Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Tìm hiểu cơ hội tìm kiếm việc làm của dược sĩ đại học sau tốt nghiệp khoa y dược đại học quốc gia hà nội năm 2017 và năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 62 trang )

KHOA Y DƯỢC

ea

nd

Ph

HỒNG THỊ HƯƠNG

arm
ac
y,

----------***----------

VN
U

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

of

M

ed

ici
n

TÌM HIỂU CƠ HỘI TÌM KIẾM VIỆC LÀM CỦA DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC


SAU TỐT NGHIỆP KHOA Y DƯỢC – ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
NĂM 2017 VÀ NĂM 2018

Co

py

rig

ht

@

Sc

ho

ol

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC

HÀ NỘI – 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

VN
U

KHOA Y DƯỢC


Ph

HỒNG THỊ HƯƠNG

arm
ac
y,

----------***----------

ici
n

ea

nd

TÌM HIỂU CƠ HỘI TÌM KIẾM VIỆC LÀM CỦA DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC
SAU TỐT NGHIỆP KHOA Y DƯỢC – ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
NĂM 2017 VÀ NĂM 2018

ed

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Khóa: QHY 2014

Người hướng dẫn: TS. HÀ VĂN THÚY
ThS. BÙI THỊ XUÂN


Co

py

rig

ht

@

Sc

ho

ol

of

M

NGÀNH DƯỢC HỌC

HÀ NỘI – 2019


LỜI CẢM ƠN

arm
ac

y,

VN
U

Trước hết, em xin trân trọng cảm ơn Ban Chủ nhiệm Khoa Y Dược,
Đại học Quốc gia Hà Nội, các thầy cô giảng viên Khoa Y Dược, Đại học
Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong quá trình
học tập và nghiên cứu để em có thể hoàn thành khóa luận này.
Em xin bày tỏ sự kính trọng, lòng biết ơn tới Ts. Hà Văn Thúy và Ths.
Bùi Thị Xuân - những người Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ em
rất nhiều trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành khóa luận.

nd

Ph

Em xin cảm ơn chân thành tới các các anh, chị cựu sinh viên Khoa Y
Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội tốt nghiệp năm 2017 và năm 2018 đã tạo
điều kiện giúp đỡ em thu thập số liệu cho nghiên cứu này.

ici
n

ea

Em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giảng viên Khoa Y Dược,
Đại học Quốc gia Hà Nội đã dạy dỗ, trang bị kiến thức cho em trong suốt 5
năm theo học tại trường.


M

ed

Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn theo sát, chia sẻ,
động viên và tạo điều kiện giúp đỗ em hoàn thành khóa luận này.

Co

py

rig

ht

@

Sc

ho

ol

of

Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội tháng 5 năm 2019
Sinh viên

Hồng Thị Hương



VN
U

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Doanh nghiệp tư nhân

DS

Dược sĩ

DSĐH

Dược sĩ đại học

ĐB

Đồng bằng

ĐH

Đại học

ĐHQG

Đại học Quốc gia

ĐHQG HN


Đại học Quốc gia Hà Nội

Đv

Đơn vị

QHY 2012

Sinh viên được tuyển sinh vào Khoa Y Dược năm 2012

QHY 2013

Sinh viên được tuyển sinh vào Khoa Y Dược năm 2013

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

Ph

nd
ea

ici
n


ed

M
of
ol
ho
Sc
@
ht
rig
py
Co

arm
ac
y,

DNTN


DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

Trang

VN
U

STT


Bảng 1.1 Phạm vi làm việc của nguồn nhân lực dược

2

Bảng 1.2 Số DS/10.000 dân của một số nước trên thế giới
năm 2010

7

3

Bảng 1.3 Số lượng DSĐH qua các năm

9

4

Bảng 1.4 Thống kê lượng Dược sĩ đại học theo vùng miền
năm 2010

5

Bảng 1.5 Phân bố DSĐH tại các cơ quan quản lý và hành
chính sự nghiệp

11

6

Bảng 1.6 Nhân lực dược trong các cơ sở sản xuất kinh

doanh

12

7

Bảng 1.7 Kết quả tốt nghiệp của 78 DSĐH nằm trong đối
tượng khảo sát

8

Bảng 2.1 Các chỉ số và biến số nghiên cứu

9

Bảng 3.1 Phân bố nhân lực DSĐH theo vùng miền

10

Bảng 3.2 Phân bố nhân lực DSĐH theo lĩnh vực công tác

23

11

Bảng 3.3 Phân bố nhân lực DSĐH theo loại hình tổ chức

24

12


Bảng 3.4 Phân bố nhân lực DSĐH theo loại hình công tác
và lĩnh vực công tác

24

13

Bảng 3.5 Mong muốn về nơi công tác của DSĐH sau tốt
nghiệp

25

4

10

14

15
21

Bảng 3.6 Mong muốn về lĩnh vực công tác của DSĐH sau
tốt nghiệp

26

py

ht


@

Sc

ho

ol

of

M

ed

ici
n

ea

nd

Ph

arm
ac
y,

1


15

Bảng 3.7 Mong muốn về loại hình công tác của DSĐH sau
tốt nghiệp

27

16

Bảng 3.8 Tỷ lệ DSĐH sau tốt nghiệp nhận được công việc

29

Co

rig

14


VN
U

mong muốn theo nơi công tác, lĩnh vực công tác và loại
hình tổ chức.
Bảng 3.9 Tỷ lệ các nguồn thông tin tìm việc của DSĐH

18

Bảng 3.10 Tỷ lệ các hình thức tuyển dụng DSĐH


19

Bảng 3.11 Tỷ lệ DSĐH từng không đạt yêu cầu khi tham
gia tuyển dụng theo học lực

31

20

Bảng 3.12 Tỷ lệ thời gian từ khi DSĐH tốt nghiệp cho đến
khi nhận công việc hiện tại.

32

21

Bảng 3.13 Tỷ lệ các yếu tố mà DSĐH cho rằng là lý do
ứng viên bị từ chối

22

Bảng 3.14 Tỷ lệ lựa chọn những kỹ năng cần thiết trong
quá trình làm việc

33

23

Bảng 3.15 Tỷ lệ các lý do lựa chọn công việc hiện tại của

DSĐH theo loại hình tổ chức

34

24

Bảng 3.16 Tỷ lệ các mức thu nhập của DSĐH theo loại
hình tổ chức Dược

35

25

Bảng 3.17 Đánh giá sự tương xứng thu nhập với lao động
của DSĐH

36

26

Bảng 3.18 Tỷ lệ DSĐH hài lòng với công việc đang có
theo loại hình công tác

27

Bảng 3.19 Ý định làm lâu dài tại nơi DSĐH đang công tác

30
31


32

36

Co

py

rig

ht

@

Sc

ho

ol

of

M

ed

ici
n

ea


nd

Ph

arm
ac
y,

17

37


DANH MỤC CÁC HÌNH
Tên hình

Trang

VN
U

STT
1

Hình 3.1 Tỷ lệ DSĐH công tác tại Hà Nội

2

Hình 3.2 So sánh giữa mong muốn và công việc hiện tại

của DSĐH về lĩnh vực công tác .

27

3

Hình 3.4 So sánh mong muốn và công việc hiện tại của
DSĐH về loại hình tổ chức

28

4

Hình 3.6 Tỷ lệ DSĐH từng không đạt yêu cầu khi tham gia
tuyển dụng

31

5

Hình 3.8 Tỷ lệ các mức thu nhập của DSĐH

35

Co

py

rig


ht

@

Sc

ho

ol

of

M

ed

ici
n

ea

nd

Ph

arm
ac
y,

22



VN
U

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1

1.1.

arm
ac
y,

Chương 1: TỔNG QUAN ............................................................................... 3
Vài nét về đặc điểm công việc ngành dược và phạm vi làm việc của

nguồn nhân lực dược....................................................................................... 3

Ph

1.1.1. Đặc điểm công việc ngành dược ............................................................. 3

Công tác đào tạo nhân lực DSĐH ........................................................ 4

ea

1.2.


nd

1.1.2. Phạm vi làm việc của nguồn nhân lực dược ........................................... 4

1.2.1. Công tác đào tạo DSĐH ở Việt Nam ...................................................... 4

Tình hình nhân lực dược trên thế giới và ở Việt Nam ...................... 6

ed

1.3.

ici
n

1.2.2. Công tác đào tạo DSĐH Khoa Y Dược - ĐHQG Hà Nội ...................... 5

M

1.3.1. Tình hình nhân lực dược trên thế giới .................................................... 6

Vài nét về các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của DSĐH về

ol

1.4.

of

1.3.2. Tình hình nhân lực dược DSĐH ở Việt Nam ......................................... 9


Một số thông tin trước khi tốt nghiệp của sinh viên QHY 2012 và

Sc

1.5.

ho

công việc ......................................................................................................... 12

QHY 2013 Khoa Y Dược - ĐHQG Hà Nội. ................................................ 13

@

Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 15
Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 15

ht

2.1.

Thời gian nghiên cứu .......................................................................... 15

2.3.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 15

py


rig
2.2.

Co

2.3.1. Thiết kế nghiên cứu............................................................................... 15
2.3.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu .................................................................... 15


Chỉ số và các biến số nghiên cứu ....................................................... 15

2.5.

Công cụ và quy trình thu thập thông tin .......................................... 19

VN
U

2.4.

2.5.1. Công cụ thu thập thông tin .................................................................... 19

arm
ac
y,

2.5.2. Quá trình thu thập thông tin .................................................................. 19
Quản lý, xử lý và phân tích số liệu .................................................... 19

2.7.


Các sai số và cách khắc phục ............................................................. 19

2.8.

Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................. 20

Ph

2.6.

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 21
Tình hình vị trí công việc của nhân lực DSĐH sau tốt nghiệp Khoa

nd

3.1.

ea

Y Dược -ĐHQG Hà Nội năm 2017 và năm 2018........................................ 21

ici
n

3.1.1. Theo vùng miền trong cả nước ............................................................. 21

ed

3.1.2. Theo lĩnh vực công tác Dược ................................................................ 23


M

3.1.3. Theo loại hình tổ chức Dược ................................................................ 23
3.1.4. Mối quan hệ giữa lĩnh vực công tác và loại hình tổ chức ..................... 24
Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn công việc của

of

3.2.

ol

DSĐH sau tốt nghiệp Khoa Y Dược năm 2017 và năm 2018 .................... 25

ho

3.2.1. Quá trình tìm kiếm việc làm ................................................................. 25

Sc

3.2.2. Quá trình làm việc - Lý do lựa chọn công việc và các yếu tố ảnh hưởng

@

............................................................................................................... 33

ht

Chương 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 38

Tình hình vị trí công việc của DSĐH sau tốt nghiệp Khoa Y Dược -

rig

4.1.

py

ĐHQG Hà Nội năm 2017 và năm 2018 ....................................................... 38

Co

4.1.1. Theo các vùng miền trên cả nước ......................................................... 38
4.1.2. Theo lĩnh vực công tác .......................................................................... 38


4.1.3. Theo loại hình công tác ......................................................................... 38
Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn công việc của DSĐH sau

VN
U

4.2.

tốt nghiệp Khoa Y Dược năm 2017 và năm 2018 ....................................... 40

arm
ac
y,


4.2.1. Quá trình tìm kiếm việc làm ................................................................. 40
4.2.2. Quá trình làm việc - Lý do lựa chọn công việc và các yếu tố ảnh hưởng
............................................................................................................... 42
KẾT LUẬN .................................................................................................... 44

Ph

KIẾN NGHỊ

nd

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Co

py

rig

ht

@

Sc

ho

ol

of


M

ed

ici
n

ea

PHỤ LỤC


VN
U

ĐẶT VẤN ĐỀ

ici
n

ea

nd

Ph

arm
ac
y,


Cuộc cách mạng 4.0 đang bùng nổ trên toàn thế giới với sự tác động
mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực. Bản chất của cách mạng 4.0 chính là chuyển lao
động từ hình thức thủ công, lao động chân tay sang lao động trí óc. Điều này
đã mở ra cơ hội rất lớn cho các ngành nghề công nghệ thông tin, công nghiệp
chế biến, du lịch, điện tử và không thể thiếu lĩnh vực y dược. Bên cạnh đó,
nhu cầu về dược phẩm trong những năm gần đây ngày càng lớn do quá trình
gia tăng dân số thế giới, nhu cầu chăm sóc y tế cũng như chỉ tiêu cho dược
phẩm ngày càng nhiều, là một trong các yếu tố thúc đẩy tốc độ phát triển của
kinh tế Dược. Cùng với sự tăng trưởng mạnh mẽ của ngành Dược trên thế
giới, thị trường dược phẩm ở Việt Nam cũng đang có sự biến chuyển tích cực,
thu hút nhiều nguồn đầu tư lớn từ các nhà đầu tư nước ngoài và các tập đoàn
lớn trong nước. Sự phát triển đó đã mở ra cơ hội việc làm đầy hứa hẹn cho
nguồn nhân lực dược Việt Nam.

Sc

ho

ol

of

M

ed

Tình hình nhân lực dược hiện nay được đánh giá phân bố không đồng
đều giữa các vùng/miền, tỉnh/thành, giữa cơ quan quản lý nhà nước và các cơ
sở sản xuất kinh doanh, nhân lực dược tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn

như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh [5]. Lý do cho tình trạng trên cũng như
lý do của nhân lực cán bộ y tế khác, DSĐH sau tốt nghiệp thường muốn công
tác tại thành phố lớn. Điều kiện làm việc và những chính sách đãi ngộ không
đủ thu hút họ về địa phương công tác khiến nhiều tỉnh thiếu DSĐH nghiêm
trọng. Tình trạng vừa thừa vừa thiếu loại hình nhân lực này vẫn là bài toán
khó cho các nhà quản lý.

Co

py

rig

ht

@

Năm 2012, Khoa Y Dược - Đại học Quốc Gia Hà Nội với sứ mệnh đào
tạo nguồn lao động y tế chất lượng, bồi dưỡng nhân tài dựa vào nghiên cứu,
trên nền tảng khoa học cơ bản vững chắc, Khoa đã tuyển sinh và tổ chức
giảng dạy các khóa đầu tiên với hai ngành Dược sĩ và Bác sĩ đa khoa. Tháng 6
năm 2017 và tháng 6 năm 2018, hai khóa đầu tiên của ngành Dược học tốt
nghiệp và bắt đầu tham gia vào thị trường lao động. Với những cơ hội mở
rộng cho nguồn nhân lực Dược, là những DSĐH đầu tiên của Khoa Y Dược ĐHQG Hà Nội, một số câu hỏi đã được đặt ra là các DSĐH tốt nghiệp năm
1


VN
U


2017 và năm 2018 đã lựa chọn lĩnh vực công tác gì, những yếu tố nào ảnh
hưởng đến sự lựa chọn đó, mức độ hài lòng cũng như mong muốn của họ về
công việc,…

arm
ac
y,

Là sinh viên Khóa 3 ngành Dược học của Khoa Y Dược và sắp ra
trường, chúng em rất muốn biết cơ hội việc làm của các anh chị khóa trước
cũng như sự lựa chọn công việc và các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn đó.
Vì vậy, đề tài “Tìm hiểu cơ hội tìm kiếm việc làm của Dược sĩ đại học sau

Ph

tốt nghiệp Khoa Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2017 và năm
2018” được thực hiện nhằm mục tiêu như sau:

Co

py

rig

ht

@

Sc


ho

ol

of

M

ed

ici
n

ea

nd

1. Mô tả tình hình vị trí công việc của DSĐH sau tốt nghiệp Khoa Y Dược ĐHQG Hà Nội năm 2017 và năm 2018.
2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn công việc của DSĐH
sau tốt nghiệp Khoa Y Dược - ĐHQG Hà Nội năm 2017 và năm 2018.

2


VN
U

Chương 1:
TỔNG QUAN


Vài nét về đặc điểm công việc ngành dược và phạm vi làm việc của
nguồn nhân lực dược
1.1.1. Đặc điểm công việc ngành dược
Dược hay còn gọi là ngành Dược được gọi chung là một ngành nghề
trong hệ thống y tế. Ngành Dược được phân thành nhiều lĩnh vực như nghiên
cứu thuốc mới, sản xuất thuốc gọi là ngành công nghiệp bào chế, kinh doanh
phân phối và cung ứng thuốc, quản lý dược, kiểm nghiệm thuốc (để đảm bảo
chất lượng dược phẩm khi cung ứng ra thị trường). Có thể khái quát một số
đặc điểm công việc của ngành:
Tính cạnh tranh trong ngành thấp: Ngành Dược có chỉ tiêu đào tạo
thường hạn chế và yêu cầu đầu vào khá cao. Công việc ngành đòi hỏi chuyên
môn và là ngành kinh doanh có điều kiện. Vì vậy nhân lực dược có số lượng
ít và có tính độc quyền tương đối [1].
Mức thu nhập hấp dẫn: Theo báo cáo của BLS (Cục Thống kê Lao
động Mỹ), năm 2014 ở Mỹ có 297.100 Dược sĩ và mức thu nhập trung bình
của mỗi Dược sĩ là 120.950 USD mỗi năm, tương đương với 58,15 USD mỗi
giờ [24]. Nhu cầu ngày một cao với các dịch vụ y dược dẫn đến mức tăng
lương đáng kể trong lĩnh vực này [1].
Cơ hội tiếp cận khoa học công nghệ tiên tiến: Thuốc là sản phẩm kết
hợp thành tựu của nhiều ngành khoa học (hóa học, công nghệ sinh học, vật lý
học, công nghệ thông tin,…). Ngày nay, “cuộc đời” của nhiều loại thuốc ngày
càng rút ngắn do sự ra đời của nhiều loại thuốc mới và lượng thông tin thuốc
cũng ngày càng lớn. Xu hướng này vừa là điều kiện cho người Dược sĩ tiếp
khoa học công nghệ mới nhưng cũng là thách thức đòi hỏi họ phải không
ngừng tự học và tham gia đào tạo liên tục để đáp ứng yêu cầu phát triển của
ngành [1].
Nhiều lĩnh vực công việc để lựa chọn: Phạm vy hoạt động của nghề
Dược rất phong phú thể hiện vai trò ngày càng lớn của Dược sĩ trong hệ thống
cung ứng dịch vụ chăm sóc sức khỏe [1].


Co

py

rig

ht

@

Sc

ho

ol

of

M

ed

ici
n

ea

nd

Ph


arm
ac
y,

1.1.

3


arm
ac
y,

VN
U

1.1.2. Phạm vi làm việc của nguồn nhân lực dược
Nhân lực dược là một phần của đội ngũ nhân lực y tế, những người được
đào tạo kiến thức cơ bản về dược, làm việc trong các cơ sở liên quan đến sản
xuất, cung ứng, phân phối sử dụng và đảm bảo chất lượng, tư vấn sử dụng
thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng. Nhân lực dược gồm: DS (tốt nghiệp
đại học trở lên), Cao đẳng dược, Trung cấp dược/ Kỹ thuật viên dược và
Dược tá [5,10].
Phạm vi làm việc của nguồn nhân lực dược được thể hiện trong bảng
sau [13]:

Ph

Bảng 1.1 Phạm vi làm việc của nguồn nhân lực dược


ea

Chuyên viên hoặc cán bộ quản lý các cơ quan thuộc bộ
Y tế, sở Y tế. Chuyên viên hoặc cán bộ quán lý thuộc các
bộ, sở, ban ngành có công tác liên quan đến y dược.

ici
n

Các cơ quan
quản lý Nhà
nước

Cụ thể

nd

Phạm vi làm
việc

of

M

ed

Cán bộ quản lý, giảng viên hoặc các nghiên cứu viên tại
Các đơn vị
đào tạo nghiên các trường đào tạo y dược. Cán bộ quản lý, nghiên cứu

viên tại các viện nghiên cứu liên quan đến chuyên môn y
cứu
dược.

Sc

ho

ol

Cơ sở khám Cán bộ quản lý hoặc chuyên viên tại các bộ phận
chữa và chăm dược/sinh hóa tại các bệnh viện, các cơ sở khám chữa
sóc sức khỏe bệnh. Chuyên gia về sử dụng thuốc tại bệnh viên, trung
tâm truyền thông và các cơ sở khác.

rig

ht

@

Các đơn vị sản Cán bộ quản lý hoặc chuyên viên tại các cơ sở sản
xuất/kinh doanh và phân phối thuốc, mỹ phẩm và thực
xuất, kinh
phẩm chức năng. Chuyên gia về các lĩnh vực marketing,
doanh
kinh doanh thuốc.

Co


py

1.2. Công tác đào tạo nhân lực DSĐH
1.2.1. Công tác đào tạo DSĐH ở Việt Nam
Hiện nay ở Việt Nam có nhiều trường Đại học đào tạo Dược sĩ như :

4


arm
ac
y,

VN
U

- Miền Bắc: ĐH Dược Hà Nội, Học viện Quân Y, ĐH Quốc Gia, ĐH Đại
Nam, ĐH Thành Tây, ĐH Thành Đô, ĐH Y Dược Thái Nguyên, ĐH Y Dược
Hải Phòng và các trường Cao đẳng, Trung cấp …
- Miền Trung: Trường ĐH Y Dược Huế, ĐH Duy Tân ..
- Miền Nam: ĐH Dược Sài Gòn, ĐH Hồng Bàng, ĐH Nguyễn Tất Thành,
ĐH Y Dược Cần Thơ,…
Ở Việt Nam hiện nay để trở thành Dược sĩ sinh viên phải vào học tại
các trường đại học đào tạo về dược thuộc hệ thống đào tạo nhân lực ngành Y
tế, thời gian đào tạo là:
5 năm đối với sinh viên đào tạo chính quy dài hạn



4 năm với sinh viên đã có bằng trung cấp Dược, 2 năm 6 tháng đối với

người có bằng cao đẳng (Dược sĩ chuyên tu)



2 năm đối với người có bằng đại học chính quy dài hạn các ngành bác sĩ y
khoa, sinh học, hóa học (của các trường Đại học Khoa học tự nhiên, Bách
khoa, Đại học Y - các trường có cùng đầu vào tương đương ).

ici
n

ea

nd

Ph



Sc

ho

ol

of

M

ed


Chất lượng đào tạo Dược sĩ ở Việt Nam còn nhiều hạn chế. Đầu vào
các trường Đại học Dược rất cao nhưng quá trình học không có sự chọn lọc,
số lượng đầu ra là tương đương. Thêm vào đó yêu cầu đào tạo liên tục bắt
buộc để có chứng chỉ hành nghề với DSĐH chưa được triển khai rộng trên
thực tế. Các chương trình đào tạo lại chưa hệ thống, chủ yếu triển khai theo
chương trình và dự án khiến nhiều cán bộ ra trường hàng chục năm không
được cập nhật lại kiến thức chuyên môn [18].

rig

ht

@

Yếu tố cầu nối giữa cơ sở đào tạo và nhân lực Dược nói chung và
DSĐH nói riêng vẫn còn nhiều hạn chế trên các vấn đề như: thông tin hướng
nghiệp, đào tạo theo yêu cầu cơ sở, theo dõi việc làm sinh viên sau tốt
nghiệp,…Tất cả nhằm hướng đến mục tiêu đào tạo nhân lực theo nhu cầu của
ngành y tế và xã hội [19].

Co

py

1.2.2. Công tác đào tạo DSĐH Khoa Y Dược - ĐHQG Hà Nội
Với sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực y tế chất lượng cao, bồi dưỡng
nhân tài dựa vào nghiên cứu, trên nền tảng khoa học cơ bản vững chắc, công
nghệ cao và kinh tế - xã hội mũi nhọn, đóng góp tích cực trong đổi mới hệ
5



ici
n

ea

nd

Ph

arm
ac
y,

VN
U

thống giáo dục đại học Y, Dược ở Việt Nam. Khoa Y Dược, Đại học Quốc
gia Hà Nội xác định mục tiêu phát triển thành trường đại học định hướng
nghiên cứu, thuộc nhóm đại học tiên tiến trong khu vực, đóng góp vào sự
nghiệp chăm sóc sức khỏe nhân dân, phát triển nền khoa học sức khỏe của đất
nước cũng như góp phần hoàn thiện mô hình đại học đa ngành, đa lĩnh
vực, dựa trên nền tảng khoa học cơ bản và công nghệ cao, hội nhập nhanh và
toàn diện vào mái nhà chung của ĐHQGHN.
Khoa Y Dược đã triển khai thành công mô hình đào tạo A + B: cho
phép sinh viên dược học 2 năm cơ bản tại Trường Đại học Khoa học tự nhiên
trước khi quay về Khoa Y Dược học kiến thức chuyên ngành với tổng 84 học
phần tương đương 173 tín chỉ [15].
Mục tiêu đào tạo ngành Dược học là đào tạo các Dược sĩ - nhà Khoa

học, có phẩm chất đạo đức tốt; có kiến thức về khoa học cơ bản, công nghệ
cao và khoa học Dược vững chắc; có khả năng làm việc trong lĩnh vực Dược
một cách chuyên nghiệp; có tầm nhìn và năng lực sáng tạo; có khả năng hội
nhập tốt [15].

Co

py

rig

ht

@

Sc

ho

ol

of

M

ed

1.3. Tình hình nhân lực dược trên thế giới và ở Việt Nam
1.3.1. Tình hình nhân lực dược trên thế giới
 Về số lượng

Theo khảo sát năm 2012 của Liên đoàn Dược phẩm Quốc tế (FIP) về
mật độ nhân lực dược và hiệu thuốc dựa trên phân loại của ngân hàng thế giới
cho thấy ở các Quốc gia có kinh tế thu nhập cao thì mật độ Dược sĩ và hiệu
thuốc cao. Cơ hội và vai trò của Dược sĩ trong các Quốc gia có thu nhập cao
lớn hơn so với các Quốc gia có thu nhập thấp [2].
Hiện nay để đánh giá khả năng đáp ứng của nguồn nhân lực dược của
mỗi quốc gia, người ta sử dụng chỉ số DS/10.000 dân. Năm 2012, chỉ số
DS/10.000 dân của các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới dao động từ
0,02 (Somalis) đến 25,07 (Malta), trung bình là 6,02 [25]. Chỉ số DS/10.000
dân của một số nước trên thế giới theo số liệu thống kê năm 2010 có sự chênh
lệch rõ rệt. Cụ thể chỉ số DS/10.000 dân của một số nước trên thế giới được
thể hiện trong bảng sau [31]:

6


Bảng 1.2 Số DS/10.000 dân của một số nước trên thế giới năm 2010
Quốc gia

Số DS/10.000 dân

1

Nhật Bản

13,6

2

Pháp


12,3

3

Hàn Quốc

4

Đức

5

Tây Ban Nha

6

Mỹ

7

Anh

8

Brazil

9

Thái Lan


10

Trung Quốc

11

Việt Nam

arm
ac
y,

VN
U

STT

12,1
12,0
10,7

Ph

9,0

5,4
3,0
2,5
1,76


M

ed

ici
n

ea

nd

6,6

Co

py

rig

ht

@

Sc

ho

ol


of

 Về chất lượng và phân bố
Nhân lực dược có sự phân bố khác nhau trong các lĩnh vực và từng khu
vực lãnh thổ khác nhau. Ở châu Âu, Dược sĩ làm việc ở các hiệu thuốc chiếm
tỷ lệ cao nhất (khoảng 70%) còn ở Đông Nam Á, Dược sĩ làm việc trong lĩnh
vực công nghiệp dược chiếm tỷ lệ cao (khoảng 30%) [25].
Tại Pháp, nhân lực dược chủ yếu được sử dụng để phục vụ sức khỏe
cộng đồng, Dược sĩ đóng vai trò quan trọng trong việc trực tiếp hướng dẫn sử
dụng thuốc [32]. Theo giáo sư Vasson thuộc trường đại học Claude Bernard
Lyon thì tỷ lệ làm việc của DSĐH sau tốt nghiệp tại Pháp phân bố như sau
[11]:
- 65% làm việc tại các nhà thuốc
- 12% làm dược bệnh viện
- 13% làm các lĩnh vực liên quan đến sinh hóa và xét nghiệm
- 5% trong lĩnh vực công nghiệp dược

7


Co

py

rig

ht

@


Sc

ho

ol

of

M

ed

ici
n

ea

nd

Ph

arm
ac
y,

VN
U

- 5% làm lĩnh vực nghiên cứu và giảng dạy
Ở Úc, một dự án nghiên cứu về nhân lực dược cho thấy từ năm 2002

đến năm 2008 tỷ lệ Dược sĩ nước Úc đã tăng 48% và tỷ lệ Kỹ thuật viên dược
tăng 66%. Phần lớn nhân lực dược làm việc ở lĩnh vực dược cộng đồng. Ở
lĩnh vực dược công, tỷ lệ Dược sĩ tăng 40%. Năm 2011, tại Úc có 21.800
Dược sĩ với 10,4 DS/10.000 dân. Dược sĩ bệnh viện chiếm khoảng 8%. Một
nghiên cứu về nhu cầu Dược sĩ cho giai đoạn 2000 - 2010 đã chỉ ra có sự
thiếu hụt khoảng 3.000 Dược sĩ vào năm 2010, trong đó thiếu hụt lớn nhất là
khu vực nông thôn và vùng sâu, vùng xa ở Úc [32].
Nhật Bản là một nước có nền kinh tế phát triển nhất châu Á, đứng thứ 2
trên thế giới. Nước Nhật có nền công nghiệp dược rất phát triển. Chương trình
đào tạo Dược sĩ của Nhật Bản là 4 năm hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực
cung ứng thuốc, kiểm tra kiểm soát môi trường. Một nửa Dược sĩ làm việc
trong ngành công nghiệp dược và dược bệnh viện còn lại làm trong nhà thuốc.
Từ năm 2000, ở Nhật Bản, tỷ lệ Dược sĩ trong các bệnh viện là 1DS/75
giường bệnh [28]. 1DS/75 giường bệnh là một áp lực đối với Dược sĩ khi khối
lượng công việc nhiều, do đó ở Nhật công tác dược lâm sàng trong bệnh viện
cũng là một thách thức.
Tại một số nước khu vực Đông Nam Á, chỉ số DS/10000 dân của
Singapore là 3,7 DS/10000 dân và Malaysia là 2,4 DS/10000 dân [26].Thái
Lan là một quốc gia trong khu vực Đông Nam Á, có nền kinh tế khá phát triển
so với các nước trong khu vực. Ngành dược Thái Lan có nhiều nét tương
đồng với Việt Nam. Hiện nay có khoảng 12 trường đại học ở Thái Lan đào
tạo Dược sĩ, thời gian đào tạo 5 năm. Dược sĩ ra trường chủ yếu làm công tác
dược cộng đồng và phân phối thuốc. Năm 2010 Thái Lan có 1 DS/3.500
người dân, Dược sĩ tốt nghiệp chủ yếu công tác tại thành phố (96%) và tại các
cơ sở y tế công lập (89,1%) [30]. Nhân lực dược ở Thái Lan chủ yếu gồm
Dược sĩ và Kỹ thuật viên với tỷ lệ khá đồng đều, tỷ lệ DS/KTV được ước tính
là 1/1,25 (2010) và 1/1 (năm 2015) [26]. Một nghiên cứu sử dụng phương
pháp dự báo chuyên gia để xác định nhu cầu nhân lực dược Thái Lan năm
2015 cho thấy Thái Lan cũng có sự thiếu hụt nhân lực dược [30].


8


arm
ac
y,

VN
U

1.3.2. Tình hình nhân lực dược DSĐH ở Việt Nam
Để thực hiện mục tiêu xây dựng đội ngũ cán bộ Y tế đủ về số lượng,
phân bố hợp lý, cơ cấu cân đối nhằm đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe cơ
bản, toàn diện, trong những năm gần đây ngành Y tế đã ban hành nhiều chính
sách thu hút nguồn nhân lực, mở thêm mã ngành đào tạo Dược sĩ đại học.
Nhờ đó số lượng nhân lực dược nước ta đang tăng lên trong những năm gần
đây [9,7].
Bảng 1.3 Số lượng DSĐH qua các năm
Nguồn: Niên giám thống kê Bộ y tế năm 2011 [9]

2008

DSĐH
(Đv tính: người)

9.075

12.777

Bình quân số

DSĐH/vạn dân

1,19

nd

2007

ea

Ph

Năm

Loại hình cán bộ

ici
n

1,5

2009

2010

13.846

13.741

1,77


1,76

Co

py

rig

ht

@

Sc

ho

ol

of

M

ed

Theo các báo cáo, nguồn nhân lực dược trong những năm gần đây vẫn
còn thiếu và tồn tại nhiều vấn đề bất cập [4]. Tính đến thời điểm năm 2010, cả
nước có tổng số 13.741 DSĐH đang công tác, trung bình 1,76 DSĐH/10.000
dân [9]. Tuy nhiên, việc phân bố nhân lực dược nói chung và DSĐH nói riêng
không đồng đều, riêng số DSĐH ở Hà Nội và TPHCM đã chiếm tỷ trọng xấp

xỷ 48% số DSĐH so với toàn quốc [14].
Hằng năm số Dược sĩ mới ra trường từ các cơ sở đào tạo đều tăng. Tuy
nhiên, trong thực tế đang có sự chuyển dịch không cân bằng trong toàn quốc,
tăng ở hệ thống tư nhân và giảm ở hệ thống nhà nước. Nguyên nhân chính là
Dược sĩ ra trường đều có mong muốn và dự định làm cho công ty nước ngoài
và công ty trách nhiệm hữu hạn, mà phần lớn tập trung ở các thành phố lớn
như Hà Nội, TPHCM. Do vậy có những tỉnh nhiều năm không có thêm Dược
sĩ về nhận công tác như Lai Châu, Điện Biên, Gia Lai,… [6]. Theo số liệu báo
cáo 2012, cả nước có 36.491 người có trình độ chuyên môn dược làm việc
trong khu vực Nhà nước, trong đó có 5.357 người có trình độ đại học trở lên.
Nhân lực dược có trình độ đại học trở lên chủ yếu tập trung ở khu vực thành
thị [22].
9


VN
U

1.3.2.1. Thực trạng phân bố nhân lực DSĐH theo vùng miền trên cả nước
Mặc dù số lượng cán bộ dược là DSĐH tăng đáng kể từ 9.075 người
năm 2007 đến 13.741 người năm 2010 nhưng DSĐH nói riêng và nhân lực
dược nói chung vẫn phân bố không đồng đều giữa các vùng miền [9].

arm
ac
y,

Bảng 1.4 Thống kê lượng Dược sĩ đại học theo vùng miền năm 2010

Nguồn: Tổng hợp theo báo cáo của 63 Sở Y tế [14]

Số lượng (người)

Vùng
Đồng bằng sông Hồng

3.818

Ph

Đông Bắc

nd

Tây Bắc

ea

Bắc Trung Bộ

Tây Nguyên

ici
n

Duyên hải Nam Trung Bộ

735
157
668
678

367
5431

Đồng bằng sông Cửu Long

1887

of

M

ed

Đông Nam Bộ

@

Sc

ho

ol

Các số liệu thống kê ở trên đã cho thấy tình tình trạng mất cân đối
phân bố nhân lực dược rõ rệt giữa các vùng miền, Dược sĩ đại học tập trung
đông nhất ở vùng đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ [2]. Nhiều tỉnh còn
thiếu nhiều Dược sĩ đại học như: Lai Châu, Điện Biên, Lào Cai, Đắk Nông,
Kon Tum, Ninh Thuận … nhiều tỉnh nhiều năm không tuyển chọn được
Dược sĩ đại học [21].


Co

py

rig

ht

Cùng với xu thế đô thị hóa và tập trung kinh tế xã hội, dòng nhân lực
dược trong các năm gần đây tiếp tục dồn về các thành phố lớn. Mười tỉnh
có nhiều dược sĩ nhất: Hà Nội, TPHCM, Cần Thơ, Đồng Nai, Nam Định,
Thanh Hóa, Đồng Tháp, Bình Dương, Nghệ An, Thừa Thiên Huế và Đà
Nẵng có 9.143 Dược sĩ chiếm 65,6% so với toàn quốc. Trong khi 10 tỉnh có
ít Dược sĩ nhất: Kon Tum, Đăk Nông, Lai Châu, Điện Biên, Lào Cai, Bắc

10


VN
U

Kạn, Bình Phước, Ninh Thuận, Hậu Giang, Bình Thuận chỉ chiếm 2,2% so
với toàn quốc [8].

arm
ac
y,

1.3.2.2. Thực trạng phân bố DSĐH trong hệ thống công lập
Bảng 1.5 Phân bố DSĐH tại các cơ quan quản lý và hành chính sự nghiệp

Nguồn: [14, 20, 12]
Số DSĐH đang làm việc
STT

Toàn quốc
(2010)

Tên đơn vị

2

Phòng Quản lý Dược

3

Thanh tra Dược

4

63

33

3

5

63

201


63

61

Trung tâm kiểm nghiệm Dược

62

316

5

5

5

Phòng quản lý hành nghề

0

27

0

0

6

Phòng Y tế quận, huyện, thị


0

80

0

0

7

Trung tâm Y tế quận, huyện, thị

0

0

3

3

Tổng cộng

63

611

11

13


of

M

ed

ici
n

nd

Ban giám đôc sở y tế

ea

1

Số
DS

Ph

Số
đơn vị

Yên Hà
Bái Giang
(2010) (2012)


@

Sc

ho

ol

Do sự chuyển dịch của nền kinh tế theo hướng phát triển nền kinh tế thị
trường, nên ngành dược cũng như những ngành kinh tế khác đang diễn ra hiện
tượng thiếu hụt nhân lực có trình độ đại học trở lên trong hệ thống nhà nước.
Điều này dẫn đến số lượng DSĐH công tác tại các cơ quan quản lý và sự
nghiệp công lập tại các địa phương trong cả nước đạt mức thấp [14], đặc biệt
là các tỉnh miền núi như Yên Bái [20], Hà Giang [12].

Co

py

rig

ht

Nhìn chung, số lượng Dược sĩ đang công tác trong cơ quan quản lý nhà
nước còn rất hạn chế. Có ít nhất 30 Sở Y tế mà ban giám đốc sở chưa có
Dược sĩ (trung bình 0,52 DS/đơn vị). Trung bình có khoảng 3,19 Dược sĩ làm
việc tại một phòng quản lý dược (hay phòng nghiệp vụ dược) và 0,97 Dược sĩ
làm việc trong đơn vị thanh tra của Sở Y tế. Đặc biệt, số Dược sĩ công tác tại

11



VN
U

phòng y tế quận/huyện/thị xã còn rất khiêm tốn, mới chỉ có 80 Dược sĩ trên
tổng số 697 quận/huyện/thị xã [3].

Tên đơn vị

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Số lượng
DSĐH
(người)

Số DS
(ĐH trở
lên)

1.021

1.170

Ph

Doanh nghiệp nhà nước (hoặc cổ phần hóa có
vốn nhà nước)

arm

ac
y,

1.3.2.3. Thực trạng phân bố DSĐH trong các cơ sỏ sản xuất kinh doanh
Bảng 1.6 Nhân lực dược trong các cơ sở sản xuất kinh doanh
Nguồn: Tổng hợp theo báo cáo của 63 Sở Y tế [14]

108

2.095

2.269

8.630

8.942

8

8

17

17

Hộ cá thể sản xuất thuốc, buôn bán dược liệu

2

2


Đại lý bán vacxin, sinh phẩm y tế

6

6

11.874

12.522

ea

Công ty cổ phần, công ty TNHH, DNTN

nd

95

ici
n

Nhà thuốc
Đại lý lẻ bán thuốc

of

M

ed


Quầy thuốc

ol

Tổng

@

Sc

ho

Số lượng DS tốt nghiệp Đại học trở lên trong các cơ sở kinh doanh
chiếm 82,65% so với tổng số DS trong cả nước (12.522/15.150), chủ yếu tập
trung vào lĩnh vực Nhà thuốc (8.942 DS), công ty cổ phần, công ty TNHH,
doanh nghiệp tư nhân (2.269 DS) và doanh nghiệp nhà nước (hoặc đã cổ phần
hóa) (1.170 DS) [14].

Co

py

rig

ht

1.4. Vài nét về các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của DSĐH về
công việc
Trong một nghiên cứu về mức độ hài lòng của Dược sĩ về công việc

trên đối tượng 736 Dược sĩ ở Hoa Kỳ, các tác giả dựa trên các chỉ tiêu sau:
lương, quyền lợi bảo hiểm, lượng công việc, áp lực công việc, cơ hội thăng
tiến, an ninh làm việc, tính tự chủ trong công việc, mức độ công bằng, sự linh

12


ici
n

ea

nd

Ph

arm
ac
y,

VN
U

hoạt của kế hoạch làm việc, môi trường làm việc, tầm quan trọng của công
việc với xã hội, quan hệ với cấp trên và đồng nghiệp. Kết quả của nghiên cứu
cho thấy rằng Dược sĩ nữ có mức độ hài lòng cao hơn Dược sĩ nam mặc dù
tiền lương của họ thấp hơn và áp lực công việc cao hơn [24].
Một nghiên cứu nhằm mục đích đánh giá những yếu tố thúc đẩy nghề
nghiệp với đối tượng nhân viên y tế ở nông thôn miền Bắc Việt Nam, bao
gồm một số yếu tố thúc đẩy sau: sự đánh giá cao và ủng hộ của đồng nghiệp

và cấp trên, tầm quan trọng của công việc với cộng đồng, công việc và thu
nhập ổn định, cơ hội được đào tạo thêm, niềm yêu thích với công việc và một
số yếu tố làm người khảo sát nản chí với công việc: thu nhập và trợ cấp thấp,
giao thông khó khăn, không được cập nhật thông tin, thiếu kiến thức, áp lực
công việc. Nhóm nghiên cứu đã đưa ra kết quả về mức độ quan trọng của các
yếu tố này từ mức 1(quan trọng nhất) cho đến mức 5( ít quan trọng nhất) [27].
Nghiên cứu này kết luận những khích lệ về vật chất và phi vật chất đều quan
trọng trong góp phần nâng cao hiệu quả công việc và giữ được nguồn nhân
lực cho tổ chức.

Co

py

rig

ht

@

Sc

ho

ol

of

M


ed

1.5. Một số thông tin trước khi tốt nghiệp của sinh viên QHY 2012 và
QHY 2013 Khoa Y Dược - ĐHQG Hà Nội.
Sinh viên QHY 2012 là khóa sinh viên được tuyển sinh vào Khoa Y
Dược - ĐHQG Hà Nội năm 2012 và được cấp bằng tốt nghiệp Dược sĩ năm
2017. Được tuyển sinh đầu vào khối A với 3 môn Toán, Lý, Hóa, các sinh
viên ngành dược học khóa QHY 2012 trúng tuyển với điểm đầu vào là 21
điểm, là khóa đầu tiên ngành dược học của Khoa Y Dược - ĐHQG Hà Nội.
Tổng số sinh viên được tuyển vào là 51 sinh viên, gồm 40 nữ và 11 nam, đều
đến từ các tỉnh miền Bắc và Bắc Trung Bộ (Nghệ An, Hà Tĩnh) [16].
Sinh viên QHY 2013 là khóa sinh viên được tuyển sinh vào Khoa Y
Dược - ĐHQG Hà Nội năm 2013 và cấp bằng tốt nghiệp Dược sĩ năm 2018.
Cũng như khóa QHY 2012, khóa sinh viên QHY 2013 được tuyển vào Khoa
Y Dược với 3 môn khối A và điểm đầu vào là 26,5 điểm. Tổng số sinh viên
được tuyển vào là 33 sinh viên, gồm 25 nữ và 8 nam, đều đến từ các tỉnh miền
Bắc và Bắc Trung Bộ [17].
Sau 5 năm được đào tạo tại Khoa Y Dược dưới mô hình A+B (2 năm
tại trường Đại học Khoa học tự nhiên và 3 năm tại Khoa Y Dược), khóa QHY
13


arm
ac
y,

VN
U

2012 hiện tại có 51/51 sinh viên đã được cấp bằng tốt nghiệp Dược sĩ trong

đó có 1 DSĐH đang học Thạc sĩ ở Hàn Quốc, 2 DSĐH đang công tác trái
ngành và 48 DSĐH đang công tác trong các lĩnh vực Dược. Khóa QHY 2013
hiện tại có 31 sinh viên đã được cấp bằng Dược sỹ, trong đó có 1 DSĐH đang
theo học Thạc sĩ tại Hàn Quốc. Do vậy, trong đối tượng khảo sát của nghiên
cứu chỉ gồm 78 DSĐH đang công tác trong ngành Dược, gồm 48 DSĐH của
khóa QHY 2012 và 30 DSĐH khóa QHY 2013. Phần lớn các DSĐH được
khảo sát đều tốt nghiệp loại khá.

Xếp loại

Ph

Bảng 1.7 Kết quả tốt nghiệp của 78 DSĐH nằm trong đối tượng khảo sát
Nguồn: Phòng Đào tạo, Khoa Y Dược - ĐHQG Hà Nội
Số lượng
(người)

Tỷ lệ
(%)

Số
lượng
(người)

Xuất sắc

1

1,3


Giỏi

12

Khá

34

Trung bình

1

Tổng
Số
lượng
(người)

Tỷ lệ
(%)

1

1,3

2

2,6

15,4


11

14,1

24

29,5

43,6

15

19,2

49

62,8

1,3

2

2,6

3

3,9

Co


py

rig

ht

@

Sc

ho

ol

of

ici
n

ea

nd

Tỷ lệ
(%)

ed

Khóa QHY 2013


M

Khóa QHY 2012

14


Chương 2:

VN
U

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

arm
ac
y,

2.1. Đối tượng nghiên cứu
- Báo cáo số lượng DSĐH tốt nghiệp Khoa Y Dược - ĐHQG Hà Nội năm
2017 và năm 2018.
- DSĐH tốt nghiệp Khoa Y Dược - ĐHQG Hà Nội năm 2017 và năm 2018.
- Một số cơ quan dược có DSĐH trên công tác.
Thời gian nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 12/2018 đến 5/2019. Thời gian thu
thập số liệu từ tháng 2/2019 đến 4/2019.

Ph

2.2.


ici
n

ea

nd

2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang, kết hợp phân tích sử dụng cả
phương pháp nghiên cứu định lượng và định tính.

Tên biến số

ho

Mục
tiêu

ol

Chỉ số và các biến số nghiên cứu
Bảng 2.1 Các chỉ số và biến số nghiên cứu
Định nghĩa

Sc

2.4.


of

M

ed

2.3.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu
48 sinh viên khóa QHY 2012 dược tốt nghiệp năm 2017 và 30 sinh
viên khóa QHY 2013 dược tốt nghiệp năm 2018 tại Khoa Y dược - ĐHQG Hà
Nội. Tổng cỡ mẫu là 78 DSĐH. Chọn mẫu theo phương pháp không xác suất
đủ điều kiện.

Loại
biến

Co

py

rig

ht

@

Vùng, miền Là huyện/tỉnh hoặc thành phố mà Định
công tác
DSĐH hiện đang công tác tại thời điểm tính
Mô tả sự
khảo sát, bao gồm: Hà Nội, TPHCM,

tình
Đà Nẵng, Hải Phòng, huyện/tỉnh hoặc
hình
thành phố khác.
công
việc của
DSĐH
sau tốt

Lĩnh vực
công tác

Là lĩnh vực mà DSĐH hiện đang công Định
tác, bao gồm: Sản xuất - Kinh doanh, tính
Dược bệnh viện, Đào tạo nghiên cứu,
15


×