Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Phân tích chi phí trực tiếp điều trị viêm phổi ở trẻ em tại bệnh viện bạch mai hà nội từ tháng 10 2018 đến tháng 3 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 62 trang )

VN
U

dP
ha
rm

----------

ac
y,

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƯỢC

an

HOÀNG VĂN HÙNG

PHÂN TÍCH CHI PHÍ TRỰC TIẾP

ine

ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN

ed
ic

BẠCH MAI HÀ NỘI TỪ THÁNG 10/2018

ho


ol

of

M

ĐẾN THÁNG 03/2019

Co

py

rig

ht

@

Sc

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC

Hà Nội - 2019


VN
U

dP
ha

rm

ac
y,

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƯỢC
----------

an

HOÀNG VĂN HÙNG

ine

PHÂN TÍCH CHI PHÍ TRỰC TIẾP
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN

ed
ic

BẠCH MAI HÀ NỘI TỪ THÁNG 10/2018

M

ĐẾN THÁNG 03/2019

ho
ol


of

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC

Co

py

rig

ht

@

Sc

Khóa: QH.2014Y
Người hướng dẫn: ThS. Bùi Thị Xuân
TS.BS. Phạm Văn Đếm

Hà Nội – 2019


LỜI CẢM ƠN

ac
y,

VN
U


Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn tất cả Quý Thầy Cô trong Khoa
Y Dược, Đại học Quốc Gia Hà Nội – những người đã dạy dỗ và truyền đạt kiến
thức cho em trong suốt 5 năm học vừa qua. Em xin gửi lời cảm ơn tới Quý Thầy
Cô Bộ môn Y Dược cộng đồng – Y dự phòng đã tạo điều kiện cho em thực hiện
khố luận tốt nghiệp.

dP
ha
rm

Em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Ths. Bùi Thị Xuân và TS.BS.
Phạm Văn Đếm đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và truyền đạt kinh nghiệm, tạo
điều kiện tốt nhất giúp em hoàn thành đề tài khoá luận.

an

Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các Thầy Cô, cán bộ tại bệnh viện
Bạch Mai đã cho phép em được tiến hành đề tài tại bệnh viện.

Co

py

rig

ht

@


Sc

ho
ol

of

M

ed
ic

ine

Xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các bạn cộng tác viên, các Thầy Cô đã tham
gia hỗ trợ trong quá trình thực hiện đề tài. Mặc dù đã nỗ lực, cố gắng hết sức
mình để hồn thành khố luận, song do kiến thức và kinh nghiệm cịn hạn chế
nên khơng thể tránh khỏi thiếu sót trong bài. Em kính mong nhận được sự thơng
cảm và đóng góp tận tình của Q Thầy Cơ để khố luận được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2019
Sinh viên
Hoàng Văn Hùng


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt

Tiếng Anh

BHYT


Bảo hiểm y tế

COI

Giá thành bệnh

Cost Of Illness

CP

Chi phí

Cost/Expense

CPTTĐT

Chi phí trực tiếp điều trị

C-Reactive Protein
Dịch vụ y tế

DVYT

dP
ha
rm

CRP


ac
y,

VN
U

Từ viết tắt

Glutamat Oxaloacetat
Transaminase

Hồ sơ bệnh án

STT

Số thứ tự

TB
TM

Tiêm bắp
Tĩnh mạch

@
ht
rig

ed
ic


M

of

Sc

VPMPCĐ

py

United Nations
International Children's
Emergency Fund
United States dollar

Việt Nam Đồng

Viêm phổi bệnh viện

ho
ol

VNĐ

WHO

Qũy khẩn cấp Nhi đồng
Quốc tế Liên Hiệp Quốc
Đồng Đô la Mỹ


USD

VPBV

Glutamat Pyruvat
Transaminase

ine

HSBA

UNICEF

Co

an

GOT/GPT

Viêm phổi mắc phải cộng
đổng
Tổ chức Y tế Thế Giới

Hospital - acquired
pneumonia
Community – Acquired
Pneumoniae (CAP)
World Health
Organization



VN
U

DANH MỤC BẢNG

Co

py

rig

ht

@

Sc

ho
ol

of

M

ed
ic

ine


an

dP
ha
rm

ac
y,

Bảng 1.1: Tổng hợp các nghiên cứu đánh giá chi phí điều trị nội trú viêm phổi
trẻ em dưới 5 tuổi trên thế giới………………………………………………..11
Bảng 1.2: Các nghiên cứu chi phí điều trị viêm phổi tại Việt Nam…………...13
Bảng 2.3: Các biến số nghiên cứu……………………………………………17
Bảng 3.4: Đặc điểm mẫu nghiên cứu………..………………………………..21
Bảng 3.5: Tổng chi phí trực tiếp điều trị trung bình…………………………..22
Bảng 3.6: Cơ cấu chi phí trung bình theo loại chi phí………………………...23
Bảng 3.7: Cơ cấu chi phí theo nhóm thuốc điều trị…………………………...25
Bảng 3.8: Cơ cấu chi phí theo chẩn đốn……………………………………..26
Bảng 3.9: Cơ cấu chi phí theo xét nghiệm……………………………………26
Bảng 3.10: Cơ cấu chi phí theo chẩn đốn hình và thăm dị chức năng……….29
Bảng 3.11: Cơ cấu chi phí theo đối tượng chi trả……………………………..30
Bảng 3.12: Mối liên hệ giữa giới tính và chi phí trực tiếp điều trị…………….32
Bảng 3.13: Mối liên hệ giữa nhóm tuổi và chi phí trực tiếp điều trị…………...33
Bảng 3.14: Mối liên hệ giữa mức độ bệnh và chi phí trực tiếp điều trị………..33
Bảng 3.15: Mối liên hệ giữa bệnh mắc kèm và chi phí trực tiếp điều trị………34
Bảng 3.16: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính đa biến……………………..36
Bảng 3.17: Bảng quy ước giá trị các biến độc lập...…………………………..37


DANH MỤC HÌNH


VN
U

Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức nhân sự khoa Nhi bệnh viện Bạch Mai…………….15
Hình 3.2: Tỉ lệ cơ cấu chi phí trung bình theo loại chi phí…………………….24

ac
y,

Hình 3.3: Tỉ lệ chi phí theo xét nghiệm sinh hóa máu…………………..........28
Hình 3.4: Tỉ lệ chi phí theo từng nhóm đối tượng chi trả……………………..31

dP
ha
rm

Hình 3.5: Chi phí chi trả các thành phần giữa người bệnh và BHYT…………31

Co

py

rig

ht

@

Sc


ho
ol

of

M

ed
ic

ine

an

Hình 3.6: Mối liên hệ giữa số ngày điều trị và chi phí trực tiếp điều trị……….35


MỤC LỤC

VN
U

ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN........................................................................... 3
1.1. TỔNG QUAN VỀ BỆNH VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM ................................. 3

ac
y,


1.1.1. Định nghĩa ........................................................................................... 3
1.1.2. Dịch tễ học viêm phổi trẻ em .............................................................. 3

dP
ha
rm

1.1.3. Nguyên nhân gây viêm phổi ở trẻ em ................................................. 4
1.1.4. Chẩn đoán viêm phổi ở trẻ em ............................................................ 4
1.1.5. Biến chứng .......................................................................................... 5
1.1.6. Điều trị viêm phổi trẻ em .................................................................... 6

an

1.1.7. Phòng bệnh .......................................................................................... 9
1.2. TỔNG QUAN VỀ KHÁI NIỆM CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ .............................. 9

ine

1.2.1. Chi phí ................................................................................................. 9

ed
ic

1.2.1.1. Khái niệm ..................................................................................... 9
1.2.1.2. Phân loại ....................................................................................... 9

M

1.2.2. Phân tích chi phí điều trị ................................................................... 10


of

1.3. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ VIÊM
PHỔI TRẺ EM ................................................................................................ 11

ho
ol

1.3.1. Trên thế giới ...................................................................................... 11
1.3.2. Tại Việt Nam ..................................................................................... 12
1.4. VÀI NÉT VỀ BỆNH VIỆN BẠCH MAI ................................................ 14

Sc

1.4.1. Giới thiệu chung về bệnh viện .......................................................... 14

@

1.4.2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Khoa Nhi bệnh viện Bạch Mai .... 14
1.4.2.1. Cơ cấu tổ chức – nhân sự ........................................................... 14

ht

1.4.2.2. Chức năng, nhiệm vụ ................................................................. 14

rig

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 16


py

2.1. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM ......................................................................... 16

Co

2.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................. 16
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 16


2.2.2. Đối tượng tiếp cận ............................................................................. 16

VN
U

2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 17
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu................................................................... 17
2.3.2. Mẫu nghiên cứu ................................................................................. 19

ac
y,

2.3.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ............................................ 19
2.3.4. Đạo đức trong nghiên cứu ................................................................. 20

dP
ha
rm

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 21

3.1. ĐẶC ĐIỂM THÔNG TIN CHUNG MẪU NGHIÊN CỨU.................... 21
3.2. CƠ CẤU CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ ................................................................. 22

an

3.2.1. Tổng chi phí điều trị trực tiếp trung bình cho mỗi bệnh nhân trong đợt
điều trị tại bệnh viện .................................................................................... 22
3.2.2. Cơ cấu chi phí trung bình theo loại chi phí ....................................... 23

ine

3.2.3. Cơ cấu chi phí theo nhóm thuốc điều trị ........................................... 25

ed
ic

3.2.4. Cơ cấu chi phí theo chẩn đốn .......................................................... 26
3.2.4.1. Cơ cấu chi phí theo xét nghiệm ................................................. 26
3.2.4.2. Cơ cấu chi phí theo chẩn đốn hình ảnh và thăm dị chức năng 29

M

3.3. CƠ CẤU CHI PHÍ THEO ĐỐI TƯỢNG CHI TRẢ ............................... 29

of

3.4. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHI PHÍ TRỰC TIẾP
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI……………………………………………………..32

ho

ol

3.4.1. Phân tích mối liên hệ giữa giới tính và chi phí điều trị................... 332
3.4.2. Phân tích mối liên hệ giữa nhóm tuổi và chi phí điều trị. ................. 33

Sc

3.4.3. Phân tích mối liên hệ giữa mức độ bệnh và chi phí điều trị ............. 33

@

3.4.4. Phân tích mối liên hệ giữa bệnh mắc kèm và chi phí điều trị ........... 34
3.4.5. Phân tích mối liên hệ giữa số ngày điều trị và chi phí điều trị ......... 35

ht

3.4.6. Phương trình hồi quy tuyến tính đa biến........................................... 36

rig

CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 38

Co

py

4.1. CHI PHÍ TRỰC TIẾP ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM TẠI BỆNH
VIỆN BẠCH MAI HÀ NỘI TỪ THÁNG 10/2018 ĐẾN THÁNG 03/2019…38
4.1.1. Cơ cấu chi phí trực tiếp điều trị trung bình và cơ cấu chi phí theo loại
chi phí .......................................................................................................... 38



4.1.2. Cơ cấu chi phí theo nhóm thuốc điều trị ........................................... 39

VN
U

4.1.3. Cơ cấu chi phí theo chẩn đốn .......................................................... 40
4.1.4. Cơ cấu chi phí theo đối tượng chi trả ................................................ 41

ac
y,

4.2. MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ VỚI CHI PHÍ TRỰC TIẾP ĐIỀU
TRỊ…………………………………………………………………………...42
KẾT LUẬN .................................................................................................... 43

dP
ha
rm

KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Co

py

rig


ht

@

Sc

ho
ol

of

M

ed
ic

ine

an

PHỤ LỤC


ĐẶT VẤN ĐỀ

ac
y,

VN
U


Viêm phổi là bệnh gây tử vong hàng đầu ở trẻ em dưới 5 tuổi ở trên toàn
thế giới cũng như tại Việt Nam. Theo tổ chức y tế thế giới (WHO), hằng năm
có khoảng 2 triệu trẻ em tử vong vì viêm phổi trên tồn thế giới, chỉ số mới
mắc bệnh ở lứa tuổi này là 0,29 đợt bệnh/trẻ/năm và chiếm 19% trong tổng số
trẻ tử vong dưới 5 tuổi ở các nước đang phát triển [1,12].

ine

an

dP
ha
rm

Có nhiều nguyên nhân gây bệnh viêm phổi như: virus, vi khuẩn, hít sặc
thức ăn, dị vật,…trong đó vi khuẩn là nguyên nhân phổ biến nhất [8]. Có đến
69% các trường hợp viêm phổi cộng đồng nhập viện là phát hiện được tác nhân
vi sinh gây bệnh, trong đó 2 vi khuẩn S.Pneumoniae và H.influenzae có tỉ lệ
phát hiện cao nhất (41,3% và 22,2%), ngồi ra cịn có các tác nhân khác được
phát hiện với tỉ lệ thấp hơn [15]. Với tỉ lệ mắc vi khuẩn cao như vậy thì kháng
sinh là thuốc không thể thiếu trong điều trị viêm phổi cho bệnh nhân.

rig

ht

@

Sc


ho
ol

of

M

ed
ic

Tuy nhiên, hiện nay, tình hình kháng kháng sinh của các loại vi khuẩn
gây viêm phổi ở nước ta ngày càng trầm trọng. Điển hình là khả năng kháng
thuốc của S.pneumoniae và H. influenzae (2 vi khuẩn hàng đầu gây ra viêm
phổi) hiện tại rất cao: S.pneumoniae kháng amoxicilin 65,6%, cloramphenicol
77,1%, erythromycin 58,3% hay vi khuẩn H. influenzae kháng cloramphenicol
72,6%, kháng cotrimoxazol 41,1%, cao gấp đôi so với kết quả nghiên cứu năm
1997 [6]. Trong khi đó, việc sản xuất ra các loại thuốc kháng sinh mới nhạy
cảm với các loại vi khuẩn này còn rất hạn chế. Do tỉ lệ vi khuẩn kháng kháng
sinh cao, việc điều trị viêm phổi ngày càng trở nên khó khăn, địi hỏi phác đồ
điều trị phối hợp nhiều loại thuốc, đặc biệt là kháng sinh. Kèm theo đó là số
ngày điều trị kéo dài, trung bình lên tới 6,5 ngày cho một đợt điều trị viêm phổi
[19]. Ngoài ra, cần kết hợp sử dụng nhiều liệu pháp điều trị khác nhau cũng
như các dịch vụ y tế hỗ trợ. Điều này gây nên gánh nặng kinh tế không hề nhỏ
cho người bệnh và toàn xã hội.

Co

py


Trước tầm quan trọng của bệnh viêm phổi ở trẻ em, nhiều nghiên cứu
trên thế giới đã được thực hiện nhằm đi sâu phân tích nguyên nhân gây bệnh ở
trẻ, đánh giá tình hình sử dụng kháng sinh cũng như kết hợp với phân tích chi
phí điều trị nhằm đánh giá gánh nặng kinh tế của căn bệnh này. Tuy nhiên, các

1


VN
U

nghiên cứu cụ thể về phân tích, đánh giá chi phí điều trị viêm phổi trẻ em tại
Việt Nam hiện nay vẫn cịn hạn chế. Chính vì vậy, đánh giá chi phí điều trị
viêm phổi trẻ em là cần thiết nhằm tạo cơ sở ước lượng gánh nặng kinh tế của
bệnh, giúp cho việc lập dự trù ngân sách, lên kế hoạch tài chính của khoa Dược
bệnh viện. Xuất phát từ nhận thức trên, đề tài “Phân tích chi phí trực tiếp

ac
y,

điều trị viêm phổi ở trẻ em tại bệnh viện Bạch Mai Hà Nội từ tháng 10/2018
đến tháng 03/2019” được thực hiện với các mục tiêu sau đây:

Co

py

rig

ht


@

Sc

ho
ol

of

M

ed
ic

ine

an

dP
ha
rm

1. Phân tích chi phí trực tiếp điều trị viêm phổi ở trẻ em tại bệnh viện Bạch
Mai Hà Nội từ tháng 10/2018 đến tháng 03/2019.
2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí trực tiếp điều trị viêm phổi ở
trẻ em tại bệnh viện Bạch Mai Hà Nội từ tháng 10/2018 đến tháng
03/2019.

2



1.1. TỔNG QUAN VỀ BỆNH VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM
1.1.1. Định nghĩa

VN
U

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

ac
y,

Viêm phổi là tình trạng tổn thương viêm nhu mơ phổi, có thể lan tỏa cả
2 phổi hoặc tập trung ở một thùy phổi [1]. Viêm phổi bao gồm viêm phế quản,
viêm phế quản phổi, viêm phổi thùy, áp xe phổi [8].

dP
ha
rm

1.1.2. Dịch tễ học viêm phổi trẻ em

ho
ol

of

M


ed
ic

ine

an

Viêm phổi là bệnh thường gặp ở trẻ em, là một trong những nguyên nhân
chính gây tử vong ở trẻ nhỏ, đặc biệt là trẻ dưới 1 tuổi, sơ sinh, trẻ suy dinh
dưỡng. Bệnh thường gặp ở các nước đang phát triển [7]. Tổ chức Y tế Thế giới
(2008) ước tính hơn 156 triệu trường hợp viêm phổi xảy ra mỗi năm ở trẻ em
<5 tuổi, trong đó có khoảng 7-13% ca viêm phổi nặng cần nhập viện [18]. Trên
thế giới (2010), tỉ lệ mắc viêm phổi cộng đồng mỗi năm là 22% tổng số trẻ có
lứa tuổi từ 0 đến 4 tuổi [16]. Năm 2008, ước tính số ca mắc bệnh viêm phổi cao
nhất nằm tại các quốc gia Đông Nam Á (61 triệu), theo sau là châu Phi (35
triệu) và Đông Địa Trung Hải (29 triệu), thấp nhất ở châu Mỹ (7,8 triệu) và khu
vực châu Âu (3 triệu). Trong các nghiên cứu cộng đồng, tỉ lệ mắc viêm phổi
hằng năm là 3% ở các nước phát triển và 7-18% ở nước đang phát triển. Tỉ lệ
mắc bệnh theo lứa tuổi: khoảng 4/100 trẻ trước tuổi đi học, 2/100 trẻ tuổi từ 59, và 1/100 trẻ tuổi từ 9-15 tuổi [5].

Co

py

rig

ht

@


Sc

Ở Việt Nam (2010), theo thống kê của Chương trình phịng chống viêm
phổi, trung bình mỗi năm 1 đứa trẻ có thể mắc nhiễm khuẩn hơ hấp từ 3-5 lần,
trong đó khoảng 1-2 lần viêm phổi [3]. Số trẻ viêm phế quản chiếm 30-34%
các trường hợp khám và điều trị tại bệnh viện. Việt Nam nằm trong danh sách
15 nước có số ca viêm phổi mới ở trẻ cao nhất với 2,9 triệu ca/năm, đứng sau
Trung Quốc (43 triệu ca), Ấn Độ (21 triệu ca)...[16]. Theo thống kê của
UNICEF Việt Nam (2012), với sự phát triển của y học hiện đại, tỉ lệ tử vong ở
trẻ dưới 5 tuổi giảm đáng kể, từ 51/1000 ca đẻ sống năm 1990 xuống còn
23/1000 năm 2010. Tuy nhiên, viêm phổi vẫn là một trong những nguyên nhân
gây tử vong hàng đầu, chiếm 12% trong tổng số tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi [14].

3


VN
U

Tử vong do viêm phổi chiếm 75% tử vong do các bệnh hô hấp và 30-35% tử
vong chung ở trẻ em [7].
1.1.3. Nguyên nhân gây viêm phổi ở trẻ em

dP
ha
rm

ac
y,


Viêm phổi ở trẻ em có thể do virus, vi khuẩn hoặc vi sinh vật khác. Theo
WHO, các nguyên nhân hay gặp nhất là Streptococcus pneumoniae (phế cầu),
Haemophilus influenzae (HI) và Respiratory Synticyal Virus (RSV). Ở trẻ lớn
thường gặp viêm phổi do vi khuẩn khơng điển hình, đại diện là Mycoplasma
pneumoniae. Ngồi ra cịn các vi khuẩn khác cũng là ngun nhân gây viêm
phổi ở trẻ em như: tụ cầu, liên cầu, trực khuẩn ho gà…[1]
Nguyên nhân viêm phổi do vi khuẩn thường gặp theo lứa tuổi:

an

 Sơ sinh: Liên cầu nhóm B, Chlamydia (từ 0-6 tháng tuổi), trực khuẩn
đường ruột Gram âm.

ine

 Từ 1 tuổi – 6 tuổi: S. Pneumoniae, H.influenzae type B, Streptococcus
nhóm A.

ed
ic

 Trên 6 tuổi: M. pneumoniae, S.peumoniae, Chlamydia pneumoniae

M

Ngun nhân khơng do vi sinh vật: hít, sặc (thức ăn, dị vật, dịch vị…),
quá mẫn, thuốc, chất phóng xạ [8].

of


1.1.4. Chẩn đốn viêm phổi ở trẻ em [1]

ho
ol

Chẩn đoán viêm phổi và mức độ nặng (viêm phổi, viêm phổi nặng) ở trẻ
em chủ yếu dựa vào lâm sàng.

Sc

1.1.4.1. Viêm phổi

Trẻ ho, sốt kèm theo ít nhất một trong các dấu hiệu:

@

Thở nhanh:

ht

+ < 2 tháng tuổi: ≥ 60 lần/phút

rig

+ 2 - < 12 tháng tuổi: ≥ 50 lần/phút

Co

py


+ 1 – 5 tuổi: ≥ 40 lần/phút
+ > 5 tuổi: > 30 lần/phút
Rút lõm lồng ngực (phần dưới lồng ngực lõm vào ở thì hít vào).
4


VN
U

Khám phổi thấy bất thường: giảm thơng khí, có tiếng bất thường (ran
ẩm, ran phế quản, ran nổ…).
1.1.4.2. Viêm phổi nặng

ac
y,

Chẩn đốn viêm phổi nặng khi trẻ có dấu hiệu của viêm phổi kèm theo
ít nhất một trong các dấu hiệu sau:
 Bỏ bú hoặc không uống được.

dP
ha
rm

- Dấu hiệu toàn thân nặng:
 Rối loạn tri giác: lơ mơ hoặc hôn mê.

an

 Co giật

- Dấu hiệu suy hô hấp nặng (thở rên, rút lõm lồng ngực rất nặng).
- Tím tái hoặc Sp02 < 90%.
- Trẻ < 2 tháng tuổi.

ine

1.1.4.3. Cận lâm sàng

Sc

ho
ol

of

M

ed
ic

- X-quang phổi: hình ảnh viêm phổi điển hình là đám mờ ở nhu mô phổi
ranh giới không rõ một bên hoặc hai bên phổi. Viêm phổi do vi khuẩn, đặc biệt
do phế cầu tổn thương phổi có hình mờ hệ thống bên trong có các nhánh phế
quản chứa khí. Tổn thương viêm phổi do virus hoặc vi khuẩn khơng điển hình
thường đa dạng, hay gặp tổn thương khoang kẽ.
- Xét nghiệm công thức máu và CRP: bạch cầu máu ngoại vi (đặc biệt là
tỉ lệ bạch cầu đa nhân trung tính) và CRP máu thường tăng cao khi viêm phổi
do vi khuẩn, bình thường nếu do virus hoặc vi khuẩn khơng điển hình.
- Xét nghiệm vi sinh: soi, cấy dịch hầu họng tìm vi khuẩn gây bệnh.


@

1.1.5. Biến chứng [7]

rig

ht

Trong các trường hợp viêm phổi nặng, trẻ có thể bị nhiều biến chứng làm
cho trẻ suy hô hấp ngày càng nặng và dễ tử vong. Những biến chứng thường
gặp gồm:

py

 Suy tim: là biến chứng thường gặp ở trẻ nhỏ, nhất là ở những trẻ có kèm
bệnh tim bẩm sinh.

Co

 Sốc, trụy mạch: do thiếu oxy kéo dài hoặc do nhiễm trùng nặng, làm cho
tình trạng thiếu oxy tổ chức càng trầm trọng.
5


 Nhiễm trùng huyết.

VN
U

 Xẹp phổi: đặc biệt cần chú ý ở trẻ nhỏ, trẻ sơ sinh vì đường thở của những

trẻ này rất nhỏ, dễ bị bít tắc do phù nề niêm mạc phế quản và xuất tiết dịch
trong lịng phế quản.

ac
y,

 Ứ khí phổi (emphysem): ứ khí phế nang làm cản trở nghiêm trọng q
trình trao đổi khí, nhanh chóng đưa đến suy hơ hấp nặng.

dP
ha
rm

 Tràn khí, tràn dịch màng phổi.
1.1.6. Điều trị viêm phổi trẻ em [2]

an

Cần phát hiện và điều trị sớm khi trẻ chưa có suy hơ hấp hoặc biến chứng
nặng. Cần điều trị theo 4 quy tắc sau: chống nhiễm khuẩn – chống suy hô hấp
– điều trị rối loạn điện giải – điều trị biến chứng (nếu có).
1.1.6.1 Chống nhiễm khuẩn

ed
ic

ine

Điều trị dựa theo nguyên nhân gây bệnh xác định được, hoặc theo dự
đoán trên lâm sàng hay theo khuyến cáo của tổ chức Y tế thế giới trong chương

trình nhiễm khuẩn hô hấp cấp.

M

Các thuốc cụ thể:

Viêm phổi trẻ sơ sinh và < 2 tháng tuổi

ho
ol

of

Ở trẻ sơ sinh và dưới 2 tháng tuổi, tất cả các trường hợp viêm phổi đều
là nặng và phải đưa trẻ đến bệnh viện để theo dõi và điều trị:
 Benzyl penicilin 50mg/kg/ngày (TM) chia 4 lần hoặc

@

Sc

 Ampicilin 100-150 mg/kg/ngày kết hợp với gentamycin 5-7,5
mg/kg/ngày (TB hoặc TM) dùng 1 lần trong ngày. Một đợt điều trị từ 5-10
ngày.

ht

Trong trường hợp viêm phổi rất nặng có thể dùng:

rig


 Cefotaxim 100-150 mg/kg/ngày (tiêm TM) chia 3-4 lần trong ngày.

Co

py

Viêm phổi ở trẻ 2 tháng – 5 tuổi
- Viêm phổi (khơng nặng)
Lúc đầu có thể dùng:

6


 Co-trimoxazol 50mg/kg/ngày chia 2 lần (uống).

ac
y,

VN
U

 Amoxicilin 45mg/kg/ngày (uống) chia làm 3 lần. Theo dõi 2-3 ngày nếu
tình trạng bệnh đỡ thì tiếp tục điều trị đủ từ 5-7 ngày. Thời gian dùng kháng
sinh cho trẻ viêm phổi ít nhất là 5 ngày. Nếu không đỡ hoặc nặng thêm thì điều
trị như viêm phổi nặng.

dP
ha
rm


Nếu bệnh nhân ở những vùng có tình trạng kháng kháng sinh của vi
khuẩn S.pneumoniae cao, có thể tăng liều lượng amoxicilin lên 75mg/kg/ngày
hoặc 90mg/kg/ngày chia 2 lần trong ngày
 Trường hợp vi khuẩn H.influenzae và B.catarrhalis sinh nhiều betalactamase có thể thay thế bằng amoxicillin-clavulanat.
- Viêm phổi nặng

ine

 Ampicilin 100-150 mg/kg/ngày.

an

 Benzyl penicilin 50mg/kg/lần (TM) ngày dùng 4-6 lần.

of

M

ed
ic

Theo dõi sau 2-3 ngày nếu đỡ thì tiếp tục điều trị đủ 5-10 ngày. Nếu
khơng đỡ hoặc nặng thêm thì phải điều trị như viêm phổi rất nặng. Trẻ đang
được dùng kháng sinh đường tiêm để điều trị viêm phổi cộng đồng có thể
chuyển sang đường uống khi có bằng chứng bệnh đã cải thiện nhiều và tình
trạng chung trẻ có thể dùng thuốc được theo đường uống.
- Viêm phổi rất nặng

ho

ol

 Benzyl penicilin 50mg/kg/lần (TM) ngày dùng 4-6 lần phối hợp với
gentamycin 5-7,5 mg/kg/ngày (TB hoặc TM) dùng 1 lần trong ngày.

ht

@

Sc

 Hoặc chloramphenicol 100mg/kg/ngày (tối đa không quá 2g/ngày). Một
đợt dùng từ 5-10 ngày. Theo dõi sau 2-3 ngày nếu đỡ thì tiếp tục điều trị cho
đủ 7-10 ngày hoặc có thể dùng ampicilin 100-150 mg/kg/ngày kết hợp với
gentamycin 5-7,5 mg/kg/ngày (TB hoặc TM) dùng 1 lần trong ngày.

py

rig

Nếu không đỡ hãy đổi 2 công thức trên cho nhau hoặc dùng cefuroxim
75150mg/kg/ngày (TM) chia 3 lần.
- Nếu nghi ngờ viêm phổi do tụ cầu:

Co

 Oxacilin 100 mg/kg/ngày (TB hoặc TM) chia 3-4 lần kết hợp với
gentamycin 5-7,5 mg/kg/ngày (TB hoặc TM) dùng 1 lần trong ngày.
7





VN
U

Nếu khơng có oxacilin thay bằng: cephalothin 100mg/kg/ngày (TB hoặc
TM) chia 3-4 lần kết hợp với gentamycin liều như trên.
Nếu tụ cầu kháng methicilin cao có thể sử dụng:
 Vancomycin 10mg/kg/lần ngày 4 lần.

ac
y,

Viêm phổi ở trẻ trên 5 tuổi

dP
ha
rm

Ở lứa tuổi này nguyên nhân chủ yếu gây viêm phổi thường gặp vẫn là
S.pneumoniae và H.influenzae. Sau đó là các vi khuẩn gây viêm phổi khơng
điển hình là Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia pneumoniae và Legionella
pneumophila…Vì vậy có thể dùng các kháng sinh sau:
 Benzyl penicilin: 50mg/kg/lần (TM) ngày 4-6 lần.

ed
ic

ine


an

 Hoặc Cephalothin: 50-100 mg/kg/ngày (Tiêm bắp hoặc TM) chia làm 34 lần. Hoặc cefuroxim: 50-75 mg/kg/ngày (Tiêm bắp hoặc TM) chia là 3
lần. Hoặc ceftriazon: 50-100 mg/kg/ngày (Tiêm bắp hoặc TM) chia làm
1-2 lần.

M

Nếu là nguyên nhân do các vi khuẩn Mycoplasma, Chlamydia,
Legionella…gây viêm phổi khơng điển hình có thể dùng:
 Erythromycin: 40-50 mg/kg/ngày chia 4 lần, uống trong 10 ngày.

ho
ol

of

 Hoặc Azithromycin: 10mg/kg/trong ngày đầu sau đó 5mg/kg trong 4
ngày tiếp theo. Trong 1 số trường hợp có thể dùng tới 7-10 ngày.
1.1.6.2. Chống suy hô hấp

@

Sc

Đặt trẻ nằm nơi thống mát, n tĩnh, nới rộng quần áo.
Thơng thống đường thở.
Thở oxy khi có khó thở, tím tái.
Khi trẻ tím nặng, ngừng thở: đặt nội khí quản, bóp bóng hỗ trợ hô hấp.


ht

-

rig

1.1.6.3. Khác

Co

py

Bồi phụ nước, điện giải, điều chỉnh rối loạn thăng bằng kiềm toan…tùy
theo từng trạng bệnh nhân.

8


1.1.7. Phòng bệnh [7]

dP
ha
rm

ac
y,

VN
U


- Bảo đảm sức khỏe bà mẹ khi mang thai, nhằm giảm tỉ lệ trẻ sinh ra thiếu
tháng, thiếu cân, dị tật bẩm sinh…
- Vệ sinh môi trường sạch sẽ, thơng thống, tránh bụi bậm, khói thuốc…
- Cho trẻ bú sữa non sớm ngay sau đẻ, bú mẹ đầy đủ, ăn sam đúng theo ô
vuông thức ăn.
- Tiêm chủng phòng bệnh đầy đủ theo lịch.
- Phát hiện và điều trị sớm các bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp và mạn tính.
1.2. TỔNG QUAN VỀ KHÁI NIỆM CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ
1.2.1. Chi phí

an

1.2.1.1. Khái niệm

ed
ic

ine

Chi phí là giá trị của nguồn lực được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa
và dịch vụ. Trong lĩnh vực y tế, chi phí là giá trị của nguồn lực thường được
quy đổi thành tiền nhằm tạo ra một sản phẩm hay dịch vụ y tế nào đó [10].
1.2.1.2. Phân loại [4]

of

Chi phí trực tiếp

M


Chi phí vật chất

ho
ol

Chi phí trực tiếp là những chi phí phát sinh ra cho hệ thống y tế, cho cộng
đồng và gia đình người bệnh trong giải quyết trực tiếp bệnh tật. Chi phí này
chia thành hai loại:

@

Sc

 Chi phí trực tiếp cho điều trị: là những chi phí liên hệ trực tiếp đến việc
chăm sóc sức khỏe như chi phí cho dịch vụ y tế (giường bệnh, thủ thuật, xét
nghiệm, phục hồi chức năng), thuốc men…

py

rig

ht

 Chi phí trực tiếp khơng cho điều trị: là những chi phí trực tiếp khơng
liên quan đến khám chữa bệnh nhưng có liên quan đến q trình khám và điều
trị bệnh như chi phí đi lại, ở trọ, ăn uống…
Chi phí gián tiếp

Co


Là những chi phí thực tế khơng chi trả. Chi phí này được hiểu là sự mất
khả năng lao động sản xuất do mắc bệnh mà bệnh nhân, gia đình, xã hội phải
9


VN
U

gánh chịu. Hầu hết các nghiên cứu về chi phí do mắc bệnh đã định nghĩa: chi
phí này là giá trị mất đi khả năng sản xuất do nghỉ việc, do mất khả năng lao
động, do tử vong sớm mà có liên quan đến bệnh và điều trị bệnh. Chi phí gián
tiếp nảy sinh dưới hai hình thức, chi phí do mắc bệnh và chi phí do tử vong.

ac
y,

 Chi phí mắc bệnh bao gồm giá trị của mất khả năng lao động của
những người bệnh do bị ốm nghỉ việc hoặc thất nghiệp.

dP
ha
rm

 Chi phí do tử vong được tính là giá trị hiện tại của mất khả năng
sản xuất do tử vong hoặc mất khả năng vận động vĩnh viễn do bệnh tật.
Chi phí phi vật chất

an


Là chi phí người bệnh phải chi trả nhưng khơng phải đánh giá bằng đơn
vị tiền tệ. Ví dụ: đau đớn, mệt mỏi, khó chịu…
1.2.2. Phân tích chi phí điều trị

M

ed
ic

ine

Phạm vi của đề tài này nghiên cứu về chi phí trực tiếp cho điều trị đối
với bệnh nhân như chi phí thuốc, xét nghiệm, chẩn đốn, máy móc…do các chi
phí trực tiếp khơng cho điều trị, chi phí gián tiếp, chi phí phi vật chất khó có
thể định lượng được trong phạm vi kinh tế dược.

Sc

ho
ol

of

Phân tích chi phí điều trị thường được tiến hành dựa trên phương pháp
phân tích giá thành bệnh (Cost of illness - COI). COI là phương pháp phân tích
tồn bộ chi phí để tiến hành chẩn đoán – điều trị một bệnh cụ thể. Đây là nghiên
cứu kinh tế dược duy nhất khơng tính đến hiệu quả điều trị. Phân tích chi phí
theo quan điểm của cơ quan chi trả Quỹ BHYT bao gồm chi phí trực tiếp y tế
[10].


rig

ht

@

Trong đó, chi phí trực tiếp điều trị (CPTTĐT) của mỗi giai đoạn trong
quá trình điều trị bệnh là chi phí trực tiếp liên quan đến điều trị do người bệnh
gánh chịu bao gồm chi phí của tất cả những dịch vụ y tế (DVYT) và thuốc mà
người bệnh phải chi trả.

Co

py

Theo đó: CPTTĐT = CP thuốc + CP DVYT

10


VN
U

1.3. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ
VIÊM PHỔI TRẺ EM
1.3.1. Trên thế giới

dP
ha
rm


ac
y,

Hiện nay, trên thế giới có nhiều nghiên cứu đánh giá chi phí điều trị viêm
phổi ở trẻ em. Đã có những cơng bố được thực hiện ở các quốc gia như Việt
Nam, Hàn Quốc, Pakistan, Kenya, Zambia, Brazil, Mỹ. Kết quả tổng hợp các
nghiên cứu đánh giá chi phí điều trị viêm phổi trẻ em được tổng hợp ở bảng
1.1.
Bảng 1.1: Tổng hợp các nghiên cứu đánh giá chi phí điều trị nội trú viêm
phổi trẻ em dưới 5 tuổi trên thế giới.
Tác giả

Quốc gia

Tên đề tài

Năm

an

STT

2

Sheila
Elke
Araujo Nunes,
Alexander Itria,
Vicente Porfirio

Pessoa Junior,
và cộng sự

3

Marfatia
Maniar
Baratu B,
cộng sự

of

M

ed
ic

ine

1

Vietnam, Gánh nặng viêm phổi mắc phải
Kah Kee Tan,
Malaysia, cộng đồng ở trẻ em nhập viện:
Duc Anh Dang,
Indonesia, Một nghiên cứu cắt ngang hồi cứu 2017
Ki Hwan Kim,
Republic ở Việt Nam, Malaysia, Indonesia
và cộng sự
of Korea và Hàn Quốc


S,
Gánh nặng lâm sàng và kinh tế
T,
American của bệnh viêm phổi mắc phải 2014

cộng đồng ở trẻ em dưới 5 tuổi

py

rig

ht

@

Sc

ho
ol

Brazil

Chi phí nhập viện viêm phổi nặng
do vi khuẩn ở trẻ em: Phân tích so
2016
sánh giữa các phương pháp tính
chi phí khác nhau

Co


4

Dang Duc Anh,
Chi phí điều trị viêm phổi, viêm
Viet Nam
2010
Arthorn
màng não, nhiễm trùng huyết và
Riewpaiboon,

11


các bệnh khác ở trẻ em nhập viện
tại Việt Nam

VN
U

Le Huu Tho, và
cộng sự

6

Philip Ayieko,
Mike English,
Ulla Griffiths

Phân tích so sánh chi phí điều trị

nội trú bệnh viêm phổi, sốt rét và
2007
viêm màng não ở trẻ em dưới 5
tuổi ở Kenya

an

Kenya

dP
ha
rm

ac
y,

5

Hamidah
Hussain, Hugh
Phân tích kinh tế về bệnh viêm
Waters, Aamir J Pakistan phổi ở trẻ em tại miền bắc 2008
Khan, và cộng
Pakistan
sự

ed
ic

ine


Theo bảng 1.1, đa số các nghiên cứu tập trung tại 2 khu vực Nam Á và
Châu Phi, đây là 2 khu vực có tỉ lệ người bệnh mắc bệnh viêm phổi cao nhất
trên thế giới. Tất cả các nghiên cứu đều dựa trên quan điểm hệ thống y tế, chỉ
đánh giá chi phí trực tiếp khi điều trị viêm phổi tại bệnh viện.

ho
ol

of

M

Ở các nghiên cứu trên ghi nhận thời gian nằm viện trung bình cho 1 đợt
điều trị viêm phổi trẻ em là 6,5 ngày. Tuy nhiên lại có sự khác biệt đáng kể
trong chi phí điều trị trung bình cho một bệnh nhi bị viêm phổi. Kết quả dao
động từ 22,62 USD đến 177,14 USD cho 1 đợt điều trị. Trong đó chi phí thuốc
chiếm tỉ lệ cao nhất (40,54%), tiếp theo là chế độ dinh dưỡng (23,68%), chi
phí phịng bệnh (13,23%) và các chi phí khác (12,19%) [20].

Sc

1.3.2. Tại Việt Nam

Co

py

rig


ht

@

Một số nghiên cứu liên quan đến phân tích chi phí điều trị viêm phổi tại
Việt Nam được tóm tắt qua bảng 1.2.

12


Bảng 1.2: Các nghiên cứu chi phí điều trị viêm phổi tại Việt Nam
Năm

Phân tích chi phí trực tiếp điều trị bệnh
viêm phổi mắc phải ở cộng đồng tại bệnh
2017
viện lao và bệnh viện phổi Thái Nguyên
năm 2015

ac
y,

Nguyễn Ngọc Tú

dP
ha
rm

1


Tên đề tài

VN
U

Tác giả

STT

Phuc Le,

3

Bùi Thị Quyên

Phân tích chi phí điều trị viêm phổi mắc
phải ở cộng đồng tại bệnh viện nhi tỉnh 2016
Nam Định năm 2015

4

Nguyễn
Trang

Phân tích chi phí thuốc sử dụng trong điều
trị viêm phổi ở trẻ em dưới 5 tuổi tại bệnh 2005
viện Saint-Paul giai đoạn 2003-2004

M


Như

ed
ic

ine

an

2

Gánh nặng kinh tế của bệnh viêm phổi và
Ulla K. Griffiths,
viêm màng não ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Hà 2014
Dang D. Anh, và
Nội, Việt Nam
cộng sự

Sc

ho
ol

of

Cả 4 nghiên cứu trên đều được thực hiện bằng phương pháp mô tả hồi
cứu và sử dụng phương pháp COI là phương pháp chính để phân tích chi phí
trực tiếp điều trị. Các dữ liệu được lấy từ bệnh án, phiếu thanh toán ra viện
được lưu trữ tại phòng lưu trữ hồ sơ bệnh án tại các bệnh viện nghiên cứu.


Co

py

rig

ht

@

Thông qua các nghiên cứu trên, mặc dù được tiến hành tại thời gian và
địa điểm khác nhau, nhưng kết quả chung đều khẳng định rằng chi phí trực tiếp
cho 1 đợt điều trị viêm phổi là tương đối lớn. Ghi nhận tại 2 nghiên cứu (2) và
(3), chi phí điều trị viêm phổi lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là 4.140.000,0 đồng
và 542.870,0 đồng. Trong đó chiếm tỷ trọng lớn nhất là chi phí dành cho thuốc
điều trị, dao động trong khoảng 61,1% - 87,66% tùy theo tình trạng bệnh, đặc
biệt là thuốc kháng sinh.

13


VN
U

Điều này đặt ra yêu cầu cần phải tiếp tục nghiên cứu, phân tích đánh giá
để đưa ra được các định hướng chính sách, góp phần cải thiện gánh nặng chi
phí điều trị cho người bệnh và hệ thống y tế, đặc biệt là ở Việt Nam.
1.4. VÀI NÉT VỀ BỆNH VIỆN BẠCH MAI

ac

y,

1.4.1. Giới thiệu chung về bệnh viện

an

dP
ha
rm

Bệnh viện Bạch Mai nằm ở số 78 Giải Phóng, phường Phương Mai, quận
Đống Đa, Hà Nội. Năm 2006, bệnh viện được Bộ Y Tế công nhận là bệnh viện
đa khoa hoàn chỉnh hạng đặc biệt đầu tiên của Việt Nam. Năm 2016, bệnh viện
kỷ niệm 05 năm thành lập và đón nhận Huân chương Độc lập hạng 3 lần thứ 2.
Bệnh viện có quy mơ 1.900 giường bệnh với 55 đơn vị trực thuộc: 03 Viện, 08
Trung tâm, 12 Phòng/ban chức năng, 23 Khoa lâm sàng, 06 Khoa cận lâm sàng,
Trường cao đẳng y tế cùng nhiều cơng trình khác.

M

ed
ic

ine

Bệnh viện có tổng số 2.889 cán bộ trong đó với 1.822 biên chế, 866 cán
bộ hợp đồng. Hàng ngày, bệnh viện thực hiện công tác điều trị cho 4.000 bệnh
nhân nội trú, khám chữa bệnh cho gần 5.000 bệnh nhân ngoại trú. Tổng tiền
thuốc sử dụng trung bình hàng năm hiện nay hơn 1.000 tỷ đồng [9]. Công nghệ
thông tin được áp dụng trong tất cả các hoạt động của bệnh viện.


of

1.4.2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Khoa Nhi bệnh viện Bạch Mai

ho
ol

1.4.2.1. Cơ cấu tổ chức – nhân sự

Sc

Khoa có 50 cán bộ trong đó: 21 Bác sỹ (01 Phó giáo sư, 01 Tiến sĩ; 07
Thạc sĩ, 03 bác sĩ Chuyên khoa II), 28 Điều dưỡng, 01 Hộ lý. Sơ đồ tổ chức
nhân sự Khoa Nhi bệnh viện Bạch Mai được thể hiện trong Hình 1.1.

@

1.4.2.2. Chức năng, nhiệm vụ

ht

Khám bệnh và điều trị: phục vụ công tác khám chữa bệnh cho tất cả trẻ
em dưới 15 tuổi từ tất cả các bệnh viện tuyến trước chuyển đến.

Co

py

rig


Đào tạo cán bộ: phối hợp với các Trường đại học Y Hà Nội, Học viện
Quân Y, Trường Cao đẳng Y tế Hà Nội, Trường Cao đẳng Y Bạch Mai… tham
gia giảng dạy cho các đối tượng học viên từ các bậc sau đại học như Tiến sĩ,
Thạc sĩ, bác sĩ Chuyên khoa II, sinh viên đại học, cao đẳng và trung học.

14


ac
y,

VN
U

Nghiên cứu khoa học: nghiên cứu các đề tài phục vụ cơng tác chẩn đốn,
điều trị, phịng bệnh và nâng cao sức khỏe trẻ em từ cấp cơ sở đến cấp Bộ và
Nhà nước trên nhiều lĩnh vực như điều tra cơ bản về sức khỏe, bệnh tật, ứng
dụng các kỹ thuật mới và các đề tài ở cộng đồng phục vụ cơng tác chăm sóc
sức khỏe ban đầu.

an

dP
ha
rm

Chỉ đạo tuyến: thường xuyên cử các bác sỹ, điều dưỡng của khoa tới các
bệnh viện tỉnh, huyện và các trạm y tế xã để hướng dẫn, giảng dạy, chuyển giao
kỹ thuật nhằm giúp các cán bộ y tế nâng cao kiến thức và thực hành khám bệnh,

cũng như công tác giáo dục sức khỏe cho người dân và cho cộng đồng.

01 Điều dưỡng

01 Chủ tịch
cơng đồn

01 Bí thư đồn
thanh niên

ho
ol

of

M

02 Phó trưởng
khoa

ed
ic

ine

01 Trưởng khoa

Co

py


rig

ht

@

Sc

Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức nhân sự khoa Nhi bệnh viện Bạch Mai

15


CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

VN
U

2.1. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM
Thời gian lấy mẫu: 01/10/2018 đến 31/03/2019.

Địa điểm lấy mẫu: Khoa nhi điều trị nội trú, bệnh viện Bạch Mai Hà

ac
y,

Nội.
 Bộ phận thanh toán người bệnh ra viện.


dP
ha
rm

 Phịng hành chính – kế tốn.
2.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu

an

Đối tượng nghiên cứu: bệnh nhi viêm phổi được điều trị nội trú tại bệnh
viện Bạch Mai Hà Nội từ 01/10/2018 đến 31/03/2018.

ed
ic

ine

Nội dung nghiên cứu: Chi phí (CP) trực tiếp điều trị của bệnh nhi viêm
phổi được điều trị nội trú tại bệnh viện Bạch Mai Hà Nội từ 01/10/2018 đến
31/03/2019, bao gồm:

M

- CP giường bệnh
- CP chẩn đoán

- CP thủ thuật, phẫu thuật
- CP vật tư y tế
- CP thuốc


of

- CP dịch vụ y tế khác

ho
ol

2.2.2. Đối tượng tiếp cận

Sc

Hồ sơ bệnh nhân bao gồm bệnh án và phiếu thanh toán của bệnh nhi
viêm phổi được lựa chọn.

@

Tiêu chuẩn lựa chọn/loại trừ
Tiêu chuẩn lựa chọn

Co

py

rig

ht

- Bệnh nhân nhi < 60 tháng tuổi, được chẩn đoán viêm phổi và điều trị
nội trú tại khoa Nhi bệnh viện Bạch Mai Hà Nội trong khoảng thời gian từ

01/10/2018 đến 31/03/2019.
- Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu.
Tiêu chuẩn loại trừ

16


×