột lá [10]
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
ed
ici
ne
an
dP
ha
10].
10
VN
U
rm
ac
y,
dP
ha
an
ed
ici
ne
Hình 1.8: Đặc điểm vi phẫu bột lá [4]
M
Chú thích:1. Lỗ khí; 2. Mảnh mô mềm; 3. Mảnh mô dày; 4. Mảnh mạch
xoắn; 5,6. Mảnh mạch điểm; 7. Tinh thể calci oxalat hình kim.
of
❖ Bột thân
ol
Bột thân có màu xanh lá hơi vàng, vị đắng. Hình ảnh dưới kính hiển vi
ho
cho thấy: mảnh biểu bì mang lông che chở, có lỗ khí, mảnh bần màu nâu,
Sc
mảnh mạch xoắn và mạch điểm, tinh thể calci oxalat hình kim, sợi, có chứa
Co
py
rig
ht
@
hạt tinh bột và có lông che chở [7,10].
11
VN
U
rm
ac
y,
dP
ha
an
ed
ici
ne
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
Hình 1.9: Hình vẽ mô tả bột thân [10]
Hình 1.10: Đặc điểm vi phẫu bột thân [4]
Chú thích: 1. Mảnh mô mềm; 2. Mảnh mô mềm chứa hạt tinh bột;
12
3. Mô dày; 4. Mạch xoắn; 5,6. Mạch điểm; 7. Tinh thể calci oxalat hình kim;
VN
U
8. Sợi; 9. Hạt tinh bột; 10. Lông che chở.
1.2.5. Thành phần hóa học của cây Khôi đốm
rm
ac
y,
Năm 2013, Ahmed E. Abd Ellah và các cộng sự của ông đã phân lập
được 5 chất trong đó có 1 hợp chất matsutake alcohol và 4 hợp chất alcohol
glycosid từ dịch chiết methanol của phần trên mặt đất của cây Khôi đốm:
dP
ha
- 1-Octen-3-ol (1)
- 3-O-β-glucopyranosyl-1-octen-3-ol (2)
- 3-O-β-glucopyranosyl-(1-6)-β-glucopyranosyl-1-octen-3-ol (3)
an
- 3-O-β-arabinopyranosyl-(1-6)-β-glucopyranosyl-1-octen-3-ol (4)
- 3-O-β-arabinopyranosyl-(1-6)-β-glucopyranosyl-(1-6)-β-
ed
ici
ne
glucopyranosyl-1-octen-3-ol (5)
Ahmed E và các cộng sự cũng đã phân lập được 6 hợp chất từ dịch
chiết methanol của lá và rễ cây Khôi đốm:
M
- 9-O-β -glucopyranosyl trans-cinnamyl alcohol (6)
of
- 9-O-β-xylopyranosyl-(1→6)-O-β-glucopyranosyl-(1→6)-O-β-
ol
glucopyranosyltrans-cinnamyl alcohol (7)
ho
- Syringin (8)
- 4-O-β -glucopyranosyl dehydrodiconiferyl alcohol (9)
Sc
- Hai hợp chất benzyl alcohol glycosid: 7-O-β -glucopyranosyl benzyl
ht
@
alcohol
(10)
và7-O-β-apiofuranosyl-(1→6)-O-β
-glucopyranosyl
benzyl alcohol (11)
rig
Nhóm nghiên cứu phân lập được 3 hợp chất flavonoid từ dịch chiết
py
methanol lấy từ hoa của cây Khôi đốm:
Co
- apigenin-7-O-β–glucopyranosid (12)
- apigenin-7-Ogentiobiosid (13)
13
ed
ici
ne
an
dP
ha
rm
ac
y,
VN
U
- apigenin-7-O- β–glucuronopyranosid (14) [8]
M
Hình 1.11: Các hợp chất phân lập được từ cây Khôi đốm
of
Năm 2015, theo nghiên cứu định tính của Seline Omondi và J. C.
ol
Omondi, lá cây Khôi đốm có chứa các nhóm chất antharaquinon và saponin,
ho
không chứa các hợp chất thuộc nhóm terpenoid, steroid và flavonoid [18].
Sc
Cũng vào năm đó, nhóm nghiên cứu của Md. Abu Shuaib Rafshanjani
cho thấy lá cây Khôi đốm có chứa các hợp chất thuộc nhóm alcaloid,
ht
@
glycosid, flavonoid, carbohydrat, steroid, phenolic, saponin và tannin. Các
chất trên được tìm thấy tất cả trong phân đoạn ethyl acetat chiết xuất từ lá cây,
rig
riêng đối với flavonoid và các hợp chất phenolic không được tìm thấy trong
Năm 2016, Tiến sĩ Vũ Đức Lợi và nhóm nghiên cứu đã tách chiết được
Co
py
phân đoạn n-hexan [19].
4 hợp chất từ lá cây Khôi đốm [17].
14
- 3-Metyl-1H-benz [f] indolo-4,9-dion (2)
- Quercetin 3-O-α-L-rhamnopyranosid (quercitrin) (3)
ol
of
M
ed
ici
ne
an
dP
ha
rm
ac
y,
- Quercetin 3-O-β-D-galactopyranosid (hyperosid) (4)
VN
U
- Sitosterol-3-O-β-D-glucopyranosid (daucosterol) (1)
ho
Hình 1.12: Các hợp chất phân lập được từ lá cây Khôi đốm
Sc
Ngoài ra, trong đề tài nghiên của thạc sĩ Bùi Thị Xuân năm 2018 nhóm
nghiên cứu đã phân lập được 3 hợp chất: 9-methoxycanthin-6-on, 9-
ht
@
hydroxyheterogorgiolid , O-methyl furodysinin lacton [5].
1.2.6. Một số tác dụng dược lý đã được nghiên cứu của cây Khôi đốm
rig
❖ Tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm, diệt côn trùng
py
Năm 2014, Abu Shuaib đã nghiên cứu tác dụng kháng khuẩn, kháng
Co
nấm và diệt côn trùng của cây Khôi đốm bằng phương pháp khuếch tán đĩa,
với phép thử hoạt tính trên bề mặt. Ông đã tiến hành trên 15 loài vi khuẩn
15
Gram dương và Gram âm, 6 loài nấm và côn trùng Tribolium castaneum
VN
U
(Herbst) và đưa ra kết quả trong 3 phân đoạn thu được từ dịch chiết ethanol
của cây Khôi đốm, các chất chiết được trong dung môi chloroform cho tác
dụng kháng khuẩn và kháng nấm tốt hơn hai phân đoạn ether dầu hỏa và ethyl
rm
ac
y,
acetat [21].
Trong 3 phân đoạn: phân đoạn chloroform có tác dụng kháng khuẩn
mạnh trên các chủng Escherichia coli, Salmonella paratyphi, Bacillus
dP
ha
megaterium, Shigella flexneri, Pseudomonas aeruginosa và Shigella shiga,
phân đoạn ethyl acetate có tác dụng tốt trên chủng vi khuẩn Shigella sonnei và
Shigella dysenteriae, phân đoạn bằng dung môi ether dầu hỏa có hiệu lực thấp
an
nhất.
ed
ici
ne
Giá trị trị MIC của các phân đoạn chloroform, ethyl acetat, ether dầu
hỏa trên 15 chủng vi khuẩn này lần lượt nằm trong khoảng từ 16-64 μg/ml,
32-128 μg/ml và 64-128 μg/ml [21].
Nghiên cứu cũng cho thấy tỷ lệ diệt côn trùng Tribolium Castaleum
M
(Herbst) với liều lượng 50mg/ml trong 48h của phân đoạn chloroform là 60%,
of
phân đoạn ethyl acetat là 40% và của phân đoạn ether dầu hỏa là 20% [21].
Các nhà nghiên cứu đã đánh giá tác dụng kháng nấm của dịch chiết trên
ol
6 chủng nấm. Kết quả nghiên cứu cho thấy phân đoạn chloroform có tác dụng
ho
tốt trên các chủng Candida albicans, Rizopus oryzae, Aspergillus niger và
Sc
Trycophyton rubrum. Phân đoạn ethyl acetat có tác dụng ức chế vừa phải trên
ht
@
chủng Rizopus oryzae và Trycophytonrubrum, phân đoạn ether dầu hỏa hầu
như không có tác dụng [21]. Vùng ức chế đối với các chủng nấm của các
phân đoạn nằm trong khoảng 8 ± 0,01 cho tới 18 ± 0,41 mm với nồng độ
rig
50µg/đĩa.
Co
py
❖ Tác dụng chống oxy hóa, chống viêm
Theo nghiên cứu in vitro của nhóm nghiên cứu Paydar M, dịch chiết
methanol có chỉ số ORAC là 55,77 ± 1,73µM TE/100 µg.mL-1, trong khi dịch
16
thấy lá cây Khôi đốm có tác dụng chống oxy hóa mạnh [20].
VN
U
chiết quercetin có chỉ số ORAC là 63,07 ± 0,9373 µM TE/100 µg.mL-1, cho
Năm 2016, theo nghiên cứu chiết xuất ethanol của lá cây Khôi đốm của
rm
ac
y,
tiến sĩ Vũ Đức Lợi và các cộng sự đã cô lập được 4 hợp chất:
- Quercetin 3-O-α-L-rhamnopyranosid (quercitrin) (1)
- Quercetin 3-O-β-D-galactopyranosid (hyperosid) (2)
- Sitosterol-3-O-β-D-glucopyranosid (daucosterol) (3)
dP
ha
- 3-Metyl-1H-benz [f] indolo-4,9-dion (4)
Tác dụng chống oxy hóa theo thứ tự giảm dần từ hợp chất 2 > hợp chất
an
1 > hợp chất 4 > hợp chất 3. Hợp chất 2 có giá trị IC50 là 20.83 ± 1,29 mg/ml.
ed
ici
ne
Tác dụng chống viêm theo thứ tự giảm dần tử hợp chất 4 > hợp chất 3
> hợp chất 2 > hợp chất 1. Hợp chất 4 có giá trị IC50 là 193.70 ± 5.24 μg/mL
cho thấy sự ức chế mạnh nhất [27]. Với liều 1,5 kbw dịch chiết từ lá Khôi
đốm đã cho tác dụng giảm phù bắp chân do Carrageenan gây ra đáng kể [20].
M
❖ Tác dụng gây độc tế bào ung thư
of
Năm 2013, Paydar và nhóm nghiên cứu của mình đã đánh giá tính gây
ol
độc tế bào ung thư in vitro của dịch chiết methanol từ lá cây Khôi đốm trên
ho
các tế bào ung thư vú ở người, ung thư da SK-MEL-5 và tế bào màng trong
Sc
tĩnh mạch ở người như tế bào nội mô mạch rốn HUVRC bằng phương pháp
MTT.
ht
@
Dịch chiết methanol cho thấy tác dụng ức chế sự tăng trưởng dòng tế
bào MCF-7 là tốt nhất, trên dòng tế bào SK-MEL-5 cho tác dụng vừa phải và
rig
tác dụng yếu trên dòng tế bào HUVEC. IC50 của 3 dòng tế bào trên lần lượt là
py
23,20 ±1,18µg.mL-1, 62,56± 5,32µg.mL-1, 91,15± 2,8µg.mL-1. Trong khi
Co
doxorubicin có tác dụng ức chế mạnh trên cả 3 dòng tế bào với IC50 lần lượt
là 1,93 ±0,12; 7,95± 0,92; 8,29± 1,37µg.mL-1. Như vậy, dịch chiết methanol
17